Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 16/2006/QĐ-BCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp Người ký: Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành: 26/05/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 16/2006/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 26 tháng 5  năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH SÀNH SỨ THỦY TINH CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Quyết định số 2264/1999/QĐ-BKHCN&MT ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành các tiêu chuẩn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này 02 tiêu chuẩn ngành Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp có số hiệu như sau:

1. Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Thạch anh:

24 TCN 04:2006;

2. Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Đất sét:

24 TCN 05:2006.

Các tiêu chuẩn này được khuyến khích áp dụng đối với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp trong phạm vi cả nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                               

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

TCN

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

                                                  

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

24 TCN 04: 2006

 

 

 

 

NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - THẠCH ANH

Raw material for producing hard porcelain tableware - quartz

 

 

 

 

 

 

Hà Nội – 2006

 

 

LỜI NÓI ĐẦU

24 TCN 04: 2006 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp biên soạn. Vụ Khoa học công nghệ đề nghị, Bộ Công nghiệp ban hành.

Tiêu chuẩn ngành

24 TCN 04: 2006

Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Thạch anh

Raw material for producing hard porcelain tableware - Quartz

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của thạch anh dạng bột (gọi tắt là thạch anh) dùng làm nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng cao cấp; Phương pháp thử, đóng bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển thạch anh.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 6227: 1996 Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ xi măng.

TCVN 5691: 2000 Xi măng pooc lăng trắng

TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm gốm xây dựng - Thạch anh.

3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của thạch anh để sản xuất sứ dân dụng cao cấp được quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của thạch anh

 

Tên chỉ tiêu

Mức %

Loại A

Loại B

1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không nhỏ hơn

98,50

98,00

2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn

0,10

0,20

3. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), không lớn hơn

0,05

0,05

4. Hàm lượng mất khi nung (MKN), không lớn hơn

0,30

0,40

5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn

5,0

5,0

6. Độ trắng so với MgO, không nhỏ hơn

80

78

7. Độ ẩm, không lớn hơn

2

2

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1.1. Lấy mẫu

 Mẫu thử thạch anh được lấy theo lô và đại diện được cho toàn bộ lô hàng. Lô hàng là lượng thạch anh cùng loại. Mẫu thạch anh được lấy tự nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên, dưới và giữa đồng bộ, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy từ 1,5 kg đến 2 kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16 kg.

4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử

4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1 được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn khoảng 1 kg đến 2 kg. Sau đó chia mẫu thành hai phần bằng nhau, một phần làm mẫu để thử, phần còn lại làm mẫu lưu được bảo quản trong nilon, và niêm phong. Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.

Trên bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất.

- Số hiệu lô hàng (Số lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì…).

- Ngày tháng lấy mẫu và nơi lấy mẫu.

- Tên người lấy mẫu.

4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu hóa và hàm lượng mất khi nung:

Từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy ra khoảng 100 g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20 g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063 mm để làm mẫu thử phân tích hóa và hàm lượng mất khi nung.

Trước khi xác định các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105oC ± 5oC cho đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.

4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng:

- Xác định độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g cho vào lọ thủy tinh có nắp đậy kín để xác định độ ẩm.

- Xác định độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.

- Xác định độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.

Lưu ý: có thể dùng ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.

4.2. Cách tiến hành

4.2.1. Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN 6227: 1996

4.2.2. Xác định hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 6927: 2001

4.2.3. Xác định hàm lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 6927: 2001

4.2.4. Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) theo 6227: 2001

4.2.5. Xác định độ trắng theo TCVN 5691: 2000

4.2.6. Xác định độ ẩm theo TCVN 6927: 2001

4.2.7. Xác định độ mịn

Mẫu thử lấy theo điều 4.1.2.3 của tiêu chuẩn này.

4.2.7.1. Nguyên tắc

Xác định độ mịn bột thạch anh bằng phương pháp sàng ướt.

4.2.7.2. Thiết bị:

- Sàng tiêu chuẩn có kích thước lỗ 0,063mm;

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g;

- Tủ sấy có bộ điều chỉnh nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ sấy 105oC – 110oC;

- Bình tia 500ml, đĩa pơteri.

4.2.7.3. Cách tiến hành

Mẫu đã chuẩn bị theo 4.1.2.3 được sấy ở nhiệt độ 105oC – 110oC đến khối lượng không đổi. Cân 100g mẫu chính xác đến 0,01g cho vào cốc thủy tinh 500ml, sau đó đổ nước vào. Dùng đũa gỗ khuấy nhẹ trong bát để tạo huyền phù. Rót huyền phù lên sàng có kích thước lỗ 0,063mm và tiến hành rửa bằng tia nước một cách cẩn thận. Để nước dễ lọt qua sàng, nên dùng chổi lông mềm đảo trộn cẩn thận mẫu trên sàng nhưng không làm ảnh hưởng tới mắt sàng. Quá trình rửa được tiến hành cho đến khi nước chảy xuống trong hoàn toàn. Phần còn lại trên sàng dùng bình tia thu gom, lấy ra một cách cẩn thận và cho vào đĩa pơteri, sau đó sấy ở 105oC – 110oC đến khối lượng không đổi. Cân và ghi lại khối lượng đó.

4.2.7.4. Tính kết quả

Phần khối lượng còn lại trên sàng (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X = x 100  (%)

Trong đó

m1 – là khối lượng thạch anh còn lại trên sàng sau khi sấy đến khối lượng không đổi, tính bằng gam

m – là khối lượng thạch anh đem sàng, tính bằng gam.

Lưu ý: làm ít nhất 03 mẫu. Các kết quả thu được lệch nhau không lớn hơn 0,1%.

Kết quả là trung bình cộng của cả 03 mẫu.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Bao gói

Thạch anh được đóng trong bao hai lớp, bên ngoài là  bao PP, bên trong là bao nilon.

5.2. Ghi nhãn

Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:

- Tên, ký hiệu loại sản phẩm.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chính.

- Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất…).

- Khối lượng tịnh.

5.3. Bảo quản

Thạch anh sản xuất ra phải bảo quản trong kho thoáng, sạch, khô ráo có mái che và được xếp trên kệ cách mặt đất và cách tường ít nhất 25 cm.

5.4. Vận chuyển

Thạch anh được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ.

 


TCN

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

                                                  

 

 

 

 

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

                                                   24 TCN 05: 2006

 

 

 

 

 

NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT

SỨ DÂN DỤNG CAO CẤP - ĐẤT SÉT

Raw material for producing hard porcelain tableware - Clay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội – 2006


 

LỜI NÓI ĐẦU

 

24 TCN 05: 2006 do Viện Nghiên cứu Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp biên soạn. Vụ Khoa học công nghệ đề nghị, Bộ Công nghiệp ban hành.

 

 

 

 

Tiêu chuẩn ngành

24 TCN 05: 2006

Nguyên liệu để sản xuất sứ dân dụng cao cấp - Đất sét

Raw material for producing hard porcelain tableware - Quartz

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét dạng bột đã qua gia công, chế biến (gọi tắt là đất sét) dùng làm nguyên liệu sản xuất sứ dân dụng cao cấp; phương pháp thử, đóng bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển đất sét.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 4345: 1986 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung – Phương pháp thử cơ lý.

TCVN 5691: 2000 Xi măng pooc lăng trắng

TCVN 6927: 2001 Nguyên liệu để sản xuất gốm xây dựng - Thạch anh.

TCVN 7131: 2002 Đất sét – Phương pháp phân tích hóa học.

3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét để sản xuất sứ dân dụng cao cấp được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Các chỉ tiêu kỹ thuật của đất sét

 

Tên chỉ tiêu

Mức (%)

1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2), không lớn hơn

52,00

2. Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), không nhỏ hơn

35,00

3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), không lớn hơn

0,50

4. Hàm lượng titan dioxit (TiO2), không lớn hơn

0,15

5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn

0,20

6. Độ trắng sau khi nung so với MgO, không nhỏ hơn

80

7. Độ ẩm, không lớn hơn

5

8. Hàm lượng mất khi nung, không lớn hơn

5

 

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

4.1.1. Lấy mẫu

 Mẫu đất sét được lấy theo lô và đại diện được cho toàn bộ lô hàng. Lô hàng là lượng đất sét cùng một loại. Mẫu đất sét được lấy ngẫu nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên, dưới và giữa lô, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy từ 1,5 kg đến 2 kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16 kg.

4.1.2. Chuẩn bị mẫu thử

4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo 4.1.1 được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn khoảng 1 đến 2 kg. Sau đó chia mẫu thành 2 phần bằng nhau, một phần làm mẫu thử, phần còn lại lưu mẫu bảo quản trong nilon và niêm phong. Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.

Trên bao chứa mẫu lưu phải có nhãn ghi rõ:

- Tên cơ sở sản xuất.

- Số hiệu lô hàng (Số lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì…).

- Ngày tháng lấy mẫu và nơi lấy mẫu.

- Tên người chuẩn bị mẫu.

4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để xác định các chỉ tiêu hóa và hàm lượng mất khi nung:

Từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy ra khoảng 100 g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng 20 g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng kích thước lỗ 0,063 mm để làm mẫu thử phân tích hóa và hàm lượng mất khi nung.

Trước khi xác định các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105oC ± 5oC cho đến khối lượng không đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.

4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng:

- Xác định độ ẩm: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g cho vào lọ thủy tinh có nắp đậy kín để xác định độ ẩm.

- Xác định độ mịn: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.

- Xác định độ trắng: từ mẫu thử theo 4.1.2.1 lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.

Lưu ý: có thể dùng ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.

4.2. Cách tiến hành

4.2.1. Xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.2. Xác định hàm lượng nhôm oxit (Al2O3) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.3. Xác định hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.4. Xác định hàm lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 7131: 2002.

4.2.5. Xác định độ mịn theo TCVN 4345: 1986.

4.2.6. Xác định độ ẩm theo TCVN 6927: 2001.

4.2.7. Xác định độ trắng theo TCVN 5691: 2000.

4.2.8. Xác định hàm lượng mất khi nung theo TCVN 7131: 2002.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Bao gói

Đất sét được đóng trong bao hai lớp, bên ngoài là  bao PP, bên trong là bao nilon.

5.2. Ghi nhãn

Ngoài các nội dung trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có nhãn ghi rõ:

- Tên, ký hiệu loại sản phẩm.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chính.

- Ký hiệu lô (ngày, tháng, năm sản xuất…).

- Khối lượng tịnh.

5.3. Bảo quản

Đất sét sản xuất ra phải bảo quản trong kho thoáng, sạch, khô ráo có mái che và được xếp trên kệ cách mặt đất và cách tường ít nhất 25 cm.

5.4. Vận chuyển

Đất sét được vận chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 16/2006/QĐ-BCN ngày 26/05/2006 ban hành tiêu chuẩn ngành Sành sứ Thủy tinh Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.763

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.234.230
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!