|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
124/2004/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Chí Thức
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/2004/QĐ-UB
|
Sơn La, ngày 11
tháng 10 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC THỰC HIỆN NĂM 2005.
Căn cứ điều 52 Luật Tổ chức HĐND
và UBND (sửa đổi).
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
và Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ kết quả làm việc của các Hội
đồng Khoa học chuyên ngành xác định danh mục các đề tài, dự án năm 2005.
Xét đề nghị của Ông Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ Tỉnh Sơn La tại Tờ trình số: 211/TT-KH&CN ngày 16
tháng 9 năm 2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các đề
tài, dự án khoa học thực hiện trong năm kế hoạch 2005 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công
nghệ Tỉnh tổ chức thực hiện các bước tiếp theo của Quy định xác định danh mục
các đề tài, dự án khoa học cấp Tỉnh, tuyển chọn các tổ chức, cá nhân tham gia
chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và phương thức làm việc của các hội đồng
xét duyệt, tuyển chọn ban hành theo Quyết định số 77/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 7
năm 2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Sơn La.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn
phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành
và các tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để
BC).
- TT HĐND Tỉnh (để BC)
- Như điều 3.
- Lưu VP
|
T/M
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH
Hoàng Chí Thức
|
DANH MỤC
ĐỀ TÀI
DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM KẾ HOẠCH 2005
Tổng số: 19 đề tài
(Kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 10 năm 2004 của UBND Tỉnh
Sơn La)
TT
|
Tên đề tài
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả
|
I- Lĩnh vực: Nông - Lâm - Ngư nghiệp (07 Đề
tài)
|
1
|
Nghiên cứu chọn lọc và nhân giống khoai sọ Cụ
cang - Thuận châu - Sơn La.
|
- Nghiên cứu phân bố các dòng khoai sọ Cụ cang -
Thuận châu
- Chọn lọc giống tốt và nhân giống bằng các
phương pháp thích hợp
- Bảo tồn nguồn gen thu được
|
- Điều tra phân bố giống khoai sọ Cụ cang và các địa
phương khác trong khác trong và ngoài tỉnh có trồng khoai sọ
- Đánh giá các yếu tố khí, hậu thổ nhưỡng tại các
điểm nghiên cứu
- Chọn lọc được các dòng khoai sọ bố mẹ có chất
lượng cao
- Khảo nghiệm giống thu được
- Xây dựng qui trình nhân giống
|
- Qui trình nhân giống bằng các phương pháp thích
hợp
- Giống cây khoai sọ.
- Mô hình sản xuất thích hợp.
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tinh chế mật ong Sơn
La đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu
|
- Giúp cho phong trào hội viên và các hộ gia đình
phát triển chăn nuôi ong, đưa sản lượng mật ong Sơn La từ 750 tấn hiện nay
lên 2000 đến 2500 tấn vào năm 2010.
- Tăng cường số lượng, chất lượng sản phẩm mật
ong cho tỉnh Sơn La nói riêng và vùng Tây Bắc nói chung.
- Xây dựng thương hiệu mật ong Sơn La nhằm quảng bá
xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm mật ong cho hội viên nhân dân nhằm thúc
đẩy phát triển sản xuất.
|
- Nghiên cứu ứng dụng hạ thủy phần bằng phương
pháp nhiệt hoặc đông lạnh để đảm bảo chất lượng mật ong đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu
- Ứng dụng dây truyền công nghệ bóc tách hạ thủy
phần Trường đại học quốc gia Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh quy mô hộ gia
đình.
- Tinh chế thử nghiệm 50 tấn mật ong Sơn La.
- Phân tích các chỉ tiêu chất lượng mật ong.
- Xây dựng thương hiệu cho mật ong Sơn La.
|
- Sản phẩm của mật ong đạt tiêu chuẩn quốc gia
(TCVN).
- Quy trình công nghệ tinh chế mật ong Sơn La đảm
bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Sản phẩm của đề tài dự kiến thu được khoảng 45
- 47 tấn mật ong qua tinh chế.
- Thương hiệu mật ong Sơn La.
|
3
|
Ứng dụng công nghệ chăn nuôi để sản xuất các giống
vịt hướng thịt, hướng trứng tại nông hộ
|
- Tạo ra các giống vịt tại chỗ: Giống hướng thịt,
hướng trứng nhằm cung cấp giống cho các hộ chăn nuôi
- Đáp ứng nhu cầu thịt trứng cho thị trường
- Chuyển giao công nghệ, nhân rộng mô hình
sản xuất cho các hộ nông dân
|
- Nghiên cứu công nghệ, tiếp thu công nghệ và tập
huấn kỹ thuật
- Nhập các các giống vịt bố mẹ: Hướng thịt, hướng
trứng để sản xuất ra 2 giống này từ Trạm gia súc gia cầm Thụy Phương - Viện
chăn nuôi Quốc gia
- Xây dựng mô hình nuôi thử nghiệm 2 đàn vịt hướng
thịt, hướng trứng sinh ra từ đàn giống gốc (dự kiến mỗi đàn 500 con)
- Theo dõi khả năng sinh trưởng, phát triển, khả
năng thích nghi, phòng bệnh. Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm của chúng
- Tập huấn và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân
|
- Qui trình sản xuất giống vịt hướng thịt, hướng
trứng
- Mô hình nuôi vịt thương phẩm hướng thịt hướng
trứng tại nông hộ.
|
4
|
Ứng dụng công nghệ sinh học để nhân giống cây Sơn
Tra tại Sơn La.
|
- Nhằm cung cấp giống cho các vùng nguyên liệu trồng
cây Sơn tra.
- Xây dựng qui trình kỹ thuật nhân giống và trồng
cây Sơn tra tại Sơn La.
|
- Khảo sát để phúc tra và kiểm chứng một số thông
tin cơ bản như:
+ Thành phần loài.
+ Trữ lượng và sản lượng quả.
- Tuyển chọn cây mẹ đủ tiêu chuẩn chất lượng (2
loại cây sơn tra và táo mèo) để phục vụ cho công tác lai tạo giống sử dụng một
số biện pháp nhân giống dinh dưỡng và các công thức gieo ươm:
+ Chiết cành.
+ Ghép
+ Giâm cành.
+ Từ hạt.
- Xây dựng vườn ươm 1000m2
- Mô hình trồng thử nghiệm 3 ha từ các giống đã tạo
được.
- Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển.
- Xây dựng qui trình kỹ thuật tạo giống gây trồng.
- Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật cho người dân
|
- Qui trình kỹ thuật: chọn giống, tạo giống, gieo
ươm và gây trồng.
- Mô hình rừng trồng thử nghiệm 3ha từ các giống
đã tạo được.
- Số lượng cây giống đảm bảo chất lượng:
+ Giống phép: 5000 cây
+ Giâm cành: 2000 cây
+ Chiết: 500 cây
+ Từ hạt: 10.000 cây
|
5
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật lai tạo giống
giữa bò chuyên thịt và cao sản với bò cái lai zêbu tại Sơn La.
|
- Tạo ra giống bò thịt chất lượng cao nhằm cung cấp
giống cho chăn nuôi bò thịt.
- Tạo tiền đề đẩy mạnh phát triển giống bò thịt
chất lượng cao tại Sơn La.
- Nâng cao trình độ kỹ thuật, kỹ năng lai tạo giống
bò thịt chất lượng cao cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật thực hiện đề tài.
- Nâng cao nhận thức cho nông dân trong việc ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật bao gồm: Các kỹ thuật về công tác giống, nuôi dưỡng
chăm sóc, thú y và chế biến thức ăn cho bò thịt chất lượng cao.
|
- Bình tuyển lựa chọn bò cái lai zêbu có đủ tiêu
chuẩn giống, gắn số tai, lập hồ sơ quản lý bò.
- Cung ứng vật tư và tinh bò đực giống chuyên thịt
(giống Chrolaise), tiến hành phối giống cho bò cái lai zêbu đã được lựa chọn.
- Tập huấn kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc đàn bò
cái lai zêbu được phối giống có chửa và kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc đàn bò
thịt chất lượng cao sinh ra từ mô hình này.
- Xây dựng qui trình lai tạo bò thịt chất lượng cao
và qui trình chăm sóc nuôi dưỡng đàn bò thịt chất lượng cao.
- Chuyển giao qui trình cho các hộ chăn nuôi bò
thịt Chất lượng cao tại Sơn La.
|
- Số lượng 1000 bò cái lai zêbu tuyển chọn đủ
tiêu chuẩn để lai tạo ra tối thiểu 600 con bò thịt chất lượng cao (trong 15
tháng).
- Qui trình lai tạo bò thịt chất lượng cao.
- Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng đàn bò thịt chất
lượng cao tại Sơn La.
|
6
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chế biến Chất
thải hữu cơ để sản xuất phân vi sinh
|
- Thu gom chất thải hữu cơ để sản xuất phân vi
sinh cung ứng phục vụ cho ngành trồng trọt. Trong đó có phục vụ cho cây thức
ăn xanh cho đàn bò sữa, bò thịt chất lượng cao
- Bảo vệ môi trường tại Trại chăn nuôi Mường hồng
và các khu vực lân cận của tỉnh
- Tạo việc làm có thu nhập ổn định cho người lao
động
|
- Áp dụng tiến bộ KHKT chế biến chất hữu cơ bằng
công nghệ lên men vi sinh để sản xuất phân vi sinh nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường và cung cấp nguồn phân bón vi sinh chất lượng cao phục vụ cho trồng trọt.
|
- Thu gom chế biến trên 2.500 tấn chất thải hữu
cơ để sản xuất khoảng 750 - 1.000 tấn phân vi sinh chất lượng cao mỗi năm.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường tại trại chăn nuôi
Mường Hồng và các khu vực lân cận.
|
7
|
Ứng dụng phương pháp cấy chuyển phôi bò sữa thuần
chủng tại Sơn La
|
- Xây dựng qui trình sản xuất bò sữa bằng phương
pháp cấy chuyển phôi bò Hà lan vào bò lai Sin
- Tạo ra bê cái Hà lan thuần chủng bằng phương
pháp cấy chuyển phôi
- Đào tạo kỹ thuật viên
|
- Sử dụng phôi bò Hà lan có năng suất cao
- Điều tra, lựa chọn tập đoàn bò lai Sin có khả
năng nhận phôi
- Gây động dục ở bò lai Sin để nhận phôi
- Thu phôi, bảo quản phôi và cấy phôi
- Đánh giá kết quả
|
- Qui trình siêu bài loãn trên bò Hà lan
- Qui trình cấy chuyển phôi
- Một số bê cái thuần chủng Hà lan được sinh ra bằng
cấy phôi vào bò lai Sin
- Đào tạo được 4 kỹ thuật viên
|
II- Lĩnh vực: Công nghiệp - Xây dựng - Thủy
lợi (03 Đề tài)
|
8
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001: 2000 cho một cơ quan hành chính công của tỉnh Sơn La.
|
- Quản lý có hiệu quả hoạt động quản lý hành
chính công.
- Sắp xếp lại bộ máy hiện có để đảm bảo phát huy
được hết năng lực cán bộ. Cải tiến nề nếp làm việc, kiểm soát các quy trình, quy
phạm chủ yếu nhằm nâng cao nhận thức, năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ
công chức..
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá hệ thống quản
lý chất lượng.
- Mở rộng quan hệ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
và thực sự là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
|
- Thành lập ban quản lý hệ thống bao gồm các cán
bộ chủ chốt và một số cán bộ phụ trách các bộ phận, phòng ban.
- Ký hợp đồng với các Công ty tư vấn về đào tạo
cho tất cả cán bộ công chức hiểu và nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001: 2000 và vai trò, trách nhiệm của mình trong hệ thống quản lý chất
lượng với xã hội về các dịch vụ do mình cung cấp .
- Đánh giá thực trạng về năng lực, chất lượng các
dịch vụ của Sở, Ban, Ngành và xác định dịch vụ của cơ quan cung cấp cho ai ? ở
đâu ? như thế nào ?.... Phân tích và loại trừ các sản phẩm dịch vụ không phù
hợp.
- Soạn thảo, ban hành hệ thống văn bản, xác định
mục tiêu và chính sách chất lượng nhằm hướng tới sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh. Trách nhiệm của cán bộ công chức trong toàn cơ quan tuân
thủ theo các qui trình, quy định để đảm bảo chắc chắn sản phẩm dịch vụ phù hợp
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Thực hiện áp dụng hệ thống văn bản.
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá hệ thống quản
lý cho tỉnh.
- Đánh giá việc vận hành hệ thống văn bản.
- Mời cơ quan chứng nhận trung tâm chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn đánh giá và chứng nhận phù hợp hệ thống.
- Chứng nhận và duy trì hệ thống quản lý chất lượng.
|
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 được
xây dựng và áp dụng thành công.
- Được tổ chức chứng nhận đánh giá và chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
|
9
|
Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật xây dựng đập
cao su nâng cao dung tích (điều tiết) hữu ích so với thiết kế cho một hồ chứa
nhỏ tỉnh Sơn La.
|
Xây dựng mô hình đập dâng nước bằng vật liệu (cao
su) để tích thêm nước cho hồ chứa khi kết thúc mùa lũ (tích vào dung tích điều
tiết lũ). Tăng dung tích hữu ích của hồ sơ với dung tích thiết kế ban đầu từ
100.000m3 nước trở lên. Cung cấp thêm nguồn nước phục vụ sinh hoạt và phát
triển sản xuất vùng hưởng lợi công trình vào mùa khô hàng năm.
|
Khảo sát, thiết kế, xây dựng đập dâng (cao su)
trên đường tràn xả lũ hồ chứa đã được kiên cố hóa.
Xây dựng quy trình vận hành mới cho hồ chứa (kể cả
vận hành đập dâng cao su), tập huấn quy trình vận hành mới. Vận hành, theo
dõi đánh giá tác động thiên nhiên, môi trường đến độ bền của đập cao su.
Tổng kết đánh giá đề tài và đưa vào áp dụng rộng
rãi đồng thời làm cơ sở cho xây dựng thử nghiệm mô hình đập dâng bằng cao su
ngăn suối..
|
Một mô hình đập dâng cao su trên đường tràn xả lũ
hồ chứa nhằm tăng dung tích chứa của hồ, tăng năng lực tưới cây trồng vùng hưởng
lợi vào mùa khô hàng năm.
Chất lượng đập cao su đạt tiêu chuẩn ngành Quy
trình vận mới cho hồ.
|
10
|
Nghiên cứu điều tra, khảo sát xác định vùng
nguyên liệu sản xuất gạch ngói đất sét nung tại một số huyện phục vụ thu hút
đầu tư sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường nội tỉnh và tái định cư giai đoạn
2005-2015.
|
Quy hoạch vùng nguyên liệu tại một số huyện cần
thiết đáp ứng yêu cầu thu hút đầu tư phát triển phục vụ tại chỗ về gạch đất
sét nung cho xây dựng cơ bản giai đoạn 2005-2015.
Quản lý khai thác nguyên liệu làm gạch ngói đất
sét nung có quy hoạch, kế hoạch vừa tiết kiệm tài nguyên, góp phần tham gia
trực tiếp và gián tiếp bảo vệ môi trường, khắc phục hiện trạng khai thác bừa
bãi không có quy hoạch ảnh hưởng tài nguyên môi trường
|
Dự báo đánh giá tiềm năng về nguồn nguyên liệu sản
xuất gạch ngói đất sét nung xung quanh khu vực thị trấn huyện lỵ để xác định
khoanh vùng, khảo sát đánh giá trữ lượng, chất lượng của vùng nguyên liệu (5
huyện) và một số điểm tái định cư
Tiến hành thăm dò khảo sát thực tế chất lượng, trữ
lượng vùng nguyên liệu chọn (đo vẽ, lấy mẫu thí nghiệm)
Lập hồ sơ vùng nguyên liệu khu vực đánh giá thăm
dò.
Điều chỉnh định hướng phát triển gạch ngói đất
sét nung theo quyết định của tỉnh.
Quy trình quản lý khai thác, sử dụng vùng nguyên
liệu sản xuất gạch ngói đất sét nung.
Khuyến cáo kêu gọi thu hút đầu tư.
|
Bản đồ phân bố tổng hợp vùng nguyên liệu sản xuất
tỷ lệ 1/25.000
Bản đồ khảo sát địa hình vùng nguyên liệu được chọn
tỷ lệ 1/5000 từng vùng.
Hồ sơ đánh giá trữ lượng, chất lượng từng vùng khảo
sát
Báo cáo tổng kết đề tài
Tổ chức công bố vùng nguyên liệu
|
III- Lĩnh vực: Xã hội nhân văn - Y tế -
Giáo dục (09 đề tài)
|
1
|
Xây dựng mô hình “trung tâm học tập cộng đồng” ở
cụm dân cư làng, bản ở Tỉnh miền núi Sơn La.
|
Vận dụng đường lối quan điểm của Đảng xây dựng mô
hình điểm trung tâm học tập cộng đồng ở 3 vùng: vùng thấp, vùng cao và vùng
tái định cư xây dựng thủy điện Sơn La làm cơ sở nhân rộng mô hình trung tâm học
tập cộng đồng tại các xã, bản trong những năm tiếp theo, góp phần nâng cao
dân trí, tạo môi trường học tập mới toàn diện cho cộng đồng.
|
- Điều tra, nghiên cứu và phân tích tổng hợp các
yếu tố liên quan điều kiện các địa phương dự kiến xây dựng mô hình
- Xây dựng các tiêu chí, chuẩn mực về mô hình phù
hợp với điều kiện của Sơn La.
- Xây dựng mô hình điểm; trung tâm học tập cộng đồng
ở Tân Lập (Mộc Châu), Mường Bằng (Mai Sơn) và Tà Sùa (Bắc Yên).
- Tổng kết mô hình, xây dựng kế hoạch mở rộng mô
hình trong phạm vi toàn Tỉnh.
|
- Số liệu, báo cáo kết quả điều tra tại các địa
phương.
- Các tiêu chí, các phương pháp xây dựng mô hình
điểm.
- Đề xuất các phương hướng, cơ chế chính sách
nhân rộng mô hình.
|
2
|
Văn học Sơn La từ 1930 2005
|
Đề tài nghiên cứu một cách toàn diện
giá trị nội dung, nghệ thuật các tác phẩm văn, thơ của các nhà văn, nhà thơ
Sơn La và các nhà văn, nhà thơ viết về Sơn La với mục đích đề xuất chính sách
khuyến khích, gìn giữ, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa độc đáo của cộng đồng
các dân tộc Sơn La
|
- Sưu tầm, nghiên cứu, đánh giá giá
trị nội dung, nghệ thuật và nhận định thành tựu hạn chế về văn thơ từng giai
đoạn (1930-2005) tại Sơn La.
- Biên soạn cuốn văn học sử giai đoạn
1930-2005 gồm 5 chương
- Đề xuất với Tỉnh Ủy- UBND Tỉnh có
chỉ thị về việc sưu tầm, bảo tồn, phát huy các giá trị văn học Sơn La và có
chính sách khuyến khích đối với đội ngũ làm công tác sưu tầm, nghiên cứu,
sáng tác văn học.
- Khuyến nghị phương hướng nghiên cứu,
giảng dạy địa phương tại các trường Tiểu học, PTCS,PTTH,CĐSP và Đại học Sư phạm.
|
- Là một cuốn nghiên cứu toàn diện
về: “văn học sử Sơn La từ 1930 - 2005” gồm 5 chương:
Chương 1: Văn học Sơn La giai đoạn 1930-1945
Chương 2: Văn học Sơn La giai đoạn 1945-1954
Chương 3: Văn học Sơn La giai đoạn 1954-1965
Chương 4: Văn học Sơn La giai đoạn 1965-1975
Chương 5: Văn học Sơn La giai đoạn 1975-2005.
- Báo cáo tổng kết, tóm tắt đề tài
(đề xuất khuyến nghị, giải pháp chính sách đối với việc sử dụng văn học địa
phương tỉnh Sơn La...).
|
3
|
Nghiên cứu Thực trạng và giải pháp chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn, vùng ngoại ô đô thị - Thị Xã Sơn La, tỉnh
Sơn La.
|
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm làm
rõ hơn về tình hình kinh tế - xã hội và sản xuất vùng ngoại ô đô thị
- Triển khai xây dựng được 3 mô hình điểm về phát
triển kinh tế - xã hội nông nghiệp - nông thôn vùng ngoại ô đô thị Thị xã Sơn
La nhằm nhân rộng mô hình toàn bộ vùng ngoại ô của Tỉnh.
|
- Nghiên cứu, đánh giá vị trí, vai trò, điều tra
kinh tế - xã hội và thực trạng vùng ngoại ô đô thị, những nhân tố kinh tế -
xã hội nông nghiệp nông thôn cần phát triển.
- Xây dựng luận cứ khoa học đề xuất phương hướng
và một số giải pháp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn
vùng ngoại ô Thị Xã.
- Triển khai và tổng kết đánh giá mô hình thực tiễn
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ngoại ô.
|
- Bảng số liệu điều tra, phương án quy hoạch tổng
thể về vùng ngoại ô Thị Xã Sơn La.
- Báo cáo khoa học “thực trạng và phương hướng -
giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế - xã hội Thị xã Sơn La”
- Xây dựng được 3 mô hình trình diễn chuyển đổi cơ
cấu kinh tế bao gồm: Mô hình trồng trọt, mô hình chăn nuôi và mô hình bản nghề
gắn với du lịch văn hóa dân tộc.
|
4
|
Đánh giá thực trạng bệnh mù lòa do đục thủy tinh
thể tại tỉnh Sơn La
|
- Nắm được tình hình phân bố bệnh nhân mù lòa tại
Tỉnh Sơn La.
- Xác định tỷ lệ bệnh mắt gây mù lòa trong toàn Tỉnh
- Xây dựng căn cứ khoa học để tìm giải pháp phòng
chống và trị bệnh mù lòa trong toàn Tỉnh.
|
- Tổ chức nghiên cứu tài liệu, xây dựng phiếu điều
tra cho các cá nhân mắc bệnh mù lòa trên 50 tuổi.
- Thăm quan học tập trao đổi kinh nghiệm tại viện
mắt Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh để bổ sung kiến thức và kỹ thuật chuyên
môn.
- Tập huấn y tế cơ sở 12 lớp:
+ 01 lớp tuyến tỉnh
+ 11 lớp tuyến huyện tại 11 huyện thị trong tỉnh.
- Điều tra cơ bản thực tế tại cơ sở xã, phường có
người mắc bệnh mù lòa do đục thủy tinh thể..
- Hướng dẫn và cùng cán bộ Y tế cơ sở thực hành
phẫu thuật cho bệnh nhân tại các huyện để đào tạo tay nghề kỹ năng thực hành
cho cán bộ cơ sở.
- Xây dựng cáo tổng kết đề tài và đề xuất giải
pháp kế hoạch cho những năm tiếp theo.
|
- Số liệu điều tra.
- Số liệu kết quả phẫu thuật.
- Số lượng cán bộ Y Tế cơ sở được đào tạo thông
qua đề tài.
- Báo cáo tổng kết đề tài.
|
5
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới và nâng cao
chất lượng công tác biên tập văn kiện của Đảng bộ tỉnh Sơn La.
|
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi
để nâng cao chất lượng công tác biên tập văn kiện nói chung và từng thể loại
nói riêng, góp phần phục vụ có hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
Đảng trong thời kỳ mới.
|
- Nghiên cứu về các thể loại văn kiện hiện có:
công tác sưu tầm, biên tập văn kiện, lưu trữ văn kiện cấp ủy.
- Nghiên cứu, phân tích đánh giá tính đặc thù của
văn kiện và công tác biên tập văn kiện.
- Nghiên cứu thực trạng đội ngũ cán bộ làm công
tác biên tập, soạn thảo văn kiện, điều kiện và phương tiện làm việc.
- Khảo sát đánh giá về yêu cầu của cấp ủy (Thường
trực, Ban Thường vụ) về công tác biên tập từng loại văn kiện Đảng.
- Việc ứng dụng các công nghệ mới, đặc biệt là
công nghệ thông tin trong hoạt động và công tác biên tập văn kiện.
|
- Báo cáo khoa học phân tích đánh giá thực trạng
chất lượng công tác biên tập văn kiện, đề xuất mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp đổi
mới nâng cao chất lượng công tác biên tập trong thời gian tới.
- Mẫu qui trình về soạn thảo và trình duyệt văn bản
tài liệu và mẫu các thể loại văn bản của Tỉnh ủy.
- Báo cáo khoa học về việc khảo sát kinh nghiệm
và kỹ năng biên tập, soạn thảo văn kiện.
- Phương án tổ chức nguồn thông tin phục vụ cho
việc biên tập văn kiện của Tỉnh ủy.
- Báo cáo kết quả khảo sát công tác soạn thảo văn
kiện Đảng của Văn phòng Trung ương Đảng, một số tỉnh, thành ủy....
|
6
|
Lịch sử Đảng bộ huyện Phù Yên 1976- 2000
|
- Nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống quá
trình, lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng của Đảng bộ huyện Phù Yên trên hai mươi
năm (1976-2000). Trên cơ sở đó đúc rút được những bài học kinh nghiệm thực tiễn
bổ ích; tìm ra quy luật vận động, phát triển của phong trào cách mạng huyện
Phù Yên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Biên soạn và xuất bản cuốn Lịch Sử Đảng bộ huyện
(Tập II) nhằm góp phần giáo dục truyền thống của cán bộ, Đảng viên, chiến sĩ
các lực lượng vũ trang và nhân dân các dân tộc huyện Phù Yên.
|
- Tổ chức sưu tầm, xác minh tư liệu, thẩm định tư
liệu.
- Biên soạn cuốn sách Lịch sử Tập II (1976-2000)
của Đảng bộ Huyện.
- Hội Thảo khoa học.
- Hoàn chỉnh bản thảo để nghiệm thu, xuất bản.
|
- Tập tài liệu được sưu tầm và xác minh ..
- Các tài liệu đã xuất bản.
- Bản thảo Tập sách dày 120 trang đánh máy (khổ
A4)
- Báo cáo tóm tắt kết quả.
- Ảnh tư liệu.
|
7
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội
ngũ CNLĐ Tỉnh Sơn La trong thời kỳ CNH-HĐH
|
Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ công nhân trong
tỉnh về các mặt: trình độ chính trị, học vấn, chuyên môn, kỹ thuật nghề nghiệp..và
đề xuất những giải pháp cơ chế tổ chức thực hiện nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ CNLĐ Tỉnh Sơn La giai đoạn (2005-2010).
|
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, lý luận và thực tiễn
việc nâng cao chất lượng đội ngũ CNLĐ.
- Đánh giá thực trạng về trình độ chính trị, học
vấn, chuyên môn, kỹ thuật nghề nghiệp, tác phong lao động của đội ngũ CNLĐ
- Dự báo xu hướng phát triển số lượng, tiêu chí
nghề nghiệp và sự biến động của đội ngũ CNLĐ
- Đề xuất phương án và giải pháp, kiến nghị xây dựng
các chính sách phù hợp nhằm đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
- Bảng biểu số liệu điều tra.
- Báo cáo phân tích, tổng kết, tài liệu dự báo và
giải pháp kiến nghị cơ chế chính sách.
|
8
|
Thiết lập phần mềm bộ chữ Thái trên máy vi tính
|
Thiết lập được bộ phần mềm chữ Thái trên máy vi
tính để: Bảo tồn, phát huy văn hóa dân tộc và ứng dụng bộ chữ Thái trên máy
vi tính sử dụng trong việc: Viết - Dịch thuật - Biên tập in bài và dàn dựng
các chương trình thời sự + văn nghệ phát thanh - truyền hình phát trên sóng của
Đài PT-TH Tỉnh Sơn La.
|
- Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá kế thừa các bộ
chữ Thái hiện có đang sử dụng ở Sơn La và một số Tỉnh trong nước.
- Nghiên cứu các phần mềm chữ dân tộc khác và
công nghệ tin học về bộ chữ Thái một số nước liên quan.
- Nghiên cứu, đề xuất bộ chữ Thái và lập trình
(theo công nghệ tin học) bộ chữ Thái Sơn La phù hợp trên máy vi tính để sử dụng
rộng rãi.
- Hội thảo khoa học, thẩm định chuyên môn ở góc độ
bộ chữ và phần mềm tin học về bộ chữ Thái.
|
- Hệ thống bảng biểu, báo cáo, phiếu điều tra
liên quan đến việc thiết lập phần mềm bộ chữ Thái trên máy vi tính
- Toàn bộ phần mềm chữ Thái trên máy vi tính (bàn
phím và tài liệu hướng dẫn sử dụng)
- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
|
9
|
Điều tra đánh giá hiệu quả bài thuốc nam của dân
tộc Thái điều trị thiểu năng Sinh dục nam.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 124/2004/QĐ-UB về phê duyệt danh mục các đề tài, dự án khoa học thực hiện năm 2005 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 124/2004/QĐ-UB ngày 11/10/2004 về phê duyệt danh mục các đề tài, dự án khoa học thực hiện năm 2005 do tỉnh Sơn La ban hành
824
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|