|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1582/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1582/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 21
tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN RÀ SOÁT PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ,
VÙNG SÂU, VÙNG XA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ văn bản số 6954/VPCP-NN ngày
29/11/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển thủy lợi
vừa và nhỏ các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày
28/02/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án phát triển thủy lợi
nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2005-2010;
Xét Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 29/01/2011
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt Đề án rà soát phát
triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 757/TT-KHĐT ngày 30/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng và phạm vi: các công trình thủy
lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các
công trình thủy lợi nhỏ tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm
Đồng để cấp nước cho trên 24.800ha đất canh tác, kết hợp khai thác tổng hợp đa
mục tiêu các công trình thủy lợi và phòng chống lũ lụt nhằm góp phần xóa đói
giảm nghèo, nâng cao đời sống cho trên 63.000 hộ dân tộc thiểu số, phát triển
kinh tế - xã hội và ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến 2015: Tiếp tục hoàn thiện các công
trình chuyển tiếp, đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới các công trình để cung
cấp nước cho 14.400ha đất sản xuất nông nghiệp.
- Đến 2020: Đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây
dựng mới các công trình để cung cấp nước cho 10.400ha đất sản xuất nông nghiệp.
3. Nội dung:
a) Kết quả rà soát các công trình đã được đầu
tư xây dựng trong giai đoạn 2005-2010: 61 công trình (31 hồ đập, 25 đập dâng, 2
công trình kiên cố hóa kênh mương và 3 trạm bơm) với tổng diện tích tưới 5.364
ha (2.490 ha lúa, màu, rau và 2.874 ha cây công nghiệp dài ngày)
b) Danh mục công trình thủy lợi nhỏ vùng dân
tộc thiểu số giai đoạn 2011-2020: 193 công trình, cụ thể như sau:
- Tiếp tục quy hoạch 131 công trình đã có
trong danh mục đề án giai đoạn 2005-2010 nhưng chưa thực hiện, bao gồm: 103 hồ
đập, 26 đập dâng, 1 công trình kiên cố hóa kênh mương và 1 trạm bơm với tổng
diện tích tưới 12.529 ha; trong đó rà soát điều chỉnh quy mô tưới cho 71 công
trình, bao gồm 55 hồ đập, 15 đập dâng và 1 trạm bơm với diện tích tưới tăng
thêm 2.397 ha.
(Danh mục các công trình tại Phụ lục I).
- Bổ sung 62 công trình, bao gồm: 47 hồ đập,
11 đập dâng, 2 trạm bơm và 2 công trình kiên cố hóa kênh mương với tổng diện
tích tưới 6.934 ha.
(Danh mục các công trình tại Phụ lục II)
4. Tổng nhu cầu vốn: 3.107,85 tỷ đồng
a) Nguồn vốn:
- Vốn Trung ương: 1.318,77 tỷ đồng, chiếm 42,4%
tổng vốn đầu tư.
- Vốn ngân sách địa phương : 1.155,92 tỷ
đồng, chiếm 37,2% tổng vốn đầu tư.
- Các nguồn khác: 633,16 tỷ đồng, chiếm 20,4%
tổng vốn đầu tư.
b) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2011-2015: đầu tư chuyển tiếp và
hoàn thiện 19 công trình, sửa chữa nâng cấp 32 công trình và xây dựng mới 84
công trình với tổng vốn đầu tư 2.090,20 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2016-2020: đầu tư, sửa chữa nâng
cấp 8 công trình và xây dựng mới 70 công trình với tổng vốn đầu tư 1.017,65 tỷ
đồng.
(Vốn và phân kỳ đầu tư chi tiết tại Phụ lục III)
5. Giải pháp thực hiện:
a) Tuyên truyền vận động:
- Tăng cường công tác giáo dục và nâng cao
nhận thức của người dân về sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ rừng nhằm bảo vệ nguồn sinh thủy cho các công trình.
- Vận động người dân áp dụng những biện pháp
canh tác hợp lý để giảm thiểu xói mòn đất, nâng cao hiệu quả sử dụng các công
trình thủy lợi.
b) Xây dựng kế hoạch, dự án đầu tư trọng
điểm:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp và khai
thác các công trình thủy lợi nhỏ tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa
một cách hiệu quả, khai thác hết năng lực thiết kế, đảm bảo có sự chuyển biến
trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao thu nhập người dân.
- Đầu tư xây dựng mới các công trình thủy lợi
nhỏ theo quy hoạch thủy lợi của địa phương, trước mắt tập trung nguồn vốn cho
các địa phương thường xuyên bị khô hạn, ngập úng; vị trí xây dựng công trình có
điều kiện địa hình thuận lợi nhằm giảm suất đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Ưu tiên đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ cho
39 xã thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 1(2010-2015) và các
xã nghèo thuộc phạm vi thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ.
c) Cơ chế chính sách:
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát
triển hệ thống kênh mương nội đồng.
- Xây dựng các cơ chế về thu hút đầu tư, phát
triển thủy lợi vừa và nhỏ nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia xây dựng
công trình thủy lợi theo hướng xã hội hóa các công trình thủy lợi nhỏ và cực
nhỏ.
- Giảm thiểu trình tự thủ tục về xây dựng cơ
bản đối với các công trình thủy lợi nhỏ và cực nhỏ, kênh mương nội đồng để nâng
cao hiệu quả vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ chế quản lý, vận hành, duy tu,
bảo dưỡng công trình gắn với trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng nước.
d) Giải pháp về nguồn vốn:
- Đề nghị ngân sách Trung ương bố trí vốn hỗ
trợ đầu tư các công trình có quy mô lớn hoặc cụm công trình tại những khu vực
có nhiều công trình tập trung.
- Ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư cho
các công trình quy mô nhỏ, nhu cầu bức thiết.
- Các nguồn vốn khác được huy động từ các
thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân và lồng ghép từ các chương trình, dự
án liên quan trên địa bàn để đầu tư cho các công trình quy mô nhỏ và cực nhỏ.
- Khuyến khích người dân, cộng đồng dân cư
tại địa phương đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác các công trình có quy mô nhỏ
đến cực nhỏ.
6. Thời gian thực hiện: năm 2011-2020.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là
cơ quan thường trực và điều phối thực hiện đề án, có trách nhiệm chủ trì phối
hợp các ngành và địa phương:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai
thực hiện theo mục tiêu, nội dung, giải pháp của đề án. Hướng dẫn, theo dõi và
tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách liên
quan đến đầu tư, quản lý khai thác các công trình thủy lợi; tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Trung ương hỗ trợ vốn đầu tư các công trình có quy mô lớn hoặc cụm công
trình tại những khu vực có nhiều công trình tập trung.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân
đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, lồng ghép và huy động các nguồn vốn
để thực hiện đề án.
3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
làm chủ đầu tư các công trình; có các biện pháp huy động nguồn vốn và sức lao
động của nhân dân địa phương vùng hưởng lợi của công trình để thực hiện đề án
có kết quả.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Dân tộc, Giám
đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày
ký./.
PHỤ
LỤC I:
CÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ ĐÃ ĐƯỢC QUY HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2010 TIẾP TỤC
QUY HOẠCH ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng )
TT
|
TÊN
CÔNG TRÌNH
|
Địa
điểm
|
Diện
tích tưới (ha)
|
Đã phê
duyệt
|
Điều
chỉnh, bổ sung
|
Tổng
cộng
|
Tưới
lúa, màu
|
Tưới
cây CN
|
Tổng
cộng
|
Tưới
lúa, màu
|
Tưới
cây CN
|
I
|
Huyện Đam Rông
|
|
1.298
|
983
|
315
|
1.260
|
744
|
516
|
1
|
Đập dâng Đạ R’sal
|
Liêng
Sê Rôn
|
200
|
200
|
-
|
226
|
200
|
26
|
2
|
Đập Chiêng M'Nơm 1
|
Đạ Long
|
40
|
40
|
-
|
26
|
26
|
-
|
3
|
Hồ Măng Tung
|
Đầm Ròn
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
4
|
Đập Đạ Riông
|
Ro Men
|
70
|
70
|
-
|
70
|
70
|
-
|
5
|
Hồ Đạ Tchong
|
Ro Men
|
100
|
20
|
80
|
100
|
20
|
80
|
6
|
Hồ Bon Tợp
|
Liêng
Sê Rôn
|
150
|
25
|
125
|
88
|
25
|
63
|
7
|
Đập dâng Đưng Chư Rong
|
Đạ Tông
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
8
|
Đập Bó Bênh
|
Đạ Tông
|
30
|
30
|
-
|
30
|
30
|
-
|
9
|
Đập Bó Bơi
|
Đạ Long
|
40
|
40
|
-
|
10
|
10
|
-
|
10
|
Đập Đa R’Doun 1
|
Liêng
Sroh
|
60
|
30
|
30
|
40
|
23
|
17
|
11
|
Hồ Đạ Long
|
Ro Men
|
60
|
35
|
25
|
60
|
35
|
25
|
12
|
Hồ Đạ Nong kit
|
Liêng Sê Rôn
|
60
|
60
|
-
|
150
|
60
|
90
|
13
|
Hồ Đạ R'tông
|
Liêng Sê Rôn
|
87,5
|
87,5
|
-
|
150
|
30
|
120
|
14
|
Hồ Đạ tá
|
Liêng Sê Rôn
|
150
|
150
|
-
|
60
|
20
|
40
|
15
|
Hồ Đa Na Hut (Hồ Pul)
|
Đạ
K’Nàng
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
16
|
Hồ Bắp Lé
|
Phi
Liêng
|
100
|
45
|
55
|
100
|
45
|
55
|
II
|
Huyện Lạc Dương
|
|
190
|
190
|
-
|
600
|
310
|
290
|
1
|
Hồ Liêng Nhung
|
Đạ Nhim
|
80
|
80
|
-
|
240
|
220
|
20
|
2
|
Hồ Đa Đum 1
|
Đạ Sar
|
60
|
60
|
-
|
250
|
60
|
190
|
3
|
Hồ Băng Tiên (Đạ Nghịt)
|
Xã Lát
|
50
|
50
|
-
|
110
|
30
|
80
|
III
|
Thành phố Đà Lạt
|
|
195
|
85
|
110
|
270
|
180
|
90
|
1
|
Hồ chứa Kilkut
|
Tà Nung
|
50
|
-
|
50
|
30
|
-
|
30
|
2
|
Nâng cấp Hồ Thiêng
|
Tà Nung
|
60
|
-
|
60
|
60
|
-
|
60
|
3
|
Hồ bãi sậy
|
Tà Nung
|
85
|
85
|
-
|
180
|
180
|
-
|
IV
|
Huyện Đơn Dương
|
|
547
|
377
|
170
|
967
|
399
|
568
|
1
|
Hồ R’Lơm 1
|
Tu Tra
|
120
|
120
|
-
|
160
|
80
|
80
|
2
|
Hồ Công Đoàn
|
Tu Tra
|
25
|
25
|
-
|
11
|
11
|
-
|
3
|
Hồ Ma Ban
|
Tu Tra
|
10
|
10
|
-
|
10
|
10
|
-
|
4
|
Hồ Klong ve
|
Ka Đô
|
7
|
7
|
-
|
60
|
10
|
50
|
5
|
Hồ Ya Ai
|
P’ró
|
30
|
30
|
-
|
80
|
30
|
50
|
6
|
Đập dâng Kăn Kin
|
TT
D’ran
|
20
|
20
|
-
|
55
|
25
|
30
|
7
|
Hồ Sao Mai
|
Ka Đơn
|
100
|
30
|
70
|
100
|
72
|
28
|
8
|
Hồ Dyang Kăng
|
Ka Đơn
|
29
|
29
|
-
|
50
|
40
|
10
|
9
|
Hồ Diom B3
|
Lạc
Xuân
|
110
|
10
|
100
|
60
|
10
|
50
|
10
|
Hồ Pró Ngó
|
P’Róh
|
30
|
30
|
-
|
290
|
90
|
200
|
11
|
Hồ Kap Lung
|
Ka Đô
|
30
|
30
|
-
|
80
|
10
|
70
|
12
|
Đập dâng Cay ơ
|
Tu Tra
|
19
|
19
|
-
|
5
|
5
|
-
|
13
|
Đập dâng Krăng Chớ
|
Ka Đơn
|
17
|
17
|
-
|
6
|
6
|
-
|
V
|
Huyện Đức Trọng
|
|
1.076
|
986
|
90
|
1.862
|
1.232
|
630
|
1
|
Hồ K’Nais
|
Phú Hội
|
138
|
138
|
-
|
673
|
223
|
450
|
2
|
Hồ Bà Hòa
|
N’Thôl
hạ
|
60
|
60
|
-
|
60
|
60
|
-
|
3
|
Hồ Thôn 4
|
N’Thôl
hạ
|
80
|
80
|
-
|
100
|
100
|
-
|
4
|
Hồ Chư Rum
|
Đa Quyn
|
130
|
40
|
90
|
130
|
40
|
90
|
5
|
Hồ Đa quân 4
|
Tà Năng
|
95
|
95
|
-
|
45
|
45
|
-
|
6
|
Hồ Tà Sơn (Từ Sơn)
|
Tà Năng
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
7
|
Hồ Chiêu Re B
|
Tà Năng
|
70
|
70
|
-
|
73
|
73
|
-
|
8
|
Hồ Bản Cà
|
Tà Năng
|
41
|
41
|
-
|
95
|
95
|
-
|
9
|
Hồ Ma Bay 2
|
Đà Loan
|
40
|
40
|
-
|
40
|
40
|
-
|
10
|
Hồ Ninh Loan 1
|
Tà Hine
|
11
|
11
|
-
|
11
|
11
|
-
|
11
|
Hồ thôn B’long
|
Tà Hine
|
50
|
50
|
-
|
60
|
60
|
-
|
12
|
Đập dâng Đa quân 1
|
Đa Quyn
|
47
|
47
|
-
|
60
|
60
|
-
|
13
|
Đập dâng Đa quân 2
|
Đa Quyn
|
164
|
164
|
-
|
300
|
300
|
-
|
14
|
Hồ Tân Phú
|
Ninh
Gia
|
50
|
50
|
-
|
45
|
45
|
-
|
15
|
Trạm bơm Phú Ao
|
Tà Hine
|
50
|
50
|
-
|
120
|
30
|
90
|
VI
|
Huyện Lâm Hà
|
|
1.048
|
258
|
790
|
1.181
|
196
|
985
|
1
|
Đập dâng Đạ Bra
|
Phú Sơn
|
50
|
50
|
-
|
80
|
50
|
30
|
2
|
Hồ Buôn Chuối 1
|
Mê Linh
|
100
|
20
|
80
|
100
|
20
|
80
|
3
|
Hồ Buôn Chuối 2
|
Mê Linh
|
100
|
20
|
80
|
100
|
20
|
80
|
4
|
Hồ Hang Hớt 1
|
Mê Linh
|
30
|
2
|
28
|
30
|
2
|
28
|
5
|
Hồ Việt Phát
|
Mê Linh
|
100
|
15
|
85
|
100
|
15
|
85
|
6
|
Hồ Cổng trời
|
Mê Linh
|
100
|
15
|
85
|
100
|
15
|
85
|
7
|
Hồ Đa Mê 1
|
Tân
Thanh
|
90
|
25
|
65
|
90
|
25
|
65
|
8
|
Hồ Đa Mê (thôn 6)
|
Tân
Thanh
|
80
|
5
|
75
|
80
|
5
|
75
|
9
|
Hồ Đa Blou
|
Phúc
Thọ
|
60
|
3
|
57
|
60
|
3
|
57
|
10
|
Hồ Đa Lam Bou
|
Phúc
Thọ
|
183
|
18
|
165
|
183
|
18
|
165
|
11
|
Hồ Đa M'Ham (hồ Chiến thắng)
|
Liên Hà
|
80
|
80
|
-
|
183
|
18
|
165
|
12
|
Hồ Hiệp Hou
|
Đan
Phượng
|
75
|
5
|
70
|
75
|
5
|
70
|
VII
|
Huyện Di Linh
|
|
2.365
|
938
|
1.427
|
2.824
|
955
|
1.869
|
1
|
Hồ Đạ R’bo
|
Hòa Bắc
|
50
|
-
|
50
|
164
|
35
|
129
|
2
|
Hồ Đạ Trê
|
Tân
Thượng
|
100
|
-
|
100
|
200
|
-
|
200
|
3
|
Hồ chứa Đạ Nớ 2
|
Đinh
T.Hòa
|
80
|
63
|
17
|
180
|
80
|
100
|
4
|
Hồ số 5
|
Đinh
T.Hòa
|
200
|
100
|
100
|
150
|
40
|
110
|
5
|
Đập dâng Đa Rum 2 (Ka Quynh)
|
Gia
Hiệp
|
150
|
10
|
140
|
110
|
10
|
100
|
6
|
Đập dâng Đạ Lê
|
Tam Bố
|
80
|
40
|
40
|
100
|
50
|
50
|
7
|
Hồ Đan Ra (Đập dâng Đăng Gia)
|
Sơn
Điền
|
80
|
80
|
-
|
55
|
35
|
20
|
8
|
Hồ thôn 2
|
Tân
Thượng
|
35
|
35
|
-
|
35
|
35
|
-
|
9
|
Hồ thôn 3
|
Tân
Thượng
|
120
|
30
|
90
|
180
|
30
|
150
|
10
|
Hồ Đa Nour 1
|
Tân
Thượng
|
160
|
100
|
60
|
160
|
100
|
60
|
11
|
Hồ Đa Nour 4
|
Tân
Thượng
|
100
|
100
|
-
|
140
|
100
|
40
|
12
|
Hồ Đa Nil
|
Tân
Thượng
|
200
|
-
|
200
|
110
|
-
|
110
|
13
|
Hồ ĐBSụt
|
Gia
Hiệp
|
100
|
50
|
50
|
40
|
20
|
20
|
14
|
Hồ Tam Bố
|
Tam Bố
|
160
|
160
|
-
|
180
|
120
|
60
|
15
|
Hồ Cầu 3
|
Gung Ré
|
175
|
45
|
130
|
160
|
60
|
100
|
16
|
Hồ Gia Bắc 2
|
Gia Bắc
|
100
|
-
|
100
|
130
|
-
|
130
|
17
|
Hồ Gia Bắc 3
|
Gia Bắc
|
25
|
-
|
25
|
50
|
20
|
30
|
18
|
Hồ Gia Bắc 4
|
Gia Bắc
|
35
|
-
|
35
|
50
|
20
|
30
|
19
|
Hồ thôn 10
|
Hòa Bắc
|
200
|
-
|
200
|
100
|
-
|
100
|
20
|
Hồ Cổng chào
|
Hòa Bắc
|
40
|
5
|
35
|
170
|
20
|
150
|
21
|
Hồ Đa San Ro
|
Hòa Nam
|
45
|
10
|
35
|
100
|
30
|
70
|
22
|
Hồ Đa Platte
|
Hòa Nam
|
40
|
20
|
20
|
90
|
30
|
60
|
23
|
Hồ thôn 4
|
Hòa Nam
|
40
|
40
|
-
|
70
|
40
|
30
|
24
|
Đập dâng Đạ Rsal
|
Sơn
Điền
|
50
|
50
|
-
|
100
|
80
|
20
|
VIII
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
1.990
|
25
|
1.965
|
1.876
|
26
|
1.850
|
1
|
Hồ Đạ Rtanh 2
|
Lộc Bắc
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
2
|
Hồ thôn 1
|
Lộc Bắc
|
150
|
-
|
150
|
150
|
-
|
150
|
3
|
Hồ thôn 3
|
Lộc Bắc
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
4
|
Hồ thôn 4
|
Lộc Bắc
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
5
|
Hồ Đạ Giang
|
Lộc Bảo
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
6
|
Hồ thôn 4 (Bà Kẻ)
|
Lộc
Ngãi
|
70
|
-
|
70
|
70
|
-
|
70
|
7
|
Hồ Đạ Kim
|
Lộc Nam
|
160
|
-
|
160
|
145
|
-
|
145
|
8
|
Hồ Đạ Gli B
|
Lộc Nam
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
9
|
Hồ thôn 3 Thượng
|
Lộc
Thành
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
10
|
Hồ thôn 3 hạ
|
Lộc
Thành
|
80
|
-
|
80
|
80
|
-
|
80
|
11
|
Hồ thôn 15
|
Lộc
Thành
|
100
|
20
|
80
|
100
|
20
|
80
|
12
|
Hồ thôn 16
|
Lộc
Thành
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
13
|
Hồ thôn 1B
|
Lộc Tân
|
120
|
-
|
120
|
120
|
-
|
120
|
14
|
Hồ Đạ Kẻ
|
Lộc Tân
|
110
|
-
|
110
|
60
|
-
|
60
|
15
|
Hồ Đạ Hây
|
Lộc Tân
|
100
|
-
|
100
|
50
|
-
|
50
|
16
|
Hồ Cát Quế
|
TT Lộc
Thắng
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
17
|
Hồ Đa Nao 1
|
TT Lộc
Thắng
|
100
|
5
|
95
|
101
|
6
|
95
|
18
|
Hồ B’Đơn
|
Lộc An
|
200
|
-
|
200
|
200
|
-
|
200
|
19
|
Hồ Khánh Thượng 2
|
Lộc Đức
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
IX
|
Huyện Đạ Huoai
|
|
1.208
|
138
|
1.070
|
1.256
|
156
|
1.100
|
1
|
Hồ khu phố 4
|
TT Ma
Đa Guôi
|
18
|
18
|
-
|
40
|
20
|
20
|
2
|
Hồ Đạ Liông
|
TT Ma
Đa Guôi
|
200
|
100
|
100
|
166
|
116
|
50
|
3
|
Hồ Đạ Krum
|
Phước
Lộc
|
30
|
-
|
30
|
200
|
-
|
200
|
4
|
Hồ Phước An
|
Phước
Lộc
|
45
|
-
|
45
|
45
|
-
|
45
|
5
|
Hồ Đa Đum 2
|
Phước
Lộc
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
6
|
Hồ thôn 5
|
Phước
Lộc
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
7
|
Hồ Đa Đăk
|
Phước
Lộc
|
150
|
-
|
150
|
150
|
-
|
150
|
8
|
Hồ Đa Đum 1
|
Đạ Mri
|
120
|
-
|
120
|
120
|
-
|
120
|
9
|
Hồ Đạ Bsa
|
Đạ Ploa
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
10
|
Hồ thôn 4
|
Đoàn
kết
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
11
|
Hồ Đạ Giao
|
Đoàn
kết
|
50
|
20
|
30
|
120
|
20
|
100
|
12
|
Đập dâng PuDarNga
|
Đoàn
kết
|
160
|
-
|
160
|
45
|
-
|
45
|
13
|
Đập dâng Đạ Tre
|
Đạ Ploa
|
85
|
-
|
85
|
20
|
-
|
20
|
X
|
Huyện Đạ Tẻh
|
|
45
|
45
|
-
|
45
|
45
|
-
|
1
|
KCH kênh Đạ Nha
|
Đạ Nhar
|
15
|
15
|
-
|
15
|
15
|
-
|
2
|
Hồ chứa nước Tân Lập
|
An Nhơn
|
30
|
30
|
-
|
30
|
30
|
-
|
XI
|
Huyện Cát Tiên
|
|
170
|
150
|
20
|
388
|
368
|
20
|
1
|
Hồ Buôn Bù Vê Đê
|
Đ.Nai thượng
|
30
|
30
|
-
|
47
|
47
|
-
|
2
|
Đập Buôn Thung cọ
|
Đ.Nai thượng
|
15
|
15
|
-
|
15
|
15
|
-
|
3
|
Hồ buôn Bi Nao
|
Đ.Nai thượng
|
30
|
30
|
-
|
30
|
30
|
-
|
4
|
Đập Bù Gia Rá
|
Đ.Nai thượng
|
10
|
10
|
-
|
10
|
10
|
-
|
5
|
Cống dâng Buôn Bù Sa
|
Đ.Nai thượng
|
10
|
-
|
10
|
10
|
-
|
10
|
6
|
Đập dâng ông Hùng
|
Tiên
Hoàng
|
15
|
5
|
10
|
15
|
5
|
10
|
7
|
Đập dâng ông Quang
|
Tiên Hoàng
|
5
|
5
|
-
|
5
|
5
|
-
|
8
|
Đập dâng ông Ánh
|
Tiên
Hoàng
|
5
|
5
|
-
|
5
|
5
|
-
|
9
|
Đập dâng ông Thư
|
Tiên
Hoàng
|
10
|
10
|
-
|
10
|
10
|
-
|
10
|
Đập dâng Kiểm Lâm
|
Tiên
Hoàng
|
20
|
20
|
-
|
20
|
20
|
-
|
11
|
Hồ Tư Nghĩa (ĐD thượng nguồn
V20)
|
Tư
Nghĩa
|
20
|
20
|
-
|
221
|
221
|
-
|
|
TỔNG
|
|
10.132
|
4.175
|
5.957
|
12.529
|
4.611
|
7.918
|
PHỤ
LỤC II:
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐẦU TƯ MỚI TRONG
GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh
Lâm Đồng )
TT
|
TÊN
CÔNG TRÌNH
|
Địa
điểm
|
Diện
tích tưới (ha)
|
Tổng
cộng
|
Tưới
lúa, màu
|
Tưới
cây CN
|
I
|
Huyện Đam Rông
|
|
484
|
304
|
180
|
1
|
Đập dâng Đăk Mê
|
Đạ Long
|
35
|
20
|
15
|
2
|
Đập Đăk Gniê
|
Đạ Long
|
14
|
14
|
-
|
3
|
Đập dâng Đa Kao
|
Đạ Tông
|
15
|
15
|
-
|
4
|
Hồ Chiêng M’Rơm (Đạ Nòng 2)
|
Đạ Long
|
48
|
30
|
18
|
5
|
Hồ Đạ Nòng I
|
Đạ Tông
|
60
|
45
|
15
|
6
|
Đập Đạ R’Doun 2
|
Liêng
Sê Rôn
|
35
|
20
|
15
|
7
|
Đập Đạ R’Doun 3
|
Liêng
Sê Rôn
|
50
|
40
|
10
|
8
|
Hồ Thôn 4
|
Rô Men
|
55
|
20
|
35
|
9
|
Hồ Chiêng M’Nơm 2
|
Đạ Long
|
40
|
20
|
20
|
10
|
Hồ Đạ Tro
|
Đạ Long
|
42
|
30
|
12
|
11
|
Hồ Trung tâm
|
Phi
Liêng
|
50
|
40
|
10
|
12
|
Hồ Ông Đức
|
Phi
Liêng
|
40
|
10
|
30
|
II
|
Huyện Lạc Dương
|
|
2.073
|
1.070
|
1.003
|
1
|
Hồ Đạ Sar
|
Đạ Sar
|
300
|
200
|
100
|
2
|
Hồ TK 118
|
Đạ Sar
|
100
|
-
|
100
|
3
|
Hồ Đa Đum 2
|
Đạ Sar
|
173
|
110
|
63
|
4
|
Hồ Lang Bian
|
TT Lạc
dương
|
300
|
250
|
50
|
5
|
Hồ Thôn 10
|
Đạ Nhim
|
230
|
30
|
200
|
6
|
Hồ TK 97 ( VQG BiDoup - Núi Bà)
|
Đạ Nhim
|
70
|
30
|
40
|
7
|
Hồ TK 120
|
Đạ Nhim
|
200
|
-
|
200
|
8
|
Đập Tây Long Lanh
|
Đạ
Chais
|
200
|
200
|
-
|
9
|
Hồ TK 91
|
Đạ
Chais
|
200
|
150
|
50
|
10
|
Hồ K’Nơh
|
Đưng
K’nơh
|
150
|
50
|
100
|
11
|
Hồ Cổng trời 1
|
Đưng
K’nơh
|
150
|
50
|
100
|
III
|
Thành phố Đà Lạt
|
|
100
|
10
|
90
|
1
|
Hồ thác Ông Thọ
|
Xuân
Trường
|
100
|
10
|
90
|
IV
|
Huyện Đơn Dương
|
|
930
|
525
|
405
|
1
|
Hồ BoKaBang 2
|
Tu Tra
|
90
|
80
|
10
|
2
|
Hồ R’Lơm 2
|
Tu Tra
|
150
|
120
|
30
|
3
|
Hồ Lạc Xuân 1
|
Lạc
Xuân
|
190
|
110
|
80
|
4
|
Hồ PơLeng (núi đá)
|
P’Róh
|
180
|
80
|
100
|
5
|
Hồ Cầu Tréo
|
TT Đran
|
60
|
5
|
55
|
6
|
Hồ Kan B
|
Lạc
Xuân
|
60
|
10
|
50
|
7
|
Hồ Mađanh 2 (KaKte)
|
Tu Tra
|
200
|
120
|
80
|
V
|
Huyện Đức Trọng
|
|
545
|
545
|
-
|
1
|
Hồ Đa Quân 3
|
Đa Quyn
|
140
|
140
|
-
|
2
|
Hồ Klong Bong
|
Tà Năng
|
95
|
95
|
-
|
3
|
Hồ Ma Bay 1
|
Đà Loan
|
20
|
20
|
-
|
4
|
Đập dâng Klong Tum
|
N’Thol
hạ
|
290
|
290
|
-
|
VI
|
Huyện Lâm Hà
|
|
305
|
75
|
230
|
1
|
Hồ Tân Lập
|
Đan
Phượng
|
40
|
10
|
30
|
2
|
Hồ Đạ Quyên
|
Phi Tô
|
100
|
30
|
70
|
3
|
Đập dâng Liên Hoa
|
Phi Tô
|
90
|
10
|
80
|
4
|
Hồ Hiệp Hoa
|
Phi Tô
|
75
|
25
|
50
|
VII
|
Huyện Di Linh
|
|
950
|
330
|
620
|
1
|
Hồ thôn 11A
|
Hòa Bắc
|
45
|
-
|
45
|
2
|
Hồ thôn 11B
|
Hòa Bắc
|
45
|
-
|
45
|
3
|
Hồ số 6
|
Đinh
T.Hòa
|
150
|
50
|
100
|
4
|
Hồ thôn Lang Bang
|
Sơn
Điền
|
90
|
-
|
90
|
5
|
Hồ thôn Ka Liêng
|
Sơn
Điền
|
150
|
100
|
50
|
6
|
Hồ thôn Hà Giang
|
Sơn
Điền
|
150
|
80
|
70
|
7
|
Hồ Đạ R’sal
|
Sơn
Điền
|
220
|
100
|
120
|
8
|
Hồ thôn 2A
|
Tân
Thượng
|
100
|
-
|
100
|
VIII
|
Huyện Bảo Lâm
|
|
580
|
150
|
430
|
1
|
Hồ Lộc Lâm 1
|
Lộc Lâm
|
130
|
10
|
120
|
2
|
Hồ Lộc Lâm 2
|
Lộc Lâm
|
100
|
50
|
50
|
3
|
Hồ Lộc Lâm 3
|
Lộc Lâm
|
150
|
10
|
140
|
4
|
Đập dâng buôn Koi Dang thượng
|
Lộc Lâm
|
130
|
60
|
70
|
5
|
Đập dâng buôn Koi Dang hạ
|
Lộc Lâm
|
70
|
20
|
50
|
IX
|
Huyện Đạ Tẻh
|
|
865
|
560
|
305
|
1
|
Hồ chứa nước Con Ó
|
Mỹ Đức
|
80
|
60
|
20
|
2
|
Đập thôn Xuân Phong
|
Đạ Pal
|
15
|
10
|
5
|
3
|
Hồ chứa nước Đạ Kho
|
Đạ Pal
|
500
|
220
|
280
|
4
|
Trạm bơm B5
|
An Nhơn
|
70
|
70
|
-
|
5
|
KCH kênh B5
|
An Nhơn
|
150
|
150
|
-
|
6
|
KCH kênh thôn 1, 2
|
Quốc
Oai
|
50
|
50
|
-
|
X
|
Huyện Cát Tiên
|
|
102
|
102
|
-
|
1
|
Hồ thôn 3
|
Phước
Cát II
|
30
|
30
|
-
|
2
|
Hồ Phước Sơn
|
Phước
Cát II
|
30
|
30
|
-
|
3
|
Hồ Phước Hải
|
Phước
Cát II
|
22
|
22
|
-
|
4
|
Trạm bơm thôn 6
|
Tiên
Hoàng
|
20
|
20
|
-
|
|
TỔNG
|
|
6.934
|
3.671
|
3.263
|
PHỤ
LỤC III:
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của
UBND tỉnh Lâm Đồng )
TT
|
TÊN
CÔNG TRÌNH
|
Địa
điểm xây dựng
|
Diện
tích tưới
(ha)
|
Tổng
vốn đầu tư
2011-2020
|
Tổng
vốn đầu tư 2011 - 2015
|
Tổng
vốn đầu tư 2016-2020
|
Tổng
số
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Nguồn
khác
|
Tổng
số
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
Nguồn
khác
|
I
|
HUYỆN ĐAM RÔNG
|
|
2.662
|
399,20
|
274,76
|
19,02
|
43,71
|
212,03
|
124,44
|
28,81
|
54,13
|
41,50
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Đạ Chao
|
Đạ
R’sal
|
230
|
38,47
|
38,47
|
|
|
38,47
|
|
|
|
|
2
|
Hồ chứa nước Phi Liêng
|
Phi
Liêng
|
250
|
14,73
|
14,73
|
|
|
14,73
|
|
|
|
|
3
|
Đập dâng Đạ R’sal
|
Liêng
Sê Rôn
|
226
|
11,70
|
11,70
|
|
|
11,70
|
|
|
|
|
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH Kênh Đạ Tiêng Tang
|
Đầm Ròn
|
100
|
8,10
|
|
|
|
|
8,10
|
|
|
8,10
|
2
|
KCH Kênh Đạ Xí
|
Đầm Ròn
|
18
|
1,44
|
1,44
|
|
|
1,44
|
|
|
|
|
3
|
KCH Kênh Đăng Jơri
|
Đầm Ròn
|
40
|
3,28
|
|
|
|
|
3,28
|
|
|
3,28
|
4
|
KCH Kênh dâng C3
|
Đạ Tông
|
20
|
1,58
|
1,58
|
|
|
1,58
|
|
|
|
|
5
|
KCH Kênh Mêka
|
Đạ Tông
|
12
|
0,96
|
0,96
|
|
|
0,96
|
|
|
|
|
6
|
KCH Kênh Liêng Trang
|
Đạ Tông
|
12
|
0,97
|
0,97
|
|
|
0,97
|
|
|
|
|
7
|
KCH Kênh CilMup
|
Đạ Tông
|
10
|
0,79
|
0,79
|
|
|
0,79
|
|
|
|
|
8
|
KCH Kênh Đa Nhing
|
Đạ Tông
|
28
|
2,24
|
|
|
|
|
2,24
|
|
|
2,24
|
9
|
KCH Kênh dâng TK105
|
Đạ Long
|
20
|
1,62
|
1,62
|
|
|
1,62
|
|
|
|
|
10
|
Đập dâng Romen II
|
Romen
|
110
|
10,85
|
10,85
|
|
|
10,85
|
|
|
|
|
11
|
Đập chiêm M’Mơm 1
|
Đạ Long
|
26
|
3,31
|
3,31
|
|
|
3,31
|
|
|
|
|
12
|
Đập dâng Đăk Mê
|
Đạ Long
|
35
|
3,39
|
|
|
|
|
3,39
|
|
|
3,39
|
13
|
Đập dâng Đăk Gniê
|
Đạ Long
|
14
|
2,36
|
2,36
|
|
|
2,36
|
|
|
|
|
14
|
Đập dâng Đa Kao
|
Đạ Tông
|
15
|
1,21
|
|
|
|
|
1,21
|
1,21
|
|
|
15
|
Hồ Măng Tung
|
Đầm Ròn
|
80
|
19,60
|
19,60
|
|
19,60
|
|
|
|
|
|
16
|
Hồ Chiêng M’Rơm (Đạ Nòng 2)
|
Đạ Long
|
48
|
20,72
|
20,72
|
|
|
20,72
|
|
|
|
|
17
|
Hồ Đạ Nòng 1
|
Đạ Tông
|
60
|
20,90
|
20,90
|
|
|
20,90
|
|
|
|
|
18
|
Hồ Ông Đức
|
Phi
liêng
|
40
|
1,00
|
1,00
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập dâng Đạ Riông
|
Romen
|
30
|
4,60
|
4,60
|
|
|
4,60
|
|
|
|
|
2
|
Hồ chứa Đạ Tchong
|
Romen
|
100
|
16,89
|
|
|
|
|
16,89
|
|
16,89
|
|
3
|
Hồ Đạ Long
|
Romen
|
60
|
15,07
|
15,07
|
|
15,07
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ Thôn 4
|
Rômen
|
55
|
11,16
|
|
|
|
|
11,16
|
|
|
11,16
|
5
|
Hồ Bon Tợp
|
Liêng
Sê Rôn
|
88
|
17,25
|
|
|
|
|
17,25
|
17,25
|
|
|
6
|
Hồ Đạ Nong kit
|
Liêng
Sê Rôn
|
150
|
37,54
|
37,54
|
|
|
37,54
|
|
|
|
|
7
|
Hồ Đạ Rtông
|
Liêng
Sê Rôn
|
150
|
9,57
|
|
|
|
|
29,57
|
|
9,57
|
|
8
|
Hồ Đạ tá
|
Liêng
Sê Rôn
|
60
|
13,33
|
|
|
|
|
13,33
|
|
|
13,33
|
9
|
Đập Đa R’Doun 1
|
Liêng
Sê Rôn
|
40
|
2,42
|
|
|
|
|
2,42
|
2,42
|
|
|
10
|
Đập Đa R’Doun 2
|
Liêng
Sê Rôn
|
35
|
3,39
|
|
|
|
|
3,39
|
3,39
|
|
|
11
|
Đập Đa R’Doun 3
|
Liêng
Sê Rôn
|
50
|
4,54
|
|
|
|
|
4,54
|
4,54
|
|
|
12
|
Hồ Đạ Tro
|
Đạ Long
|
100
|
20,79
|
20,79
|
|
|
20,79
|
|
|
|
|
13
|
Hồ Chiêng M’Nơm 2
|
Đạ Long
|
60
|
17,70
|
17,70
|
|
|
17,70
|
|
|
|
|
14
|
Đập Bó Bơi
|
Đạ Long
|
10
|
1,33
|
|
|
|
|
1,33
|
|
1,33
|
|
15
|
Đập Bó Bênh
|
Đạ Tông
|
30
|
2,47
|
|
|
|
|
2,47
|
|
2,47
|
|
16
|
Đập dâng Đưng Chư Rong
|
Đạ Tông
|
50
|
3,87
|
|
|
|
|
3,87
|
|
3,87
|
|
17
|
Hồ Bắp lé
|
Phi
Liêng
|
100
|
3,35
|
3,35
|
|
3,35
|
|
|
|
|
|
18
|
Hồ Trung tâm
|
Phi
Liêng
|
50
|
5,69
|
5,69
|
|
5,69
|
|
|
|
|
|
19
|
Hồ Đa Na Hút (Hồ Pul)
|
Đạ
K'Nàng
|
50
|
19,02
|
19,02
|
19,02
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HUYỆN LẠC DƯƠNG
|
|
2.646
|
461,41
|
434,4
|
125,44
|
278,71
|
30,25
|
27,01
|
23,08
|
1,51
|
2,42
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đạ Sar
|
Đạ Sar
|
300
|
65,08
|
65,08
|
65,08
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Đa Đum 1
|
Đạ Sar
|
250
|
2,42
|
|
|
|
|
2,42
|
|
|
2,42
|
3
|
Hồ Đa Đum 2
|
Đạ Sar
|
173
|
30,62
|
30,62
|
|
30,62
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ TK 118
|
Đạ Sar
|
100
|
29,91
|
29,91
|
29,91
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Lang Bian
|
TT Lạc
Dương
|
300
|
163,98
|
163,98
|
|
163,98
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ thôn 10
|
Đạ Nhim
|
200
|
35,75
|
35,75
|
|
35,75
|
|
|
|
|
|
7
|
Hồ TK120
|
Đạ Nhim
|
200
|
38,92
|
38,92
|
|
38,92
|
|
|
|
|
|
8
|
Hồ tái định cư TK97 VQG
BiDoup – Núi Bà
|
Đạ
Nhim
|
98
|
6,03
|
6,03
|
6,03
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hồ Liên Nhung
|
Đạ Nhim
|
240
|
30,25
|
30,25
|
|
|
30,25
|
|
|
|
|
10
|
Đập Tây long lanh
|
Đạ
Chais
|
200
|
1,51
|
|
|
|
|
1,51
|
|
1,51
|
|
11
|
Hồ TK 91
|
Đạ
Chais
|
200
|
23,08
|
|
|
|
|
23,08
|
23,08
|
|
|
12
|
Hồ K’Nơ’h
|
Đưng
K’Nớ
|
150
|
14,42
|
14,42
|
14,42
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hồ cổng trời 1
|
Đưng
K’Nớ
|
125
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hồ Băng Tiên
|
Xã Lát
|
110
|
9,44
|
9,44
|
|
9,44
|
|
|
|
|
|
III
|
TP, ĐÀ LẠT
|
|
370
|
101,11
|
68,92
|
|
56,52
|
12,40
|
32,19
|
32,19
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa Kilkut
|
Tà Nung
|
30
|
3,80
|
3,80
|
|
3,80
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp Hồ Thiêng
|
Tà Nung
|
60
|
12,40
|
12,40
|
|
|
12,40
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Bãi sậy
|
Tà Nung
|
180
|
52,72
|
52,72
|
|
52,72
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ thác Ông Thọ
|
Xuân
Trường
|
100
|
32,19
|
|
|
|
|
32,19
|
32,19
|
|
|
IV
|
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
|
|
2.494
|
447,92
|
201,02
|
67,59
|
97,61
|
35,82
|
246,90
|
175,60
|
43,60
|
27,70
|
|
Công trình hoàn thiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Tân Hiên
|
Ka Đô
|
12
|
0,41
|
0,41
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
2
|
Đập Điom A1
|
Lạc
Xuân
|
40
|
2,10
|
2,10
|
|
2,10
|
|
|
|
|
|
3
|
Đập Điom A2
|
Lạc
Xuân
|
25
|
2,20
|
2,20
|
|
2,20
|
|
|
|
|
|
4
|
Đập dâng Đan Se
|
Tu Tra
|
70
|
1,20
|
1,20
|
|
1,20
|
|
|
|
|
|
5
|
Đập dâng Nghĩa Bình
|
Ka Đơn
|
60
|
0,40
|
0,40
|
|
0,40
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ chứa Đạ Ròn
|
Đạ Ròn
|
60
|
0,50
|
0,50
|
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ BoKaBang
|
Tu Tra
|
145
|
4,70
|
4,70
|
|
|
4,70
|
|
|
|
|
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ R’Lơm 1
|
Tu Tra
|
160
|
12,50
|
12,50
|
|
12,50
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Công Đoàn
|
Tu Tra
|
11
|
1,50
|
1,50
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
3
|
Hồ Ma Ban
|
Tu Tra
|
10
|
1,50
|
1,50
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
4
|
Hồ BoKaBang 2
|
Tu Tra
|
100
|
27,70
|
|
|
|
|
27,70
|
|
|
27,70
|
5
|
Hồ Klong ve
|
Ka Đô
|
60
|
7,10
|
|
|
|
|
7,10
|
7,10
|
|
|
6
|
Hồ Ya Ai
|
P’Ró
|
80
|
28,12
|
28,12
|
|
|
28,12
|
|
|
|
|
7
|
Đập dâng Kăn Kin
|
TT
D’ran
|
40
|
4,50
|
4,50
|
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Sao Mai
|
Ka Đơn
|
145
|
37,70
|
37,70
|
|
37,70
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Dyang Kăng
|
Ka Đơn
|
50
|
29,90
|
|
|
|
|
29,90
|
29,90
|
|
|
3
|
Hồ Mađanh 2 (KaKte)
|
Tu Tra
|
180
|
28,20
|
28,20
|
28,20
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ R’Lơm 2
|
Tu Tra
|
180
|
14,99
|
14,99
|
14,99
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Điom B3
|
Lạc
Xuân
|
130
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ Lạc Xuân 1
|
Lạc
Xuân
|
190
|
36,10
|
36,10
|
|
36,10
|
|
|
|
|
|
7
|
Hồ Kan B
|
Lạc
Xuân
|
130
|
57,60
|
|
|
|
|
57,60
|
57,60
|
|
|
8
|
Hồ PơLeng (núi đá)
|
P’Ró
|
180
|
43,60
|
|
|
|
|
43,60
|
|
43,60
|
|
9
|
Hồ Pró Ngó
|
P’Ró
|
290
|
65,10
|
|
|
|
|
65,10
|
65,10
|
|
|
10
|
Hồ Kạp Lung
|
Ka Đô
|
80
|
8,80
|
|
|
|
|
8,80
|
8,80
|
|
|
11
|
Hồ Cầu Tréo
|
TT
Đ'ran
|
55
|
20,90
|
20,90
|
20,90
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đập dâng Cay ơ
|
Tu Tra
|
5
|
3,40
|
|
|
|
|
3,40
|
3,40
|
|
|
13
|
Đập dâng Krăng Chớ
|
Ka Đơn
|
6
|
3,70
|
|
|
|
|
3,70
|
3,70
|
|
|
V
|
HUYỆN ĐỨC TRỌNG
|
|
2.237
|
223,24
|
156,72
|
69,35
|
59,16
|
28,21
|
66,52
|
56,81
|
5,73
|
3,98
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ K’Nass
|
Phú Hội
|
673
|
47,34
|
47,34
|
|
47,34
|
|
|
|
|
|
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Bà Hòa
|
N’Thôn
hạ
|
60
|
11,44
|
11,44
|
|
|
11,44
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Thôn 4
|
N’Thôn
hạ
|
100
|
15,18
|
15,18
|
15,18
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Chư Rum
|
Đa Quyn
|
130
|
16,99
|
16,99
|
16,99
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Đa quân 3
|
Đa Quyn
|
140
|
8,60
|
8,60
|
|
|
8,60
|
|
|
|
|
3
|
Hồ Đa quân 4
|
Tà Năng
|
45
|
7,23
|
7,23
|
7,23
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ Tà Sơn (Từ Sơn)
|
Tà Năng
|
49
|
12,72
|
12,72
|
12,72
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Chiêu Re B
|
Tà Năng
|
73
|
9,15
|
|
|
|
|
9,15
|
9,15
|
|
|
6
|
Hồ Klong Bong
|
Tà Năng
|
95
|
7,72
|
|
|
|
|
7,72
|
7,72
|
|
|
7
|
Hồ Bản Cà
|
Tà Năng
|
70
|
6,61
|
|
|
|
|
6,61
|
6,61
|
|
|
8
|
Hồ Ma Bay 1
|
Đà Loan
|
20
|
3,98
|
|
|
|
|
3,98
|
|
|
3,98
|
9
|
Hồ Ma Bay 2
|
Đà Loan
|
40
|
9,96
|
9,96
|
9,96
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hồ Ninh Loan 1
|
Tà Hine
|
11
|
8,69
|
|
|
|
|
8,69
|
8,69
|
|
|
11
|
Hồ thôn B’long
|
Tà Hine
|
60
|
24,64
|
|
|
|
|
24,64
|
24,64
|
|
|
12
|
Hồ Tân Phú
|
Ninh
Gia
|
50
|
8,17
|
8,17
|
|
|
8,17
|
|
|
|
|
13
|
Đập dâng Đa quân 1
|
Đa Quyn
|
47
|
3,03
|
|
|
|
|
3,03
|
|
3,03
|
|
14
|
Đập dâng Đa quân 2
|
Đa Quyn
|
164
|
,70
|
|
|
|
|
2,70
|
|
2,70
|
|
15
|
Đập dâng Klong Turn
|
N’Thôn
hạ
|
290
|
7,27
|
7,27
|
7,27
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trạm bơm Phú Ao
|
Tà Hine
|
120
|
11,82
|
11,82
|
|
11,82
|
|
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN LÂM HÀ
|
|
1.673
|
200,05
|
125,61
|
43,87
|
46,86
|
34,88
|
74,44
|
58,13
|
6,80
|
9,51
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập dâng Đạ Cho Mo
|
Phi Tô
|
250
|
14,67
|
14,67
|
|
14,67
|
|
|
|
|
|
2
|
Đập dâng Đạ Bra
|
Phú Sơn
|
80
|
5,00
|
5,00
|
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Buôn Chuối 1
|
Mê Linh
|
100
|
12,01
|
12,01
|
|
|
12,01
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Buôn Chuối 2
|
Mê Linh
|
80
|
10,89
|
10,89
|
|
|
10,89
|
|
|
|
|
3
|
Hồ Hang Hớt 1
|
Mê Linh
|
30
|
5,14
|
5,14
|
|
|
5,14
|
|
|
|
|
4
|
Hồ Việt Phát (hồ Hiệp Phát)
|
Mê Linh
|
50
|
20,37
|
20,37
|
20,37
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Cổng trời
|
Mê Linh
|
90
|
14,64
|
|
|
|
|
14,64
|
14,64
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đa Mê 1
|
Tân
Thanh
|
90
|
9,83
|
|
|
|
|
9,83
|
9,83
|
|
|
2
|
Hồ Đa Mê (thôn 6)
|
Tân
Thanh
|
80
|
8,45
|
8,45
|
|
8,45
|
|
|
|
|
|
3
|
Hồ Đa Blaun
|
Phúc
thọ
|
60
|
6,84
|
6,84
|
|
|
6,84
|
|
|
|
|
4
|
Hồ Đa Lam Bou
|
Phúc
Thọ
|
193
|
18,74
|
18,74
|
|
18,74
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Đa M’Ham (hồ Chiến thắng)
|
Liên Hà
|
300
|
23,50
|
23,50
|
23,50
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ Hiệp Hou
|
Đan
Phượng
|
75
|
6,80
|
|
|
|
|
6,80
|
|
6,80
|
|
7
|
Hồ Tân Lập
|
Đan
Phượng
|
40
|
9,51
|
|
|
|
|
9,51
|
|
|
9,51
|
8
|
Hồ Đạ Quyên
|
Phi Tô
|
100
|
17,24
|
|
|
|
|
17,24
|
17,24
|
|
|
9
|
Đập dâng Liên Hoa
|
Phi Tô
|
30
|
3,30
|
|
|
|
|
3,30
|
3,30
|
|
|
10
|
Hồ Hiệp Hoa
|
Phi Tô
|
25
|
13,12
|
|
|
|
|
13,12
|
13,12
|
|
|
VII
|
HUYỆN DI LINH
|
|
3.854
|
607,44
|
443,40
|
141,68
|
182,02
|
119,70
|
164,04
|
45,90
|
85,54
|
32,60
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đạ R’bo
|
Hòa Bắc
|
164
|
11,40
|
11,40
|
|
11,40
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Đạ Trê
|
Tân
Thượng
|
200
|
8,90
|
8,90
|
|
8,90
|
|
|
|
|
|
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa Đạ Nớ 2
|
Đinh T.
Hòa
|
180
|
8,40
|
8,40
|
|
|
8,40
|
|
|
|
|
2
|
Hồ số 6
|
Đinh T.
Hòa
|
150
|
22,90
|
22,90
|
|
22,90
|
|
|
|
|
|
3
|
Đập Đa Rum 2 (Kaquynh)
|
Gia
Hiệp
|
110
|
4,30
|
4,30
|
|
4,30
|
|
|
|
|
|
5
|
Đập dâng Đạ Lê
|
Tam Bố
|
100
|
2,90
|
2,90
|
|
2,90
|
|
|
|
|
|
6
|
Đập dâng Đăng gia
|
Sơn
Điền
|
55
|
2,40
|
2,40
|
|
2,40
|
|
|
|
|
|
E
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ thôn 2
|
Tân
Thượng
|
35
|
23,90
|
23,90
|
|
|
23,90
|
|
|
|
|
2
|
Hồ thôn 3
|
Tân
Thượng
|
180
|
32,60
|
|
|
|
|
32,60
|
|
|
32,60
|
3
|
Hồ Đa Nour 1
|
Tân Thượng
|
160
|
33,20
|
|
|
|
|
33,20
|
|
33,20
|
|
4
|
Hồ Đa Nour 4
|
Tân
Thượng
|
140
|
14,30
|
14,30
|
14,30
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Đa Nil
|
Tân
Thượng
|
110
|
32,50
|
32,50
|
32,50
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ ĐBSụt
|
Gia
Hiệp
|
40
|
18,20
|
|
|
|
|
18,20
|
|
18,20
|
|
7
|
Hồ Tam Bố
|
Tam Bố
|
180
|
39,40
|
39,40
|
|
|
39,40
|
|
|
|
|
8
|
Hồ Cầu 3
|
Gung Ré
|
160
|
12,90
|
12,90
|
|
12,90
|
|
|
|
|
|
9
|
Hồ Gia Bắc 2
|
Gia Bắc
|
130
|
10,30
|
10,30
|
|
|
10,30
|
|
|
|
|
10
|
Hồ Gia Bắc 3
|
Gia Bắc
|
50
|
16,10
|
|
|
|
|
16,10
|
|
16,10
|
|
11
|
Hồ Gia Bắc 4
|
Gia Bắc
|
50
|
18,04
|
|
|
|
|
18,04
|
|
18,04
|
|
12
|
Hồ thôn 10
|
Hòa Bắc
|
100
|
9,30
|
|
|
|
|
9,30
|
9,30
|
|
|
13
|
Hồ thôn 11A
|
Hòa Bắc
|
45
|
2,95
|
2,95
|
|
2,95
|
|
|
|
|
|
14
|
Hồ thôn 11B
|
Hòa Bắc
|
55
|
9,80
|
9,80
|
|
9,80
|
|
|
|
|
|
15
|
Hồ Cổng chào
|
Hòa Bắc
|
170
|
15,20
|
15,20
|
15,20
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hồ Đa San Ro
|
Hòa Nam
|
100
|
10,40
|
10,40
|
10,40
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hồ Đa Platte
|
Hòa Nam
|
90
|
10,50
|
|
|
|
|
10,50
|
10,50
|
|
|
18
|
Hồ thôn 4
|
Hòa Nam
|
70
|
10,98
|
10,98
|
10,98
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hồ số 5
|
Đinh
T.Hòa
|
150
|
26,30
|
26,30
|
|
|
26,30
|
|
|
|
|
20
|
Hồ thôn Lang Bang
|
Sơn
Điền
|
90
|
23,80
|
23,80
|
|
23,80
|
|
|
|
|
|
21
|
Hồ thôn Ka Liêng
|
Sơn
Điền
|
150
|
66,60
|
66,60
|
|
66,60
|
|
|
|
|
|
22
|
Hồ thôn Hà Giang
|
Sơn
Điền
|
220
|
58,30
|
58,30
|
58,30
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Hồ Đạ R’sal
|
Sơn
Điền
|
220
|
26,10
|
|
|
|
|
26,10
|
26,10
|
|
|
24
|
Đập dâng Đạ Rsal
|
Sơn
Điền
|
100
|
13,17
|
13,17
|
|
13,17
|
|
|
|
|
|
25
|
Hồ thôn 2A
|
Tân
Thượng
|
100
|
11,40
|
11,40
|
|
|
11,40
|
|
|
|
|
VIII
|
HUYỆN BẢO LÂM
|
|
2.605
|
264,99
|
117,12
|
48,83
|
59,59
|
8,70
|
147,87
|
108,19
|
15,80
|
23,88
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa thôn 1
|
Lộc Phú
|
100
|
3,67
|
3,67
|
|
3,67
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đạ R Tanh 2
|
Lộc Bắc
|
50
|
6,95
|
|
|
|
|
6,95
|
6,95
|
|
|
2
|
Hồ thôn 1
|
Lộc Bắc
|
150
|
15,80
|
|
|
|
|
15,80
|
|
15,80
|
|
3
|
Hồ thôn 3
|
Lộc Bắc
|
50
|
6,47
|
|
|
|
|
6,47
|
|
|
6,47
|
4
|
Hồ thôn 4
|
Lộc Bắc
|
150
|
8,70
|
8,70
|
|
|
8,70
|
|
|
|
|
5
|
Hồ Đạ Giang
|
Lộc Bảo
|
100
|
9,30
|
9,30
|
|
9,30
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ thôn 4 (Bà Kẻ)
|
Lộc
Ngãi
|
70
|
8,99
|
8,99
|
8,99
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hồ Đạ Gli B
|
Lộc Nam
|
100
|
10,58
|
10,58
|
|
10,58
|
|
|
|
|
|
8
|
Hồ thôn 3 Thượng
|
Lộc
Thành
|
100
|
8,19
|
|
|
|
|
8,19
|
8,19
|
|
|
9
|
Hồ thôn 3 hạ
|
Lộc Thành
|
80
|
5,84
|
|
|
|
|
5,84
|
5,84
|
|
|
10
|
Hồ thôn 15
|
Lộc
Thành
|
100
|
15,35
|
|
|
|
|
15,35
|
15,35
|
|
|
11
|
Hồ thôn 16
|
Lộc
Thành
|
100
|
11,31
|
|
|
|
|
11,31
|
11,31
|
|
|
12
|
Hồ thôn 1B
|
Lộc Tân
|
120
|
7,65
|
|
|
|
|
7,65
|
7,65
|
|
|
13
|
Hồ Đạ Kẻ
|
Lộc Tân
|
60
|
14,82
|
|
|
|
|
14,82
|
14,82
|
|
|
14
|
Hồ Đạ Hây
|
Lộc Tân
|
50
|
7,88
|
|
|
|
|
7,88
|
7,88
|
|
|
15
|
Hồ Cát Quế
|
Lộc
Thắng
|
100
|
8,54
|
|
|
|
|
8,54
|
8,54
|
|
|
16
|
Hồ Đa Nao 1
|
Lộc
Thắng
|
100
|
6,44
|
|
|
|
|
6,44
|
6,44
|
|
|
17
|
Hồ B’Đơn
|
Lộc An
|
200
|
14,04
|
14,04
|
14,04
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hồ Khánh Thượng 2
|
Lộc Đức
|
100
|
9,50
|
9,50
|
|
9,50
|
|
|
|
|
|
19
|
Hồ Đạ Kim
|
Lộc Nam
|
145
|
7,50
|
7,50
|
|
7,50
|
|
|
|
|
|
20
|
Hồ Lộc Lâm 1
|
Lộc Lâm
|
130
|
12,27
|
12,27
|
12,27
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hồ Lộc Lâm 2
|
Lộc Lâm
|
100
|
13,53
|
13,53
|
13,53
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Hồ Lộc Lâm 3
|
Lộc Lâm
|
150
|
15,22
|
|
|
|
|
15,22
|
15,22
|
|
|
23
|
Đập dâng buôn Koi dang thượng
|
Lộc Lâm
|
130
|
19,04
|
19,04
|
|
19,04
|
|
|
|
|
|
24
|
Đập dâng buôn Koi dang hạ
|
Lộc Lâm
|
70
|
17,41
|
|
|
|
|
17,41
|
|
|
17,41
|
IX
|
HUYỆN ĐẠ HUOAI
|
|
1.586
|
215,01
|
133,10
|
107,00
|
26,10
|
|
81,91
|
71,87
|
6,24
|
3,80
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa Đạ Liông
|
TT
Mađaguôi
|
166
|
15,70
|
15,70
|
|
15,70
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ Đạ Kon Boss
|
Đạ Ploa
|
170
|
24,00
|
24,00
|
24,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đạ Krum
|
Phước
Lộc
|
200
|
12,31
|
|
|
|
|
12,31
|
12,31
|
|
|
2
|
Hồ Phước An
|
Phước
Lộc
|
45
|
5,00
|
|
|
|
|
5,00
|
5,00
|
|
|
3
|
Hồ Đa Đum 2
|
Phước
Lộc
|
100
|
11,34
|
|
|
|
|
11,34
|
11,34
|
|
|
4
|
Hồ thôn 5
|
Phước
Lộc
|
100
|
8,04
|
|
|
|
|
8,04
|
8,04
|
|
|
5
|
Hồ Đa Đăk
|
Phước
Lộc
|
150
|
10,40
|
10,40
|
|
10,40
|
|
|
|
|
|
6
|
Hồ Đa Đum 1
|
Đạ Mri
|
120
|
10,49
|
|
|
|
|
10,49
|
10,49
|
|
|
7
|
Hồ Đạ Bsa
|
Đạ Ploa
|
100
|
9,04
|
|
|
|
|
9,04
|
9,04
|
|
|
8
|
Hồ Đạ Narr
|
Đạ Oai
|
200
|
83,00
|
83,00
|
83,00
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hồ thôn 4
|
Đoàn
Kết
|
50
|
6,23
|
|
|
|
|
6,23
|
6,23
|
|
|
10
|
Hồ Đạ Giao
|
Đoàn
Kết
|
120
|
9,42
|
|
|
|
|
9,42
|
9,42
|
|
|
11
|
Đập dâng PuDar Nga
|
Đoàn
Kết
|
45
|
6,24
|
|
|
|
|
6,24
|
|
6,24
|
|
12
|
Đập dâng Đạ Tre
|
Đạ Ploa
|
20
|
3,80
|
|
|
|
|
3,80
|
|
|
3,80
|
X
|
HUYỆN ĐẠ TẺH
|
|
910
|
95,97
|
50,10
|
14,61
|
29,71
|
5,78
|
45,87
|
45,87
|
|
|
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KCH kênh Đạ Nhar
|
Đạ Nhar
|
15
|
1,29
|
1,29
|
|
1,29
|
|
|
|
|
|
2
|
KCH kênh B5
|
An Nhơn
|
150
|
12,90
|
12,90
|
|
12,90
|
|
|
|
|
|
3
|
KCH kênh thôn 1, 2
|
Quốc
Oai
|
50
|
4,30
|
4,30
|
|
4,30
|
|
|
|
|
|
|
Công
trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ chứa nước Tân Lập
|
TT Đạ
Tẻh
|
30
|
,78
|
5,78
|
|
|
5,78
|
|
|
|
|
2
|
Hồ chứa nước Con Ó
|
Mỹ Đức
|
80
|
14,61
|
14,61
|
14,61
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đập Thôn Xuân Phong
|
Đạ Pal
|
15
|
3,70
|
3,70
|
|
3,70
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ chứa nước Đạ Kho
|
Đạ Pal
|
500
|
45,87
|
|
|
|
|
45,87
|
45,87
|
|
|
5
|
Trạm bơm B5
|
An Nhơn
|
70
|
7,52
|
7,52
|
|
7,52
|
|
|
|
|
|
XI
|
HUYỆN CÁT TIÊN
|
|
490
|
91,51
|
85,05
|
34,93
|
50,11
|
|
6,46
|
|
6,46
|
|
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Bù Vê Đê
|
Đ.Nai
thượng
|
47
|
13,31
|
13,31
|
|
13,31
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Tư Nghĩa
|
Tư
nghĩa
|
221
|
34,93
|
34,93
|
34,93
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hồ thôn 3
|
Phước
Cát II
|
30
|
6,46
|
|
|
|
|
6,46
|
|
6,46
|
|
3
|
Hồ Phước Sơn
|
Phước
Cát II
|
30
|
9,49
|
9,49
|
|
9,49
|
|
|
|
|
|
4
|
Hồ Phước Hải
|
Phước
Cát II
|
22
|
2,39
|
2,39
|
|
2,39
|
|
|
|
|
|
5
|
Hồ buôn Bi Nao
|
Đ.Nai
thượng
|
30
|
5,11
|
5,11
|
|
5,11
|
|
|
|
|
|
6
|
Đập Bù Gia Rá
|
Đ.Nai
thượng
|
10
|
1,35
|
1,35
|
|
1,35
|
|
|
|
|
|
7
|
Cống dâng Buôn Bù Sa
|
Đ.Nai
thượng
|
10
|
0,82
|
0,82
|
|
0,82
|
|
|
|
|
|
8
|
Đập dâng ông Hùng
|
Tiên
Hoàng
|
15
|
1,64
|
1,64
|
|
1,64
|
|
|
|
|
|
9
|
Đập dâng ông Quang
|
Tiên
Hoàng
|
5
|
1,58
|
1,58
|
|
1,58
|
|
|
|
|
|
10
|
Đập dâng ông Ánh
|
Tiên
Hoàng
|
5
|
1,43
|
1,43
|
|
1,43
|
|
|
|
|
|
11
|
Đập dâng ông Thư
|
Tiên
Hoàng
|
10
|
3,35
|
3,35
|
|
3,35
|
|
|
|
|
|
12
|
Đập dâng Kiểm Lâm
|
Tiên
Hoàng
|
20
|
4,35
|
4,35
|
|
4,35
|
|
|
|
|
|
13
|
Trạm bơm thôn 6
|
Tiên
Hoàng
|
20
|
3,20
|
3,20
|
|
3,20
|
|
|
|
|
|
14
|
Đập dâng Thung cọ
|
Đ.Nai
thượng
|
15
|
2,10
|
2,10
|
|
2,10
|
|
|
|
|
|
|
TỒNG SỐ
|
|
21.527
|
3.107,85
|
2.090,20
|
672,32
|
930,11
|
487,77
|
1.017,65
|
646,45
|
225,81
|
145,39
|
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1582/QĐ-UBND ngày 21/07/2011 phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020
3.709
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|