BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
Số: 16/2007/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH "QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XĂNG VÀ NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày
19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xăng và nhiên liệu điêzen".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Tổng cục trưởng Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
-
Công báo;
-
Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
-
Lưu VT, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 1 : 2007/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ XĂNG VÀ NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN
National technical regulation on gasoline and diesel fuel
HÀ NỘI - 2007
Lời nói đầu
QCVN 1 : 2007/BKHCN do Ban soạn thảo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng dầu và nhiên liệu sinh học biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo
Quyết định số: 16/2007/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ.
|
.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ XĂNG VÀ NHIÊN LIỆU
ĐIÊZEN
National technical regulation on gasoline and diesel fuel
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn, sức khoẻ, môi
trường; các phương pháp thử tương ứng và các yêu cầu cơ bản đối với quản lý
chất lượng xăng và nhiên liệu điêzen có nguồn gốc dầu mỏ, dùng cho động cơ xăng
và động cơ điêzen.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập
khẩu, sản xuất, chế biến, phân phối và bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen tại Việt
Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xăng là hỗn hợp bay hơi của các hydrocacbon lỏng,
thông thường có chứa lượng nhỏ phụ gia phù hợp để sử dụng làm nhiên liệu cho
động cơ đốt trong.
1.3.2. Nhiên liệu
điêzen (DO) là phần cất trung
bình của dầu mỏ phù hợp để sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong theo
nguyên lý cháy do bị nén dưới áp suất cao trong xilanh của động cơ điêzen.
1.3.3. Trị số ốc
tan (RON) là số đo chỉ khả năng của nhiên liệu chống gõ
của động cơ đánh lửa, thu được bằng cách so sánh cường độ gõ của nhiên liệu thử
với các nhiên liệu chuẩn, xác định theo TCVN 2703 : 2007 (ASTM D 2699-06a)
Xác định trị số ốc tan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa.
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Xăng
2.1.1. Trị số ốctan (RON) phải phù hợp với TCVN 6776
: 2005 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật và quy định pháp luật hiện hành
có liên quan.
2.1.2. Các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn, sức
khoẻ, môi trường không được lớn hơn các mức quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu
|
Mức giới hạn
|
1. Hàm lượng chì, g/l
|
0,013
|
2. Hàm lượng lưu huỳnh,
mg/kg
|
500
|
3. Hàm lượng benzen, %
thể tích
|
2,5
|
4. Hàm lượng hydrocacbon
thơm, % thể tích
|
40
|
5. Hàm lượng olefin, %
thể tích
|
38
|
6. Hàm lượng ôxy, % khối
lượng
|
2,7
|
2.2. Nhiên liệu điêzen
2.2.1. Hàm lượng lưu huỳnh
Theo mức giới hạn
hàm lượng lưu huỳnh, nhiên liệu điêzen gồm hai loại sau:
- Không lớn hơn 500 mg/kg;
- Không lớn hơn 2500 mg/kg.
Nhiên liệu điêzen có
hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 500 mg/kg không dùng cho phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
2.2.2. Chỉ số xêtan
không được nhỏ hơn 46.
2.3. Phụ gia
2.3.1. Các
phụ gia pha vào xăng và nhiên liệu điêzen phải đảm bảo phù hợp với các quy định
chung về an toàn, sức khoẻ, môi trường và không được gây hư hỏng hệ thống động
cơ.
2.3.2. Không
được sử dụng các loại phụ gia không dùng để pha chế
xăng và nhiên liệu điêzen. Các loại phụ gia không thông dụng khi pha chế xăng
hoặc nhiên liệu điêzen phải được chứng minh sự đảm bảo về an toàn, sức khỏe,
môi trường, không gây hư hỏng hệ thống động cơ và chỉ được sử dụng sau khi có
sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác định các
chỉ tiêu chất lượng quy định trong Quy chuẩn này được lấy theo TCVN 6777 :
2000 (ASTM D 4057-95) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
và theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1.
Các chỉ tiêu chất lượng của xăng quy
định tại khoản 2.1 mục 2 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp
sau :
- Trị số ốc tan (RON) theo TCVN 2703 : 2007 (ASTM D
2699-06a) Xác định trị số ốc tan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa.
- Hàm lượng chì theo TCVN 7143 : 2006 (ASTM D
3237-02) Xăng -
Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử.
- Hàm lượng lưu huỳnh theo TCVN 6701 :2007 (ASTM
2622-05) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng huỳnh quang
tán xạ tia X.
- Hàm lượng benzen theo TCVN 6703 : 2006 (ASTM D
3606-04a)
Xăng máy bay và xăng ô
tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí.
- Hàm
lượng hydrocacbon thơm và olefin theo TCVN 7330 : 2003
(ASTM D 1319-02a) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Phương pháp xác định
hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang.
- Hàm
lượng ôxy theo TCVN 7332 : 2006 (ASTM D 4815-04) Xăng - Xác định hợp
chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu tert-Amyl và rượu từ C1 đến C4
bằng phương pháp sắc ký khí.
3.2.2. Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu điêzen quy định tại khoản 2.2 mục 2 của Quy chuẩn này
được xác định theo các phương pháp sau:
- Hàm lượng lưu huỳnh theo TCVN 6701 : 2007 (ASTM
2622-05) Sản phẩm dầu mỏ -
Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng huỳnh quang tán xạ tia X.
- Chỉ số xêtan
theo TCVN 3180 : 2007 (ASTM D 4737-04) Nhiên liệu điêzen - Phương pháp tính toán chỉ số xêtan
bằng phương trình bốn biến số.
3.3. Xử lý kết quả thử nghiệm
Việc xử lý kết quả thử nghiệm đối với xăng, nhiên liệu
điêzen để đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo TCVN 6702 : 2007 (ASTM D
3244-04) Xử lý kết
quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
4.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1. Xăng, nhiên liệu điêzen nhập khẩu
4.1.1. Xăng, nhiên liệu điêzen nhập khẩu phải được
kiểm tra nhà nước về chất lượng theo các chỉ tiêu quy định tại mục 2 của Quy
chuẩn này.
4.1.2. Việc kiểm tra xăng, nhiên liệu điêzen nhập
khẩu được thực hiện theo một trong hai phương thức sau :
a) Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hoá;
b) Sử dụng kết quả giám định chất lượng hoặc chứng
nhận chất lượng
lô hàng tại bến đi của tổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận nước ngoài
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thừa nhận.
4.2. Xăng, nhiên liệu điêzen sản xuất, chế
biến trong nước
Xăng, nhiên liệu
điêzen sản xuất, chế biến trong nước phải được chứng nhận phù hợp với quy định
tại mục 2 của Quy chuẩn này theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản
xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất.
4.3. Xăng, nhiên liệu điêzen lưu thông trên
thị trường
Xăng, nhiên liệu điêzen lưu thông trên thị trường phải
được kiểm tra sự phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và TCVN
6776 : 2005 đối với xăng không chì, TCVN 5689 : 2005 đối với nhiên
liệu điêzen theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình.
4.4. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Các phương thức đánh
giá sự phù hợp quy định tại các điểm 4.1, 4.2, 4.3 khoản này thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản
xuất chế biến xăng, nhiên liệu điêzen phải công bố tiêu chuẩn áp dụng theo
TCVN 6776 : 2005 Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật, TCVN 5689 :
2005 Nhiên liệu điêzen – Yêu cầu kỹ thuật và không được trái với quy
định tại mục 2 của Quy chuẩn này; cung cấp tiêu chuẩn áp dụng đã công bố cho các cơ sở
phân phối, bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen.
Việc công bố tiêu
chuẩn áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Tổ chức, cá nhân
phân phối, bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen phải có sẵn các tiêu chuẩn áp dụng
(do các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến cung cấp) để thông tin
cho người tiêu dùng và các cơ quan quản lý có liên quan khi cần thiết.
5.2. Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất, chế biến, phân phối xăng, nhiên liệu điêzen phải đảm bảo chất
lượng phù hợp với Quy chuẩn này và
tiêu chuẩn chất lượng do cơ sở công bố; phải đảm bảo điều kiện sản xuất, pha
chế và kinh doanh xăng dầu theo các quy định hiện hành.
5.3. Tổ chức, cá nhân bán lẻ xăng, nhiên liệu điêzen phải ghi rõ
trên cột bơm nhiên liệu hoặc phương tiện phân phối, bán lẻ khác nếu không có
cột bơm, các thông tin sau:
- Trị số ốctan (RON) đối với xăng không chì;
- Hàm lượng lưu
huỳnh đối với nhiên liệu điêzen.
Đối với nhiên liệu
điêzen có hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 500 mg/kg phải thông báo rõ là không dùng
cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
Căn cứ vào yêu cầu quản
lý xăng, nhiên liệu
điêzen liên
quan đến an toàn, sức
khoẻ, môi trường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn,
hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
___________________