|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1233/QĐ-BNN-TCTS 2016 hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi cá rô phi
Số hiệu:
|
1233/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1233/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI CÁ RÔ PHI (OREOCHROMIS
SP) THƯƠNG PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn áp dụng
VietGAP đối với nuôi cá rô phi (Oreochromis sp) thương phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS. (150)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI CÁ RÔ PHI (Oreochromis sp) THƯƠNG
PHẨM
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11 tháng 04 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần thứ nhất
HƯỚNG DẪN CHUNG
Văn bản này được ban hành nhằm cụ thể
hóa và hướng dẫn thực hiện Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt
Nam (VietGAP) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, áp dụng đối với nuôi
cá rô phi thương phẩm.
Tổ chức, cá nhân nuôi cá rô phi
thương phẩm trước khi thực hiện, áp dụng VietGAP cần nghiên cứu kỹ nội dung tại
Quyết định này.
Phần thứ hai
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
1. Các yêu cầu
chung
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng
dẫn áp dụng
|
Nuôi
ao
|
Nuôi
lồng
|
1.1
|
Yêu cầu pháp lý.
|
1.1.1
|
Địa điểm.
|
Nơi nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch
nuôi trồng thủy sản của địa phương.
|
Cần có một trong hai loại giấy tờ
sau:
a. Bản sao/chụp một phần bản đồ quy
hoạch nuôi trồng thủy sản, trong đó đánh dấu vị trí nơi nuôi.
b. Có giấy xác nhận nơi nuôi được
phép nuôi cá rô phi của cơ quan có thẩm quyền.
|
Nơi nuôi phải được xây dựng ở những
nơi ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm hoặc nguồn ô nhiễm được kiểm soát.
|
a. Nơi nuôi phải nằm tách biệt với
nhà máy, bệnh viện, khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất hóa chất và khu dân
cư tập trung.
b. Nếu nơi nuôi không nằm tách biệt
với những nơi có nguồn gây ô nhiễm nêu trên, phải có biện pháp kiểm soát để đảm
bảo nguồn nước đưa vào ao nuôi đạt theo yêu cầu pH: 6,5 - 8,5; DO ≥ 4 mg/l;
NO2 ≤ 0,02 mg/l; NH4≤1 mg/l (Theo Bảng 1, QCVN
38:2011/BTNMT).
|
Nơi nuôi không bị ảnh hưởng bởi lũ,
các nguồn gây ô nhiễm, phương tiện giao thông thủy. Chọn nơi có dòng nước chảy
thẳng lưu tốc 0,2 -0,5 m/s; pH: 6,5 - 8,5; DO ≥ 4 mg/l; NH4≤1 mg/l
(Theo Bảng 1, QCVN 02-22:2015/ BNNPTNT). Không nuôi cá lồng/bè trong eo,
ngách.
|
|
|
Nơi nuôi phải nằm ngoài phạm vi các
khu vực bảo tồn (KVBT) quốc gia hoặc quốc tế thuộc mục từ la tới IV của Liên minh
Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Trường hợp cơ sở nuôi nằm trong mục V hoặc
VI của IUCN, cần có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý KVBT.
|
Không
áp dụng điều khoản này.
|
Nơi nuôi xây dựng sau tháng 5/1999
phải nằm ngoài các khu vực đất ngập nước tự nhiên có ý nghĩa quan trọng về mặt
sinh thái (RAMSAR).
|
1.1.2
|
Quyền sử dụng đất/ mặt nước.
|
Cơ sở nuôi phải có quyền sử dụng đất/mặt
nước để nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành.
|
Phải có một trong ba loại giấy tờ
sau:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nuôi trồng thủy sản.
b) Quyết định giao, cho thuê đất
nuôi trồng thủy sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
c) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
nuôi trồng thủy sản có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất và
còn hiệu lực ít nhất 2 năm.
|
Phải có một trong hai loại giấy tờ
sau:
a) Quyết định giao, cho thuê mặt nước
nuôi trồng thủy sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Hợp đồng thuê quyền sử dụng mặt
nước cho nuôi trồng thủy sản có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi
có mặt nước và còn hiệu lực ít nhất 2 năm.
|
1.1.3
|
Đăng ký hoạt động.
|
Cơ sở nuôi phải đăng ký hoạt động sản
xuất với cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
|
a) Không áp dụng đối với cơ sở nuôi
là cá nhân, hộ gia đình.
b) Đối với cơ sở nuôi là tổ chức,
doanh nghiệp, phải có một trong hai loại giấy tờ sau:
+ Giấy đăng ký sản xuất kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh
vực nuôi trồng thủy sản.
c) Đối với cơ sở nuôi thuộc đơn vị
sự nghiệp công lập, phải có Quyết định thành lập.
|
a) Phải có giấy chứng nhận đăng ký
bè cá.
b) Trường hợp chưa có giấy chứng nhận
đăng ký bè cá, cơ sở nuôi thực hiện việc đăng ký theo các bước tại Phụ lục 2
Quyết định này (Theo Khoản 2, Điều 5 Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT).
|
1.2
|
Cơ sở hạ tầng và cảnh báo nguy
cơ mất an toàn.
|
|
1.2.1
|
Cơ sở hạ tầng.
|
Hạ tầng của nơi nuôi phải được thiết
kế, vận hành, duy trì để phòng ngừa sự lây nhiễm các mối nguy gây mất an toàn
thực phẩm, an toàn bệnh dịch và an toàn lao động.
|
a) Các công trình phải được xây dựng
đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chắc chắn, tránh bị sạt lở, rò rỉ, ngập lụt.
Các ao nuôi và khu vực phụ trợ được bố trí thuận tiện cho sản xuất và tránh
lây lan dịch bệnh.
b) Bố trí máy móc, trang thiết bị sản
xuất, hệ thống điện phải đảm bảo an toàn cho người lao động.
(Theo mục 2.3.1.1 QCVN 01-
80:2011/BNNPTNT).
|
a) Đáy lồng/bè phải cách đáy hồ,
sông ít nhất 0,5 m lúc mực nước thấp nhất/ nước kiệt.
b) Mật độ lồng/bè:
- Trường hợp ở khu vực nước chảy, mật
độ lồng bè chiếm tối đa 0,2% diện tích mặt nước lúc mực nước thấp nhất;
- Trường hợp ở khu vực nước tĩnh, mật
độ lồng bè chiếm tối đa 0,05% diện tích mặt nước lúc mực nước thấp nhất.
c) Các cụm lồng/bè khi đặt song song
phải cách nhau tối thiểu 10m; khi đặt so le, nối tiếp cách nhau tối thiểu là
200m.
d) Công trình phụ trợ: được bố trí
thuận tiện, đầy đủ nhằm đảm bảo sản xuất hiệu quả và an toàn.
(Theo mục 2.1 QCVN 02-
22:2015/BNNPTNT).
|
Cơ sở nuôi phải có biển báo ở từng
đơn vị nuôi, các công trình phụ trợ phù hợp giữa sơ đồ mặt bằng với thực tế.
|
a) Có biển báo ở từng hạng mục công
trình ao/lồng nuôi, nhà kho, nhà vệ sinh... phù hợp với sơ đồ mặt bằng nơi
nuôi.
b) Có sơ đồ mặt bằng nơi nuôi.
|
1.2.2
|
Cảnh báo nguy cơ mất an toàn.
|
Cơ sở nuôi phải có biển cảnh báo tại
nơi có nguy cơ về mất an toàn lao động, an toàn thực phẩm.
|
Phải treo/dán biển cảnh báo với
kích thước phù hợp để dễ nhận biết được từ xa tại những nơi:
a) Có nguy cơ gây mất an toàn lao động
như: điện cao thế, trạm phát điện, máy móc, độ sâu ngập nước, thùng đựng hóa
chất, nơi chứa chất thải nguy hại, ao đang xử lý hóa chất...
b) Có nguy cơ gây mất an toàn thực
phẩm như: khu vực cách ly thủy sản nhiễm bệnh, khu vực không dành cho khách
tham quan...
|
1.3
|
Theo dõi di chuyển thủy sản nuôi
và phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP.
|
1.3.1
|
Theo dõi di chuyển thủy sản.
|
Cơ sở nuôi phải ghi chép việc di
chuyển thủy sản nuôi trồng từ bên ngoài vào, hoặc từ trong ra, hoặc giữa các đơn
vị nuôi từ khi thả giống đến thu hoạch và bán sản phẩm.
|
Các thông tin cần ghi chép từ khi
thả giống đến khi thu hoạch:
a) Ngày, tháng, năm.
b) Số lượng/ khối lượng chuyển đi,
chuyển đến.
c) Ao/lồng chuyển đi, chuyển đến.
|
1.3.2
|
Phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP.
|
Cơ sở nuôi phải có hệ thống nhận biết
để đảm bảo không nhầm lẫn giữa đối tượng nuôi trồng áp dụng và không áp dụng
VietGAP (bao gồm việc xác định vị trí địa lý của nơi nuôi theo hệ thống Hệ
quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000).
|
a. Trường hợp cơ sở nuôi duy nhất
cá rô phi/nuôi ghép cá rô phi/nuôi nhiều loài khác nhau trong cùng 1 địa điểm
(có nhiều ao/lồng) hoặc nhiều địa điểm thuộc quyền sở hữu và đăng ký chứng nhận
VietGAP cho toàn bộ diện tích, sản phẩm thì không phải áp dụng điều khoản này.
b. Không chấp nhận trường hợp đăng
ký chứng nhận VietGAP cho 1 phần diện tích (vài ao/lồng) nuôi cá rô phi/nuôi
ghép cá rô phi trong cùng 1 địa điểm (nơi có nhiều ao/lồng).
c. Cơ sở nuôi phải chứng minh không
có sự nhầm lẫn giữa sản phẩm áp dụng VietGAP với sản phẩm không áp dụng
VietGAP thông qua hồ sơ (quy định ở mục 2, 3) từ khi bắt đầu nuôi đến khi thu
hoạch, bán sản phẩm và biển báo đánh số, đánh dấu ao/lồng nuôi áp dụng
VietGAP/không áp dụng VietGAP trong các trường hợp sau:
- Cơ sở nuôi duy nhất cá rô
phi/nuôi ghép cá rô phi ở nhiều địa điểm khác nhau thuộc quyền sở hữu nhưng
chỉ đăng ký chứng nhận VietGAP cho tất cả ao/lồng ở 1 địa điểm hoặc nhiều hơn
địa điểm;
- Cơ sở nuôi nhiều loài cá nước ngọt
khác nhau trong nhiều ao/lồng của 1 địa điểm nhưng cá rô phi được nuôi riêng
và chỉ đăng ký chứng nhận VietGAP cho tất cả ao/lồng nuôi cá rô phi.
|
1.4
|
Yêu cầu về nhân lực.
|
Người quản lý nơi nuôi phải được tập
huấn về phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy
trong nuôi trồng thủy sản.
|
Người quản lý/chủ hộ đã được đào tạo
và có giấy chứng nhận đào tạo về phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa, kiểm
soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản bởi giảng viên/chuyên gia/cán bộ
quản lý thủy sản địa phương đã được Tổng cục Thủy sản đào tạo và cấp chứng chỉ
VietGAP (xem website http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn/).
|
Người lao động làm việc tại nơi
nuôi phải được tập huấn và áp dụng đúng các hướng dẫn thực hành nuôi trồng thủy
sản tốt và an toàn lao động.
|
Chỉ áp dụng cho cơ sở nuôi có từ 02
người trở lên, trong đó có 01 người quản lý.
a) Người lao động được đào tạo về
VietGAP và an toàn lao động bởi người quản lý hoặc giảng viên ToT được Tổng cục
Thủy sản cấp chứng chỉ. Người lao động phải áp dụng đúng các hướng dẫn vào thực
tế.
b) Nội dung, thời gian và thời lượng
tập huấn tùy thuộc vào trình độ của người lao động và công việc mà họ đảm nhận.
c) Lưu hồ sơ về việc đào tạo người
lao động, bao gồm: tài liệu đào tạo, kết quả kiểm tra hoặc giấy chứng nhận có
tên người lao động (nếu có).
|
1.5
|
Tài liệu VietGAP.
|
Cơ sở nuôi phải xây dựng, thực hiện,
duy trì và cập nhật các hướng dẫn cần thực hành trong quá trình nuôi trồng thủy
sản.
|
Xây dựng các tài liệu phù hợp với điều
kiện thực tế của cơ sở nuôi, bao gồm:
a) Phân tích mối nguy, biện pháp
phòng ngừa và kiểm soát mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch,
an toàn môi trường, an toàn lao động trong nuôi trồng thủy sản.
b) Kế hoạch quản lý sức khỏe đối tượng
nuôi.
c) Sử dụng và bảo quản thuốc kháng
sinh, hóa chất.
d) Kiểm soát chất lượng nước nuôi.
e) Hướng dẫn an toàn cho người lao
động.
f) Nội quy về vệ sinh cho người lao
động, khách thăm quan.
g) Phân loại, thu gom, xử lý chất
thải rắn, nước thải, bùn thải.
h) Thu hoạch, xử lý, vệ sinh sau
thu hoạch.
|
1.6
|
Hồ sơ VietGAP
|
Cơ sở nuôi phải lập, duy trì và sẵn
có hồ sơ về các hoạt động đã thực hiện trong quá trình thực hành nuôi trồng
thủy sản.
Hồ sơ liên quan đến sản phẩm thủy sản
phải được lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch.
Hồ sơ pháp lý, nhân sự, môi trường
phải được lưu trữ cho đến khi có sự thay đổi.
|
Có sẵn các hồ sơ sau:
1. Hồ sơ pháp lý theo điều khoản
1.1.
2. Hồ sơ tập huấn người quản lý và
người lao động theo điều khoản 1.4.
3. Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo mục
4.
4. Hồ sơ các vấn đề cộng đồng theo mục
5.
5. Hồ sơ kiểm soát di chuyển của thủy
sản nuôi theo điều khoản 1.3.
6. Hồ sơ đảm bảo an toàn thực phẩm
theo mục 2.
7. Hồ sơ quản lý sức khỏe thủy sản
theo mục 3.
8. Các ghi chép, đơn đặt hàng, hợp
đồng, hóa đơn xuất đi (nếu có).
- Các hồ sơ từ (1) đến (4) phải được
lưu trữ cho đến khi có sự thay đổi;
- Các hồ sơ được ghi chép cho từng
ao nuôi từ mục (5) đến mục (8) phải được lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch.
|
2. An toàn thực
phẩm
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng
dẫn áp dụng
|
Nuôi
ao
|
Nuôi
lồng
|
2.1
|
Chất lượng nước cấp.
|
Nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản
phải phù hợp với từng đối tượng nuôi cụ thể và đáp ứng quy định hiện hành của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
a) Chất lượng nước sử dụng để nuôi
phải đạt theo yêu cầu pH: 6,5 - 8,5; DO≥4 mg/l; NO2≤0,02 mg/l; NH4≤1
mg/l (Theo Bảng 1, QCVN 38:2011/BTNMT).
b) Cơ sở nuôi có thể dựa trên kết
quả công bố về quan trắc/ phân tích chất lượng nước đối với dư lượng như: thủy
ngân, chì, cadimi, Dipterex, Trifularin, Xyanua, Asen, Crom của cơ quan quản
lý trung ương, địa phương/ trung tâm quan trắc/ đơn vị nghiên cứu thủy sản hoặc
cơ sở nuôi tự thực hiện để xác định thời điểm lấy nước vào.
c) Có bản mô tả quy trình cấp thoát
nước để tránh làm ô nhiễm nguồn nước cấp.
|
a) Chất lượng nước sử dụng để nuôi
đạt các yêu cầu sau: pH: 6,5 - 8,5; DO≥4 mg/l; NH4<1 mg/l;
(Theo Bảng ,1, QCVN 02-22:2015/ BNNPTNT).
b) Cơ sở nuôi có thể dựa trên kết
quả công bố về quan trắc/ phân tích chất lượng nước đối với dư lượng như: thủy
ngân, chì, cadimi, Dipterex, Trifularin, Xyanua, Asen, Crom của cơ quan quản
lý trung ương, địa phương/ trung tâm quan trắc/ đơn vị nghiên cứu thủy sản hoặc
tự thực hiện để quyết định di dời lồng bè đến địa điểm có môi trường sống phù
hợp cho cá.
|
2.2
|
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trường.
|
2.2.1
|
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải
tạo môi trường trong kho.
|
Cơ sở nuôi trồng phải lập danh mục
thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong kho và thực hiện kiểm
kê định kỳ hàng tháng.
|
Trường hợp cơ sở nuôi có sản phẩm
lưu kho, phải lập, cập nhật danh mục những sản phẩm nhập/xuất kho và thực hiện
kiểm kê sản phẩm tồn kho định kỳ hàng tháng, bao gồm thông tin: Tên sản phẩm,
tên nhà sản xuất, hạn sử dụng, ngày và người nhập/xuất kho, khối lượng/số lượng
nhập/xuất kho/tồn kho.
|
2.2.2
|
Sử dụng.
|
Cơ sở nuôi chỉ sử dụng thuốc, thức
ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam, theo hướng
dẫn của cán bộ chuyên môn hoặc nhà sản xuất.
|
a) Chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản
phẩm xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại
Việt Nam. Có thể tra cứu thông tin về sản phẩm được phép lưu hành trên
website: http://csdlthucan.tongcucthuysan.gov.vn/.
b) Liều lượng và cách dùng theo hướng
dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ chuyên môn.
c) Không sử dụng thức ăn, thuốc, sản
phẩm xử lý cải tạo môi trường hết hạn, không rõ hoặc không có nhãn sản phẩm.
d) Nếu sử dụng hóa chất nằm trong
danh mục hạn chế sử dụng, cơ sở nuôi phải tuân thủ thời gian ngừng sử dụng
trước khi thu hoạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc quy định của cơ quan
quản lý thủy sản.
e) Có bản ghi chép việc sử dụng sản
phẩm bao gồm: thời gian sử dụng, tên sản phẩm, liều dùng, người thực hiện. Đối
với hóa chất nằm trong danh mục hạn chế, ghi thêm thông tin về thời điểm được
phép thu hoạch.
|
Cơ sở nuôi không sử dụng hóa chất,
kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
|
Không sử dụng các loại hóa chất,
kháng sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành (theo phụ lục 3 Quyết định này).
|
Trường hợp sử dụng thức ăn tự chế
phải ghi chép thành phần và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn.
|
Trường hợp cơ sở nuôi sử dụng thức
ăn tự chế, phải ghi thông tin về ngày tháng và khối lượng sử dụng, tỉ lệ phối
trộn nguyên liệu và nguồn gốc từng loại nguyên liệu.
|
2.2.3
|
Bảo quản.
|
Cơ sở nuôi phải bảo quản thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
a) Thức ăn phải được bảo quản nơi
khô ráo, không để ẩm mốc, cách biệt với dầu máy, hoá chất và động vật làm nhiễm
bẩn thức ăn.
b) Thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo
môi trường phải được bảo quản riêng biệt theo yêu cầu của nhà sản xuất, được
sắp xếp theo hạn sử dụng và mục đích sử dụng (kháng sinh, chế phẩm sinh học,
vắc xin, hóa chất dùng cho mục đích phòng và trị bệnh).
c) Thuốc, sản phẩm xử lý và cải tạo
môi trường đã mở bao gói nhưng dùng chưa hết phải được bảo quản đảm bảo tránh
sử dụng nhầm lẫn hoặc của người không có phận sự.
d) Thuốc, hoá chất đã mở bao gói
nhưng dùng chưa hết phải được cột/buộc chặt, tránh bị ẩm và giảm chất lượng;
nếu quá thời gian sử dụng phải được xử lý theo điều khoản 2.3.1.
|
2.2.4
|
Xử lý sản phẩm quá hạn.
|
Cơ sở nuôi phải loại bỏ, xử lý thức
ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo
chất lượng.
|
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải
tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng được xử lý theo điều
khoản 2.3.1.
|
2.2.5
|
Hồ sơ.
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lưu
trữ hồ sơ xuất nhập kho, sử dụng, bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải
tạo môi trường và xử lý sản phẩm.
|
a) Lưu bản sao Danh mục hóa chất, kháng
sinh cấm, hạn chế sử dụng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ Nông nghiệp ban
hành (theo phụ lục 3, 4).
b) Lưu hồ sơ theo điều khoản 2.2.1,
2.2.2 e, 2.2.4.
c) Lưu hóa đơn hoặc hợp đồng/thanh
lý hợp đồng mua thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường.
|
2.3
|
Vệ sinh.
|
2.3.1
|
Thu gom, phân loại, xử lý chất thải.
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện thu gom,
phân loại, xử lý kịp thời các chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại
phát sinh trong quá trình sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành.
|
a. Lập bảng phân loại chất thải: chất
thải rắn thông thường, chất thải hữu cơ, chất thải nguy hại.
b. Phân loại chất thải:
- Chất thải nguy hại là kháng sinh,
hóa chất hết hạn, không đảm bảo chất lượng và bao bì tiếp xúc trực tiếp với
kháng sinh, hóa chất;
- Chất thải hữu cơ là cá bệnh/chết,
thực phẩm thừa, thức ăn quá hạn sử dụng... có khả năng phát sinh mầm bệnh;
- Chất thải rắn thông thường gồm 2
loại: loại có thể tái chế (giấy/bao bì, vỏ chai, sắt vụn....) và loại không
thể tái chế (gốm, mảnh sành...).
c) Thu gom:
- Chất thải nguy hại phải được thu
gom, chứa trong dụng cụ chuyên dùng không bị rò rỉ, phát tán chất thải, mùi
ra môi trường bên ngoài;
- Chất thải hữu cơ phải được thu
gom kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài;
- Chất thải rắn thông thường phải
được thu gom sạch sẽ.
d) Loại bỏ chất thải nguy hại bằng
01 trong các cách sau:
- Giao cho cơ quan xử lý chất thải
có thẩm quyền ở địa phương;
- Trả nhà cung cấp;
- Ký hợp đồng với đơn vị có giấy
phép vận chuyển, xử lý, tiêu hủy.
e) Loại bỏ chất thải hữu cơ: Loại bỏ
kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài.
f) Không được chôn lấp sản phẩm quá
hạn.
g) Không đốt rác, bao bì trên bờ
ao.
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu
trữ hồ sơ về việc xử lý chất thải nguy hại.
|
Có giấy nhận lại chất thải nguy hại
của đại lý hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc bảng ghi chép bao gồm:
ngày xử lý/trả lại nhà cung cấp, tên và số lượng/khối lượng sản phẩm xử lý/trả
lại đại lý, người hoặc đơn vị xử lý/nhận.
|
2.3.2
|
Vệ sinh nơi nuôi.
|
Cơ sở nuôi phải đảm bảo vệ sinh nơi
nuôi và khu vực làm việc, nghỉ ngơi của người lao động nhằm tránh nguy cơ
phát sinh và lây nhiễm tác nhân gây mất an toàn thực phẩm.
|
a) Có hệ thống, dẫn nước thải sinh
hoạt ra các khu xử lý chung, tránh làm nhiễm bẩn ao nuôi và hệ thống cấp nước.
b) Không được xả rác bừa bãi trong
khu nuôi và các khu lân cận.
|
2.3.3
|
Vệ sinh cá nhân.
|
Người làm việc tại cơ sở nuôi, khách
thăm quan phải tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh do cơ sở nuôi quy định nhằm
ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, phát sinh mầm bệnh trong khu vực nuôi trồng.
|
a) Người lao động sinh hoạt tại nơi
nuôi: phải có nhà vệ sinh tự hoại với đầy đủ nước, giấy vệ sinh, xà phòng rửa
tay.
b) Người lao động tham gia xử lý,
tiêu hủy thủy sản: phải vệ sinh cá nhân để hạn chế sự phát tán mầm bệnh ra
môi trường và cơ sở nuôi khác.
c) Phải tuân thủ nội quy về vệ sinh
dành cho người lao động và khách thăm quan phù hợp với điều kiện khu vực
nuôi.
|
2.4
|
Thu hoạch và vận chuyển.
|
Cơ sở nuôi phải thu hoạch sản phẩm
thủy sản tại thời điểm thích hợp và phương pháp phù hợp để đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
a) Áp dụng phương pháp và sử dụng dụng
cụ thu hoạch sạch sẽ, phù hợp tránh làm tổn thương cơ học cho cá.
b) Trường hợp có sử dụng hóa chất nằm
trong danh mục hạn chế sử dụng và kháng sinh, chỉ được thu hoạch khi đảm bảo
thời gian ngừng sử dụng theo đúng quy định của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản
lý.
|
Cơ sở nuôi phải áp dụng các điều kiện
vận chuyển để đảm bảo an toàn thực phẩm trong trường hợp tự vận chuyển sản phẩm.
|
Trường hợp cơ sở nuôi tự vận chuyển
cá sống phải đảm bảo:
- Dụng cụ vận chuyển không làm tổn
thương về cơ học cho cá.
- Đảm bảo duy trì hàm lượng Oxy hoà
tan ổn định trong nước khi vận chuyển (hàm lượng khuyến cáo ≥ 3mg/l).
|
Cơ sở nuôi phải lập và lưu trữ hồ
sơ liên quan đến thu hoạch và vận chuyển.
|
a) Ghi chép thông tin thu hoạch ở từng
ao/lồng nuôi bao gồm: Ngày thu hoạch, ký hiệu ao/ lồng nuôi, sản lượng, kích
cỡ thu hoạch, khách hàng (tên, địa chỉ, khối lượng mua).
b) Trường hợp tự vận chuyển, phải
ghi chép thông tin; ngày và người vận chuyển, khối lượng vận chuyển, điểm đến/thông
tin khách hàng.
|
3. Quản lý sức
khỏe thủy sản
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng
dẫn áp dụng
|
Nuôi
ao
|
Nuôi
lồng
|
3.1
|
Kế hoạch quản lý sức khỏe thủy sản.
|
Cơ sở nuôi phải xây dựng kế hoạch quản
lý sức khỏe thủy sản nuôi với sự tham vấn của cán bộ chuyên môn.
|
Lập kế hoạch quản lý sức khỏe cho
cá rô phi phù hợp với điều kiện nơi nuôi có sự tham vấn của cán bộ chuyên
môn. Kế hoạch này cần xem xét, điều chỉnh, cập nhật khi cần thiết cho phù hợp
với thực tiễn. Nội dung cơ bản của kế hoạch bao gồm:
- Quy trình nuôi (bao gồm chuẩn bị
ao/lồng, mùa vụ nuôi, mật độ thả, chăm sóc quản lý, quan trắc định kỳ...);
- Các bệnh thường gặp và phác đồ điều
trị;
- Biện pháp thu gom và xử lý nhằm
loại bỏ các thủy sản nhiễm bệnh hoặc chết;
- Biện pháp xử lý khi có dịch bệnh
bùng phát.
|
3.2
|
Giống thủy sản.
|
3.2.1
|
Nguồn gốc giống.
|
Giống có nguồn gốc rõ ràng, được sản
xuất từ cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện.
|
Giống được mua từ trại giống cơ sở sản
xuất giống đủ điều kiện do cơ quan quản lý thủy sản địa phương công bố.
|
3.2.2
|
Chất lượng giống.
|
Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo
chất lượng theo QCVN, TCVN tương ứng và các quy định khác của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Cá giống kích thước tối thiểu từ
5,0 cm trở lên, khối lượng 10- 12g/con. Cá bơi nhanh nhẹn theo đàn quanh
thành dụng cụ chứa cá và phản ứng nhanh với tiếng động khi gõ vào thành dụng
cụ chứa cá. Tỷ lệ dị hình của cá < 1% (Theo Bảng 7 TCVN 9586:2014 Cá nước
ngọt - yêu cầu kỹ thuật).
|
Cơ sở nuôi phải lập và lưu trữ hồ
sơ về hoạt động mua và sử dụng con giống thủy sản bao gồm giấy kiểm dịch.
|
a) Có giấy chứng nhận kiểm dịch thủy
sản.
b) Chứng từ mua giống ghi rõ tên, địa
chỉ cơ sở bán giống, số lượng, kích cỡ giống, ngày bán.
|
3.3
|
Chế độ cho ăn.
|
Cơ sở nuôi phải xác định, thực hiện
chế độ cho ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng và độ tuổi của động vật thủy sản
nuôi.
|
a) Thức ăn cho từng cỡ cá và số lần
cho ăn theo quy trình nuôi trong kế hoạch quản lý sức khỏe cho thủy sản nuôi.
b) Cơ sở nuôi điều chỉnh lượng thức
ăn và số lần cho ăn trong ngày sao cho phù hợp với nhu cầu của cá.
|
Không sử dụng hocmon, chất kích
thích tăng trưởng trong quá trình nuôi trồng.
|
Theo yêu cầu tuân thủ.
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu
trữ hồ sơ về chế độ cho ăn.
|
Ghi chép thời điểm và lượng thức ăn
mỗi lần cho ăn chi tiết theo từng ao/ lồng nuôi.
|
3.4
|
Theo dõi sức khỏe thủy sản và
ngăn ngừa sự lây lan bệnh dịch.
|
3.4.1
|
Theo dõi sức khỏe.
|
Cơ sở nuôi phải thường xuyên theo
dõi các dấu hiệu động vật thủy sản nuôi bị sốc hoặc bị bệnh và thực hiện các
biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh.
|
Theo dõi dấu hiệu cá bị sốc hoặc bị
bệnh và thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh.
|
Cơ sở nuôi phải kiểm tra định kỳ khối
lượng trung bình, tỉ lệ sống, tổng sinh khối thủy sản nuôi của từng đơn vị
nuôi tùy theo đối tượng nuôi.
|
Định kỳ xác định tỉ lệ sống, khối
lượng trung bình của cá trong từng ao/lồng theo quy trình nuôi trong kế hoạch
quản lý sức khỏe của cá rô phi.
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và
lưu trữ hồ sơ liên quan đến sức khỏe thủy sản nuôi.
|
Phải ghi chép các thông tin gồm:
- Ngày tháng năm;
- Dấu hiệu bệnh lý/triệu chứng;
- Ước lượng tỉ lệ cá bị bệnh
- Số lượng/ Khối lượng cá chết;
- Tỉ lệ sống, khối lượng trung
bình, tổng sinh khối theo từng ao/lồng;
- Chẩn đoán ban đầu;
- Điều trị.
|
3.4.2
|
Cách ly, ngăn chặn lây nhiễm bệnh.
|
Khi phát hiện bệnh, cơ sở nuôi phải
thực hiện biện pháp cách ly, ngăn chặn sự lây nhiễm bệnh giữa các đơn vị nuôi
và từ nơi nuôi ra bên ngoài.
|
a) Không chuyển cá bị bệnh từ ao
này sang ao khác, từ nơi nuôi này sang nơi nuôi khác trong thời gian đang có
bệnh xảy ra.
b) Không được xả nước ao nuôi bị bệnh
khi chưa qua xử lý ra ngoài môi trường bên ngoài.
c) Vớt cá chết và xử lý theo điều khoản
2.3.1.
|
a) Áp dụng các biện pháp điều trị
theo điều khoản 3.1.
b) Khử trùng, vệ sinh lưới lồng.
c) Thu hoạch khi thấy cần thiết
theo điều khoản 2.4.
d) Vớt cá chết và xử lý theo điều khoản
2.3.1.
|
3.4.3
|
Quan trắc và quản lý chất lượng nước.
|
Cơ sở nuôi phải thường xuyên quan
trắc, quản lý chất lượng nước tùy từng loài nuôi và lập, cập nhật, lưu trữ hồ
sơ về việc này.
|
a) Tần suất, chỉ tiêu quan trắc môi
trường theo điều khoản 3.1 nhằm đảm bảo sức khỏe cho cá.
b) Ghi chép: ngày, chỉ tiêu kiểm
tra, kết quả kiểm tra, cách xử lý, kết quả xử lý.
|
3.4.4
|
Dập dịch và thông báo dịch.
|
Khi xảy ra bệnh nằm trong danh mục
các bệnh thủy sản phải công bố dịch, cơ sở nuôi phải thông báo cho cơ quan quản
lý thủy sản hoặc thú y gần nhất và áp dụng các biện pháp dập dịch, thực hiện
khử trùng tại nơi xảy ra dịch.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
3.4.5
|
Xử lý thủy sản chết.
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp
xử lý thủy sản nuôi bị chết đúng cách để tránh gây ô nhiễm môi trường và lây
lan bệnh dịch.
|
Trường hợp cá chết, cơ sở nuôi tiến
hành thu gom, xử lý, loại bỏ cá chết theo điều khoản 2.3.1.
|
3.5
|
Sử dụng kháng sinh.
|
Trường hợp phải sử dụng kháng sinh,
cơ sở nuôi chỉ sử dụng theo đơn hoặc phác đồ điều trị của cán bộ chuyên môn.
|
a) Cơ sở nuôi chỉ sử dụng kháng
sinh khi xác định cá bị bệnh do vi khuẩn (bệnh xuất huyết do vi khuẩn
Streptococcus, bệnh viêm ruột do vi khuẩn Aeromonas...).
b) Phải tuân thủ phác đồ điều trị
nêu trong kế hoạch quản lý sức khỏe tại điều khoản 3.1.
c) Không sử dụng kháng sinh để
phòng bệnh cho cá.
d) Mỗi lần sử dụng kháng sinh, cơ sở
nuôi phải ghi thông tin: ao/ lồng xử lý; Nguyên nhân/triệu chứng bệnh; Tên
kháng sinh; Ngày bắt đầu và kết thúc điều trị; Thời điểm được phép thu hoạch;
Liều dùng và cách dùng; Người thực hiện.
|
Cơ sở nuôi phải ngừng sử dụng kháng
sinh trước khi thu hoạch theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản
lý.
|
Tuân thủ theo yêu cầu
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và
lưu trữ hồ sơ về việc sử dụng kháng sinh.
|
Lưu đơn thuốc, phác đồ điều trị
trong trường hợp cách xử lý không nằm trong kế hoạch quản lý sức khỏe và ghi
chép theo điều khoản 3.5.d.
|
3.6
|
Xử lý nơi nuôi sau thu hoạch.
|
Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian
ngừng/nghỉ giữa 2 vụ nuôi, thực hiện tẩy trùng, cải tạo nơi nuôi trước khi
nuôi vụ mới và lập, lưu trữ hồ sơ về các hoạt động nêu trên.
|
a) Sau khi thu hoạch, cơ sở nuôi phải
xử lý bùn thải đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
b) Thực hiện tẩy trùng, cải tạo ao trước
mỗi vụ nuôi mới theo đúng quy trình nuôi trong kế hoạch quản lý sức khỏe của
cá rô phi.
c) Cơ sở nuôi phải ghi chép các hoạt
động cải tạo, tẩy trùng, xử lý nước thải, bùn thải và thời gian ngừng/nghỉ giữa
2 vụ.
|
Kiểm tra, vệ sinh, khử trùng lưới lồng
nuôi và ghi chép lại các hoạt động.
|
4. Bảo vệ môi trường
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng
dẫn áp dụng
|
Nuôi
ao
|
Nuôi
lồng
|
4.1
|
Cam kết bảo vệ môi trường.
|
Cơ sở nuôi phải có Cam kết bảo vệ môi
trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định hiện hành.
|
a) Cơ sở nuôi là cá nhân, hộ gia
đình không áp dụng điều khoản này.
b) Cơ sở nuôi là tổ chức, doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải:
- Xây dựng đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường theo Chương V, Nghị định 18/2015/NĐ-CP trong trường hợp diện tích nuôi
nhỏ hơn 10 ha;
- Lập đánh giá tác động môi trường
theo Chương V, Nghị định 18/2015/NĐ-CP trong trường hợp diện tích nuôi lớn
hơn 10 ha.
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp
bảo vệ môi trường.
|
a) Cơ sở nuôi là cá nhân, hộ gia
đình không áp dụng điều khoản này.
b) Cơ sở nuôi là tổ chức, doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải tiến hành ghi chép những hoạt động/biện
pháp đã thực hiện để bảo vệ môi trường.
|
4.2
|
Sử dụng và thải nước.
|
4.2.1
|
Sử dụng nước và thải nước.
|
Cơ sở nuôi không được sử dụng nước
sinh hoạt (nước máy) cho mục đích nuôi trồng thủy sản.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Nước thải ra ngoài môi trường phải đạt
các chỉ tiêu chất lượng theo quy định hiện hành.
|
a) Cơ sở nuôi là cá nhân, hộ gia
đình không áp dụng điều khoản này.
b) Cơ sở nuôi là tổ chức, doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải xử lý nước thải đảm bảo nằm trong các
giới hạn cho phép cụ thể như sau: COD≤ 100 mg/l; BOD5≤ 50mg/l; chất
lơ lửng≤100mg/l; Clorua≤ 600 mgl/l; NH4+≤10 mg/l;
Coliform ≤ 5.000 MNP/100ml (Theo phục lục B QCVN 01-80:2011/ BNNPTNT).
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lưu
trữ hồ sơ về lượng nước sử dụng cho mỗi vụ nuôi trồng và kiểm tra chất lượng
nước thải.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
4.2.2
|
Sử dụng nước ngầm
|
Nếu sử dụng nước ngầm phải theo
đúng quy định hiện hành.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
4.2.3
|
Nhiễm mặn các nguồn nước ngọt tự
nhiên
|
Cơ sở nuôi trồng phải được thiết kế
và quản lý nhằm bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm, hạn chế nhiễm mặn nguồn nước
ngọt tự nhiên. Không được xả nước mặn vào nguồn nước ngọt tự nhiên.
Các cơ quan chức năng và cộng đồng
địa phương phải được thông báo khi nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
4.3
|
Kiểm soát địch hại.
|
4.3.1
|
Kiểm soát địch hại đối với thủy sản
nuôi.
|
Có các biện pháp đảm bảo ngăn ngừa
địch hại xâm nhập vào trong nơi/đơn vị nuôi, kể cả vật nuôi trên cạn nhưng đảm
bảo an toàn cho các loài động vật tự nhiên.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
4.3.2
|
Bảo vệ những loài được liệt kê
trong Sách đỏ Việt Nam.
|
Cơ sở nuôi phải sử dụng biện pháp cần
thiết để bảo vệ và không gây chết đối với những loài động vật nằm trong sách
đỏ Việt Nam có khả năng xuất hiện trong vùng nuôi.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
4.4
|
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
Cơ sở nuôi chỉ được nuôi loài ngoại
lai khi Nhà nước cho phép và phải tuân thủ các quy định hiện hành.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải tuân thủ các quy định
liên quan tại Luật Thủy sản khi khai thác con giống ngoài tự nhiên cho mục
đích nuôi thương phẩm.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi sử dụng giống thủy sản
biến đổi gen phải tuân thủ các quy định hiện hành.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5. Các khía cạnh
kinh tế-xã hội
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng
dẫn áp dụng
|
Nuôi
ao
|
Nuôi
lồng
|
5.1
|
Sử dụng lao động.
|
5.1.1
|
Tuổi người lao động.
|
Cơ sở nuôi không sử dụng người lao
động làm thuê dưới 15 tuổi.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Trường hợp người lao động từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi, cơ sở nuôi phải đảm bảo công việc không gây hại đến sức
khỏe, không ảnh hưởng đến việc học tập hay làm giảm khả năng tiếp nhận kiến
thức của họ.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải có hồ sơ người lao
động.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5.1.2
|
Quyền và chế độ của người lao động.
|
Người lao động được phép thành lập hoặc
tham gia các tổ chức đoàn thể hợp pháp để bảo vệ quyền lợi của họ mà không bị
cơ sở nuôi can thiệp và không phải chịu hậu quả nào sau khi thực hiện quyền
này.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Người lao động có quyền góp ý, khiếu
nại với cơ sở nuôi về các vấn đề liên quan tới quyền lao động và điều kiện
làm việc. Cơ sở nuôi phải xem xét, phản hồi hoặc giải quyết các kiến nghị,
khó khăn mà người lao động nêu ra.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Người lao động không bị phân biệt đối
xử về giới tính, tôn giáo, dân tộc từ phía người sử dụng lao động hoặc các
lao động khác.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Người lao động làm việc ngoài giờ
trên cơ sở có sự thỏa thuận với số giờ không vượt quá mức tối đa và được trả tiền
làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5.2
|
An toàn lao động và sức khỏe người
lao động.
|
5.2.1
|
Điều kiện làm việc.
|
Cơ sở nuôi phải bố trí nơi làm việc,
nơi nghỉ ngơi giữa giờ đảm bảo vệ sinh và an toàn cho người lao động.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải cung cấp miễn phí
và sẵn có các trang bị bảo hộ cho người lao động để ngăn ngừa tai nạn lao động
và bệnh nghề nghiệp.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5.2.2
|
Chăm sóc sức khỏe người lao động.
|
Cơ sở nuôi phải đóng bảo hiểm và tạo
điều kiện để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
theo quy định tại Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải có các hành động xử
lý kịp thời khi xảy ra tai nạn và lưu trữ giấy tờ liên quan đến việc xử lý
tai nạn. Cơ sở nuôi phải có biện pháp phòng ngừa tai nạn tương tự.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5.3
|
Hợp đồng và tiền lương (tiền
công).
|
5.3.1
|
Thử việc và hợp đồng.
|
Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian
thử việc tối đa đối với người lao động không được vượt quá thời gian quy định
của Luật Lao động.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải ký hợp đồng bằng
văn bản với người lao động trừ trường hợp thuê người lao động thực hiện công
việc tạm thời có thời hạn dưới 1 tháng.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải có thỏa thuận thử
việc, chứng từ về việc trả lương thử việc.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5.3.2
|
Tiền công và tiền lương.
|
Cơ sở nuôi phải trả đủ tiền công,
tiền lương bằng tiền mặt và theo phương thức thuận tiện nhất cho người lao động.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Trường hợp thuê người lao động thực
hiện công việc tạm thời có thời hạn dưới 01 tháng, cơ sở nuôi phải trả đủ tiền
công ngay sau khi kết thúc công việc.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Tiền lương tháng không được thấp hơn
mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm trả lương và phải được
trả hàng tháng.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
Cơ sở nuôi phải có hợp đồng lao động,
chứng từ về việc chi trả tiền lương/tiền công cho người lao động.
|
Không áp dụng điều khoản này.
|
5.4
|
Các vấn đề trong cộng đồng.
|
Cơ sở nuôi phải có sự thỏa hiệp và
giải pháp để giải quyết mâu thuẫn đối với các cơ sở nuôi liền kề và cộng đồng
xung quanh.
|
- Lường trước mâu thuẫn trong cộng
đồng và có giải pháp phòng tránh;
- Cơ sở nuôi phải giải quyết mâu
thuẫn ngay khi xảy ra;
- Cơ sở nuôi cần tổ chức họp với cộng
đồng 1 năm/lần.
|
Cơ sở nuôi phải giữ kết quả giải
quyết khiếu nại, mâu thuẫn với cộng đồng xung quanh.
|
- Có hồ sơ lưu trữ các vấn đề khiếu
nại, ngày giờ cụ thể và lộ trình phản hồi;
- Có chương trình và biên bản họp
có chữ ký của đại diện chính quyền xác nhận khi tổ chức họp với cộng đồng.
|
Phụ lục 1. Biểu mẫu ghi chép VietGAP trong nuôi cá rô phi thương phẩm
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS
ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
THÔNG
TIN CHUNG
a. Tên cơ sở nuôi
.............................................................................................................
b. Họ tên chủ cơ sở nuôi
……………………………………… Điện thoại: .........................
c. Địa chỉ đăng ký hoạt động:
...........................................................................................
d. Mã số VietGAP (đối với cơ sở đã được
chứng nhận VietGAP) ...................................
e. Đối tượng nuôi
..............................................................................................................
f. Năm sản xuất ……………….. Chu kỳ nuôi
(từ tháng - đến tháng) ................................
g. Số lượng địa điểm nuôi: ……………………
(nếu có 01 địa điểm, điền tiếp thông tin mục “h”; nếu có hơn 01
địa điểm, điền tiếp thông tin mục “i” Biểu mẫu này)[1].
h. Đối với cơ sở chỉ có 1 địa điểm
nuôi
- Đánh dấu x vào ô được chọn: Nuôi ao
□ Nuôi Lồng □ Nuôi đơn □ Nuôi ghép □
Nuôi nhiều loài khác nhau □ liệt kê
tên loài nuôi: ………………..
- Tổng diện tích nơi nuôi (m2)
............................................................................................
- Tổng diện tích mặt nước ao nuôi/tổng
thể tích lồng nuôi (m2/m3)
...................................
- Tổng số lượng ao/lồng:
...................................................................................................
- Số lượng ao/lồng đăng ký chứng nhận
VietGAP: ...........................................................
- Diện tích/thể tích đăng ký chứng nhận
VietGAP: ............................................................
- Tọa độ địa lý (kèm theo sơ đồ mặt bằng)
........................................................................
i. Đối với cơ sở có nhiều hơn 1 địa
điểm nuôi
- Đánh dấu x vào ô được chọn: Nuôi ao
□ Nuôi lồng □ Nuôi đơn □ Nuôi ghép □
Nuôi nhiều loài khác nhau □ liệt kê
tên loài nuôi: ………………..
|
Địa
điểm 1
|
Địa
điểm 2
|
Địa
điểm 3
|
Địa
điểm 4
|
Tổng
|
Địa chỉ
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích (m2)
|
|
|
|
|
|
Diện tích mặt nước ao nuôi/thể tích
lồng nuôi (m2/m3)
|
|
|
|
|
|
Số lượng ao/lồng
|
|
|
|
|
|
Diện tích đăng ký chứng nhận
VietGAP
|
|
|
|
|
|
Số lượng ao/lồng đăng ký chứng nhận
VietGAP
|
|
|
|
|
|
Tọa độ địa lý (kèm theo sơ đồ mặt bằng)
|
|
|
|
|
|
BIỂU
MẪU
GHI
CHÉP CHUNG CHO CƠ SỞ NUÔI
TRONG 1 VỤ NUÔI
Biểu
1. Nhập/xuất thức ăn (công nghiệp, tự chế, thức ăn bổ sung), kháng sinh, hóa chất,
chế phẩm sinh học
Tên
sản phẩm/mã số sản phẩm[2],
nhà sản xuất
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
Cách
bảo quản
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Đơn
vị tính
|
Mua/nhập
sản phẩm
|
Xuất
kho/sử dụng
|
Tồn
kho[3]
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
THỨC
ĂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
t
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
1. Nhập/xuất thức ăn (công nghiệp, tự chế, thức ăn bổ sung), kháng sinh, hóa chất,
chế phẩm sinh học
Tên
sản phẩm/mã số sản phẩm[4],
nhà sản xuất
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
Cách
bảo quản
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Đơn
vị tính
|
Mua/nhập
sản phẩm
|
Xuất
kho/sử dụng
|
Tồn
kho[5]
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
KHÁNG
SINH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
1. Nhập/xuất thức ăn (công nghiệp, tự chế, thức ăn bổ sung), kháng sinh, hóa chất,
chế phẩm sinh học
Tên
sản phẩm/mã số sản phẩm[6],
nhà sản xuất
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
Cách
bảo quản
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Đơn
vị tính
|
Mua/nhập
sản phẩm
|
Xuất
kho/sử dụng
|
Tồn
kho[7]
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
HÓA
CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
2. Xử lý chất thải nguy hại[8], chất thải hữu
cơ[9]
Ngày
tháng năm
|
Danh
mục chất thải
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng/ khối lượng
|
Phương
án xử lý
|
Tên
người xử lý hoặc người/đơn vị tiếp nhận chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
3. Thả giống
Mã
số ao/lồng[10]
|
Đợt
/ngày sinh sản
|
Diện
tích/Thể tích (m2/m3)
|
Đối
tượng nuôi
|
Mật
độ thả (con/m2 hoặc con/m3)
|
Ngày
thả giống
|
Cỡ
giống
|
Tên
và địa chỉ cơ sở bán giống
|
Đơn
vị tính (PL/cm hoặc con/kg)
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy kiểm dịch giống số: ………………… do
…………………….. cấp ngày …./ …./ …..
BIỂU
MẪU GHI CHÉP
CHO
TỪNG AO/LỒNG
Biểu
4. Sử dụng nước ngầm và kết quả đo yếu tố môi trường nước nuôi[11]
Ngày
tháng năm
|
Dung
tích nước ngầm mỗi lần lấy (m3)[12]
|
Oxy
(mg/l)
|
pH
|
Độ
trong (cm)
|
Đô
mặn[13] (‰)
|
H2S
(mg/l)
|
NH3
(mg/l)
|
Độ
kiềm (mg/l)
|
COD
|
Lưu
tốc dòng chảy (nuôi lồng)
|
Sáng
|
Chiều
|
Sáng
|
Chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
5. Theo dõi tốc độ sinh trưởng thủy sản nuôi, tỷ lệ sống (định kỳ theo quy định)
Ngày
tháng năm
|
Khối
lượng cá trung bình (con/kg) hoặc g/con
|
Tỉ
lệ sống ước tính (%)
|
Tổng
sinh thủy sản nuôi ước tính (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
6. Sử dụng thức ăn, hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học
Ngày
tháng năm
|
THỨC
ĂN
|
HÓA
CHẤT, KHÁNG SINH, CHẾ PHẨM SINH HỌC
|
Loại
thức ăn (mã số[14])
|
Lượng
thức ăn (kg)
|
Thức
ăn bổ sung
|
Triệu
chứng
|
Nguyên
nhân
|
Ước
tính tỉ lệ cá bị bệnh (%)
|
Cách
xử lý
|
Kết
quả điều trị
|
Ngày
sớm nhất được thu hoạch
|
Tên
chất bổ sung thức ăn
|
Khối
lượng (g/kg)
|
Tên
kháng sinh/ hóa chất[15]
|
Liều
lượng, cách dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người phối trộn:
...............................................................................................................
Tên cán bộ chuyên môn hướng dẫn dùng
kháng sinh: ....................................................
Tên người dùng kháng sinh/ hóa chất:
.............................................................................
Biểu
7. Xử lý nước thải
Ngày
tháng năm
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)[16]
|
PO4
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
BOD5
|
Dầu
mỡ khoáng
|
Mùi,
cảm quan
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
8. Theo dõi xuất bán thủy sản thương phẩm
Ngày
thu hoạch
|
Đơn
vị nuôi (ao/ lồng/bể) số
|
Khối
lượng thu (kg)
|
Ngày
được phép thu bán (theo chỉ định nếu có sử dụng thuốc)
|
Phương
pháp thu hoạch
|
Phương
pháp vận chuyển[17]
|
Tên
người/cơ sở mua, địa chỉ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2: Tờ
khai đăng ký bè cá
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11 tháng 4 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chuẩn bị hồ sơ:
a. Hồ sơ (01 bộ) nộp khi đăng ký bè
cá gồm
- Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu dưới
đây);
- Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm
quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá;
- Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện,
tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong
hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
b. Nơi nhận hồ sơ:
Hồ sơ gửi về Chi cục Thủy sản hoặc Sở
Nông nghiệp & PTNT nơi trực tiếp quản lý
2. Mẫu tờ khai đăng ký bè cá
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày … tháng … năm …
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ BÈ CÁ
Kính
gửi: …………………………………………
Họ tên người đứng khai: ...................................................................................................
Thường trú tại:
..................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
.................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
bè cá với nội dung sau:........................................
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá như
sau:
Đối tượng nuôi: .................................................................................................................
Năm, nơi đóng:
.................................................................................................................
Nơi đặt bè: .......................................................................................................................
Kích thước chính L (m) x B (m)
x D (m):
...........................................................................
Vật liệu khung bè: ……………………………..; Vật
liệu dự trữ nổi: ...................................
Tổng dung tích:
.................................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè cá:
...........................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người
.................................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu
bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT
|
Hồ
sơ đăng ký bè cá
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
01
|
Hợp đồng đóng mới bè cá
|
|
|
02
|
Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với
bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
03
|
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu
bè cá (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
04
|
Biên lai nộp thuế trước bạ
|
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN
của xã, phường nơi đặt bè cá
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ BÈ CÁ
|
(Theo
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
Phụ lục 3. Danh
mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11 tháng 4 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên
hoá chất, kháng sinh
|
1
|
Aristolochia spp và các chế phẩm từ
chúng
|
2
|
Chloramphenicol
|
3
|
Chloroform
|
4
|
Chlorpromazine
|
5
|
Colchicine
|
6
|
Dapsone
|
7
|
Dimetridazole
|
8
|
Metronidazole
|
9
|
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
|
10
|
Ronidazole
|
11
|
Green Malachite (Xanh Malachite)
|
12
|
Ipronidazole
|
13
|
Các Nitroimidazole khác
|
14
|
Clenbuterol
|
15
|
Diethylstilbestrol (DES)
|
16
|
Glycopeptides
|
17
|
Trichlorfon (Dipterex)
|
18
|
Gentian Violet (Crystal violet)
|
19
|
Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng
trong sản xuất, kinh doanh thủy sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ)
|
20
|
Trifluralin
|
21
|
Cypermethrim
|
22
|
Deltamethrin
|
23
|
Enrofloxacin
|
(Theo
Thông tư số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Phụ lục 4: Danh
mục hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất kinh doanh thủy sản
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11 tháng 4 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên
hoá chất, kháng sinh
|
Dư
lượng tối đa (MRL)(ppb)
|
1
|
Amoxicillin
|
50
|
2
|
Ampicillin
|
50
|
3
|
Benzylpenicillin
|
50
|
4
|
Cloxacillin
|
300
|
5
|
Dicloxacillin
|
300
|
6
|
Oxacillin
|
300
|
7
|
Oxolinic Acid
|
100
|
8
|
Colistin
|
150
|
11
|
Diflubenzuron
|
1000
|
12
|
Teflubenzuron
|
500
|
13
|
Emamectin
|
100
|
14
|
Erythromycine
|
200
|
15
|
Tilmicosin
|
50
|
16
|
Tylosin
|
100
|
17
|
Florfenicol
|
1000
|
18
|
Lincomycine
|
100
|
19
|
Neomycine
|
500
|
20
|
Paromomycin
|
500
|
21
|
Spectinomycin
|
300
|
22
|
Chlortetracycline
|
100
|
23
|
Oxytetracycline
|
100
|
24
|
Tetracycline
|
100
|
25
|
Sulfonamide (các loại)
|
100
|
26
|
Trimethoprim
|
50
|
27
|
Ormetoprim
|
50
|
28
|
Tricainemethanesulfonate
|
15-330
|
29
|
Danofloxacin
|
100
|
30
|
Difloxacin
|
300
|
31
|
Ciprofloxacin
|
100
|
32
|
Sarafloxacin
|
30
|
33
|
Flumequine
|
600
|
(Theo
Thông tư số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
[1] Lưu ý: Không chấp nhận chứng
nhận VietGAP cho 1 phần diện tích/thể tích hoặc 1 phần sản phẩm nuôi
[2] Mã số sản phẩm do cơ sở nuôi tự
quy định hoặc cơ sở nuôi lấy mã số sản phẩm do nhà sản xuất quy định (mã số sản
phẩm này còn được thể hiện ở Biểu 7).
[3] Số lượng tồn kho được kiểm kê
hàng tuần.
[4] Mã số sản phẩm do cơ sở nuôi tự
quy định hoặc cơ sở nuôi lấy mã số sản phẩm do nhà sản xuất quy định (mã số sản
phẩm này còn được thể hiện ở Biểu 7).
[5] Số lượng tồn kho được kiểm kê
hàng tuần.
[6] Mã số sản phẩm do cơ sở nuôi tự
quy định hoặc cơ sở nuôi lấy mã số sản phẩm do nhà sản xuất quy định (mã số sản
phẩm này còn được thể hiện ở Biểu 7).
[7] Số lượng tồn kho được kiểm kê
hàng tuần.
[8] Chất thải nguy hại là Bao bì, vỏ chai đựng hóa chất, sản phẩm quá hạn sử dụng, dầu mỡ...
[9] Chất thải hữu cơ là chất thải có khả năng phát sinh mầm bệnh như thủy sản bệnh, chết...
[10] Mã số ao này đã được thể hiện
ở trang Thông tin chung.
[11] Kết quả theo dõi môi trường
là thông tin đầu vào cho việc sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học tại Biểu 7.
[12] Chỉ áp dụng đối với cơ sở
nuôi sử dụng nước ngầm để nuôi rô phi
[13] Đo độ mặn chỉ áp dụng đối với
cơ sở nuôi rô phi nước lợ.
[14] Mã số này là mã số được đề cập
ở Biểu 1.
[15] Cần trùng với tên sản phẩm đã
nhập về ở Biểu 1.
[16] Chỉ áp dụng đối với cơ sở
nuôi nước mặn, lợ
[17] Chỉ áp dụng đối với cơ sở
nuôi tự vận chuyển
Quyết định 1233/QĐ-BNN-TCTS năm 2016 về hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi cá rô phi (Oreochromis sp) thương phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1233/QĐ-BNN-TCTS ngày 11/04/2016 về hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi cá rô phi (Oreochromis sp) thương phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
15.362
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|