|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
179/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thành Đạt
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
179/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật
Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư và Luật Đấu thầu;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định
số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị
quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm
2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định
số 229/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ
công lập thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch thực hiện
Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành
phố Hồ Chí Minh, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành
lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH, TCCV, TH, PL;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Huỳnh Thành Đạt
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 179/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 02
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC ĐÍCH
1. Nâng cao nhận
thức, trách nhiệm triển khai có hiệu quả Quyết định số 229/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch).
2. Tăng cường
phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Đại học Quốc
gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là các Đại
học Quốc gia) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong việc triển khai Quy hoạch, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất và sử dụng tối
ưu, hiệu quả nguồn lực.
3. Thiết lập
khung chỉ số kết quả thực hiện Quy hoạch theo từng giai đoạn làm cơ sở để rà
soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; làm cơ sở để đề xuất điều chỉnh, bổ
sung các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quy hoạch.
II. YÊU CẦU
1. Bảo đảm
đồng bộ, gắn kết với các kế hoạch thực hiện Quy hoạch cấp quốc gia.
2. Bám sát quan
điểm, định hướng, mục tiêu, phương án phát triển, giải pháp của Quy hoạch.
3. Bảo đảm
tính linh hoạt trong triển khai thực hiện các dự án theo từng thời kỳ, phù hợp
với bối cảnh và khả năng bố trí nguồn lực.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Triển khai phương án phát triển
a) Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Đại học Quốc gia triển khai
phương án phát triển đối với các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN) công
lập thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục
III Điều 1 Quyết định số 229/QĐ-TTg.
b) Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai phương án phát
triển đối với các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý theo quy
định tại điểm b khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định số 229/QĐ-TTg.
c) Các tập
đoàn, tổng công ty do nhà nước nắm giữ 100% vốn triển khai phương án phát triển
đối với các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại
điểm c khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định số 229/QĐ-TTg.
(Chi tiết
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.)
2. Dự án đầu tư phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN công lập
a) Dự án đầu
tư công
- Nguồn vốn
ngân sách nhà nước thuộc kế hoạch đầu tư công ưu tiên thực hiện dự án đầu tư
xây dựng mới, đầu tư trang thiết bị nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đồng bộ cho các tổ chức KH&CN
công lập.
- Việc sử
dụng vốn đầu tư công cho đầu tư các tổ chức KH&CN công lập căn cứ theo quy
định của Luật Đầu tư công, nguyên tắc, tiêu
chí định mức phân bổ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Dự án đầu
tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Nguồn vốn
ngân sách nhà nước ngoài vốn đầu tư công được ưu tiên bố trí để mua sắm tài sản,
trang thiết bị; sửa chữa, bảo dưỡng; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng
mục công trình trong các tổ chức KH&CN công lập theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
- Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tài trợ kinh phí xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
cơ sở vật chất của các tổ chức KH&CN công lập.
c) Danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư lĩnh vực KH&CN giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 229/QĐ-TTg
ngày 13/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Xác định các nguồn lực và kinh phí thực hiện
a) Các bộ,
cơ quan liên quan và các địa phương chủ động bố trí, lồng ghép các nhiệm vụ và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước để triển
khai phương án phát triển các tổ chức KH&CN công lập thuộc thẩm quyền quản
lý quy định tại khoản 1 Mục III của Kế hoạch này.
b) Kinh phí thực
hiện các dự án ưu tiên đầu tư lĩnh vực KH&CN giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 được bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước của các bộ,
ngành liên quan, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các
nguồn vốn hợp pháp khác, đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước
và theo quy định của pháp luật, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Khoa
học và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì
công bố, cung cấp thông tin về Quy hoạch và lưu trữ hồ sơ Quy hoạch theo quy định.
b) Là đầu
mối giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các Đại học Quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch.
c) Nghiên cứu
xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ
chế, chính sách giải pháp để triển khai thực hiện Quy hoạch.
d) Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương đánh giá, kiểm tra thực hiện Quy hoạch
theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
2. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Đại học Quốc gia, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn, tổng công ty do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm:
a) Phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Quyết định số 229/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
b) Định kỳ
tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch về Bộ Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
KHUNG CHỈ SỐ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 179/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 02
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
|
CHỈ SỐ GIỮA KỲ (đến
năm 2025)
|
CHỈ SỐ CUỐI KỲ (đến
năm 2030)
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
1
|
Tiếp tục
kiện toàn, sắp xếp các tổ chức KH&CN công lập, thực hiện giảm đầu mối hợp
lý song song với hình thành tổ chức KH&CN mới phù hợp với xu thế phát triển
KH&CN của thế giới và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
|
Đến năm
2025, phấn đấu giảm 10% đầu mối các tổ chức KH&CN công lập so với thời kỳ
2016-2020
|
Đến năm
2030, bảo đảm giảm 20% đầu mối các tổ chức KH&CN công lập so với thời kỳ
2016-2020.
|
Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học
Quốc gia Tp HCM, UBND cấp tỉnh.
|
2
|
Nâng cao năng lực
nghiên cứu của các tổ chức KH&CN theo hướng tiếp cận với chuẩn quốc tế.
|
Năm 2025, có
khoảng 25 - 30 tổ chức KH&CN công lập được xếp hạng khu vực và thế
giới.
|
Đến năm
2030, có khoảng 40 - 50 tổ chức KH&CN công lập được xếp hạng khu vực và
thế giới.
|
Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học
Quốc gia Tp HCM, UBND cấp tỉnh, các tập đoàn, tổng công ty do nhà nước nắm giữ
100% vốn.
|
3
|
Hình thành hệ
thống trung tâm đổi mới sáng tạo và trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo công
lập trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhằm thúc đẩy đổi mới
sáng tạo ở các địa phương.
|
Năm 2025, hình
thành các trung tâm đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại
03 vùng Bắc, Trung, Nam; phấn đấu 40% địa phương hình thành tổ chức KH&CN
công lập có chức năng đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ việc
kiện toàn tổ chức đối với các tổ chức KH&CN công lập, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn.
|
Đến năm
2030, 100% địa phương hình thành tổ chức KH&CN công lập có chức năng đổi
mới sáng tạo và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ việc kiện toàn tổ chức đối với
các tổ chức KH&CN công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn.
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ,
và các cơ quan liên quan.
|
4
|
Thành lập
trung tâm tích hợp KH&CN hiện đại, đạt trình độ tiên tiến, trước mắt
thành lập tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, từng bước mở rộng đến các vùng
kinh tế - xã hội trọng điểm.
|
Nghiên cứu
cơ sở thực tiễn và pháp lý để hình thành trung tâm tích hợp KH&CN hiện đại,
đạt trình độ tiên tiến tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Hình thành
trung tâm tích hợp KH&CN hiện đại, đạt trình độ tiên tiến tại Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu
mở rộng trung tâm tích hợp KH&CN hiện đại, đạt trình độ tiên tiến đến các
vùng kinh tế - xã hội trọng điểm.
|
- UBND Thành phố
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Tăng số
lượng nhân lực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (quy đổi toàn thời
gian)
|
Đến năm
2025 đạt 10 người trên một vạn dân.
|
Đến năm
2030 đạt 12 người trên một vạn dân.
|
Bộ Khoa
học và Công nghệ, các bộ, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Viện hàn lâm khoa
học xã hội Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Tp HCM, UBND cấp
tỉnh, các tập đoàn, tổng công ty do nhà nước nắm giữ 100% vốn; và các tổ chức
KH&CN công lập.
|
Quyết định 179/QĐ-BKHCN năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 179/QĐ-BKHCN ngày 06/02/2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|