ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1044/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 02 tháng 4 năm
2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI
KÊNH ỐNG NHỰA KÍN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu
tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông
tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ
chế đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Tiêu
chuẩn Việt Nam TCXDVN33-2006;
Căn cứ Quyết
định số 543/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam về triển khai thực
hiện Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh khóa VIII về sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 về tiếp tục phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2011-2015;
Theo đề
nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 86/TTr-SNN&PTNT ngày 24/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình đối với kênh ống nhựa kín trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội
dung sau:
1. Công
trình: Kiên cố kênh mương bằng Ống nhựa kín trên địa bàn tỉnh;
2. Đơn vị chủ
trì lập thiết kế mẫu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
3. Giải pháp
thiết kế: Dẫn nước tưới bằng ống nhựa kín và các hạng mục phụ trên tuyến đường ống.
4. Quy định
hướng dẫn áp dụng thiết kế mẫu: (Kèm theo Quy định)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn cho UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP;
- Lưu: VT, KTN.
D:\Dropbox\minh tam b\Nam 2014\Quyet dinh\03 27 ban hanh thiet ke mau, thiet
ke dien hinh doi voi kenh ong nhua kin.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI
VỚI THIẾT KẾ KÊNH ỐNG NHỰA KÍN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1044 /QĐ-UBND, ngày 02 tháng 4 năm 2014 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy định hướng
dẫn áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với thiết kế kênh ống nhựa
kín, cụ thể như sau:
1. Về điều kiện
áp dụng
Quy định này
áp dụng theo các điều kiện cụ thể như sau:
- Khuyến
khích áp dụng đối với các cánh đồng mẫu, đã dồn điền đổi thửa, và các cánh đồng
khác có diện tích tưới ≤ 15ha;
- Chênh lệch cột
nước tính từ đáy cửa nhận nước đầu kênh và khu tưới cuối kênh là phải ≥ 1m;
trên toàn tuyến không có vị trí nào quá cao hơn so với đáy cửa nhận nước đầu
kênh.
- Tuyến kênh
tương đối thẳng và có chiều dài đường ống chính ≤ 1km.
- Tuyến kênh
qua khu vực có nền địa chất tương đối tốt và dễ thực hiện.
- Tuyến kênh
không nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của lũ quét, lũ ống.
2. Tính toán
chọn đường ống:
- Các thông số
kỹ thuật:
+ L: chiều
dài toàn tuyến đường ống
Dh: chênh cao cột nước giữa cao trình mực nước đầu tuyến
và cao trình mặt ruộng khống chế tưới
+ Ftưới: Diện
tích tưới thiết kế
+chiều
dày đường ống
+ Dn: đường
kính ngoài đường ống được chọn
- Cách xác định
độ chênh cao mực nước Dh: Có thể xác định bằng 1 trong 2
cách sau:
+ Bằng máy thủy
chuẩn.
+ Bằng ống Ti
ô (ống nước): Đóng cọc cố định với khoảng cách 10-20m; Dùng ống nước để dẫn
chuyền và xác định chiều cao chênh lệch (Dh)
giữa cọc đầu và cọc cuối kênh (lấy mặt ruộng cao nhất cần tưới làm cao trình
chuẩn).
- Bảng tra lựa
chọn các thông số thiết kế đường ống:
(Áp dụng tiêu
chuẩn Việt Nam TCXDVN 33-2006)
(Kèm theo Phụ
lục 1, 2, 3, 4, 5: Bảng tra thông số đường kính ống và chiều dày ống ứng với
các diện tích tưới từ <=2ha đến 15 ha)
3. Các hạng mục
kèm theo trên tuyến đường ống.
Các hạng mục
cần thiết có thể phải bố trí trên tuyến đường ống, bao gồm: Bể thu đầu tuyến
kênh, mố đỡ lơi, mố đỡ tê, mố đỡ ống, hố van xả cặn, xả khí, bùn cát, cống thép
qua đường….và tùy vào tình hình thực tế bố trí các hạng mục này hợp lý trên tuyến,
ngoài ra còn chú ý các vấn đề sau:
- Hố van xả
khí:
+ Đặt tại các
vị trí địa hình có sự thay đổi (cao độ thay đổi), khuyến nghị nên đặt tại vị
trí cao nhất của chỗ thay đổi.
+ Nếu là đồng
bằng, địa hình tương đối bằng phẳng, thì trung bình 300m-400m đặt 1 hố van xả
khí.
- Hố van xả cặn:
+ Đặt tại các
vị trí thấp nhất, những chỗ có khả năng lắng cặn lại.
+ Nếu là đồng
bằng, địa hình tương đối bằng phẳng, thì trung bình 300m-500m đặt 1 hố van xả cặn.
+ Cuối tuyến
đường ống, nên đặt van đóng ngắt, kết hợp xả cặn.
- Độ sâu chôn
ống không nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt đất (mặt đường) đến đỉnh ống.
- Đối với nơi
tuyến đường ống chạy qua đoạn cong thì phải bố trí mố đỡ để đảm bảo an toàn cho
toàn tuyến.
4. Các bản vẽ
mẫu, thiết kế điển hình.
(Kèm theo
Phụ lục 6: Các bản vẽ mẫu trong thiết kế kênh ống nhựa kín)./.