ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1516/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 15
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 671/QĐ-UBND NGÀY 21/4/2010 CỦA CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 978/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy
sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 671/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch chi tiết phát triển chăn nuôi, các khu vực phát triển chăn nuôi tập
trung và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 21/4/2010 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tại điểm 2 khoản
II Điều 1
“2. Mục tiêu cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi: 6 - 7% cho cả 02 giai đoạn 2014 - 2015 và 2016 - 2020. Đưa tỷ
trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong ngành nông nghiệp từ 15,20% năm
2013 lên 22% năm 2015 và 30% năm 2020.
- Đẩy mạnh chăn nuôi trang trại trong
các vùng phát triển chăn nuôi tập trung:
+ Tỷ lệ đàn heo chăn nuôi trang trại
tăng từ 7,5% năm 2013 lên 15,6% năm 2015 và 25% trở lên vào năm 2020.
+ Tỷ lệ đàn gà nuôi trang trại tương ứng
từ 7% năm 2013 lên 13 năm 2015 và 32% trở lên vào năm 2020”.
2. Tại khoản III Điều
1
“1. Quy mô phát triển chăn nuôi tập
trung
Ưu tiên phát triển chăn nuôi tập
trung (chăn nuôi trang trại, công nghiệp) các đối tượng vật nuôi chính thức là
heo, gà và bò tại 07 huyện: Càng Long, Châu Thành, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang,
Trà Cú và Duyên Hải. Quy mô đàn vật nuôi từ chăn nuôi tập trung tăng nhanh từ
năm 2013. Quy mô chăn nuôi tập trung như sau:
STT
|
Năm
Vật nuôi
|
2013
|
2015
|
2020
|
01
|
Đàn bò (con)
|
3.978
|
9.500
|
25.200
|
02
|
Đàn heo (con)
|
31.780
|
78.000
|
146.500
|
03
|
Đàn gà (con)
|
378.000
|
781.500
|
2.079.500
|
2. Quy hoạch khu
phát
triển
chăn
nuôi tập trung
Tổng số khu quy
hoạch phát triển chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
là 31 khu, với tổng diện tích là 1.768,5 ha. Chi tiết về các
khu
phát triển chăn nuôi tập trung trên địa bàn các huyện điều chỉnh, bổ sung như sau:
…
d) Huyện Tiểu Cần: Điều chỉnh quy mô diện tích 09 khu quy
hoạch phát triển chăn nuôi tập trung, với tổng diện tích là
295,49 ha, cụ thể:
Khu I: Ấp Giồng Tranh, xã Tập Ngãi Diện tích 35,25 ha;
Khu II: Ấp Từ Ô Hai, xã Hùng Hòa Diện tích 36,89 ha;
Khu III: Ấp Te Te, xã Tân Hùng Diện tích 31,91 ha;
Khu IV: Ấp Ô Trao, xã Hiếu Tử
Diện tích 35,19 ha;
Khu V: Ấp Phú Thọ 2, xã Hiếu Trung Diện tích 33,68 ha;
Khu VI: Ấp Đại Trường, xã
Phú
Cần Diện tích 29,00 ha;
Khu VII: Ấp Định Phú Tân, xã
Long Thới
Diện tích 31,11 ha;
Khu VIII: Ấp Tân Thành Đông, xã
Tân
Hòa Diện tích 32,44 ha;
Khu IX: Ấp Chánh Hội B, xã Ngãi Hùng Diện tích 30,02 ha.
đ) Huyện Cầu Ngang: Điều chỉnh địa điểm từ ấp Ô Răng, Sóc Mới, Huyền Đức,
xã Long Sơn chuyển sang xã
Nhị
Trường, diện tích 300 ha.
e) Huyện Trà Cú: Bổ sung thêm
01 khu nâng tổng số lên 04 khu quy hoạch phát
triển chăn nuôi tập trung, với tổng diện tích lên 280 ha, cụ thể:
Khu I: Ấp Xà Dần A, xã
Ngọc
Biên Diện tích:
70
ha;
Khu II: Ấp Sóc
Ruộng, xã Tân Hiệp Diện tích: 100 ha;
Khu III: Ấp Trạm, xã
Phước
Hưng Diện tích:
90
ha;
Khu IV: Ấp Xà
Dần
B, xã Ngọc Biên
Diện tích:
20
ha.
…
3. Quy hoạch khu
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
Tổng số khu quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là 28 khu, với công suất hoạt động tại từng khu là trên 200 gia súc/ngày và trên 500 gia cầm/giờ. Chi tiết về điều chỉnh, bổ sung các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung trên địa bàn từng huyện, thành phố như sau:
Hạng mục
|
Vị trí
|
Công suất
|
I. Điều chỉnh tên khu giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung trên địa bàn huyện
Duyên Hải
|
Khu 20:
|
Ấp Long Thành chỉnh
thành ấp Long Thạnh,
xã Long Toàn
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
II. Điều chỉnh các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung trên địa bàn huyện Trà
Cú
|
- Khu 14:
- Khu 15:
|
Ấp Sa Si, xã Ngãi xuyên chuyển sang
xã Tập Sơn
Ấp Lộ Sỏi, xã Tân Hiệp chuyển sang xã Long Hiệp
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
III. Bổ sung mới các khu giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung trên địa bàn huyện, thành phố
|
1. Thành phố Trà
Vinh Khu 21:
|
Khóm 8, phường 8, thành
phố Trà
Vinh
|
≥ 800 GC/ngày
|
2. Huyện Châu Thành
- Khu 22:
- Khu 23:
|
Ấp Thanh Trì, xã Đa Lộc
Ấp Hòa Hảo,
xã Phước Hảo
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
3. Huyện Cầu Kè
- Khu 24:
- Khu 25:
|
Xã Hòa Tân
Thị trấn Cầu Kè
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
4. Huyện Tiểu Cần
Khu 26:
|
Xã Tập Ngãi
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
5. Huyện Trà
Cú
Khu 27:
|
Xã Đôn Xuân
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
6. Huyện Duyên Hải
Khu 28:
|
Ấp Đình Củ, xã
Long Khánh
|
≥200 GS/ngày, 500 GC/giờ
|
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công
Thương, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao
thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|