BỘ
THUỶ SẢN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
176/QĐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỐI VỚI TÔM CHÂN
TRẮNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ quy định tại khoản 1
Điều 36 Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ban hành kèm theo Lệnh số 06/2004/L/CTN ngày 12 tháng 5
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành 04 Quy định tạm thời đối với tôm chân trắng như
sau :
1. Yêu cầu chung đối với Trại
sản xuất tôm chân trắng giống;
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với
tôm chân trắng bố mẹ;
3. Yêu cầu kỹ thuật đối với
tôm chân trắng giống;
4. Quy định về vùng nuôi tôm
chân trắng.
Điều 2.
Những Quy định tạm thời trên là cơ sở cho việc quản lý,
kiểm tra, đánh giá và công nhận:
- Trại sản xuất tôm chân trắng
giống đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng và vệ sinh thú y thuỷ sản;
- Tôm chân trắng bố mẹ đảm bảo
chất lượng để sản xuất giống;
- Tôm chân trắng giống đảm bảo
chất lượng để nuôi thương phẩm;
- Hoạt động nuôi tôm chân trắng ở
các địa phương phù hợp quy định của Bộ Thuỷ sản.
Điều 3.
Các quy định trên đây áp dụng đối với các tỉnh từ Quảng
Ninh đến Bình Thuận.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản; các cơ sở sản xuất giống và nuôi
tôm chân trắng; các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TRẠI SẢN XUẤT TÔM CHÂN TRẮNG GIỐNG
(Kèm
theo Quyết định số 176/QĐ-BTS ngày 01/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng cho các cơ
sở sản xuất nhân tạo tôm chân trắng giống (Litopenaeus vannamei
Boone,1931 hoặc Penaeus vannamei Boone, 1931).
2. Yêu cầu về địa điểm xây dựng
trại giống
2.1 Vị trí xây dựng Trại.
2.1.1 Nơi có nguồn nước mặn
tương đối ổn định trong năm và phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành Thuỷ
sản địa phương.
2.1.2 Phải được tách biệt với trại
sản xuất tôm giống và vùng nuôi tôm bản địa
2.1.3 Môi trường đất và nước
không bị nhiễm bẩn bởi chất thải của khu dân cư, khu công nghiệp, bến cảng, dầu
khí và thuốc bảo vệ thực vật nông nghiệp.
2.2 Nguồn nước
2.2.1 Nước mặn
Sử dụng nguồn nước biển có độ mặn
không dưới 28‰. Nguồn nước sạch đảm bảo các chỉ tiêu lý, hoá học theo đúng quy
định của Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất lượng nước mặn để sản xuất tôm giống.
2.2.2 Nước ngọt
Sử dụng nguồn nước ngọt đảm bảo
các chỉ tiêu lý, hoá học theo đúng quy định của Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất lượng
nước ngọt để sản xuất tôm giống.
2.3 Yêu cầu kinh tế kỹ thuật
khác
a. Thuận tiên giao thông
b. Có nguồn điện chủ động cho sản
xuất.
3. Yêu cầu về công trình xây
dựng và trang thiết bị
3.1 Quy cách, số lượng của các
công trình xây dựng và trang thiết bị của Trại sản xuất tôm giống phải đáp ứng
để sản xuất tối thiểu 250 triệu Post larvae 12 ngày tuổi (PL.12)/năm.
3.2 Các công trình của trại phải
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau :
3.2.1 Hệ thống bể nuôi tôm bố mẹ,
bể giao vĩ và bể cho đẻ
a. Nền nhà đặt các bể nêu trên phải
được láng bằng vật liệu không thấm nước, dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử
trùng.
b. Dung tích các loại bể nói
trên phải đảm bảo để sản xuất tối thiều 250 triệu PL.12/năm.
3.2.2 Hệ thống bể ương nuôi ấu
trùng và ấp trứng Artemia.
a. Hệ thống bể ương nuôi ấu
trùng và ấp trứng Artemia được bố trí độc lập nằm trong nhà bao che được bố trí
ánh sáng hợp lý.
b. Nền nhà đặt các bể nêu trên
phải được láng bằng vật liệu dễ thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng.
3.2.3 Nhà lưu giữ và nuôi sinh
khối tảo.
a. Nhà lưu giữ tảo giống phải được
trang bị điều hoà nhiệt độ, đèn neon và thiết bị lọc, sục khí sạch.
b. Nhà nuôi sinh khối tảo phải đảm
bảo vệ sinh và vô trùng.
3.2.4 Hệ thống cung cấp nước cho
trại sản xuất tôm giống gồm : trạm bơm đầu nguồn, bể lắng, bể xử lý nước, bể lọc
nước và bể chứa nước đã lọc phải đảm bảo cung cấp đủ nước sạch đáp ứng công suất
của trại.
3.2.5 Hệ thống xử lý nước thải.
a. Hệ thống đường nước thải phải
được thiết kế theo nguyên tắc đảm bảo nước thoát nhanh, không bị ứ đọng trong
quá trình sản xuất, côn trùng và vật gây hại không theo đường thoát nước xâm nhập
vào trại.
b. Bể xử lý nước thải phải được
thiết kế đảm bảo xử lý được lượng thải của cả hệ thống. Nước thải sau xử lý đảm
bảo yêu cầu về chất lượng nước thải theo quy định của Bộ Thuỷ sản.
c. Bể chứa nước thải phải tách
biệt khu sản xuất, không gây ô nhiễm ngược lại khu sản xuất.
3.2.6 Nhà đặt máy và kho vật tư
thiết bị
a. Nhà đặt máy phải đảm bảo đườc
xây dựng không liền kề với nguồn cung cấp nước và khu nhà sản xuất.
b. Kho vật tư thiết bị được xây
dựng riêng biệt với nhà đặt máy.
4. Yêu cầu đảm bảo vệ sinh
thú y thuỷ sản
4.1 Thực hiện biện pháp vệ sinh
khử trùng đối với người và phương tiện trước khi vào khu sản xuất. Tiêu độc, xử
lý hệ thống trại sau mỗi đợt cho đẻ và sau khi dịch bệnh xảy ra.
4.2 Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng
chuyên dùng đảm bảo vệ sinh.
4.3 Bảo quản, sử dụng thuốc, chế
phẩm sinh học, thức ăn theo Quy định của Bộ Thuỷ sản.
5. Quản lý hoạt động trại sản
xuất
5.1 Có hồ sơ lưu (ghi chép hàng
ngày)
5.2 Có giấy chứng nhận kiểm dịch
của các lô hàng nhập/xuất trại.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TÔM CHÂN TRẮNG BỐ MẸ
(Kèm
theo Quyết định số 176/QĐ-BTS ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với chất
lượng tôm chân trắng (Litopenaeus vânnmei Boone, 1931 và Penaeus
vannamei Boone, 1931) được sử dụng để nuôi vỗ thành thục và cho đẻ.
2. Nguồn gốc tôm bố mẹ
2.1 Tôm bố mẹ phải là dòng sạch
bệnh (dòng SPF - Specific Pathogen Free) hoặc dòng kháng bệnh (dòng SPR -
Specific Pathogen Resistant), có chứng chỉ gốc xuất xứ và kiểm dịch của cơ quan
có thẩm quyền.
2.2 Nếu tôm bố mẹ được ương nuôi
từ postlarrvae 12 - 15 ngày tuổi thì phải đảm bảo các điều kiện sau :
- PL 12-15 được sản xuất từ dòng
SPF hoặc SPR, có chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ và kiểm dịch của cơ quan có thẩm
quyền.
- Quá trình ương nuôi PL12-15
thành tôm hậu bị phải được tiến hành trong bể có kiểm soát các yếu tố môi trường
và bệnh.
- Tôm hậu bị phải được kiểm tra
đảm bảo sạch bệnh trước khi tuyển chọn thành tôm bố mẹ để nuôi thành thục và
cho đẻ.
2.3 Không tuyển chọn tôm bố mẹ từ
nguồn tôm nuôi thương phẩm tại các ao đầm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Chọn tôm bố mẹ cho nuôi vỗ
thành thục
Chất lượng tôm bố mẹ để nuôi vỗ
thành thục phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật
chọn tôm bố mẹ nuôi vỗ thành thục
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
1
|
Khối lượng (g)
Không nhỏ hơn
|
35
|
40
|
2
|
Ngoại hình
|
- Cơ thể nguyên vẹn, cân đối, vỏ
không thô ráp hoặc dập nứt.
- Râu dài 1,5 - 2,0 lần chiều
dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ
|
3
|
Màu sắc
|
Tự nhiên như màu của loài
|
4
|
Trạng thái hoạt động
|
Khoẻ mạnh, hoạt động bình thường
|
5
|
Mức độ nhiễm bệnh
|
Không có mầm bệnh bệnh Taura
(TSV), bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh đầu vàng (YHV), bệnh hoại tử dưới vỏ và cơ
quan tạo máu (IHHNV), BP, …
Không có mầm bệnh vi khuẩn
|
6
|
Cơ quan sinh dục
|
- Petasma còn nguyên vẹn,
không có vết lạ
- Túi chứa tinh hơi phồng, màu
trắng sữa
|
- Thelycum còn nguyên vẹn,
không có vết lạ.
- Buồng trứng từ giai đoạn I đến
III.
|
3.2 Chọn tôm bố mẹ cho đẻ
Chất lượng tôm bố mẹ để cho đẻ
phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật
chọn tôm bố mẹ cho đẻ
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
1
|
Ngoại hình
|
- Cơ thể nguyên vẹn, cân đối,
vỏ không thô ráp hoặc dập nứt.
- Râu dài 1,5 - 2,0 lần chiều
dài thân, đầy đủ các phần phụ bộ
|
2
|
Màu sắc
|
Tự nhiên như màu của loài
|
Tự nhiên như màu của loài
|
3
|
Khối lượng (g)
không nhỏ hơn
|
40
|
45
|
4
|
Tuyến sinh dục
|
- Túi chứa tinh căng phồng,
không bị các vết đen,
- Có màu trắng sữa
|
- Phát triển lan rộng ở phía trên
của khoang giáp đầu ngực và kéo dài dọc lưng xuống đuôi.
- Có màu hồng đậm.
|
5
|
Mức độ nhiễm bệnh
|
Không mầm bệnh virus (TSV,
WSSV, YHV, IHHNV, BP, …)
Không có mầm bệnh vi khuẩn
|
6
|
Thời gian sử dụng tôm bố mẹ
|
Tôm bố mẹ nuôi và cho đẻ chỉ
được sử dụng không quá 5 đén 6 tháng tính từ lần đẻ đầu tiên
|
4. Phương pháp kiểm tra các
chỉ tiêu
4.1 Dụng cụ lấy mẫu và kiểm tra
ngoại hình :
Bảng 3 : Dụng cụ lấy mẫu
và kiểm tra ngoài hình tôm bố mẹ
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Quy
cách, chất liệu
|
Số
lượng
|
1
|
Cân điện tử
|
Độ chính xác 0,1g
|
1
|
2
|
Vợt thu tôm bố mẹ
|
Mắt lưới 2a = 1cm
|
4
|
3
|
Thước đo
|
Chính xác đến mm
|
1
|
4
|
Kính lúp
|
Độ phóng đại 10 lần
|
1
|
5
|
Kính hiển vi
|
Độ phóng đại 20, 40, 100 lần
|
1
|
4.2 Lấy mẫu kiểm tra :
- Đối với đàn tôm nuôi vỗ thành
thục : lấy mẫu không dưới 30 cá thể.
- Đối với đàn tôm cho đẻ : lấy mẫu
không dưới 10% số lượng cá thể.
4.3 Ngoại hình
Quan sát, đánh giá các chỉ tiêu
về ngoại hình, màu sắc và các phần phụ của tôm bố mẹ để chọn cho giao vĩ hoặc
tiếp tục nuôi vỗ thành thục theo các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.
Cân khối lượng và đo chiều dài cho từng cá thể trong mẫu kiểm tra.
4.4 Kiểm tra tuyến sinh dục :
4.4.1 Buồng trứng
Xác định các giai đoạn chín sinh
dục của buồng trứng bằng cách bắt từng cá thể, quan sát bằng mắt thường trong
điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng đèn pin, quan sát đánh gí như sau :
- Giai đoạn I : buồng trứng là một
dải nhỏ trong suốt chưa nhìn thấy bằng mắt thường, phải dùng kính lúp để quan
sát.
- Giai đoạn II : buồng trứng là
một dải mảnh màu hồng nhạt, phát triển từ giữa khoang giáp đầu ngực tới gần
đuôi.
- Giai đoạn III : buồng trứng là
một dải lớn và dài màu hồng, phần giáp đầu ngực lan rộng hơn.
- Giai đoạn IV : buồng trứng có
màu hồng đậm, phát triển lan rộng ra hai bên phủ kín phần giáp đầu ngực và kéo
dài dọc lưng tới đuôi.
4.4.2 Túi tinh
Nhẹ nhàng lật ngửa tôm đực, bằng
mắt thường quan sát mức độ phồng và màu trắng sữa đậm của túi tinh trong điều
kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá chất lượng túi tinh.
4.5 Kiểm tra mức độ nhiễm bệnh :
4.5.1 Lấy mẫu : 1 - 2% tổng đàn
tôm bố mẹ.
4.5.2 Kiểm tra mầm bệnh virus
TSV, WSSV, YHV, IHHNV, BP, ... bằng phương pháp Polymerase Chain Reaction
(PCR).
4.5.3 Kiểm tra mầm bệnh vi khuẩn
theo phương pháp xét nghiệm thông thường.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI TÔM CHÂN TRẮNG
(Kèm
theo Quyết định 176/QĐ-BTS ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
1. Đối tượng
Quy định này áp dụng đối với chất
lượng tôm giống 12 ngày tuổi (PL.12) của tôm chân trắng (litopenaeus vânnmei
Boone, 1931, hoặc Penaeus vânnmei Boone, 1931).
2. Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng tôm chân trắng giống
PL.12 phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1. Yêu cầu kỹ thuật
đối với tôm chân trắng giống PL 12
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1
|
Nguồn gốc
|
- Tôm giống chân trắng PL 12
phải được sản xuất từ tôm bố mẹ theo Quy định tạm thời về tôm chân trắng bố mẹ
(Ban hành theo Quyết định số 176/QĐ-BTS ngày 01/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ
sản).
- Nếu tôm chân trắng giống đực
nhập khẩu thì cỡ phải từ PL12 trở lên, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và có kiểm
dịch của cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
Chỉ tiêu cảm quan
|
|
2.1
|
Trạng thái hoạt động
|
- Tôm bơi thành đàn ngược dòng
liên tục quanh thành bể ương hoặc chậu.
- Có phản xạ tốt khi có tác động
đột ngột về tiếng động mạnh và ánh sáng.
|
2.2
|
Ngoại hình
|
- Các phụ bộ hoàn chỉnh, các đốt
bụng hình chức nhật, cơ bụng căng tròn.
- Đầu và thân cân đối, không
có dị tật
- Chân đuôi mở rộng dạng chữ V
khi bơi.
|
2.3
|
Màu sắc
|
Màu tự nhiên của loài
|
2.4
|
Chiều dài thân
|
- Chiều dài thân lớn hơn 9 mm
- Tôm đồng đều về kích cỡ, tỉ lệ
chênh lệch đàn không lớn hơn 10%.
|
3
|
Mức dộ nhiễm bệnh
|
|
3.1
|
Bệnh do vi khuẩn
|
Không có mầm bệnh
|
3.2
|
Bệnh do nấm
|
Không có mầm bệnh
|
3.3
|
Bệnh nguyên sinh động vật
|
Cho phép dưới 10% số cá thể
trong mẫu nhiễm
|
|
Bệnh virus
|
Không có mầm bệnh virus (TSV,
WSSV, YHV, IHHNV, BP, …)
|
3. Phương pháp kiểm tra các
chỉ tiêu
3.1 Dụng cụ kiểm tra
Bảng 2 : Dụng cụ kiểm tra
chất lượng tôm giống
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Quy
cách, chất liệu
|
Số
lượng
|
1
|
Thước kẻ ly, giấy ô ly
|
Có vạch chia chính xác mm
|
1
|
2
|
Lam kính
|
|
10
|
3
|
Cốc đốt
|
Thể tích 100 - 500ml
|
3
|
4
|
Chậu nhựa
|
Màu trắng đục
|
2
|
5
|
Vợt thu tôm post
|
Mắt lưới 250 - 500 àm
|
4
|
6
|
Kính lúp
|
Độ phóng đại 10 lần
|
1
|
7
|
Kính hiển vi
|
Độ phóng đại 20, 40, 100 lần
|
1
|
3.2 Thu mẫu
Dùng vợt vớt tôm giống trong bể
ương theo chiều thẳng đứng từ dưới lên ở 4 góc và trung tâm bể. Số lượng tôm giống
vớt ở mỗi điểm lẫy mẫu phải không nhỏ hơn 100 cá thể.
Thả tôm đã vớt tại 5 điểm lấy mẫu
vàu chậu đựng mẫu chứa nước của bể ương và để nơi râm mát.
3.3 Kiểm tra các chỉ tiêu.
3.3.1 Trạng thái hoạt động
- Quan sát trực tiếp hoạt động
bơi và bám của tôm trong chậu.
- Thử phản ứng ngược dòng nước :
lấy tay khuấy nhẹ tạo dòng nước xoáy trong chậu, sau đó quan sát tôm bơi ngược
dòng nước và bám dưới đáy.
- Thử phản ứng với tiếng động :
gõ nhẹ vào thành chậu để quan sát phản ứng của tôm giống.
- Thử phản xạ với ánh sáng : đặt
chậu chứa tôm giống vào chỗ tối, dùng đèn pin chiếu đột ngột trực tiếp vào chậu
để quan sát phản xạ của tôm.
3.3.2 Ngoại hình và màu sắc
Dùng cốc thuỷ tinh múc cả nước
và tôm giống trong chậu, đặt cốc đựng mẫu lên ngang tầm mắt và hướng ra phía có
nguồn sáng tự nhiên để quan sát màu sắc, vật dính trên thân và phụ bộ của tôm giống.
Sau đó, đặt cốc đựng mẫu dưới tầm mắt có che ánh sáng dưới đáy cốc nhìn trực tiếp
từ trên xuống để quan sát màu sắc và ngoại hình của tôm giống.
Tiến hành quan sát không ít hơn
ba lần, mỗi lần khoảng từ 15 đến 20 cá thể.
3.3.3 Chiều dài
Đặt tôm giống nằm duỗi thẳng
trên giấy kẻ li. Đọc chiều dài từ mút chuỷ đến mút đuôi của từng cá thể.
Số cá thể đo chiều dài không ít
hơn 30 cá thể. Lấy kết quả đo chiều dài trung bình để tính độ lệch của đàn.
3.3.4 Mức độ nhiễm bệnh
a. Kiểm tra mầm bệnh virus TSV,
WSSV, YHV, IHHNV, BP, … bằng phương pháp Plymerase Chain Reaction (PCR).
b. Kiểm tra mầm bệnh vi khuẩn
theo phương pháp xét nghiệm thông thường.
c. Kiểm tra nấm và nguyên sinh động
vật theo phương pháp thông thường.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VÙNG NUÔI TÔM CHÂN TRẮNG
(Kèm
theo Quyết định 176/QĐ-BTS ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng cho vùng
nuôi tôm chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931 hoặc Penaeus
vannamei Boone, 1931).
2. Yêu cầu chung đối với vùng
nuôi tôm chân trắng
2.1 Tôm chân trắng chỉ được nuôi
theo phương thức bán thâm canh và thâm canh.
2.2 Vùng nuôi tôm chân trắng phải
nằm trong kế hoạch phát triển nuôi tôm chân trắng của tỉnh.
2.3 Vùng nuôi tôm chân trắng
không được nuôi lẫn với các đối tượng tôm khác.
2.4 Hệ thống cấp và thoát nước
trong vùng nuôi tôm chân trắng phải được bố trí riêng rẽ để tránh gây ô nhiễm.
Các cơ sở nuôi tôm chân trắng trong vùng nuôi tôm chân trắng thực hiện đúng Tiêu
chuẩn ngành 28 TCN 190:2004 “Cơ sở nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm”.
3. Phòng trị dịch bệnh
Vùng nuôi tôm chân trắng phải chấp
hành sự giám sát và kiểm tra của các cơ quan quản lý, cơ quan quản lý thú y thuỷ
sản địa phương và Trung ương về phòng trừ dịch bệnh, tự trả chi phí khử trùng,
tiêu độc và tiêu diệt mầm bệnh khi có dịch bệnh xảy ra.