|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1466/QĐ-UBND 2018 đầu tư phát triển chế biến dược liệu Kon Tum
Số hiệu:
|
1466/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tháp
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1466/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN VÀ CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Dược ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 65/2017/NĐ-CP
ngày 19/5/2017 của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ
trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu;
Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg
ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Thông báo số 369/TB-VPCP
ngày 24/9/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn
Xuân Phúc tại Hội nghị đầu tư, phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác tỉnh
Kon Tum;
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 02/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đầu tư, phát triển và chế biến dược
liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Thực hiện Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án đầu tư, phát
triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN ngày 13/11/2018 (kèm theo hồ
sơ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án đầu tư,
phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 với một số nội dung chính như sau:
1. Quan điểm:
a) Quan điểm chung:
Phát triển bền vững nguồn tài nguyên
dược liệu của tỉnh trên cơ sở huy động mọi nguồn lực để tập trung đầu tư, bảo tồn,
phát triển và chế biến dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo ra các sản
phẩm dược liệu có thương hiệu, đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Phát triển dược
liệu trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh, góp phần
tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, bảo tồn đa dạng
sinh học và môi trường sinh thái.
b) Quan điểm phát triển Sâm Ngọc
Linh:
Sâm Ngọc Linh là một sản phẩm đặc hữu,
đặc biệt có giá trị của vùng núi Ngọc Linh, là tiềm năng to lớn để phát triển
ngành công nghiệp trồng và chế biến Sâm Ngọc Linh, phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu. Việc đầu tư phát triển Sâm Ngọc Linh phải thực hiện từng bước vững
chắc, hiệu quả; gắn việc đầu tư phát triển với bảo tồn, đặc biệt chú trọng bảo
tồn nguồn gen thuần chủng, bảo đảm không bị lai tạp hay nhầm lẫn với các loại
sâm, dược liệu khác. Tập trung phát triển chiều sâu, tăng giá trị của Sâm Ngọc
Linh với bước đi và lộ trình thích hợp. Trước mắt hướng vào việc phát huy các
giá trị vượt trội, ưu việt của Sâm Ngọc Linh so với các loại sâm và sản phẩm
tương tự. Về lâu dài, cần có chiến lược đại chúng hóa, đa dạng hóa sản phẩm, từng
bước đưa Sâm Ngọc Linh đáp ứng nhu cầu đa dạng từ thấp đến cao trên thị trường
quốc tế, đồng thời tiếp tục có những sản phẩm thuộc phân khúc cao cấp gắn với
giá trị đặc biệt của Sâm Ngọc Linh.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Quản lý, khai thác và sử dụng bền vững
nguồn tài nguyên dược liệu trồng và tự nhiên; chú trọng bảo
tồn và phát triển nguồn gen dược liệu quý hiếm, phục vụ cho mục tiêu phát triển
y tế và kinh tế. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra các sản phẩm có chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và xuất khẩu, góp phần
nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình ở vùng có điều kiện phát triển dược liệu
và tăng dần tỷ trọng đóng góp của ngành dược liệu trong tổng sản phẩm của tỉnh.
Phấn đấu đến năm 2030 phát triển vùng dược liệu tỉnh Kon Tum trở thành vùng dược
liệu trọng điểm quốc gia.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn năm 2018-2020
- Bảo tồn và phát triển nguồn gen cây thuốc Quốc gia Sâm Ngọc Linh tại các huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông; khai
thác bền vững nguồn dược liệu từ tự nhiên có trữ lượng lớn
và phát triển vùng nuôi trồng tập trung 10 dược liệu và các loài dược liệu giá
trị kinh tế cao1 đạt 2.000 ha, sản lượng nguyên
liệu dược liệu ước đạt trên 8.000 tấn (trong đó tập trung phát triển 1.000
ha Sâm Ngọc Linh tại các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei).
- Phát triển các cơ sở sản xuất giống
gốc, giống thương phẩm đối với các loài dược liệu địa phương, đáp ứng 100% nhu
cầu phát triển vùng trồng dược liệu tập trung. Hình thành ít nhất 02 cơ sở sản
xuất giống Sâm Ngọc Linh tại Tu Mơ Rông, 01 cơ sở sản xuất giống dược liệu khác
tại Kon Plông.
- Thu hút đầu tư ít nhất 10 cơ sở sản
xuất, chế biến dược liệu quy mô từ nhỏ đến lớn, từ sơ chế, chế biến truyền thống
đến ứng dụng công nghệ cao chế biến sâu để cung ứng nguyên liệu và tiêu thụ các
sản phẩm dược liệu địa phương theo chuỗi liên kết đạt tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu
sử dụng trong nước và hướng đến xuất khẩu.
b) Giai đoạn năm 2021 - 2030
- Phát triển vùng dược liệu tỉnh Kon
Tum thành vùng dược liệu trọng điểm của quốc gia với diện tích tổng số 25.000 ha đối với 10 loài dược liệu, sản lượng các loại dược liệu đạt
trên 131.750 tấn. Trong đó, phát triển 10.000 ha Sâm Ngọc Linh tại huyện Tu Mơ
Rông và huyện Đăk Glei gắn với phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm từ
sâm củ Ngọc Linh phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu mỗi năm
ngành dược liệu đóng góp khoảng 10% tổng giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp của
tỉnh.
- Tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng,
năng lực sản sản xuất giống gốc, giống thương phẩm dược liệu để đáp ứng nhu cầu
mở rộng diện tích dược liệu; hoàn thiện hạ tầng vùng trồng và hình thành các cụm
công nghiệp chế biến dược liệu công nghệ cao trên địa bàn các huyện, thành phố
theo quy hoạch phục vụ sơ chế, chế biến sâu các sản phẩm từ dược liệu và nâng
cao giá trị gia tăng sản phẩm.
(Chi tiết định hướng vùng trồng dược
liệu tại phụ lục 01 kèm theo)
3. Nhiệm vụ, giải pháp
a) Tăng cường công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và Nhân dân về dược liệu
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền và
phổ biến sâu rộng chủ trương, chính sách về phát triển dược liệu đến tất cả cán
bộ, công chức và tầng lớp Nhân dân để tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong
tổ chức thực hiện.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền
về việc sử dụng dược liệu, thuốc, các sản phẩm từ dược liệu, y dược cổ truyền
trong chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh; chú trọng công tác quảng bá,
xây dựng thương hiệu dược liệu và y dược cổ truyền, nhất là các sản phẩm dược
liệu đặc trưng của tỉnh Kon Tum.
- Xây dựng, tuyên truyền, quảng bá và
có giải pháp phù hợp tăng giá trị sản phẩm của Sâm Ngọc Linh từ thánh địa Sâm
Ngọc Linh (núi Ngọc Linh). Xây dựng hệ thống về nguồn gốc, lịch sử, những “huyền thoại” sự thật về Sâm Ngọc Linh, giá trị kinh tế và dược tính vượt
trội của Sâm Ngọc Linh, tránh những thông tin thất thiệt, không có căn cứ khoa
học về Sâm Ngọc Linh.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về dược liệu
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương đề xuất tổ chức, bộ máy và nhân lực quản lý nhà nước về dược liệu, y dược
cổ truyền để kiện toàn bộ máy, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị,
địa phương; đào tạo nhân lực và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm
quyền để đảm bảo quản lý nhà nước về đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu
trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý chặt chẽ các nguồn giống gốc,
giống dược liệu địa phương có giá trị, đặc biệt là nguồn giống gốc Sâm Ngọc
Linh; triển khai công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận nguồn giống, giấy chứng
nhận gốc xuất xứ đối với cây thuốc địa phương quý hiếm, đặc hữu. Xây dựng hồ sơ
và trình cấp thẩm quyền bổ sung một số loại giống dược liệu địa phương vào danh
mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam theo quy định.
Quản lý, giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư trồng và chế biến dược liệu, nhất là
đối với các dự án có thuê rừng để trồng Sâm Ngọc Linh và các loại dược liệu dưới
tán rừng.
- Quản lý chứng nhận bảo hộ, phát triển
thương hiệu Sâm Ngọc Linh phải bám sát yêu cầu Sâm Ngọc Linh là thương hiệu quốc
gia, không phải là thương hiệu của một sản phẩm thuần túy hay của doanh nghiệp.
Thực hiện hiệu quả việc xác định, bảo hộ chỉ dẫn địa lý của Sâm Ngọc Linh xuất
xứ từ Kon Tum thông qua ứng dụng công nghệ, thương mại điện tử; ngăn chặn có hiệu
quả và xử lý nghiêm các trường hợp hàng giả, hàng nhái Sâm Ngọc Linh.
- Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao
khoa học kỹ thuật trong phát triển dược liệu. Tăng cường hợp tác quốc tế trong
các lĩnh vực nghiên cứu khoa học ứng dụng và tiếp nhận chuyển giao các công nghệ
tiên tiến; hợp tác đào tạo nhân lực, công tác bảo tồn, khai thác, sử dụng bền vững
dược liệu và bảo tồn đa dạng sinh học trong lĩnh vực dược liệu, tạo đột phá
trong phát triển dược liệu và tạo ra các sản phẩm có giá trị chữa bệnh và kinh
tế cao, có lợi thế cạnh tranh thị trường.
c) Quy hoạch, bảo tồn, đầu tư và phát
triển các vùng trồng dược liệu tập trung
- Quy hoạch khai thác bền vững nguồn
dược liệu từ tự nhiên có trữ lượng lớn, phát triển từng loài dược liệu phù hợp
với hiện trạng phân bố, điều kiện tự nhiên của từng tiểu vùng khí hậu, nhất là
các huyện trọng điểm phát triển dược liệu như Tu Mơ Rông,
Đăk Glei và Kon Plông để khuyến khích phát triển các dược
liệu phù hợp; có kế hoạch khai thác bền vững nguồn dược liệu từ tự nhiên có trữ
lượng lớn.
- Đầu tư phát triển vùng trồng dược
liệu tập trung đối với 10 loài dược liệu có thế mạnh phù hợp với điều kiện thổ
nhưỡng, khí hậu, sinh thái trên địa bàn tỉnh, trọng tâm tại các huyện Tu Mơ
Rông, Đăk Glei và Kon Plông và ở những vùng có điều kiện thuận lợi cho phát triển
dược liệu. Trước mắt, đến năm 2020 ưu tiên tập trung phát triển 04 loài dược liệu
chủ lực: Sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Đương quy, Nghệ vàng và
một số loài dược liệu có thế mạnh, sức tiêu thụ lớn trên thị trường; giai đoạn
2021 - 2030 tiếp tục đầu tư phát triển đồng đều các loài dược liệu còn lại.
- Tiếp tục mở rộng có kiểm soát vùng
quy hoạch trồng Sâm Ngọc Linh và vùng chỉ dẫn địa địa lý "Ngọc Linh"
đảm bảo phát triển chiều sâu về chất lượng đã được chứng nhận và tăng giá trị của
Sâm Ngọc Linh với bước đi và lộ trình thích hợp. Trước mắt hướng vào việc phát
huy các giá trị vượt trội, ưu việt của Sâm Ngọc Linh so với các loại sâm và sản
phẩm tương tự. Về lâu dài, cần có chiến lược đại chúng hóa, đa dạng hóa sản phẩm,
từng bước đưa Sâm Ngọc Linh đáp ứng nhu cầu đa dạng từ thấp
đến cao trên thị trường quốc tế, đồng thời tiếp tục có những sản phẩm thuộc
phân khúc cao cấp gắn với giá trị đặc biệt của Sâm Ngọc Linh.
- Bố trí diện tích rừng và đất lâm
nghiệp, diện tích đất nông nghiệp phù hợp để phát triển vùng trồng dược liệu tập trung quy mô lớn; gắn công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng với phát triển dược liệu; đẩy mạnh việc giao rừng, cho thuê rừng gắn
với giao đất, cho thuê đất và chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp phù hợp sang
nuôi trồng dược liệu để phát triển vùng nuôi trồng dược liệu tập trung. Triển khai thí điểm giao rừng, cho thuê rừng đặc dụng để phát triển Sâm
Ngọc Linh và các dược liệu khác theo Thông báo số 369/TB-VPCP ngày 24/9/2018 của
Văn phòng Chính phủ và theo các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, bảo
vệ rừng đặc dụng.
- Đầu tư phát triển các cơ sở bảo tồn
và nâng cao năng lực sản xuất cho các cơ sở sản xuất giống dược liệu nhằm phục
vụ cho công tác bảo tồn, nghiên cứu khoa học và cung cấp giống dược liệu đảm bảo
nguồn gốc, chất lượng đáp ứng nhu cầu sản xuất, đặc biệt là giống Sâm Ngọc
Linh; khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư bảo tồn, sản xuất giống dược liệu.
Phấn đấu sớm hình thành Trung tâm nghiên cứu và phát triển dược liệu quốc gia tại
tỉnh Kon Tum.
- Làm việc với Chính phủ, các Bộ
ngành Trung ương về các dự án bảo tồn, phát triển dược liệu, sản phẩm từ dược
liệu và sản phẩm quốc gia; dự án nhập nội giống cây dược liệu có chất lượng
cao; xây dựng vườn bảo tồn và phát triển cây thuốc quốc gia đối với Sâm Ngọc
Linh tại huyện Tu Mơ Rông và huyện Đăk Glei và các loài dược liệu khác, phục vụ
công tác bảo tồn, nghiên cứu, nhân giống nhanh các loài dược liệu địa phương và
tuyển chọn các loài dược liệu nhập nội để phát triển vùng nguyên liệu dược liệu.
- Tiếp tục thu hút đầu tư các doanh
nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp nước ngoài có năng lực, công nghệ, kinh
nghiệm tham gia trồng, chế biến Sâm Ngọc Linh, trong đó chú trọng xây dựng một
số doanh nghiệp hạt nhân, có đủ tiềm lực, công nghệ, kinh nghiệm trở thành những
nhà tiên phong, đưa thương hiệu Sâm Ngọc Linh với các chủng loại sản phẩm phong
phú có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Khuyến khích các hình thức
liên doanh, liên kết, hợp tác với nông dân trồng, sơ chế, chế biến và tiêu thụ
dược liệu theo chuỗi giá trị và theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt
nuôi trồng và thu hái cây thuốc” của Tổ chức Y
tế thế giới (WHO-GACP).
d) Chế biến và tiêu thụ dược liệu
- Đầu tư hoàn thiện hạ tầng các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố để thu hút các dự án đầu tư
sơ chế, chế biến dược liệu đạt tiêu chuẩn phục vụ cho việc tiêu thụ hết sản lượng
nguyên liệu sản xuất. Đồng thời lập Đề án và thực hiện thủ tục bổ sung Khu công
nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung tỉnh Kon Tum vào Quy hoạch phát
triển các khu công nghiệp ở Việt Nam.
- Tập trung nguồn lực hỗ trợ đầu tư để
thu hút đầu tư phát triển nhà máy chế biến sâu các sản phẩm có nguồn gốc từ Sâm
Ngọc Linh trở thành sản phẩm quốc gia theo Quyết định số 787/QĐ-TTg ngày
05/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt bổ sung Danh mục sản phẩm quốc
gia thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.
- Khuyến khích phát triển các nhà máy
sản xuất nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp dược, thực phẩm chức năng,...
- Hỗ trợ đầu tư thiết bị, công nghệ
bào chế, chế biến thuốc (thuốc thành phẩm, vị thuốc y học cổ truyền) cho
các cơ sở khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập để sơ chế, chế biến thuốc
phục vụ cho nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh. Ưu tiên sử dụng dược liệu, thuốc đông
y, thuốc chế biến từ dược liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng trong các cơ sở y tế
công lập.
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia
đình và cá nhân trồng dược liệu theo nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nuôi
trồng và thu hái cây thuốc” của Tổ chức Y tế thế giới (WHO-GACP), gắn với chính
sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo phát triển bền vững.
- Xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất,
sơ chế và chế biến dược liệu và phân phối dược liệu; khuyến khích hình thành
các Tổ hợp tác, nhóm hộ để liên kết trồng, tiêu thụ dược liệu theo chuỗi giá trị.
- Phát huy vai trò của Hội Sâm Ngọc
Linh tỉnh Kon Tum, Hội Đông y tỉnh Kon Tum trong việc phát triển dược liệu và sản
phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh; hình thành Hiệp hội Dược liệu tỉnh Kon Tum để làm đầu mối tổ chức liên kết trong sản xuất, chế biến và
tiêu thụ dược liệu, bảo vệ quyền lợi cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân tham gia phát triển dược liệu.
- Tổ chức sản xuất, kiểm nghiệm chất
lượng dược liệu, thuốc cổ truyền để làm cơ sở công bố và tiêu thụ trong các cơ
sở y tế trên địa bàn tỉnh và cả nước. Nghiên cứu đặt hàng hoặc giao kế hoạch
trong việc mua một số loại dược liệu nuôi trồng trong tình có chất lượng đạt
tiêu chuẩn phục vụ công tác khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập.
- Ưu tiên sử dụng dược liệu qua chế
biến, bào chế thành các vị thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cho công tác khám bệnh,
chữa bệnh. Thực hiện thí điểm cơ chế đặt hàng hoặc giao kế hoạch trong việc mua
một số loại dược liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng phục vụ công tác khám, chữa bệnh
tại các cơ sở y tế công lập.
đ) Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác quốc tế để đẩy mạnh
công tác bảo tồn, khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên dược liệu và bảo
tồn đa dạng sinh học. Hợp tác nghiên cứu khoa học, chia sẻ
kinh nghiệm, thu hút đầu tư phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực dược
liệu; nghiên cứu ứng dụng và tiếp nhận chuyển giao các công nghệ tiên tiến, phù
hợp với điều kiện tỉnh Kon Tum, thân thiện môi trường để tạo đột phá trong phát
triển dược liệu và tạo ra các sản phẩm có giá trị điều trị cao, có lợi thế cạnh
tranh trên thị trường.
- Hợp tác đào tạo nguồn lực phục vụ
công tác quản lý, kỹ thuật viên dược cổ truyền, kỹ thuật viên nuôi trồng dược
liệu và đào tạo nghề lao động trồng dược liệu cho các tổ chức, cá nhân đầu tư sản
xuất, kinh doanh dược liệu
- Thu hút các dự án đầu tư trong và
ngoài nước, dự án khởi nghiệp có liên kết “5 nhà”2,
ứng dụng hoặc nhận chuyển giao các kết quả nghiên cứu từ các công trình, đề tài
nghiên cứu về canh tác, sơ chế, chế biến dược liệu trong nước và thế giới thân
thiện với môi trường được công bố.
- Hợp tác quốc tế nghiên cứu khoa học
công nghệ về bảo tồn, khai thác, sử dụng bền vững nguồn dược liệu và bảo tồn đa
dạng sinh học.
e) Khoa học công nghệ
- Chú trọng triển khai thực hiện các
chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ nghiên cứu chọn, tạo giống dược
liệu mới có năng suất và chất lượng cao, đặc tính tốt, phù hợp với từng vùng
sinh thái của tỉnh, phục vụ sản xuất rộng rãi nguồn giống dược liệu phổ biến
trong khám, chữa bệnh có chất lượng, giá trị kinh tế cao; tận dụng các điều kiện
của cách mạng công nghiệp 4.0 trong nuôi trồng, chế biến phát triển sản phẩm
Sâm Ngọc Linh, tạo bước đột phá và nâng cao khả năng cạnh tranh cho sự phát triển
của ngành dược liệu, thực phẩm chức năng với các nước trên thế tiên tiến trên
thế giới.
- Xây dựng Chương trình phát triển thương hiệu các sản phẩm Sâm Ngọc Linh Kon Tum và các dược liệu chủ lực trên địa bàn tỉnh và công cụ quản lý thương hiệu
như: Đăng ký sở hữu trí tuệ, xây dựng, lôgô, mã vạch, mã QR...
- Khuyến khích các tổ chức khoa học
công nghệ, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư vào hoạt động nghiên cứu, chuyển giao,
tiếp nhận, làm chủ và ứng dụng công nghệ để sản xuất nguyên liệu dược liệu làm
thuốc.
- Xúc tiến làm việc với các bộ ngành
nghiên cứu xây dựng Đề án nghiên cứu hình thành Trung tâm nghiên cứu và phát
triển dược liệu quốc gia, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, vật chất kỹ thuật cho các cơ sở nghiên cứu phát triển giống dược liệu,
các trường dạy nghề theo hướng đồng bộ, hiện đại.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại trong nghiên cứu chọn tạo giống và kỹ thuật trồng cho năng suất, chất lượng
cao, trong sản xuất, chế biến dược liệu nhằm tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng,
hạ giá thành, có sức cạnh tranh trên thị trường, phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh
và các nhu cầu khác trong và ngoài tỉnh. Sử dụng các công nghệ an toàn, thân
thiện với môi trường.
- Sưu tầm, nghiên cứu kế thừa các bài
thuốc và kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của các dân tộc trong cộng đồng để điều
trị bệnh.
- Tuyển chọn bổ sung danh mục các
loài dược liệu có nguồn gốc thực vật, động vật và khoáng vật làm thuốc; xây dựng
danh mục dược liệu cấm khai thác.
- Hàng năm bố trí kinh phí sự nghiệp
nông nghiệp, khoa học công nghệ để ứng dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong
sản xuất, sơ chế và chế biến, bào chế dược liệu.
h) Chính sách đặc thù của Trung ương
và địa phương
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
chính sách đặc thù hỗ trợ đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu của Trung
ương và của tỉnh Kon Tum ban hành, nhất là Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày
19/5/2017 của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết các chính sách tại Phụ lục 02 kèm theo)
4. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện Đề án:
10.262,8 tỷ đồng; trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 1.414 tỷ
đồng theo Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của Chính phủ.
- Ngân sách địa phương 20 tỷ đồng được
bố trí hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh hỗ trợ thực hiện chính
sách đặc thù của địa phương theo Nghị quyết số 09/2018/NQHĐND ngày 19/7/2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Vốn tín dụng, huy động nguồn vốn xã
hội hoá 8.761,8 tỷ đồng từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan công tác
nuôi, trồng dược liệu), Sở Y tế (đối với các nội dung liên quan công tác
chế biến, sử dụng dược liệu) hướng dẫn triển khai thực hiện.
2. Thủ
trưởng các Các Sở, ban ngành, các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng kế hoạch, chương trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ đã được phân công theo phụ lục 03 kèm theo Quyết định này. Định kỳ sáu tháng
và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế và Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở
Y tế và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc và đánh giá việc triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp của Đề án. Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng
kết việc thực hiện Đề án này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Y tế và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo các Sở,
ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị
chủ rừng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NNTN3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC 1:
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU
GIAI ĐOẠN 2018-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định 1466/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Hiện trạng năm 2016
|
Tổng
số đến 2020
|
Tổng số đến 2030
|
Trong đó:
|
Kon Tum
|
Đăk
Glei
|
Ngọc Hồi
|
Tu Mơ Rông
|
Đăk Tô
|
Đăk Hà
|
Ia
H'Drai
|
Sa Thầy
|
Kon Rẫy
|
Kon Plông
|
1
|
Sâm Ngọc
Linh
|
500,0
|
1.000,0
|
10.000,0
|
|
4.000,0
|
|
6.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đảng sâm
|
58,6
|
300,0
|
4.900,0
|
|
2.000,0
|
|
1.500,0
|
50,0
|
|
|
|
|
1.350,0
|
3
|
Ngũ vị tử
|
|
10,0
|
500,0
|
|
150,0
|
|
200,0
|
|
|
|
|
|
150,0
|
4
|
Sa nhân tím
|
5,0
|
10,0
|
1.700,0
|
|
100,0
|
|
300,0
|
100,0
|
|
800,0
|
100,0
|
|
300,0
|
5
|
Lan Kim Tuyến
|
|
5,0
|
500,0
|
|
50,0
|
|
150,0
|
|
|
|
|
|
300,0
|
6
|
Ý dĩ (Bo bo)
|
399,3
|
400,0
|
500,0
|
|
100,0
|
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nghệ vàng
|
70,0
|
100,0
|
3.000,0
|
1.000,0
|
|
|
|
|
|
700,0
|
1.000,0
|
300,0
|
|
8
|
Đinh lăng
|
8,5
|
10,0
|
1.400,0
|
100,0
|
|
500,0
|
|
400,0
|
100,0
|
|
300,0
|
|
|
9
|
Đương quy
|
23,0
|
150,0
|
1.000,0
|
|
100,0
|
|
500,0
|
50,0
|
|
|
|
|
350,0
|
10
|
Nấm dược liệu
|
|
5,0
|
120,0
|
40,0
|
|
20,0
|
|
|
50,0
|
|
|
|
10,0
|
11
|
Các loài dược
liệu khác
|
8,0
|
10,0
|
1.380,0
|
200,0
|
100,0
|
180,0
|
100,0
|
100,0
|
200,0
|
100,0
|
100,0
|
200,0
|
100,0
|
|
Tổng cộng
|
1.072,4
|
2.000,0
|
25.000,0
|
1.340,0
|
6.600,0
|
700,0
|
9.150,0
|
700,0
|
350,0
|
1.600,0
|
1.500,0
|
500,0
|
2.560,0
|
PHỤ LỤC 02
ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ,
PHÁT TRIỂN VÀ CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ CỦA TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh)
I. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư, phát triển và chế biến dược liệu của Trung ương:
1. Chính
sách ưu tiên công nhận giống dược liệu địa phương được xem xét bổ sung vào Danh
mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; công nhận đặc
cách theo quy định Giống dược liệu mới do các tổ chức, cá nhân nghiên cứu chọn
tạo theo Điều 4, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của Chính phủ.
2. Chính
sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; chi phí sản xuất giống gốc, chi phí
sản xuất giống thương phẩm; chi phí tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp sản
xuất giống để sản xuất giống dược liệu theo Điều 5, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP
ngày 19/5/2017 của Chính phủ.
3. Chính
sách hỗ trợ xây dựng mô hình áp dụng công nghệ nuôi trồng và khai thác dược liệu
tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt; chi phí cấp chứng nhận
nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược
liệu tốt; chi phí tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp nuôi trồng và khai thác
dược liệu theo Điều 6, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của Chính phủ.
4. Chính
sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng và mua giống dược liệu cho dự án trồng cây
dược liệu tập trung theo Điều 7, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của
Chính phủ.
5. Chính
sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất, thuê mặt nước để nuôi trồng, xây dựng nhà xưởng, kho chứa dược liệu;
hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp thuê lại đất, thuê mặt
nước của hộ gia đình, cá nhân; miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân theo Điều 8, Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của
Chính phủ.
6. Chính
sách miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất được chuyển mục
đích để xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc tại dự án; được miễn tiền sử
dụng đất đối với diện tích đất đó sau khi được chuyển đổi theo Điều 5, Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
7. Chính
sách ưu đãi, miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với doanh nghiệp có dự
án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư,
doanh nghiệp nông nghiệp nhỏ và vừa mới thành lập theo Điều 6, Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2017 của Chính phủ.
8. Chính
sách hỗ trợ cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh,
bảo quản sinh học), chế biến nông sản để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất
thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án
theo Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2017 của Chính phủ.
9. Chính sách
hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp
đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát
triển thị trường theo Điều 7, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của
Chính phủ.
10. Chính
sách hỗ trợ vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng
phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế,
bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Điều 8, Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
11. Chính
sách hỗ trợ vay vốn cho cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc
có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; hộ kinh doanh hoạt
động trên địa bàn nông thôn; chủ trang trại; tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp; doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa
bàn nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ.
II. Các chính sách theo Nghị quyết
số 09/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Hỗ trợ
giống phát triển một số loài dược liệu chủ lực (sâm Ngọc Linh, Đảng sâm, Đương
quy) áp dụng theo Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số
09/2018/NQ- HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Hỗ trợ chi phí sản xuất giống trồng
sâm Ngọc Linh
- Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ một
phần chi phí cho Nhà đầu tư sản xuất giống sâm Ngọc Linh để hỗ trợ lại giống
cho hộ gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư tham gia liên kết với trồng
sâm Ngọc Linh với Nhà đầu tư. Mức hỗ trợ 50.000.000 đồng/ha sâm trồng liên kết;
diện tích hỗ trợ không quá 10 ha/01 Nhà đầu tư. Số lượng
giống Sâm Ngọc Linh thương phẩm được Nhà đầu tư hỗ trợ lại là 500 cây/ha, mỗi hộ
gia đình, cá nhân được hỗ trợ một lần không quá 100 cây giống Sâm Ngọc Linh
thương phẩm.
- Đối tượng và điều kiện: Nhà đầu tư
có vườn giống gốc sâm Ngọc Linh để sản xuất giống thương phẩm hỗ trợ lại cho hộ
gia đình, cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư trồng sâm Ngọc Linh theo hình thức
hợp đồng liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm giữa Nhà đầu tư với hộ gia đình,
cá nhân, nhóm hộ, cộng đồng dân cư. Ưu tiên hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân là
người dân tộc thiểu số tham gia nhóm hộ, cộng đồng dân cư được giao khoán quản
lý bảo vệ rừng trong vùng chỉ dẫn địa lý hoặc trong vùng quy hoạch phát triển
Sâm Ngọc Linh.
b) Hỗ trợ giống trồng Đảng sâm, Đương
quy
- Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ một
lần 50% chi phí mua cây giống trồng Đảng sâm và Đương quy cho hộ gia đình, cá
nhân; hỗ trợ một lần cho hộ nghèo 100% chi phí mua cây giống trồng Đảng sâm,
Đương quy, chi phí mua phân bón hữu cơ vi sinh theo định mức cho chu kỳ đầu
tiên. Diện tích hỗ trợ mỗi hộ tối đa 1.000m2.
- Đối tượng và điều kiện: Đối tượng hỗ
trợ là cá nhân, hộ gia đình người dân tộc thiểu số sinh sống tại ba huyện Tu Mơ
Rông, Đăk Glei, Kon Plông và 02 xã Đăk Trăm, Văn Lem thuộc huyện Đăk Tô đăng ký
trồng Đảng sâm hoặc Đương quy. Ưu tiên hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân tham gia
nhóm hộ, cộng đồng dân cư quản lý và bảo vệ rừng, tham gia các tổ chức đại diện
nông dân (tổ hợp tác, hợp tác xã). Mỗi hộ gia đình chỉ được hỗ trợ chi
phí mua giống trồng một trong hai loại dược liệu nêu trên.
2. Miễn lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục
đích trồng dược liệu trên địa bàn tỉnh áp dụng theo Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết
số 09/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum./.
PHỤ LỤC 03:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẦU
TƯ, PHÁT TRIỂN VÀ CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
1
|
Về đầu
tư phát triển Sâm Ngọc Linh
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Đề án tổng thể về quản lý,
đầu tư, phát triển sản phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh Kon Tum (Trình xin ý kiến
Ban Thường vụ Tỉnh trước khi thực hiện)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố
|
Tháng 01/2019
|
1.2
|
Điều tra, phân vùng, địa điểm mở rộng
diện tích phù hợp phát triển Sâm Ngọc Linh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei,
Kon Plông
|
Trong
quý I/2019
|
1.3
|
Triển khai thí điểm giao rừng, cho
thuê rừng đặc dụng để phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác, xác định
rõ các loài dược liệu phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng khu rừng đặc dụng
để triển khai thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các BQL rừng đặc dụng trên địa bàn
tỉnh
|
Trong
quý I/2019
|
1.4
|
Đẩy nhanh việc cho thuê rừng, giao
rừng để bảo tồn nguồn gen, nguồn giống gốc và phát triển
diện tích trồng Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác dưới tán rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND các huyện, thành phố; các đơn vị chủ rừng
|
Thực
hiện thường xuyên khi tổ chức, cá nhân có đăng ký
|
1.5
|
Ban hành quy định điều kiện đầu tư
đối với các dự án đầu tư, phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh (Thuộc
nhiệm vụ tại mục 1.1)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
01/2019
|
1.6
|
Tuyển chọn, bảo tồn nguồn gen thuần
chủng, phát triển giống gốc bản địa Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác có
giá trị kinh tế và dược tính vượt trội để phục vụ cho việc nuôi trồng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế
và các nhà khoa học
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1.7
|
Tham mưu ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với Sâm Ngọc Linh (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
01/2019
|
1.8
|
Xây dựng hệ thống quản lý chỉ dẫn địa
lý Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác (Thuộc nhiệm vụ tại mục 1.1)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Khi
Bộ ngành Trung ương triển khai
|
1.9
|
Đặt hàng nghiên cứu sâu về sự thích
nghi, tính chất, chất lượng, công dụng của Sâm Ngọc Linh Kon Tum làm cơ sở
hoàn thiện quy trình nuôi trồng chăm sóc, thu hoạch, chế biến sản phẩm có giá
trị kinh tế cao
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1.10
|
Thực hiện tốt quy chế quản lý và sử
dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và
Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Ngọc Linh Kon Tum”. Đẩy mạnh
thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
(Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh), ưu tiên đối với các
sản phẩm Sâm Ngọc Linh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1.11
|
Phòng chống hàng giả, hàng nhái
trong sản xuất và tiêu thụ dược liệu, nhất là các sản phẩm được giới thiệu có nguồn gốc từ Sâm Ngọc Linh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1.12
|
Chương trình phát triển thương hiệu
các sản phẩm Sâm Ngọc Linh Kon Tum và công cụ quản lý (như: đăng ký sở hữu
trí tuệ, xây dựng lôgô, mã vạch, mã QR...) (Thuộc nhiệm
vụ tại mục 1.1)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Tháng
01/2019
|
1.13
|
Kêu gọi thu hút đầu tư xây dựng nhà
máy chế biến đa dạng hóa các sản phẩm có chất lượng vượt trội từ Sâm Ngọc
Linh Kon Tum và các dược liệu thế mạnh của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1.14
|
Xây dựng tài liệu hệ thống về nguồn
gốc, lịch sử, những “huyền thoại” sự thật về Sâm Ngọc
Linh, giá trị kinh tế và dược tính vượt trội của Sâm Ngọc Linh (Thuộc nhiệm vụ
tại mục 1.1)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND huyện Tu Mơ Rông, Đăk Glei và
các đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2019
|
1.15
|
Tổ chức tuyên truyền, quảng bá
thương hiệu, giá trị và các lợi ích của việc dùng các sản phẩm được sản xuất,
chế biến từ Sâm Ngọc Linh Kon Tum và các dược liệu khác,
tránh những thông tin thất thiệt, không có căn cứ khoa học về Sâm Ngọc Linh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1.16
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
nhà nước hữu quan của tỉnh Kon Tum trong công tác phát triển sâm Ngọc Linh
Kon Tum. Làm cơ quan đầu mối bảo vệ quyền lợi của của các Hội viên.
|
Hội Sâm Ngọc Linh Kon Tum
|
Các đơn vị, địa phương liên quan,
các Hội viên
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2
|
Về phát triển ngành công nghiệp trồng
và chế biến dược liệu khác trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với các
Bộ, ngành Trung ương đề xuất tổ chức, bộ máy và nhân lực quản lý nhà nước về
dược liệu, y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các đơn vị, địa phương
liên quan
|
Quý II/2019
|
2.2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo
nhân lực kỹ thuật viên chuyên ngành y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội,
Sở Nội vụ
|
Hoàn
thành trong năm 2018 và tổ chức thực hiện thường xuyên
|
2.3
|
Ban hành chương trình đào tạo, mã
ngành đào tạo đối với đội ngũ lương y; tăng cường tổ chức các lớp tập huấn
nâng cao năng lực kiểm soát chất lượng Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác
|
Sở Y tế
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Kon Tum
|
Hoàn
thành trong năm 2018 và tổ chức thực hiện thường xuyên
|
2.4
|
Phối hợp với Bộ Y tế báo cáo Thủ tướng
Chính phủ việc hình thành Trung tâm nghiên cứu và phát triển dược liệu quốc
gia
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Khi
Bộ ngành Trung ương triển khai
|
2.5
|
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân về thủ
tục đề nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Y tế đối với các cơ sở
thu mua, chế biến Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.6
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp và cá
nhân sản xuất, kinh doanh Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác về quản lý chất lượng
sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cơ sở; kiểm nghiệm chất lượng sản
phẩm để làm cơ sở công bố và đủ điều kiện tiêu thụ trong các cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.7
|
Hỗ trợ đầu tư thiết bị, công nghệ bào
chế, chế biến thuốc (thuốc thành phẩm, vị thuốc y học cổ truyền) cho các cơ sở
khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập. Ưu tiên sử dụng dược liệu, thuốc
đông y, thuốc chế biến từ dược liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng trong các cơ sở
y tế công lập
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.7
|
Thành lập Hiệp hội Dược liệu tỉnh
Kon Tum để làm đầu mối tổ chức liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ dược
liệu, bảo vệ quyền lợi cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân tham gia
phát triển dược liệu
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Tháng
01/2019
|
2.9
|
Rà soát bổ sung danh mục các loài
dược liệu có nguồn gốc thực vật, động vật và khoáng vật làm thuốc; xây dựng
danh mục dược liệu cấm khai thác
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị,
địa phương liên quan
|
Tháng
02/2019
|
2.10
|
Tham mưu UBND tỉnh làm việc với Bộ,
ngành Trung ương về các dự án bảo tồn, phát triển dược liệu, sản phẩm từ dược
liệu và sản phẩm quốc gia: dự án nhập nội giống cây dược liệu có chất lượng
cao: xây dựng vườn bảo tồn và phát triển cây thuốc quốc gia đối với Sâm Ngọc
Linh tại Tu Mơ Rông và Đăk Glei và các loài dược liệu khác
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Quý
I/2019
|
2.11
|
Hình thành 01 cơ sở sản xuất giống
dược liệu tại huyện Kon Plông; phát triển 02 vườn ươm giống
Sâm Ngọc Linh trên cơ sở vườn giống hiện có của doanh nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y tế, Công ty TNHH MTV lâm nghiệp
Đăk Tô, Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum, UBND các huyện: Kon Klông, Tu
Mơ Rông và Đăk Glei
|
Trước
năm 2020
|
2.12
|
Triển khai công tác đăng ký cấp giấy
chứng nhận nguồn giống, giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ đối với cây thuốc địa
phương quý hiếm, đặc hữu. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh trình cấp thẩm quyền bổ
sung một số loại giống dược liệu địa phương vào danh mục giống dược liệu được
phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Quý
I/2019
|
2.13
|
Xây dựng danh mục các chương trình,
dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ nghiên cứu chọn, tạo giống dược liệu mới
phục vụ sản xuất dược liệu phổ biến trong khám chữa bệnh, có chất lượng, giá
trị kinh tế cao trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và PTNT và
các đơn vị, địa phương liên quan
|
Tháng
01/2019
|
2.14
|
Lập đề án và thực hiện thủ tục bổ
sung Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung trên địa bàn tỉnh
vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam
|
Ban quản lý
Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công
Thương và các đơn vị, địa phương liên quan
|
Quý I năm 2019
|
2.15
|
Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh Sâm Ngọc Linh và các dược liệu khác về các chính
sách hỗ trợ, cho vay của các quỹ các Chương trình về khoa học công nghệ của
Trung ương và của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị, địa phương liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.16
|
Quản lý nguồn giống gốc, giống
thương phẩm dược liệu
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y tế, Sở Công thương; Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.17
|
Thông tin, tuyên truyền chủ trương,
chính sách phát triển dược liệu về việc sử dụng dược liệu, thuốc, các sản phẩm
từ dược liệu, y dược cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh, chữa bệnh;
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Báo Kon Tum, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp
và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.18
|
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận
thức của người dân bảo vệ bảo vệ rừng vùng trồng Sâm Ngọc
Linh và các dược liệu khác. Hướng dẫn thu hái, sản xuất chế biến Sâm Ngọc
Linh và các dược liệu khác theo tiêu chuẩn (GACP-WMO,
GMP) đi đôi với tái sinh phát triển diện tích trồng mới
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.19
|
Tăng cường quản lý, giám sát chặt
chẽ việc đầu tư, phát triển và lưu thông dược liệu trên địa bàn: ngăn chặn, xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định; nhất là việc buôn bán, trồng và
phát triển Sâm Ngọc Linh và các dược liệu kém chất lượng.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
2.20
|
Rà soát, giới thiệu diện tích đất
nông nghiệp, rừng và đất lâm nghiệp phù hợp để đầu tư phát triển dược liệu
trên địa bàn; đẩy mạnh việc giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho
thuê đất và chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp phù hợp sang trồng dược liệu
theo quy hoạch.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện thường xuyên
|
1 Gồm: Sâm Ngọc Linh. Đảng
sâm, Đương quy, Ngũ vị tử, Lan kim tuyến, Nghệ vàng, Đinh lăng, Sa nhân tím, Ý
dĩ, nấm dược liệu và một số loài dược liệu giá trị kinh tế
cao theo Quyết định 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030.
2 Nhà nước - Nhà đầu tư - Nhà khoa học - Nhà
nông - Nhà bank (ngân hàng)
Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1466/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
2.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|