|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1107/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1107/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 20 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH THANH HÓA.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
602/BKHĐT-TCHC ngày 9 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc “Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thống kê Thanh Hóa tại Công văn số 168/CTK-TH ngày 03 tháng 4 năm 2012 về tham
mưu triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030 của tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng
Cục Thống kê Thanh Hóa, Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH (02).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
1
|
Thành lập
Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến
lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược
|
Cục
Thống Kê
|
- Sở KH và ĐT;
- Sở Tài chính;
- Sở Nội vụ.
|
Tháng
4/2012
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo
cấp tỉnh thực hiện Chiến lược
|
1.2
|
Tham gia hội nghị công bố Chiến
lược phát triển thống kê và kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho
việc thực hiện Chiến lược
|
Cục
Thống Kê
|
|
Khi
có giấy mời
|
- Thành phần tham dự, gồm: Đại diện
các Sở, ban ngành;
- Hội nghị kêu gọi tài trợ tài
chính cho việc thực hiện chiến lược.
|
1.3
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực
hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Tham gia hội nghị cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương do Bộ KH và Đầu tư chủ trì
|
Cục
Thống Kê
|
- Sở KH và ĐT
|
Khi
có giấy mời
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Cục trưởng và 01 lãnh đạo cấp
phòng;
- Đại diện UBND tỉnh;
- Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ
trì
|
UBND
tỉnh
|
Ban chỉ đạo cấp tỉnh.
|
Tháng
5
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Sở, ban ngành;
- UBND cấp huyện
|
2
|
Hoàn thiện
thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật
Thống kê và các văn bản dưới Luật
|
Cục
Thống Kê
|
|
|
Báo cáo tổng kết thực hiện Luật
Thống kê và văn bản dưới Luật.
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan
|
Cục
Thống Kê
|
- Hội đồng giáo dục và phổ biến
pháp luật tỉnh;
|
2014
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014);
- Các tài liệu tuyên truyền Luật
Thống kê từ năm 2014 trở đi.
|
2.2
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới
các tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở,
ban ngành, thống kê xã, phường, thị trấn.
|
Cục
Thống Kê
|
- Sở Nội vụ;
|
2015-2020
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền về
củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ban ngành và thống kê xã, phường, thị trấn.
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở, ban
ngành.
|
Cục
Thống Kê
|
Các Sở, ban ngành.
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản
xuất thông tin thống kê với nhau.
|
3
|
Tăng cường
nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn
quốc tế
|
|
|
|
|
-
|
Cung cấp thông tin để lập tài khoản
vệ tinh du lịch, tài khoản môi trường và một số tài khoản khác.
|
Cục
Thống Kê
|
- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Sở Tài nguyên.
|
2012-2020
|
Báo cáo Thống kê du lịch, môi trường.
|
-
|
Triển khai thực hiện chế độ báo
cáo thống kê mới theo chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp;
xây dựng; thương mại; dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá
cả…
|
Cục
Thống Kê
|
Sở kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2020
|
Số liệu thống kê của từng lĩnh vực
của tỉnh được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế.
|
-
|
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê
tài chính (theo phiên bản mới của Liên Hiệp quốc)
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Tài chính
|
2012-2020
|
Báo cáo thống kê tài chính được
biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế.
|
-
|
Áp dụng phương pháp thống kê cán
cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6
(BPM6)
|
Cục
Thống Kê
|
Ngân hàng Nhà nước
|
2012-2020
|
Báo cáo cán cân thanh toán được lập
và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế.
|
-
|
Thực hiện điều tra chọn mẫu theo
chuẩn quốc tế
|
Cục
Thống Kê
|
|
2012-2020
|
Báo cáo kết quả các cuộc điều tra
chọn mẫu.
|
4
|
Đổi mới và
nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các
hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh,
huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
4.2
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các
cuộc điều tra của tỉnh
|
Cục
Thống Kê
|
|
Hàng
năm
|
Phương án các cuộc điều tra, được
cải tiến theo gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả.
|
4.3
|
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện
chế độ báo cáo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và ĐT
|
2012,
2015, 2020
|
Văn bản góp ý sửa đổi chế độ báo
cáo.
|
-
|
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện
chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và ĐT
|
2012,
2015, 2020
|
Văn bản góp ý sửa đổi Chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành
|
5
|
Đổi mới,
hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông
tin thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
Cục
Thống Kê
|
|
2012-2015
|
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh,
thành phố và thống kê Sở, ngành
|
5.2
|
Thực hiện quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra,
tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Cục
Thống Kê
|
|
2012
|
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều
tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
5.3
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử
lý, tổng hợp, phố biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống
kê đã ban hành
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện quy trình xử lý, tổng hợp,
phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Áp dụng Quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chi tiêu thống kê
tỉnh, huyện xã.
|
-
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu
thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm
2015
|
5.4
|
Thực hiện quy trình truyền đưa, xử
lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biên Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên
giám thống kê
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2013
|
Áp dụng Quy trình truyền đưa, xử
lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên
giám Thống kê cấp tỉnh.
|
6
|
Đẩy mạnh
phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp,
công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự
báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích
và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của các cấp ủy, chính quyền địa
phương).
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn
hạn được công bố
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp,
công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo
xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích
theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm)
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung
và dài hạn được công bố
|
7
|
Ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
Cục
Thống Kê
|
|
2012-2013
|
Cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu của Hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng.
|
7.2
|
Phát triển phần mềm ứng dụng
trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu trữ và
phổ biến thông tin thống kê
|
Cục
Thống Kê
|
|
2013
trở đi
|
Các phần mềm thu thập xử lý, tổng
hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê
|
-
|
Thực hiện các chuẩn về thông tin
thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống
kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2013
|
Văn bản hướng dẫn thực hiện Chuẩn
về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp
dụng cho các hoạt động thống kê
|
-
|
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc
thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước
|
Cục
Thống Kê
|
|
Hàng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá.
|
-
|
Đánh giá, bổ sung các hoạt động
công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục
Thống Kê
|
|
Hàng
năm
|
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả
thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống
kê.
|
8
|
Phát triển
nhân lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và tăng cường nhân lực
làm công tác thống kê Sở, ban ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê
các doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp
|
Cục
Thống Kê
|
- Sở Nội vụ;
- Sở KH và Đầu tư;
- Sở Tài chính.
|
2012-2015
|
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm
quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa
phương, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp
|
9
|
Tổ chức
theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
9.1
|
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo
dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược
|
Cục
Thống Kê
|
|
2012
|
Văn bản hướng dẫn theo dõi, đánh
giá việc thực hiện chiến lược.
|
9.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
Cục
Thống Kê
|
|
|
|
-
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc
thực hiện Chiến lược
|
Cục
Thống Kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
- Hình thành hệ thống theo dõi thực
hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả theo dõi thực
hiện Chiến lược.
|
-
|
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực
hiện Chiến lược
|
Cục
Thống Kê
|
|
Định
kỳ 3 năm
|
- Hình thành tổ chức đánh giá độc
lập việc thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả đánh giá thực
hiện Chiến lược.
|
-
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến
lược
|
Cục
Thống Kê
|
|
2015;
2020
|
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng
kết (2020) việc thực hiện Chiến lược
|
10
|
Kinh
phí thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
10.1
|
Lập dự toán kinh phí
|
Cục
Thống Kê
|
- Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Khi
có văn bản hướng dẫn
|
Dự toán kinh phí được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
10.2
|
Quản lý sử dụng kinh phí
|
Cục
Thống Kê
|
Sở
Tài chính
|
Hàng
năm
|
Báo cáo quyết toán sử dụng kinh
phí thực hiện chiến lược.
|
Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1107/QĐ-UBND ngày 20/04/2012 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Thanh Hóa
4.754
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|