ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2011/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 07
tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về bảo
đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04
tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các
vùng biển;
Căn cứ Thông tư số 48/2010/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt
động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 277/TTr-SNN ngày 23 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành Quy định về quản lý
hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều
2. Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ngành liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài tỉnh có phương tiện hoạt động khai thác thủy sản trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về
quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Sa
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; trách nhiệm quản
lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang và các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động thủy sản
là việc tiến hành khai thác thủy sản; bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng
thủy sản; chế biến thủy sản, thương mại thủy sản; dịch vụ thủy sản.
2. Nguồn lợi thủy sản
là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học
để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy
sản.
3. Khai thác thủy sản
là hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển, sông, ao, hồ, đầm, kênh,
rạch và các vùng nước tự nhiên khác.
4. Tàu cá là tàu,
thuyền chuyên dùng cho khai thác thủy sản, vận chuyển, bảo quản, chế biến thủy
sản bao gồm cả tàu hỗ trợ khai thác.
Điều
4. Nguyên tắc chung
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh thống nhất quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tổ
chức, cá nhân Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Việc phát triển
các hoạt động khai thác thủy sản phải theo quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy
sản trong phạm vi cả nước và của tỉnh; đảm bảo hiệu quả kinh tế gắn với bảo vệ,
tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản, tính đa dạng sinh học, bảo vệ môi
trường và cảnh quan thiên nhiên.
3. Hoạt động khai
thác thủy sản phải kết hợp với bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ chủ quyền và
lợi ích quốc gia trên vùng biển và các vùng nước tự nhiên khác; tuân theo Quy
định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chủ động phòng,
tránh và giảm nhẹ tác hại của thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và phương tiện
hoạt động thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, kênh, rạch và các vùng nước tự
nhiên khác.
Chương
II
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TRONG VÙNG BIỂN VÀ VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN KHÁC
Điều
5. Phân vùng khai thác thủy sản
1. Vùng biển ven bờ
là vùng biển được giới hạn bởi mép nước biển tại bờ biển đến các đoạn thẳng gấp
khúc nối liền các điểm A1, 16, 17, 18 có tọa độ sau: A1 (09°28’46”N;
104°32’12”E), 16 (10°00’00”N; 104°32’12”E), 17 (10°00’00”N; 104°00’18”E), 18
(10°22’46”N; 103°48’27”E).
2. Vùng lộng là vùng
biển từ giới hạn ngoài của vùng biển ven bờ đến các đoạn thẳng gấp khúc nối
liền các điểm A2, 16’, 17’, 18’ có tọa độ sau: A2 (09°23’17”N; 104°01’50”E),
16’ (09°29’57”N; 104°01’50”E), 17’ (09°30’00”N; 103°41’40”E), 18’ (09°59’36”N;
103°25’28”E).
3. Vùng khơi là vùng
biển từ giới hạn ngoài của vùng lộng đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt Nam.
4. Vùng đệm giữa hai
tỉnh Cà Mau và Kiên Giang là vùng biển ven bờ chạy dọc theo đoạn phân định
A0A1, mỗi bên rộng ba (3) hải lý. Điểm A0 tại cửa rạch Tiểu Dừa, là giao điểm
giữa đường bờ biển và đường chạy giữa rạch Tiểu Dừa.
5. Vùng cấm khai thác
có thời hạn là vùng biển được tính từ giới hạn bởi mép nước tại bờ biển đến các
đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm A, B, C, D, E có tọa độ sau: A
(09°30'53''N; 104°44'00''E), B (10°06'18''N; 104°43'56''E), C (10°05'47''N;
104°30'38''E), D (10°23'30''N; 104°23'54''E),
E (10°00'00''N;
104°02'58''E).
Điều
6. Tàu cá và quy mô hoạt động tại các vùng biển
1. Tàu lắp máy có
tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên khai thác thủy sản tại vùng khơi,
không được khai thác thủy sản tại vùng lộng, vùng biển ven bờ.
2. Tàu lắp máy có
tổng công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv khai thác thủy sản tại vùng lộng
và vùng khơi, không được khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ.
3. Tàu lắp máy có
tổng công suất máy chính dưới 20cv hoặc tàu không có lắp máy khai thác thủy sản
tại vùng biển ven bờ, vùng đệm của hai tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang, không
được khai thác thủy sản tại vùng lộng, vùng khơi, vùng biển ven bờ của các tỉnh
khác (trừ trường hợp Ủy ban nhân dân hai tỉnh có thỏa thuận riêng).
4. Tàu cá lắp máy có
tổng công suất máy chính dưới 20cv của ngư dân các xã đảo Nam Du, An Sơn, huyện
Kiên Hải và các xã, thị trấn, huyện Phú Quốc (trừ xã Thổ Châu) được khai thác
thủy sản ở vùng lộng nhưng cách bờ đảo của quần đảo Nam Du, An Thới, đảo Phú
Quốc không quá năm (5) hải lý.
5. Tàu cá lắp máy có
tổng công suất máy chính dưới 20cv của ngư dân xã đảo Thổ Châu, huyện Phú Quốc
được phép hoạt động khai thác thủy sản ở vùng khơi nhưng cách bờ đảo của quần
đảo Thổ Chu không quá ba (3) hải lý.
6. Tàu lưới vây ngời
(không giới hạn công suất máy tàu) được phép vây khai thác đàn cá nổi ở vùng
lộng và vùng biển ven bờ, nhưng không được vào vùng cấm khai thác có thời hạn
quy định tại Khoản 5 Điều 5 của Quy định này kể từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 30
tháng 6 hàng năm.
7. Không cho phép tàu
cá có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên hoạt động khai thác nghêu lụa,
sò lông, sò huyết kể từ mùa vụ năm 2012 - 2013.
Điều
7. Đánh dấu tàu cá hoạt động khai thác thủy sản
1. Đánh dấu tàu cá
vùng khơi
- Đối với tàu khai
thác thủy sản có tổng công suất máy chính từ 90cv trở lên hoạt động khai thác
thủy sản tại vùng khơi sơn 02 vạch thẳng đứng ở khoảng giữa của hai bên cabin
tàu, sơn hết chiều cao của cabin, mỗi vạch sơn có chiều rộng từ 20 - 30cm, khoảng
cách của 02 vạch sơn cách nhau 30 - 40cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam phản
quang (không được sơn cabin tàu cá trùng với màu của vạch sơn đánh dấu).
- Trường hợp tàu cá
không có cabin thì sơn 02 vạch ở hai bên mạn tàu, sau số đăng ký của tàu, cách
số đăng ký 30cm, chiều cao vạch sơn gấp 02 lần chiều cao số đăng ký, chiều rộng
20 - 30cm, khoảng cách hai vạch sơn 30 - 40cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam
phản quang.
2. Đánh dấu tàu cá
vùng lộng
- Đối với tàu khai
thác thủy sản có tổng công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv hoạt động khai
thác thủy sản tại vùng lộng sơn 01 vạch thẳng đứng ở khoảng giữa của hai bên
cabin tàu, chiều cao hết chiều cao cabin, vạch sơn có chiều rộng từ 20 - 30cm,
màu của vạch sơn là màu vàng cam phản quang (không được sơn cabin tàu cá trùng
với màu của vạch sơn đánh dấu).
- Trường hợp tàu cá
không có cabin thì sơn ở hai bên mạn tàu, sau số đăng ký của tàu, cách số đăng
ký 30cm, chiều cao vạch sơn gấp 02 lần chiều cao số đăng ký, chiều rộng 20 -
30cm, màu của vạch sơn là màu vàng cam phản quang.
3. Đối với tàu khai
thác thủy sản có tổng công suất máy chính dưới 20cv hoặc không lắp máy không
phải đánh dấu tàu, nhưng không được sơn cabin tàu trùng với các quy định nêu
trên.
Điều
8. Báo cáo khai thác; ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản; tổng hợp và xử lý
số liệu khai thác
1. Báo cáo khai thác
thủy sản
a) Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng của tất cả các tàu có Giấy phép khai thác thủy sản chịu trách
nhiệm tổ chức làm báo cáo khai thác thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành
kèm Quy định này. Chủ tàu hoặc người đại diện của chủ tàu phải nộp báo cáo khai
thác thủy sản mỗi tháng, nộp một lần vào trước ngày 10 của tháng sau tại Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi chủ tàu đăng ký phương tiện.
b) Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu từ các báo
cáo khai thác thủy sản và làm báo cáo gửi về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Phòng Kinh tế cấp huyện trước ngày 15 của tháng sau.
c) Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế cấp huyện tổng hợp báo về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trước ngày 20 hàng tháng.
d) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Thủy
sản trước ngày 25 hàng tháng. Báo cáo kết quả khai thác thủy sản của các cơ
quan quản lý theo mẫu tại Phụ lục 7 ban hành kèm Quy định này.
2. Ghi và nộp Nhật ký
khai thác thủy sản
a) Thuyền trưởng có
trách nhiệm tổ chức ghi Nhật ký khai thác thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 8 ban
hành kèm Quy định này. Việc ghi và nộp Nhật ký khai thác thủy sản thực hiện như
sau:
- Đối với tàu khai
thác thủy sản có công suất máy chính từ 90cv trở lên việc ghi và nộp Nhật ký
khai thác thủy sản thực hiện theo quy định;
- Đối với tàu khai
thác thủy sản có công suất máy chính từ 20cv đến dưới 90cv căn cứ vào tình hình
thực tế của các huyện, thị xã, thành phố việc thực hiện ghi và nộp Nhật ký khai
thác thủy sản chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
b) Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng nộp và nhận Nhật ký khai thác thủy sản mỗi quý một lần vào tuần
đầu tiên của quý sau (tuần đầu của các tháng 4, 7, 10 và tháng 01 năm sau), địa
điểm do Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản quy định (tại xã,
phường, cảng cá, bến cá, đồn Biên phòng...). Trường hợp tàu cá đi hoạt động
khai thác một chuyến biển dài ngày hơn 01 quý thì chủ tàu nộp và nhận Nhật ký
khai thác thủy sản ngay sau khi kết thúc chuyến biển.
3. Tổng hợp và xử lý
số liệu Nhật ký khai thác thủy sản
Chi cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản nhập số liệu Nhật ký khai thác thủy sản theo từng quý
và báo cáo số liệu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy sản
(qua Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) chậm nhất vào tuần thứ 2 của
các tháng 4, 7, 10 và tháng 01 năm sau.
Điều
9. Các hoạt động khai thác thủy sản bị cấm
1. Sử dụng chất nổ,
điện, công cụ kích điện hoặc xung điện, hóa chất hoặc chất độc để khai thác
thủy sản; phương tiện có gắn động cơ để khai thác thủy sản tại vùng đầm Đông Hồ
(Hà Tiên) và trong các sông, kênh, rạch, đồng ruộng; lưới có kích thước mắt
lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này;
loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc (trừ trường hợp được cấp có thẩm
quyền cho phép).
2. Khai thác thủy sản
làm hủy hoại các rạn đá ngầm, rạn san hô, các bãi thực vật ngầm và hệ sinh cảnh
khác; lấn, chiếm, xâm hại các khu bảo tồn biển đã được quy hoạch và công bố; vi
phạm các quy định trong quy chế quản lý khu bảo tồn biển; vi phạm các quy định
về an toàn giao thông, an toàn của các công trình theo quy định của pháp luật
về hàng hải, dầu khí, bưu chính viễn thông; vi phạm các quy định về quy hoạch
phát triển nuôi trồng thủy sản ven biển, đảo và các khu vực mà tổ chức, cá nhân
đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc cho thuê mặt nước ven biển, đảo để nuôi
trồng thủy sản.
3. Khai thác thủy sản
bố mẹ trong thời kỳ sinh sản, nuôi con trong các vùng nước sông, kênh, rạch,
đầm, ao, hồ, đồng ruộng; khai thác thủy sản từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 30
tháng 6 tại vùng cấm khai thác có thời hạn quy định tại Khoản 5 Điều 5 của Quy
định này.
4. Khai thác thủy sản
bằng nghề đáy trong sông và đầm Đông Hồ (Hà Tiên); các nghề cào tôm, cá, đáy,
nò, chà hoạt động từ ngày 01 tháng 01 đến hết tháng 3 hàng năm ở các cửa sông;
nghề đăng (dớn), te, xiệp tại các vùng biển; nghề lưới kéo (cào) trong vùng cấm
khai thác có thời hạn; nghề bóng mực từ tháng 5 đến tháng 6 hàng năm; nghề cào
nghêu lụa, sò lông từ ngày 01 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11 hàng năm.
5. Khai thác các loài
thủy sản bị cấm khai thác quy định tại Phụ lục 3, trong thời gian cấm khai thác
quy định tại Phụ lục 4, có chiều dài nhỏ hơn chiều dài nhỏ nhất cho phép khai
thác quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy định này. Tỷ lệ cho phép lẫn
các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy sản khai
thác được (lấy tối thiểu 03 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
6. Các tổ chức, cá
nhân được giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi nhuyễn thể hai mảnh vỏ thu hoạch
vào thời điểm loài nhuyễn thể tự nhiên đó bị cấm khai thác.
Điều
10. Phương tiện và loại nghề khai thác thủy sản cấm phát triển
1. Tàu lắp máy có
tổng công suất máy chính dưới 90cv làm nghề lưới kéo (cào), dưới 30cv làm các
nghề khác.
2. Các nghề kết hợp
ánh sáng hoạt động tại vùng biển ven bờ và vùng lộng.
3. Nghề đáy biển.
4. Tàu có gắn động cơ
hoặc không gắn động cơ làm nghề lặn để khai thác thủy sản (trừ trường hợp thợ
lặn được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị lặn, đảm bảo an toàn kỹ thuật và
điều kiện sức khỏe; đã qua các lớp đào tạo và được cấp giấy chứng nhận hoặc có
bằng cấp chuyên môn theo quy định; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mới
được hoạt động).
Điều
11. Phân cấp quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Tổ chức quản lý
các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại vùng lộng;
b) Tổ chức quản lý
đăng ký, đăng kiểm tàu cá, thuyền viên và bè cá theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức quản lý
các hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ;
b) Tổ chức quản lý
đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới
15m không gắn máy hoặc có gắn máy mà tổng công suất máy chính từ dưới 20cv. Nếu
có đủ điều kiện về đội ngũ cán bộ, công chức, trang thiết bị kiểm tra an toàn
tàu cá thì kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp quản lý
đăng ký, đăng kiểm tàu cá và thuyền viên đối với tàu cá lắp máy có tổng công
suất máy chính dưới 90cv.
3. Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn
Thành lập các tổ quản
lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có sự tham gia của chính quyền và cộng
đồng địa phương ở vùng biển ven bờ, cách bờ không quá ba (3) km.
Chương
III
TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều
12. Quyền của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Được khai thác
thủy sản theo những nội dung ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
2. Được cơ quan chuyên
môn thông báo về tình hình diễn biến thời tiết, nguồn lợi thủy sản, thông tin
về thị trường, các hoạt động thủy sản và hướng dẫn kỹ thuật về khai thác thủy
sản.
3. Được Nhà nước bảo
hộ quyền và lợi ích hợp pháp do thành quả lao động và kết quả đầu tư hoạt động
khai thác thủy sản mang lại.
Điều
13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản
1. Thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
2. Nộp các khoản
thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Đánh dấu ngư cụ
đang sử dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đánh dấu
tàu khai thác thủy sản nêu tại Điều 7, báo cáo khai thác, ghi và nộp Nhật ký
khai thác thủy sản nêu tại Điều 8 của Quy định này.
4. Tuân thủ sự kiểm tra,
kiểm soát của các lực lượng, cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
các quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản nêu
tại Quy định này và các quyết định khác của pháp luật có liên quan.
5. Phải cứu nạn khi
gặp người, tàu thuyền bị nạn.
6. Phát hiện, tố
giác, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.
7. Thực hiện đầy đủ
các quy định nêu tại Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của
Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
8. Trong quá trình
hoạt động trên biển, tàu cá phải có các giấy tờ sau (bản chính):
a) Giấy phép khai
thác thủy sản đối với tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, trừ tàu cá khai thác
thủy sản có trọng tải dưới 0,5 tấn;
b) Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định của pháp luật phải có Giấy
chứng nhận an toàn tàu cá;
c) Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định của pháp luật phải có Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá. Đối với trường hợp tàu cá đã được thế chấp vay vốn
tại ngân hàng thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được ngân hàng
đó xác nhận;
d) Sổ danh bạ thuyền
viên, sổ thuyền viên tàu cá theo quy định của pháp luật. Đối với thuyền viên và
người làm việc trên tàu cá mà pháp luật quy định không phải có sổ thuyền viên
thì phải có giấy tờ tùy thân;
e) Bằng thuyền
trưởng, máy trưởng hạng Nhỏ đối với tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ
20cv đến dưới 90cv; bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng Năm đối với tàu lắp máy
có tổng công suất máy chính từ 90cv đến dưới 400cv; bằng thuyền trưởng, máy
trưởng hạng Tư đối với tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 400cv trở
lên.
Điều
14. Trách nhiệm của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch
phát triển tàu cá, cơ cấu nghề nghiệp nhằm khai thác, bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chỉ đạo cơ
quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của tỉnh thăm
dò, khảo sát, xác định và công bố khu vực cho phép tàu cá hoạt động khai thác
nghêu lụa, sò lông, sò huyết và các bãi giống thủy sản tự nhiên.
2. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố hướng dẫn ngư dân chuyển đổi nghề khai thác ven bờ, nghề cấm khai thác sang
nghề khác; phổ biến nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất trên biển theo tổ,
đội, tập đoàn sản xuất gắn việc quản lý vùng biển; phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý hoạt động khai thác thủy sản tại vùng khơi.
3. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, Bộ đội Biên phòng tỉnh, Vùng 5 Hải quân, Vùng 5 Cảnh sát biển, Hải đoàn 28
Biên phòng trong việc quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng
biển, thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm luật thủy sản; tìm kiếm cứu
nạn cho người và phương tiện hoạt động thủy sản; tuyên truyền phổ biến các quy
định của pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản; tổ chức triển khai thực hiện việc đánh dấu tàu khai thác thủy sản, xử lý
số liệu Nhật ký khai thác và báo cáo khai thác thủy sản.
4. Tổ chức việc quản
lý tàu cá, cấp Giấy phép khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân theo thẩm
quyền; phối hợp với các viện, vụ, trường, cục để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
đăng kiểm viên, cán bộ quản lý nguồn lợi thủy sản.
5. Hỗ trợ chuyên môn
kỹ thuật cho các đơn vị chuyên môn cấp huyện, xã quản lý tàu cá; nhập và tổng
hợp báo cáo khai thác thủy sản; thiết lập các tổ chức quản lý hoạt động khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có sự tham gia của cộng đồng.
Điều
15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi trách
nhiệm và thẩm quyền của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tuyên truyền phổ biến pháp luật thủy sản; thực hiện việc kiểm tra, kiểm
soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản; tạo điều kiện thuận lợi để
các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động khai thác thủy sản; đào tạo, phát triển
lực lượng quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Điều
16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ vào quy
hoạch, kế hoạch phát triển tàu cá, cơ cấu nghề nghiệp trong hoạt động khai thác
thủy sản của tỉnh để xây dựng kế hoạch cụ thể cho địa phương, đồng thời làm tốt
công tác quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa
bàn.
2. Tuyên truyền phổ
biến, giáo dục pháp luật thủy sản cho nhân dân.
3. Quản lý các hoạt
động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ, sông, ao, hồ,
đầm, kênh, rạch, đồng ruộng; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ban, ngành có liên quan trong việc quản lý các hoạt động khai
thác thủy sản tại vùng lộng; quản lý đăng ký, đăng kiểm tàu cá theo phân cấp.
4. Chỉ đạo việc xây
dựng các mô hình tổ chức khai thác thủy sản theo tổ, đội, tập đoàn sản xuất.
5. Chỉ đạo Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế và Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn thực hiện báo cáo kết quả khai thác thủy sản; xây dựng mô hình
quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi có sự tham gia của cộng đồng tại các vùng
nước tự nhiên và vùng biển.
Chương
IV
KHEN
THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
17. Khen thưởng Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan được khen thưởng theo quy
định của pháp luật.
Điều
18. Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định
của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân
lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm hoặc bao che cho người có hành vi vi phạm
Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều
19. Khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân
có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm Quy định này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền khi nhận được khiếu nại, tố cáo phải có trách nhiệm giải quyết
kịp thời theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương
V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
20. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy định này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện, nếu những vấn đề khó khăn
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời bằng văn bản về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
QUY
ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI
THÁC THỦY SẢN BIỂN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Các loại ngư cụ
|
Kích thước mắt lưới
2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Rê tôm he (1 lớp, 3
lớp lưới)
|
44
|
5
|
Rê tôm hùm
|
120
|
6
|
Vây rút chì, vó
mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài
vụ cá cơm
|
18
|
7
|
Các loại lưới đánh
cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành,
rút, rùng, xăm bãi,
pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
|
10
|
8
|
Lưới kéo cá:
|
|
|
- Thuyền thủ công
và tàu lắp máy dưới 90cv
|
28
|
|
- Tàu lắp máy từ
90cv đến dưới 150cv
|
34
|
|
- Tàu lắp máy từ
150cv trở lên
|
40
|
9
|
Lưới kéo tôm:
|
|
|
- Thuyền thủ công
và tàu lắp máy dưới 45cv
|
20
|
|
- Tàu lắp máy từ
45cv trở lên
|
30
|
10
|
Các loại đăng
|
20
|
11
|
Đáy hàng cạn, đáy
cửa sông
|
18
|
12
|
Đáy biển hàng khơi
|
20
|
13
|
Lưới chụp mực
|
30
|
PHỤ LỤC 2
QUY
ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI
THÁC THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Các loại ngư cụ
|
Kích thước mắt lưới
2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Lưới vây (lưới
giật, bao cá…)
|
18
|
2
|
Lưới kéo (thủ công,
cơ giới)
|
20
|
3
|
Lưới kéo cá cơm
|
10
|
4
|
Lưới rê (lưới bén…)
|
40
|
Lưới rê (cá cơm)
|
10
|
Lưới rê (cá linh)
|
15
|
5
|
Vó (càng, gạt)
|
20
|
6
|
Chài các loại
|
15
|
7
|
Đăng
|
18
|
PHỤ LỤC 3
NHỮNG
ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
2
|
Cá Chình mun
|
Anguilla bicolor
pacifica
|
3
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
4
|
Cá Tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
5
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton
deloustali
|
6
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
7
|
Cá Sấu xiêm
|
Crocodylus
siamensis
|
8
|
Cá Heo nước ngọt
vây trắng
|
Lipotes vexillifer
|
9
|
Cá Voi
|
Balaenoptera
musculus
|
10
|
Cá Ông sư
|
Neophocaena
phocaenoides
|
11
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
12
|
Cá Hô
|
Catlocarpio
siamensis
|
13
|
Cá Chìa vôi sông
|
Proteracanthus
sarissophorus
|
14
|
Vích và trứng
|
Chelonia mydas
|
15
|
Rùa da và trứng
|
Dermochelys
coriacea
|
16
|
Đồi mồi dứa và
trứng
|
Lepidochelys
olivacea
|
17
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys
imbricata
|
18
|
Bộ San hô đá
|
Scleractinia
|
19
|
Bộ San hô sừng
|
Gorgonacea
|
20
|
Bộ San hô đen
|
Antipatharia
|
21
|
Quản đồng và trứng
|
Caretta Caretta
|
22
|
Cá Vồ cờ
|
Pangasius
sanitwongsei
|
23
|
Bộ cá Voi
|
Cetacea
|
|
- Họ cá Heo nước
ngọt
|
Platanistidae
|
- Họ cá Heo
|
Phocoenidae
|
- Họ cá Voi nhỏ
|
Physeteridae
|
- Họ cá Voi mỏ
|
Ziphiidae
|
- Họ cá Voi lưng gù
|
Balaenopteridae
|
- Họ cá Heo
|
Dolphins
|
24
|
Họ cá Heo không vây
|
Phocoenidae
|
25
|
Cá Trà sóc (cá Sọc
dưa)
|
Probarbus jullieni
|
PHỤ LỤC 4
NHỮNG
ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Thời gian cấm khai
thác
|
A
|
Tôm, cá biển
|
|
|
1
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus
penicillatus
|
Từ 01/4 - 31/7
|
2
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
nt
|
3
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
nt
|
4
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimpsoni
|
nt
|
5
|
Tôm Hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
nt
|
6
|
Cá Măng biển
|
Chanos chanos
|
Từ 01/3 - 31/5
|
7
|
Cá Mòi dầu
|
Nematalusa nasus
|
nt
|
8
|
Cá Mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrissa
|
nt
|
9
|
Cá Mòi dấm
|
Konoirus punctatus
|
nt
|
10
|
Cá Đường
|
Otolithoides
biauritus
|
nt
|
11
|
Cá Gộc
|
Polydactylus
plebejus
|
nt
|
12
|
Cá Nhụ
|
Eleutheronema
tetradactylum
|
nt
|
B
|
Nhuyễn thể
|
|
|
13
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
Từ 01/6 - 30/11
|
14
|
Điệp dẻ quạt
|
Chlamys senatoria
|
Từ 01/4 - 31/7
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus
philippinarum
|
nt
|
16
|
Bàn mai
|
Pinna vexillum
|
nt
|
17
|
Nghêu trắng
|
Meretrix lyrata
|
Từ 01/6 - 30/11
|
18
|
Nghêu lụa
|
Paphia undulata
|
nt
|
19
|
Trai tai tượng
|
Tridacna derasa
|
Từ 01/4 - 31/7
|
C
|
Tôm, cá nước ngọt
|
|
|
20
|
Cá Lóc
|
Channa striata
|
Từ 01/4 - 01/6
|
21
|
Cá Lóc bông
|
Channa micropeltes
|
nt
|
22
|
Tôm Càng xanh
|
Macrobracchium
rosenbergii
|
Từ 01/4 - 30/6
|
23
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster
pectoralis
|
Từ 01/4 - 01/6
|
24
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
nt
|
25
|
Cá Trê vàng
|
Clarias
macrocephalus
|
nt
|
26
|
Cá Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
nt
|
27
|
Cá Linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
Từ 01/6 - 31/8
|
28
|
Cá Linh thùy
|
Cirrhinus lobatus
|
nt
|
29
|
Cá Bống tượng
|
Oxyeleotris
marmorata
|
Từ 01/5 - 30/9
|
PHỤ LỤC 5
KÍCH
THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Cá biển (kích thước được
tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép
khai thác (mm)
|
1
|
Cá Trích xương
|
Sardinella jussieu
|
80
|
2
|
Cá Trích tròn
|
S.aurita
|
100
|
3
|
Cá Cơm
|
Anchoviella spp.
(trừ Stolephorustri )
|
50
|
4
|
Cá Nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
120
|
5
|
Cá Chỉ vàng
|
Selaroides
leptolepis
|
90
|
6
|
Cá Chim đen
|
Parastromateus
niger
|
310
|
7
|
Cá Chim trắng
|
Pampus argenteus
|
200
|
8
|
Cá Thu chấm
|
Scomberomorus
guttatus
|
320
|
9
|
Cá Thu nhật
|
Scomber japonicus
|
200
|
10
|
Cá Thu vạch
|
Scomberomorus
commerson
|
730
|
11
|
Cá Úc
|
Arius spp.
|
250
|
12
|
Cá Ngừ chù
|
Auxis thazard
|
220
|
13
|
Cá Ngừ chấm
|
Euthynnus affinis
|
360
|
14
|
Cá Bạc má
|
Rastrelliger
kanagurta
|
150
|
15
|
Cá Chuồn
|
Cypselurus spp.
|
120
|
16
|
Cá Hố
|
Trichiurus lepturus
|
300
|
17
|
Cá Hồng đỏ
|
Lutjanus
erythropterus
|
260
|
18
|
Cá Mối
|
Saurida spp.
|
200
|
19
|
Cá Sủ
|
Miichthys miiuy
|
330
|
20
|
Cá Đường
|
Otolithoides
biauritus
|
830
|
21
|
Cá Nhụ
|
Eleutheronema
tetradactylum
|
820
|
22
|
Cá Gộc
|
Polydactylus
plebejus
|
200
|
23
|
Cá Mòi
|
Clupanodon spp.
|
120
|
24
|
Cá Lạt (dưa)
|
Muraenesox cinereus
|
900
|
25
|
Cá Cam
|
Seriolina
nigrofasciata
|
300
|
26
|
Cá Bè cam (bò)
|
Seriola dumerili
|
560
|
27
|
Họ Cá Song
|
Serranidae
(Epinephelus spp., Cephalopholis spp., Serranus spp.)
|
250
|
28
|
Cá Lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
150
|
29
|
Cá Lượng
|
Nemipterus spp.
|
150
|
30
|
Cá Hè xám
|
Gymnocranius
griseus
|
150
|
31
|
Cá Đé
|
Ilisha elongata
|
180
|
2. Tôm biển (tính từ hố mắt đến
cuối đốt đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép
khai thác (mm)
|
1
|
Tôm Rảo
|
Metapenaeus ensis
|
85
|
2
|
Tôm Bộp (chì)
|
M.affinis
|
95
|
3
|
Tôm Vàng
|
M.joyneri
|
90
|
4
|
Tôm Đuôi xanh
|
M.intermedius
|
95
|
5
|
Tôm Bạc nghệ
|
M.tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm Nghệ
|
M.brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm He mùa
|
Penaeus merguiensis
|
110
|
8
|
Tôm Sú
|
P.monodon
|
140
|
9
|
Tôm He Ấn Độ
|
Penaeus indicus
|
120
|
10
|
Tôm He rằn
|
P.semisulcatus
|
120
|
11
|
Tôm He Nhật
|
P.japonicus
|
120
|
12
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus
penicillatus
|
200
|
13
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
175
|
14
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
160
|
15
|
Tôm Hùm lông
|
Panulirus stimpsoni
|
160
|
16
|
Tôm Hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
230
|
3. Tôm nước ngọt (tính từ hố mắt đến
cuối đốt đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép
khai thác (mm)
|
1
|
Tôm Càng xanh
|
Macrobrachium
rosenbergii
|
100
|
4. Các loài thủy sản
biển
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép
khai thác (mm)
|
1
|
Mực ống
|
Loligo edulis
|
130
|
Loligo chinensis
|
150
|
2
|
Mực lá
|
Sepioteuthis
lessoniana
|
120
|
3
|
Mực nang vân hổ
|
Sepia pharaonis
|
100
|
4
|
Bào ngư
|
Haliotis
diversicolor
|
70
|
5
|
Sò huyết
|
Arca granosa
|
30
|
6
|
Điệp tròn
|
Placuna placenta
|
75
|
7
|
Điệp quạt
|
Chlamys nobilis
|
60
|
8
|
Hải sâm
|
Holothuria
vagabunda
|
170
|
9
|
Cua
|
Scylla serrata
|
100
|
Scylla paramamosaim
|
100
|
10
|
Sá sùng
|
Sipunculus nudus
|
100
|
11
|
Ngao
|
Meretrix lusoria
|
50
|
12
|
Cua Huỳnh đế
|
Ranina ranina
|
100
|
13
|
Cầu gai sọ dừa
|
Tripneustes
grarilla
|
50
|
14
|
Sò lông
|
A.antiquata
|
55
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus
philippinarum
|
120
|
16
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
55
|
17
|
Nghêu Bến Tre
|
Meretrix lyrata
|
30
|
18
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
100
|
19
|
Ghẹ ba chấm
|
Portunus
sanguinolentus
|
100
|
20
|
Mực ống beka
|
Loligo beka
|
60
|
21
|
Trai tai tượng
|
Tridacna derasa
|
170-200
|
5. Cá nước ngọt (tính từ mõm đến chẽ
vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất
cho phép
khai thác (mm)
|
1
|
Cá Chép
|
Cyprinus carpio
|
150
|
2
|
Cá Sỉnh gai
|
Onychostoma
laticeps
|
200
|
3
|
Cá Hỏa
|
Labeo tonkinensis
|
430
|
4
|
Cá Rằm xanh (lòa)
|
Bangana lemassoni
|
130
|
5
|
Cá Trôi
|
Cirrhina
molitorella
|
220
|
6
|
Cá Chày đất
|
Spinibarbus
hollandi
|
150
|
7
|
Cá Bỗng
|
Spinibarbichthys
denticulatus
|
400
|
8
|
Cá Trắm đen
|
Mylopharyngodon
piceus
|
400
|
9
|
Cá Trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon
idellus
|
450
|
10
|
Cá Mè trắng
|
Hypophthalmichthys
molitrix
|
300
|
11
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
360
|
12
|
Cá Chiên
|
Bagarius rutilus
|
450
|
13
|
Cá Viền
|
Megalobrama
terminalis
|
230
|
14
|
Cá Tra
|
Pangasianodon
hypophthalmus
|
300
|
15
|
Cá Bông (cá Lóc
bông)
|
Channa micropeltes
|
380
|
16
|
Cá Trê vàng
|
Clarias
macrocephalus
|
200
|
17
|
Cá Trê trắng
|
Clarias batrachus
|
200
|
18
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster
pectoralis
|
100
|
19
|
Cá Duồng
|
Cirrhinus
microlepis
|
170
|
20
|
Cá Cóc
|
Cyclocheilichthys
enoplos
|
200
|
21
|
Cá Dầy
|
Cyprinus centralus
|
160
|
22
|
Cá Sỉnh
|
Onychostoma
gerlachi
|
210
|
23
|
Cá Chát trắng
|
Acrossochellus
krempfi
|
200
|
24
|
Cá He vàng
|
Barbonymus altus
|
100
|
25
|
Cá Ngão gù
|
Erythroculter
recurvirostris
|
260
|
26
|
Cá Chày mắt đỏ
|
Squaliobalbus
curriculus
|
170
|
27
|
Cá Ngựa nam
|
Hampala
marolepidota
|
180
|
28
|
Cá Ngạnh
|
Cranogalnis
sinensis
|
210
|
29
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
80
|
30
|
Cá Chạch sông
|
Mastacembelus
armatus
|
200
|
31
|
Cá Lóc (cá Quả)
|
Channa striata
|
220
|
32
|
Cá Linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
50
|
33
|
Cá Mè vinh
|
Barbonymus gonionotus
|
100
|
34
|
Cá Bống tượng
|
Oxyeleotris
marmorata
|
200
|
35
|
Cá Thát lát
|
Notopterus
notopterus
|
200
|
36
|
Cá Chài
|
Leptobarbus
hoevenii
|
200
|
37
|
Cá Lăng chấm
|
Hemibargrus
guttatus
|
560
|
38
|
Cá Lăng đen (Quất)
|
Hemibargrus
pluriradiatus
|
500
|
39
|
Cá Chình hoa
|
Anguilla marmorata
|
500
|
40
|
Cá Nhưng
|
Carassioides
cantonensis
|
150
|
PHỤ LỤC 6
BÁO
CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG........ NĂM.........
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………………, ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO KHAI THÁC THỦY SẢN
THÁNG.................. NĂM...................................
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã, phường................................................................................
Tên chủ
tàu:………………………… Địa
chỉ:......................................................................................................................................
Số đăng ký:………… Tổng
công suất máy chính của tàu: ..................... Nghề khai
thác:.................. Tổng số lao động:...................
Số ngày thực tế khai
thác: .................. Số mẻ lưới khai thác trong tháng:
.......................................... Ngư trường khai thác chính:
Vịnh Bắc Bộ £; Trung Bộ £; Đông Nam Bộ o; Tây Nam Bộ £; Giữa Biển Đông £
Tổng sản lượng:
...........................kg.
BẢNG CÁC NHÓM SẢN PHẨM CHÍNH
STT
|
Nhóm sản phẩm
|
Sản lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
CHỦ TÀU HOẶC NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 7
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG.............. NĂM......... CỦA CƠ QUAN
QUẢN LÝ THUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
CƠ QUAN BÁO CÁO (XÃ, HUYỆN,
TỈNH)...................................................................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHAI THÁC THỦY SẢN
THÁNG.............. NĂM.............................
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Sản lượng khai thác
theo nghề
(tấn)
|
Tổng sản lượng
(tấn)
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
% thực hiện
|
Câu
|
Rê
|
Vây
|
Kéo
|
Khác
|
Sản lượng trong
tháng
|
Số lũy tiến đến hết
tháng...
|
So kế
hoạch
|
So cùng kỳ năm
trước
|
1
|
Sản lượng khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá xô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá tạp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực ống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực nang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động khai
thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
* Cá chọn: Là các
loại cá có chất lượng cao (Thu, cá Ngừ đại dương, cá Hồng, cá Song...);
* Cá xô: Là các loại
cá nổi nhỏ (Trích, Bạc má, Ngừ trù, Ngừ ồ...); cá đáy (cá Đổng, cá Mối, cá
Trác...);
* Cá tạp: Là các loại
cá phân, cá lợn,...
PHỤ LỤC
SỐ 8
PHỤ LỤC SỐ 8A
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO
NGHỀ CÂU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY
SẢN SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ CÂU)
Tên tàu:
............................................................................................................
Số đăng ký:
............................ Tổng công suất máy chính:
............................
Loại nghề:
........................................................................................................
Tổng số lưỡi câu:
................... Tổng chiều dài vàng câu:................................
Ngày phát
sổ:……………….…….; Nơi phát sổ:…………….………
Ngày nộp
sổ:……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...…..
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC
THỦY SẢN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho
nhóm các loại nghề câu.
- Trang bìa 1: Phần
ngày phát, thu sổ, nơi phát do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Tổng số dây câu sử
dụng trên tàu: Là tổng số dây câu hoặc cần câu được sử dụng để câu trong chuyến
biển, không tính số lượng dây câu, cần câu dự phòng, chưa sử dụng hoặc không sử
dụng. Mỗi ngày/đêm số dây câu, số cần câu sử dụng có thể không giống nhau, khi
đó tính số bình quân.
- Số lưỡi câu/01 dây
câu: Các dây câu hoặc cần câu có thể có số lưỡi câu khác nhau, khi đó lấy số
bình quân.
- Chuyến biển số: Là
chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về
bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá
(theo dương lịch).
- (1) Mẻ câu thứ: Thứ
tự mẻ câu ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển. Đối với câu tay sẽ
không có mẻ câu khi đó cột này không ghi.
- (2) Thời điểm thả
câu: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả câu.
- (3), (4), (6), (7)
Vị trí tàu khi thả câu/thu câu: Ghi vị trí theo máy định vị; Kinh độ, vĩ độ.
Nếu tàu không có máy định vị thì
ghi tên vùng biển
hoạt động trong chuyến.
- (5) Thời điểm thu
câu: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thu câu. Đối với nghề câu tay ghi thời điểm
ngừng câu trong đêm hoặc
ngày.
- (8) Tổng sản lượng:
Ghi tổng sản lượng của mẻ câu. Đối với nghề câu tay ghi tổng sản lượng câu được
trong đêm hoặc
trong ngày.
- (9),…, (16) sản
lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển
tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi
cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ
thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày
xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng....
năm....; Có chuyển tải:
Nơi
xuất bến: ............................................ ; Nơi về
bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng
biển đánh bắt:
........................................................................................................................................
Mẻ câu thứ
|
Thời điểm thả câu
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả
câu (ghi đến phút)
|
Thời điểm thu câu
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thu
câu (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng(kg)
|
Sản lượng các loài
hải sản chủ yếu (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 8b
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO
NGHỀ LƯỚI VÂY
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY
SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI VÂY)
Tên tàu: ............................................................................................................
Số đăng ký:
............................Tổng công suất máy chính (cv):
......................
Loại nghề:
........................................................................................................
Chiều dài lưới
(mét):.............., chiều cao lưới (mét):.....................................
Ngày phát sổ:
……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ:
……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...….
Trang bìa 2
Hướng dẫn ghi chép
Hướng dẫn ghi sổ Nhật
ký khai thác thủy sản
Ghi sổ Nhật ký khai
thác thủy sản
Sổ này sử dụng cho
nhóm các loại nghề lưới vây.
- Trang bìa 1: Phần
ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chiều cao lưới: Là
chiều cao thực tế của lưới sau khi đóng giềng.
- Chuyến biển số: Là
chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về
bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá
(theo ngày dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ:
Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2) Thời điểm thấp
đèn: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thắp đèn. Nếu có nhiều ghe chong đèn: Đánh lưới
ghe chong nào thì ghi thời điểm thắp đèn của ghe chong đó. Nếu vây ngày thì cột
này không ghi.
- (3), (4) Vị trí tàu
thắp đèn: Ghi vị trí theo máy định vị: Vĩ độ, kinh độ. Nếu tàu không có máy
định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
- (5) Thời điểm thả
lưới: Ghi thời điểm lúc bắt đầu đánh lưới.
- (6) Tổng sản lượng:
Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (7),…, (14) Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển
tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi
cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển
Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ
thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày
xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng....
năm....; Có chuyển tải:
Nơi
xuất bến: ............................................ ; Nơi về
bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng
biển đánh bắt:
........................................................................................................................................
Mẻ lưới thứ
|
Thời điểm thắp đèn
(giờ,
phút, ngày, tháng,
năm)
|
Vị trí tàu khi thắp
đèn (ghi đến phút)
|
Thời điểm thả lưới
(giờ,
phút, ngày, tháng,
năm)
|
Tổng sản lượng(kg)
|
Sản lượng các loài
hải sản chủ yếu(kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 8c
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO
NGHỀ LƯỚI RÊ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY
SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI RÊ)
Tên tàu:
............................................................................................................
Số tàu đăng ký:
......................Tổng công suất máy:
.......................................
Loại nghề:
........................................................................................................
Chiều dài lưới:
......................., chiều cao lưới:
...............................................
Ngày phát sổ:
……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ:
……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...….
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY
SẢN
GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Hướng dẫn ghi chép
- Sổ này sử dụng cho
nhóm các loại nghề lưới rê.
- Trang bìa 1 phần
ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ: Do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chiều cao lưới: Là
chiều cao thực tế của lưới sau khi đóng giềng.
- Chuyến biển số: Là
chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về
bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá
(theo dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ:
Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm
thả lưới/thu lưới: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả lưới/thu lưới.
- (3), (4), (6), (7)
Vị trí tàu khi thả lưới/thu lưới: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và vĩ
độ. Nếu tàu không có máy định vị
thì ghi tên vùng biển
hoạt động trong chuyến.
- (8) Tổng sản lượng:
Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (9),…, (16) Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển
tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi
cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển
Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ
thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày
xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng....
năm....; Có chuyển tải:
Nơi
xuất bến: ............................................ ; Nơi về
bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng
biển đánh bắt:
........................................................................................................................................
Mẻ lưới thứ
|
Thời điểm thả lưới
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả
lưới (ghi đến phút)
|
Thời điểm thu lưới
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thu
lưới (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Sản lượng các loài
hải sản chủ yếu
(kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 8d
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO
NGHỀ LƯỚI KÉO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY
SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ LƯỚI KÉO)
Tên tàu:
............................................................................................................
Số tàu đăng ký:
...................... Tổng công suất máy:
.......................................
Loại nghề:
........................................................................................................
Chiều dài giềng phao:
......................................................................................
Ngày phát sổ:
……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ:
……………….……..; Nơi nộp sổ:………………...….
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC
THỦY SẢN
GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho
nhóm nghề các loại nghề lưới kéo (đối với nghề lưới kéo đôi, thuyền trưởng tàu
chính phải thực hiện
việc ghi nhật ký khai
thác thủy sản).
- Trang bìa 1: Phần
ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chuyến biển số: Là
chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về
bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá
(theo dương lịch).
- (1) Mẻ lưới thứ:
Thứ tự mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm
thả lưới/ thu lưới: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả lưới và bắt đầu thu lưới.
- (3), (4), (6), (7)
Vị trí tàu khi thả lưới/thu lưới: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và vĩ
độ. Nếu tàu không có máy định vị
thì ghi tên vùng biển
hoạt động trong chuyến, có thể lấy các địa danh và hướng.
- (8) Tổng sản lượng:
Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (9),..., (16) Sản
lượng các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển
tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi
cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển
Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ
thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: Ngày
xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng....
năm....; Có chuyển tải:
Nơi
xuất bến: ............................................ ; Nơi về
bến:......................; Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng
biển đánh bắt:
........................................................................................................................................
Mẻ lưới thứ
|
Thời điểm thả lưới
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả
lưới (chú ý ghi đến phút)
|
Thời điểm thu lưới
(giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thu
lưới (chú ý ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Sản lượng các loài
hải sản chủ yếu
(kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 8e
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN DÙNG CHO
MỘT SỐ NGHỀ KHÁC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
Trang bìa 1
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY
SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(NGHỀ KHÁC)
Tên tàu:.............................................................................................................
Số tàu đăng ký:
...................... Tổng công suất máy:
........................................
Loại
nghề:.........................................................................................................
Loại ngư
cụ:......................................................................................................
Kích thước chủ yếu:
.........................................................................................
Ngày phát sổ:
……………….…….; Nơi phát sổ: …………….…….
Ngày nộp sổ:
……………….……..; Nơi nộp sổ………………...…..
Trang bìa 2
HƯỚNG DẪN GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC
THỦY SẢN
GHI SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho
nhóm các loại nghề khác bao gồm: Lồng bẫy...
- Trang bìa 1 phần
ngày phát, thu sổ, nơi phát, thu sổ: Do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
- Chuyến biển số: Là
chuyến biển thứ mấy trong năm.
- Ngày xuất bến/về
bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến và ngày, tháng, năm tàu về bến bán cá
(theo dương lịch).
- (1) Mẻ thứ: Thứ tự
mẻ lưới ghi từ 1, 2, 3,… cho đến khi hết chuyến biển.
- (2), (5) Thời điểm
thả ngư cụ/thu ngư cụ: Ghi thời điểm lúc bắt đầu thả ngư cụ/thu ngư cụ.
- (3), (4), (6), (7)
Vị trí tàu khi thả ngư cụ/thu ngư cụ: Ghi vị trí theo máy định vị: Kinh độ và
vĩ độ. Nếu tàu không có máy
định vị thì ghi tên
vùng biển hoạt động trong chuyến, có thể lấy các địa danh và hướng.
- (8) Tổng sản lượng:
Ghi tổng sản lượng của mẻ lưới.
- (9),…, (16) Sản lượng
các loài hải sản chủ yếu: Ghi các loài chủ yếu đánh bắt được.
- Khối lượng chuyển
tải: Ghi khối lượng sản phẩm chuyển tải trên biển (nếu có).
- Vùng đánh bắt: Ghi
cụ thể (vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, giữa biển
Đông).
- Loại nghề: Ghi cụ
thể tên nghề trong nhóm nghề.
Chuyến biển số: ..... Ngày
xuất bến: ngày.... tháng .... năm....; Ngày về bến: ngày .... tháng....
năm....; Có chuyển tải:
Nơi
xuất bến: ............................................ ; Nơi về bến:......................;
Khối lượng chuyển tải:.................
Vùng
biển đánh bắt:
........................................................................................................................................
Mẻ thứ
|
Thời điểm thả ngư cụ (giờ,
phút,
ngày, tháng, năm)
|
Vị trí tàu khi thả ngư cụ (ghi đến
phút)
|
Thời điểm thu ngư cụ (giờ, phút, ngày,
tháng, năm)
|
Vị trí tàu thu ngư cụ (ghi đến phút)
|
Tổng sản lượng
(kg)
|
Sản lượng các loài hải sản chủ yếu
(kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|