Nơi nhận:
- Như điều 3
- TVTU, TTHĐND&UBND tỉnh.
- Cục ktra văn bản Bộ Tư pháp.
- Lưu VT, TH, KTTH, VX, KTN.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
VỀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2005/QĐ-UB
ngày 14 tháng 2 năm 2005 của UBND tỉnh Quảng Nam )
Điều 1: Phạm
vi áp dụng.
1. Thẩm định
công nghệ các dự án đầu tư, dự án nâng cao năng lực sản xuất của các cơ quan hoặc
doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
2. Thẩm định,
phê duyệt, đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
3. Giám định
và giám sát thiết bị công nghệ các dự án đầu tư; các hợp đồng chuyển giao công
nghệ.
Điều 2: Đối
tượng quản lý.
1. Công nghệ
các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được Chính phủ phân cấp cho tỉnh
quyết định đầu tư hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư.
2. Thiết bị và công nghệ các dự án
nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp, dự án đầu
tư trang thiết bị của các cơ quan do ngân sách tỉnh cấp.
2. Các Hợp đồng chuyển giao công
nghệ của các dự án đầu tư, dự án nâng cao năng lực sản xuất của các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Điều 3: Giải thích một số
thuật ngữ.
Các thuật ngữ
sử dụng trong quy định này được hiểu như sau:
1. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí
quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
2. Thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư (dưới đây gọi là thẩm định công nghệ) là quá
trình xem xét, đánh giá sự thích hợp của công nghệ đã nêu trong dự án đầu tư so
với nội dung và mục tiêu của dự án đầu tư trên cơ sở các chủ trương, chính sách
của Nhà nước tại thời điểm thẩm định dự án, đồng thời bảo đảm tính hiệu quả của
dự án đầu tư để xét đủ điều kiện tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền quyết định
đầu tư hoặc tiến hành đầu tư (trường hợp chủ dự án đầu tư yêu cầu).
3. Chuyển
giao công nghệ là hình thức mua
bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù
hợp với các quy định của pháp luật. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các kiến thức
tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp các máy móc, thiết bị, dịch vụ, đào tạo…
kèm theo các kiến thức công nghệ cho bên mua và bên mua có nghĩa vụ thanh toán
cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức công nghệ theo các điều kiện đã
thoả thuận và ghi trong Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
4. Giám định thiết bị là quá trình xem xét, đánh giá và kết luận về sự phù hợp với hợp đồng
cung cấp thiết bị với quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Giám định thiết bị nhằm
đảm bảo quá trình đầu tư đúng quy định, đảm bảo mục tiêu, hiệu quả của dự án.
5. Giám sát công nghệ các dự án
đầu tư là hoạt động theo dõi, kiểm tra thực hiện các nội
dung liên quan đến công nghệ, chuyển giao công nghệ.
Điều 4: Thẩm định
công nghệ các dự án:
1. Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm :
a. Thẩm định
công nghệ đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết
định đầu tư của UBND tỉnh để trình UBND tỉnh quyết định
đầu tư ( trừ các dự án đầu tư phân cấp cho Ban quản lý các Khu công nghiệp
và Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai cấp giấy phép đầu tư).
b. Thẩm định
công nghệ của dự án đầu tư khi có trưng cầu của các cơ quan ban ngành, UBND cấp
huyện, thị hoặc Chủ đầu tư của dự án trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan đầu mối ( Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh
tế mở Chu Lai) tổ chức thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và phải gửi văn bản
thẩm định công nghệ kèm theo hồ sơ của dự án cho Sở Khoa học và Công nghệ theo
dõi để quản lý.
Điều 5: Nội dung thẩm định.
1 . Lựa chọn công nghệ:
a) Xem xét sự hoàn thiện của công
nghệ: Công nghệ được áp dụng phải có tính ổn định, đã được thương mại hoá. Tuỳ
loại sản phẩm và phương hướng sản xuất, sơ đồ công nghệ có thể khác nhau, nhưng
đều phải thể hiện đầy đủ các công đoạn trong dây chuyền sản xuất nhằm tạo ra được
các sản phẩm đã dự kiến cả về số lượng và chất lượng.
b) Xem xét mức độ tiên tiến của
dây chuyền công nghệ: Dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến là dây chuyền
sản xuất chuyên môn hoá, được tổ chức theo phương pháp cơ giới hóa, trong đó có
ít nhất 1/3( một phần ba) các thiết bị tự động được điều khiển theo chương
trình; trên dây chuyền sản xuất không có khâu lao động thủ công nặng nhọc; dây
chuyền sản xuất được bố trí trong không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công
nghiệp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Hệ thống quản lý doanh nghiệp
phải là hệ thống tiên tiến ( tin học hoá các khâu như quản lý công nghệ, vật
tư, thiết bị, tiếp thị,…).
c) Khuyến khích ứng dụng công nghệ
tiên tiến theo khái niệm dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến nêu trên,
nhưng trong một số trường hợp có thể áp dụng công nghệ thích hợp đối với trình
độ sản xuất và các điều kiện của nước ta hoặc địa phương nơi tiến hành dự án. Cần
giải trình những ưu điểm khi áp dụng công nghệ này và lý giải được tính thích hợp
của công nghệ được áp dụng.
d) Lựa chọn công nghệ: Trong một dự
án đầu tư có thể có một hoặc nhiều phương án công nghệ. Nếu có nhiều phương án
công nghệ, cần so sánh những ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem
xét tính hoàn thiện của công nghệ, mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ,
tính thích hợp của công nghệ để nhận xét về phương án công nghệ đã được lựa chọn.
2. Các sản phẩm do công nghệ tạo
ra, thị trường sản phẩm:
- Dự báo nhu cầu thị trường (
trong và ngoài nước ) có tính đến các sản phẩm cùng loại đã và sẽ có, độ tin cậy
của dự báo.
- Dự báo thị phần của các sản phẩm
do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu và các biện pháp tiếp thị.
- Tính hợp lý về qui mô công nghệ,
công suất cần thiết của thiết bị.
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
- Khả năng cạnh tranh về chất lượng,
mẫu mã, giá cả của sản phẩm do công nghệ tạo ra.
3. Thiết bị trong dây chuyền công
nghệ:
a) Đánh giá tính phù hợp của
thiết bị:
- Các thiết bị trong dây chuyền
công nghệ được xem xét trên cơ sở thiết bị đó có tính năng, chất lượng phù hợp với
yêu cầu của công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng và số lượng như dự
kiến.
- Thiết bị phải đồng bộ, nghĩa là
danh mục các thiết bị phải thể hiện khả năng thực hiện các công đoạn trong sơ đồ
công nghệ, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng các sản phẩm. Cần lưu ý
không để xảy ra trường hợp thiếu các thiết bị cần thiết cho dây chuyền sản xuất
hoặc đưa vào danh mục các thiết bị không thực sự cần thiết ( Điều này xảy ra
khi một bên tham gia góp vốn cho dự án bằng thiết bị ).
b) Đánh giá chất lượng của thiết
bị:
Trên cơ sở danh mục các thiết bị
trong dự án đầu tư cần xem xét:
- Xuất xứ của thiết bị ( nước sản
xuất, hãng sản xuất, năm chế tạo thiết bị, ký mã hiệu thiết bị).
- Các đặc tính, tính năng kỹ thuật
( công suất thiết bị, năng suất thiết bị tức là lượng sản phẩm tạo ra trong 1
đơn vị thời gian, độ chính xác gia công, sản lượng sản phẩm tạo ra trong một
đơn vị thời gian,...).
- Các yêu cầu của thiết bị đối với
nhiên liệu, nguyên liệu.
- Tiêu hao nguyên, nhiên liệu,
năng lượng của thiết bị đối với một đơn vị sản phẩm.
- Các chỉ tiêu chất lượng đối với
một sản phẩm do thiết bị sản xuất tạo ra.
- Đánh giá mức độ tự động hoá, cơ
khí hoá, mức độ sử dụng nhân lực, các điều kiện đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
môi trường của thiết bị và dây chuyền sản xuất.
c) Phương thức mua sắm thiết bị:
Thiết bị được mua sắm thông qua đấu thầu hay do bên nước
ngoài góp vốn vào dự án. Trong trường hợp bên nước ngoài góp vốn vào dự án bằng
giá trị thiết bị của họ: Cần xem xét kỹ tình trạng chất lượng, giá cả và sự phù
hợp với yêu cầu của dự án.
d) Đánh giá đối với thiết bị đã
qua sử dụng: Trong các dự án đầu tư, khuyến khích sử dụng
các thiết bị hoàn toàn mới. Trường hợp cần nhập khẩu các thiết bị đã qua sử dụng
thì phải tuân thủ đúng các qui định hiện hành của pháp luật.
4. Nguyên nhiên vật liệu, linh kiện,
phụ tùng cho sản xuất.
a) Xem xét khả năng khai thác, vận
chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án.
b) Xem xét chủng loại khối lượng,
giá trị các linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia
công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm. Xem xét tỷ lệ nội địa hoá và kế hoạch tăng
nội địa hoá.
c) Khuyến khích sử dụng nguyên liệu
trong nước, sử dụng nguồn nguyên liệu ít gây ô nhiễm.
5. Lựa chọn địa điểm:
a) Xem xét sự phù hợp của địa điểm
thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ; đánh giá những thuận lợi và cản
trở về mặt môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án.
c) Những lợi thế so sánh về địa điểm
được lựa chọn so với các địa điểm khác.
6.Tổ chức quản lý sản xuất, lao động
và đào tạo:
a) Sự hợp lý về tổ chức sản xuất:
Sơ đồ tổ chức, quản lý sản xuất phải thể hiện rõ các chức năng, nhiệm vụ của mỗi
bộ phận cần đảm bảo cho cơ sở sản xuất hoạt động có hiệu quả phù hợp với công
nghệ lựa chọn.
b) Tính hợp lý trong sử dụng lao động:
Lao động trong các doanh nghiệp phải được tuyển chọn từ lao động trong nước, trừ
các vị trí đặc biệt có thể sử dụng lao động nước ngoài.
c) Xem xét việc đào tạo người lao
động trong doanh nghiệp theo các nội dung yêu cầu của các vị trí làm việc kỹ
thuật về tay nghề, nghiệp vụ và qui trình làm việc.
7. Hiệu quả của công nghệ: Hiệu quả
của công nghệ được đánh giá qua các khía cạnh sau:
- Sự phù hợp của công nghệ so với
mục tiêu của dự án và so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Các lợi ích kinh tế - xã hội
mang lại: khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề sản phẩm mới, mở rộng
thị trường, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, các khoản thu nhập cho
ngân sách Nhà nước, nâng cao dân trí và bảo vệ môi trường, ...
Đối với các dự án đầu tư trong sản
xuất kinh doanh, ngoài các nội dung trên, hiệu quả của công nghệ còn phải được
thể hiện qua hiệu quả của dự án đầu tư và được đánh giá qua các đại lượng sau:
- Giá trị hiện tại thuần của dự án
(NPV).
- Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR).
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư.
8. Chuyển giao công nghệ: Nếu
trong dự án đầu tư có một hoặc nhiều nội dung sau đây thì cần yêu cầu chủ dự án
đầu tư lập hợp đồng chuyển giao công nghệ theo qui định tại Nghị định số
45/1008/NĐ-CP ngày 01/07/1998 của Chính phủ qui định chi tiết về chuyển giao
công nghệ, các nội dung chuyển giao được thể hiện tại điều 8 chương III của Qui
định này.
9. Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ
đối với môi trường:
- Các yếu tố tác động ảnh hưởng xấu
đến môi trường.
- Nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường.
- Các biện pháp giảm thiểu các tác
động ảnh hưởng xấu đến môi trường và các biện pháp phòng ngừa sự cố môi trường.
10. Những vấn
đề khác có liên quan: Ngoài nhiệm vụ chính là thẩm định công nghệ, cần lưu ý
xem xét và có ý kiến nhận xét về những vấn đề khác có liên quan như:
a) Về mục tiêu
của dự án:
- Xem xét sự cần
thiết phải đầu tư.
- Xem xét sự
phù hợp của mục tiêu dự án đối với các chủ trương, chính sách, qui hoạch của
Nhà nước.
b) An toàn và vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ:
- Xem xét về
an toàn và vệ sinh lao động: các thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động, an toàn và
vệ sinh lao động phù hợp với từng vị trí công việc trong dây chuyền công nghệ.
- Xem xét về
phòng chống cháy nổ: Các thiết bị, dụng cụ phòng chống cháy nổ và các thiết bị
cần thiết khác có liên quan phải trang bị theo thiết kế phù hợp với các quy định
hiện hành.
c) Năng lực
chuyên môn, năng lực tài chính, tư cách pháp nhân của chủ dự án,…
Điều 6: Hồ sơ và thời hạn
thẩm định công nghệ các dự án đầu tư.
1. Hồ sơ thẩm định công nghệ:
Chủ đầu tư hoặc
cơ quan trưng cầu thẩm định gửi công văn trưng cầu thẩm định công nghệ cho Sở
Khoa học và Công nghệ kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm:
- Thuyết minh công
nghệ ( theo nội dung điều 5 của Qui định này ).
- Danh mục thiết
bị theo quy trình công nghệ kèm các thông số kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn
và chất lượng của sản phẩm do công nghệ tạo ra.
- Hồ sơ dự án
đầu tư và các tài liệu khác có liên quan.
2. Phương pháp
và thời hạn thẩm định:
- Tuỳ theo tính chất đặc thù công
nghệ của từng dự án, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tổ chức thẩm định theo các
phương pháp như sau: phương pháp lấy ý kiến chuyên viên, chuyên gia thẩm định
hoặc thành lập Hội đồng thẩm định.
- Thời hạn thẩm
định ( Kể từ khi cơ quan thẩm định nhận hồ sơ hợp lệ ):
+ Không quá 7
(bảy ) ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
+ Không quá 5
(năm) ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
- Đối với dự
án có quy mô lớn, có công nghệ phức tạp phải lấy ý kiến của các cơ quan tư vấn
và các Bộ, ngành chuyên môn thì thời hạn thẩm định công nghệ tối đa không quá
15 ngày.
3. Khi trưng cầu
thẩm định công nghệ, chủ đầu tư hoặc cơ quan trưng cầu thẩm định có trách nhiệm
trả lệ phí thẩm định theo qui định hiện hành của cơ quan quản lý tài chính.
4. Khi có kết
quả thẩm định công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải thực hiện:
- Có văn bản
trình UBND tỉnh xem xét để quyết định đầu tư.
- Có văn bản gửi
cho chủ đầu tư và cơ quan trưng cầu thẩm định.
Chương III
QUI ĐỊNH VỀ THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Điều 7: Các công nghệ không được chuyển giao:
a) Công nghệ không đáp ứng các yêu
cầu, qui định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, sức khoẻ con người và bảo
vệ môi trường.
b) Công nghệ không đem lại hiệu quả
kỹ thuật, kinh tế hoặc xã hội.
c) Công nghệ có tác động gây hậu
quả xấu đến văn hoá, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự xã hội.
d) Công nghệ phục vụ lĩnh vực an
ninh, quốc phòng khi chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Điều 8: Nội
dung chuyển giao công nghệ: Việc chuyển giao công nghệ có thể bao gồm đủ các nội
dung hoặc chỉ có một hoặc một số nội dung sau:
a) Chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đang trong thời hạn được bảo hộ và được
phép chuyển giao.
b) Chuyển giao các bí quyết về
công nghệ, kiến thức dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, quy
trình công nghệ, tài liệu thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ
công nghệ, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu về công nghệ chuyển giao có hoặc
không có kèm theo máy móc thiết bị.
c) Chuyển giao các giải pháp hợp
lý hoá sản xuất, đổi mới công nghệ.
d) Thực hiện các hình thức dịch vụ
hỗ trợ chuyển giao công nghệ:
- Thực hiện kỹ thuật trong việc lựa
chọn công nghệ, hướng dẫn lắp đặt, vận hành thử các dây chuyền thiết bị.
- Tư vấn quản lý công nghệ, quản
lý kinh doanh, hướng dẫn thực hiện quy trình công nghệ được chuyển giao.
- Đào tạo huấn luyện nâng cao
trình độ chuyên môn và quản lý cho công nhân cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý
để nắm vững công nghệ được chuyển giao.
e) Cung cấp máy móc, trang thiết bị,
phương tiện kỹ thuật kèm theo một hoặc một số nội dung trên.
Điều 9: Thẩm định, phê duyệt,
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
1. Để thực hiện
chuyển giao công nghệ, bên giao và bên nhận công nghệ phải ký kết
hợp đồng chuyển giao công nghệ theo mẫu quy định của cơ quan quản lý Nhà nước.
2. Các loại hợp
đồng chuyển giao công nghệ ( bao gồm cả hợp đồng có hoặc không có nội dung chuyển
giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp) phải được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký theo các quy định
hiện hành.
3. Các hợp đồng
chuyển giao công nghệ có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ từng
phần hợp đồng khi được cả các bên thoả thuận nhất trí và chỉ có hiệu lực sau
khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký bổ sung.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm:
a. Thẩm định
trình UBND tỉnh phê duyệt các hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với các dự án
đầu tư có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước được phân cấp cho tỉnh quyết định đầu
tư ( đã được phân cấp theo Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng do Chính phủ ban
hành ) trừ các hợp đồng chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp hoạt động
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các Hợp đồng với nội dung cấp li
xăng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá kèm theo các bí quyết sản xuất kinh doanh được
chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam.
b. Xác nhận và
đăng ký các hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước đối với trường hợp bên nhận
công nghệ ( không phân biệt thành phần kinh tế ) có trụ sở chính tại Quảng Nam.
5. Đối với các
dự án đầu tư không thuộc khoản 4 nêu trên, trong thời hạn
15 ngày sau khi có Quyết định phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển
giao công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ,
cơ quan trực thuộc Chính phủ; Chủ đầu tư phải có trách nhiệm sao gửi Quyết
định phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký về Sở Khoa học và Công nghệ theo dõi để quản
lý ( trường hợp bên nhận công nghệ có trụ sở chính tại Quảng Nam ) .
6. Việc chuyển giao các kết quả
nghiên cứu khoa học, quy trình công nghệ, tiến bộ kỹ thuật được sáng tạo ra bằng
nguồn ngân sách của tỉnh phải được Sở Khoa học và Công nghệ cho phép.
Điều 10: Hồ sơ, thủ tục,
thời hạn thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ ( Kể
cả trường hợp Hợp đồng chuyển giao công nghệ bổ sung ) tại Quảng Nam ( địa
phương có trụ sở chính của Bên nhận công nghệ ) phải nộp cho Sở Khoa học và
Công nghệ 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Tờ khai đề
nghị phê duyệt hoặc Đơn đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo mẫu quy định
tại phụ lục 1 và 2 của Qui định này ).
b) Bản gốc Hợp
đồng chuyển giao công nghệ: 5 bộ có dấu và chữ ký của đại diện các bên trong từng
trang của hợp đồng gồm cả phụ lục kèm theo ( theo mẫu quy định tại phụ lục 3 của
Qui định này ).
c) Bản giải
trình kinh tế - kỹ thuật về nội dung chuyển giao công nghệ hoặc bản sao Báo cáo
nghiên cứu khả thi, trong đó mô tả chi tiết về công nghệ được chuyển giao (
thuyết minh và sơ đồ các bước công nghệ, danh mục thiết bị dây chuyền công nghệ;
các phân tích và tính toán về hiệu quả kinh tế, tài chính và hiệu quả của việc
sử dụng công nghệ; thời hạn hợp đồng).
d) Bản dự toán
tổng giá tiền thanh toán cho chuyển giao công nghệ trong thời hạn hợp đồng.
e. Giấy phép đầu
tư hoặc Quyết định đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập của bên nhận công nghệ và giấy chứng nhận khác của cơ quan quản lý Nhà
nước chuyên ngành.
g. Những thông tin về:
- Tư cách pháp
lý, người đại diện, xác nhận chữ ký của người đại diện các bên tham gia hợp đồng,
các quyền sở hữu, các thông tin khác về các bên tham gia: Tên, địa chỉ Công ty,
người bảo lãnh, tài khoản, ngân hàng bảo lãnh, số vốn, các tài liệu chứng thực
về quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ tại Việt Nam.
- Trong trường
hợp bên tham gia hợp đồng là doanh nghiệp liên doanh hoạt động theo Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ xin phê duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải
kèm theo văn bản xác nhận đã được Hội đồng quản trị nhất trí thông qua.
h. Bản sao phiếu
thu phí, lệ phí thẩm định, đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Trong thời
hạn 15 ngày ( đối với trường hợp xin phê duyệt ) hoặc 7 ngày (đối với trường hợp
xác nhận đăng ký ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức thẩm định, gửi Quyết định phê duyệt hoặc Xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển
giao công nghệ cho bên nhận công nghệ.
Nếu Sở Khoa học
và Công nghệ có yêu cầu các bên bổ sung hoặc sửa đổi nội dung cho phù hợp với
pháp luật, thì các bên có nghĩa vụ đáp ứng các yêu cầu đó trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu. Quá thời hạn trên, các yêu cầu nói
trên không được đáp ứng thì đơn xin thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển
giao công nghệ không còn giá trị. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã được bổ sung sửa đổi, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định và gửi Quyết định
phê duyệt hoặc Phiếu xác nhận đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ cho bên nhận
công nghệ.
3. Tổ chức, cá
nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt, đăng ký Hợp đồng chuyển giao
công nghệ phải nộp một khoản lệ phí theo qui định hiện hành của cơ quan quản lý
tài chính.
Điều 11: Báo cáo thực hiện
Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
1. Hàng năm,
đơn vị thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ phải báo cáo tình hình thực hiện
cho UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ ( theo mẫu tại phụ lục 4 của
Qui định này ). Sau khi hoàn tất việc chuyển giao công nghệ, các bên tham gia hợp
đồng ( Bên giao và Bên nhận ) phải tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả chuyển
giao công nghệ và gửi biên bản nghiệm thu về Sở Khoa học và Công nghệ ( theo mẫu
tại phụ lục 5 kèm theo qui định này ).
2. Hàng năm,
trước ngày 30/01, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Danh sách các
Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã đăng ký tại Sở của năm trước cho Bộ Khoa học
& Công nghệ và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chương IV
QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN
A. GIÁM ĐỊNH THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ.
Điều 12: Giám định thiết bị
công nghệ các dự án đầu tư.
1. Thiết bị của
các dây chuyền công nghệ trong các dự án đầu tư trước khi đưa vào lắp đặt, vận hành
sử dụng, chủ dự án đầu tư phải ký hợp đồng với tổ chức có chức năng giám định
thiết bị để giám định và kết luận bằng văn bản về sự phù hợp với hợp đồng cung
cấp thiết bị và Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
Tổ chức thực
hiện giám định thiết bị phải chịu trách nhiệm về kết luận của mình. Nếu kết luận
sai dẫn đến gây thiệt hại cho các bên thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bị
hại theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Trong trường
hợp không có sự thống nhất về kết luận giám định thiết bị giữa Tổ chức giám định,
chủ dự án đầu tư và bên cung cấp thiết bị thì chủ dự án đầu tư hoặc bên cung cấp
thiết bị làm đơn trưng cầu giám định lại gửi cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
thực hiện giám định lại. Văn bản giám định lại là căn cứ pháp lý buộc các bên phải
thực hiện.
Người nộp đơn
trưng cầu giám định lại phải nộp một khoản phí giám định cho cơ quan thực hiện
giám định lại, mức cụ thể tuỳ thuộc nội dung yêu cầu giám định.
3. Trong trường
hợp cần thiết, UBND tỉnh tổ chức hoặc uỷ quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức giám định lại thiết bị một số dự án đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh. Chi
phí giám định lại trong trường hợp này lấy từ nguồn ngân sách tỉnh. Cơ quan được
giao thực hiện giám định lại lập dự toán kinh phí trình UBND tỉnh quyết định.
4. Chủ dự án đầu tư ( không phân
biệt thành phần kinh tế ) có trách nhiệm báo cáo kết quả giám định thiết bị
công nghệ về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét phê duyệt kết quả giám định và
để theo dõi, quản lý.
5. Đối với các dự án sử dụng nguồn
ngân sách Nhà nước thì Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh dựa trên kết quả
phê duyệt giám định của Sở Khoa học và Công nghệ để thanh quyết toán dự án. Nếu
dự án nào không có thủ tục giám định thì không được thanh quyết toán.
B. GIÁM SÁT CÔNG NGHỆ
Điều 13: Giám sát công nghệ:
Giám sát công
nghệ là một nội dung trong công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Sở Khoa học và
Công nghệ chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì tổ
chức kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Tham gia
xét thầu, thẩm định kết quả đấu thầu các dự án, các công trình trọng điểm của tỉnh
theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với
Sở Kế hoạch & Đầu tư theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đấu thầu
cung cấp thiết bị dây chuyền công nghệ, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đấu thầu
và việc thực hiện hợp đồng giám định thiết bị trước khi lắp đặt vận hành đưa
vào sử dụng.
Chủ dự án đầu
tư có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ tài liệu liên quan và tạo điều kiện thuận
lợi, kịp thời cho cơ quan giám sát công nghệ và giám sát đầu tư.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14: Xử lý vi phạm.
Các cá nhân, tổ
chức có hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ,
chuyển giao công nghệ và các nội dung của bản quy định này thì tuỳ theo mức độ sẽ
bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Điều 15: Tổ chức thực hiện.
1. Sở Khoa học
và Công nghệ chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung và chất lượng thuộc
chức năng được qui định tại văn bản này.
2. Phối hợp với
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,thị xã và các tổ chức có liên quan tổ chức
thực hiện quy định này.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có gì vướng mắc các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Địa
điểm, ngày …. tháng ….. năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
HỢP
ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính
gửi : Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam
1. Tên cơ quan đề nghị phê duyệt
Hợp đồng chuyển giao công nghệ .........
- Đăng ký tại :
- Địa chỉ (đầy đủ) :
- Số điện thoại, fax :
- Người đại diện tên là :
- Quốc tịch :
- Địa chỉ (đầy đủ) .......
- Số điện thoại, fax :
2. Nội dung tóm tắt của Hợp đồng
chuyển giao công nghệ
2.1- Bên giao công nghệ :
............
(Tên, nước đăng ký kinh doanh hoặc
quốc tịch nếu là cá nhân hoặc nơi tổ chức đã đăng ký hoạt động).
+ Địa chỉ đầy đủ:
+ Số điện thoại, fax:
+ Email :
2.2- Bên nhận công nghệ :
..........
(Tên, hoặc họ tên - nơi đăng ký
kinh doanh hoặc quốc tịch nếu là cá nhân),
+ Địa chỉ đầy đủ:
+ Số điện thoại, fax:
+ Email :
a. Loại dự án :
- Đầu tư trong nước :
+ Có sử dụng vốn nhà nước :
+ Không có vốn nhà nước :
- Đầu tư nước ngoài :
Tỷ lệ góp vốn Bên nước ngoài :
........%
+ Liên doanh: Tỷ lệ góp vốn Bên Việt
nam:.........%
(Tên và địa chỉ các Bên tham gia
liên doanh)
+ 100% vốn nước ngoài:
(Tên Công ty nước ngoài đầu tư vào
Việt nam)
+ Hợp đồng HTKD :
(Tên Bên nước ngoài tham gia HĐ
HTKD)
- Đầu tư ra nước ngoài :
b. Các vấn đề khác :
-Tổng vốn đầu tư:
- Vốn pháp định:
Trong đó: Bên Việt nam : ......%
Bên nước ngoài : ........%
- Sản phẩm của dự án :
+ Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu
chuẩn...)
+ Sản lượng :
+ Tỷ lệ xuất khẩu :
- Thời hạn hoạt động của dự án :
3. Mục tiêu của việc chuyển giao
công nghệ
- Nội dung công nghệ: (yêu cầu ghi
chi tiết)bao gồm :
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Giá thanh toán cho
mỗi khoản mục
|
+ Bí quyết công nghệ
+ Tài liệu kỹ thuật
+ Đào tạo
+ Trợ giúp kỹ thuật
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp
|
|
|
|
- Lãnh thổ li xăng
- Dạng li xăng (độc quyền, không độc
quyền, được chuyển giao, không được chuyển giao)
+ Tổng giá thanh toán
+ Phương thức thanh toán
+ Thời hạn Hợp đồng
+ Người ký Hợp đồng Bên giao (Họ
tên, chức vụ)
+ Người ký Hợp đồng Bên nhận (Họ
tên, chức vụ)
4. Tài liệu kèm theo :
- Bản Hợp đồng bằng tiếng
.........số trang ........số lượng bản
- Bản Hợp đồng bằng tiếng Việt số
trang ..........số lượng bản
- Bản giải trình kinh tế kỹ thuật
- Bản sao giấy phép đầu tư
- Các căn cứ chuyển giao (văn bằng
bảo hộ đối với đối tượng sở hữu công nghiệp và/hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký Hợp đồng li xăng độc quyền làm căn cứ cấp li xăng thứ cấp (nếu có).
Trong trường hợp chữ ký trong Hợp đồng không.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.............,
ngày ......tháng.......năm
BẢN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công Nghệ tỉnh Quảng
Nam
1.Tên doanh nghiệp( Hoặc tổ chức)
gửi đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.....
- Địa chỉ( đầy đủ):
- Số điện thoại, fax:
- Người đại diện:
- Chức danh: - Số điện thoại, fax;
- Quốc tịch:
2.Nội dung tóm tắt của hợp đồng
chuyển giao công nghệ:
2.1. Tên sản phẩm:
2.2. Nội dung công nghệ được chuyển
giao
2.3. Bên giao công nghệ(Tên, địa
chỉ, fax):
2.4. Bên nhận công nghệ(Tên, địa chỉ,
fax):
2.5. Thời hạn hợp đồng:
3. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ( nêu tên các tài liệu kèm theo Đơn đăng ký)
|
T/M CÁC BÊN
(
Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
.............,
ngày ......tháng.......năm
HỢP
ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
về.......(Tên
của công nghệ)
giữa
(Tên,
địa chỉ đầy đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh,
số tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên giao công nghệ,
sau đây gọi tắt là "Bên giao")
và
(Tên,
địa chỉ đầy đủ, nơi đăng ký hoạt động kinh doanh,
số tài khoản, nơi mở tài khoản của Bên nhận công nghệ,
sau đây gọi tắt là "Bên nhận")
Mở đầu
Hợp đồng này dựa trên sự thoả thuận
sau giữa Bên giao và Bên nhận :
a/ Bên giao có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp hoặc thông tin, bí quyết kỹ thuật
có giá trị thương mại và có khả năng áp dụng trong sản xuất, kinh doanh (Sản phẩm)
b/ Bên giao đã tiến hành sản xuất
và bán... (Sản phẩm) qua... "một số" năm.
Tóm tắt kết quả hoạt động nghiên cứu,
triển khai hoặc kết quả sản xuất, kinh doanh có liên quan đến công nghệ được
chuyển giao (của Bên giao)
c/ Bên giao có quyền và khả năng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp bí quyết, thông tin kỹ thuật nói trên cho
Bên nhận để Bên nhận sản xuất, kinh doanh (Sản phẩm).
d/Bên nhận mong muốn và có khả
năng tiếp nhận và áp dụng công nghệ sản xuất Sản phẩm.
e) Các bên ký kết tin tưởng vào sự
thành công của việc chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp,
bí quyết, thông tin kỹ thuật, trợ giúp kỹ thuật của bên giao cho sự thành công
trong sản xuất và bán... (Sản phẩm) của Bên nhận.
f/... (Các khả năng và các dự tính
khác).
Điều 1. Các định nghĩa và giải
thích:
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu thống nhất như sau:
a/ Sản phẩm bao gồm các Sản phẩm
được liệt kê trong phụ lục A.
b/ Quyền sở hữu công nghiệp là một
hoặc các quyền được Nhà nước bảo hộ theo luật pháp sở hữu công nghiệp (Tên, số
văn bằng bảo hộ...)
c/ Công nghệ là .............để sản
xuất ra Sản phẩm theo đúng các đặc điểm ở phụ lục A (mô tả chi tiết đặc điểm, nội
dung, mức độ an toàn, vệ sinh lao động của công nghệ được chuyển giao).
d/ "Thông tin công nghệ"
là toàn bộ các thông tin cần thiết để ứng dụng và sử dụng công nghệ, để thiết kế,
thử nghiệm, triển khai sản xuất, chế biến, chế tạo, sử dụng, vận hành, sửa chữa,
bảo trì, thay đổi hoặc chế tạo lại Sản phẩm. Thông tin như vậy bao gồm các chỉ
dẫn, tính toán, đặc điểm, thông số chế tạo, bản vẽ, các bản in, ảnh, bản đồ và
phần mềm máy tính, hoặc các thông tin cần thiết khác.
e) "Tài liệu" bao gồm
các tài liệu và các tư liệu khác được ghi trong Điều 4.1 sau đây.
f) "Đào tạo" là việc đào
tạo được mô tả và ghi trong Điều 4.2 dưới đây.
g) "Hỗ trợ kỹ thuật" là
sự giúp đỡ cần thiết để đảm bảo rằng các Sản phẩm thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật
hoặc/và để loại bỏ các khó khăn, thiếu sót trong việc áp dụng công nghệ.
h) "Kỹ thuật viên" là
các nhà quản lý, chuyên gia, cố vấn do Bên giao gửi tới Bên nhận với mục đích
cung cấp sự trợ giúp kỹ thuật.
i) "Lãnh thổ" là Việt
Nam (và các lãnh thổ khác theo thoả thuận)
k) "Giá bán tịnh" được
dùng làm cơ sở thanh toán Hợp đồng chuyển giao công nghệ được định nghĩa là tổng
giá bán Sản phẩm dịch vụ mà trong quá trình tạo ra chúng có áp dụng công nghệ
được chuyển giao, tính theo hoá đơn bán hàng trừ đi các khoản sau:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá
trị gia tăng v.v...;
- Chiết khấu thương mại;
- Chi phí đầy đủ cho việc mua các
bán thành phẩm, bộ phận, chi tiết linh kiện từ bất kể nguồn cung cấp nào;
- Chi phí bao bì, chi phí đóng
gói, chi phí vận tải, chi phí quảng cáo
l) "Bất khả kháng" là những
sự kiện vượt quá tầm kiểm soát của một trong các Bên, gây cản trở hoặc làm chậm
trễ việc thực hiện bất cứ giao ước nào trong Hợp đồng. Ví dụ bao gồm: chiến
tranh, các cuộc nổi loạn, bạo loạn, các hành động phá hoại, các cuộc đình công,
lãn công, các đạo luật hay quy chế của chính phủ, cháy, nổ hay các tai nạn
không thể tránh được khác, lũ lụt, bão, động đất hay các hiện tượng tự nhiên
không bình thường khác.
m).....
( Một số thuật ngữ khác mà các Bên
tham gia Hợp đồng thấy cần thiết phải quy định).
Điều 2. Chuyển giao quyền sử dụng
các đối tượng sở hữu công nghiệp (nếu có) - (Hợp đồng li xăng).
Bên giao cấp li xăng cho Bên nhận
sử dụng quyền sở hữu công nghiệp với các nội dung :
2.1. Các căn cứ chuyển giao li
xăng : Văn bằng bảo hộ đã được cấp cho Bên giao hoặc Hợp đồng li xăng độc quyền
(số văn bằng, ngày cấp...).
2.2. Phạm vi li xăng :
+ Dạng li xăng (độc quyền hoặc
không độc quyền).
+ Đối tượng li xăng được xác định
bằng giới hạn quyền sử dụng (thuộc các hành vi sử dụng được bảo hộ) và giới hạn
đối tượng sở hữu công nghiệp (thuộc khối lượng bảo hộ đối tượng sở hữu công
nghiệp) để sử dụng sản xuất, lắp ráp, và bán các Sản phẩm (ghi trong phụ lục A)
theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng.
+ Giới hạn lãnh thổ (nếu có quy định
khác với nội dung Điều 5 Hợp đồng này.
+ Thời hạn (thuộc thời hạn bảo hộ
đối tượng sở hữu công nghiệp).
(Đối với li xăng thứ cấp, phạm vi
li xăng phải thuộc phạm vi li xăng của Hợp đồng li xăng độc quyền trên thứ cấp
tương ứng).
2.3. Giá li xăng
2.4. Quyền và nghĩa vụ mỗi bên; điều
kiện sửa đổi; chấm dứt; vô hiệu hợp đồng; cách giải quyết khiếu nại, tranh chấp
(nếu các nội dung này khác với phần tương ứng nêu trong các điều khoản của Hợp
đồng này).
Điều 3. Chuyển giao bí quyết kỹ
thuật.
Bên giao đồng ý chuyển giao bí quyết
kỹ thuật bao gồm : (tên bí quyết,......) nhằm đạt được ...cho Bên nhận sau....
ngày Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực để sản xuất Sản phẩm đã được chỉ rõ ở phụ lục
A (Bí quyết phù hợp về mọi mặt đối với các chỉ tiêu về sản lượng, chất lượng sản
phẩm, hiệu quả và mức độ gây ảnh hưởng ghi trong phụ lục A).
Điều 4. Cung cấp thông tin công
nghệ; Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật
Bên giao đồng ý cung cấp mọi tài
liệu, đào tạo và trợ giúp kỹ thuật cần thiết để sản xuất Sản phẩm phù hợp với
các chỉ tiêu kỹ thuật đã nêu ở phụ lục A, và phù hợp với thời hạn đặt ra trong
các mục 4.4 dưới đây.
4.1. Tài liệu
4.1.1. Phạm vi của tài liệu. Tài
liệu để phục vụ sản xuất Sản phẩm, bao gồm:
a. Bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật và thiết
kế cho sản xuất và lắp đặt;
b. Các chỉ tiêu kỹ thuật;
c. Danh mục nguyên vật liệu, linh
kiện, phụ tùng;
d. Bảng tính toán tổng hợp;
e. Qui trình và số liệu cho kiểm
tra và thử nghiệm, qui trình kiểm tra chất lượng; Sản phẩm;
f. Qui trình sản xuất và lắp ráp;
g. Cẩm nang hướng dẫn vận hành và
bảo dưỡng trang thiết bị;
h. Phần mềm máy tính;
i. Công thức và biểu đồ;
j. Những tài liệu cần thiết khác.
4.1.2. Hình thức tài liệu: Tài liệu
phải được đầy đủ, chính xác và in rõ ràng. Ngôn ngữ của tài liệu, bao gồm các bản
vẽ, bản mô tả, các thiết kế được viết bằng.... (tên ngôn ngữ). Các kích thước
ghi theo hệ mét.
4.1.3. Những sai sót (nếu có)
trong tài liệu: Bất cứ sai sót nào trong tài liệu phải được Bên giao sửa chữa
không chậm trễ bằng cách thay đổi, mở rộng, hoàn chỉnh, hay bằng bất cứ phương
thức thích hợp nào khác.
4.1.4. Sai sót trong phần mềm của
máy tính: Nếu phần mềm máy tính bị hỏng bởi lỗi của Bên giao trong thời hạn của
Hợp đồng, thì Bên giao sẽ thay thế ngay lập tức, Bên nhận không phải chịu phí tổn.
4.1.5. Những thay đổi trong tài liệu:
Nếu có bất kỳ sự cải tiến, nâng cao, sửa đổi, bổ sung, hay những thay đổi khác
trong quá trình thực hiện Hợp đồng đối với bất kỳ tài liệu nào thuộc Hợp đồng
này, thì Bên giao sẽ cung cấp ngay cho Bên nhận.
4.2. Đào tạo.
4.2.1. Phạm vi của đào tạo: Bên
giao đồng ý đào tạo nhân sự cho Bên nhận về mọi kỹ thuật cần thiết để cho sản
xuất Sản phẩm phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật ở phần phụ lục A.
4.2.2. Chương trình đào tạo:
Các bên thoả thuận:
a. Nội dung đào tạo....;
b. Thủ tục kiểm tra thích hợp để
xác định rằng chương trình đào tạo đã được hoàn thành, bao gồm (nhưng không chỉ
giới hạn bởi) bản thân việc kiểm tra, tiêu chuẩn để xác định rằng người đào tạo
đã thực hiện tốt chương trình, tỷ lệ người đào tạo đáp ứng được các tiêu chuẩn
này trước khi việc đào tạo được coi là kết thúc;
c. Ngày bắt đầu, kết thúc đào tạo,
thời gian đào tạo;
d. Nơi đào tạo;
e. Số người được đào tạo;
f. Trình độ chuyên môn của những
người được đào tạo;
g. Thủ tục để thay thế những người
được đào tạo khi thấy không thích hợp trong quá trình đào tạo;
h. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm
của những người dạy;
i. Thủ tục thay thế hướng dẫn viên
của Bên giao khi không thích hợp với yêu cầu đào tạo.
4.2.3. Việc thay thế hướng dẫn
viên: Việc thay thế bất cứ một hướng dẫn viên nào đã được hai Bên nhất trí chọn
bằng một người khác phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên nhận.
4.2.4. Ngôn ngữ đào tạo: Ngôn ngữ
dùng trong đào tạo sẽ là... (ngôn ngữ). Bên giao cam kết cung cấp sách đào tạo
và các tài liệu phục vụ đào tạo cần thiết khác bằng ... (ngôn ngữ).
4.2.5. Chi phí đào tạo (nếu có):
Ví dụ : Chi phí đào tạo do Bên ......chịu. Chi phí được tính theo giờ làm việc
giữa người dạy và các học viên. Thời gian của người dạy cấp cao được tính
theo... (số tiền).... (loại tiền) một giờ, và thời gian của người dạy cấp thấp
theo theo... (số tiền).... (loại tiền) một giờ. Chi phí cho đào tạo được tính
theo hóa đơn hàng tháng, tiền được trả trong vòng... (số ngày) kể từ khi nhận
hoá đơn.
4.2.6. Các chi phí đi lại, ăn ở và
các phí tổn khác cho học viên Bên .....chịu.
4.2.7. Kết thúc đào tạo : Vào cuối
kỳ đào tạo, Bên giao và Bên nhận hoặc các đại diện của họ sẽ tổ chức kiểm tra đối
với từng học viên và cấp chứng nhận cho từng người. Nếu một tỷ lệ thoả thuận học
viên đáp ứng được các tiêu chuẩn đã đặt ra thì việc đào tạo được coi là thành
công và kết thúc. Mẫu chứng nhận được ghi ở phần phụ lục B.
4.2.8. Không thành công trong đào
tạo: Nếu vào cuối kỳ đào tạo một tỷ lệ học viên nào đó không đạt tiêu chuẩn thì
Bên nhận có quyền yêu cầu tổ chức đào tạo thêm trong một khoảng thời gian hợp
lý. Mỗi bên chịu phần phí tổn của mình cho việc đào tạo thêm, trừ khi có sự thoả
thuận khác.
4.3. Hỗ trợ kỹ thuật.
4.3.1. Hỗ trợ kỹ thuật trước khi bắt
đầu sản xuất: Trong giai đoạn trước khi bắt đầu sản xuất Bên giao sẽ giúp Bên
nhận như sau:
- Gửi... chuyên gia trong... ngày
làm việc sang hướng dẫn thiết kế, bố trí dây chuyền sản xuất, lắp đặt thiết bị...
(Trường hợp Bên nhận mua dây chuyền
thiết bị mà giá thiết bị đã bao gồm cả chi phí lắp đặt, vận hành thử... thì
trong Hợp đồng không có mục này).
4.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật khi bắt đầu
sản xuất: Khi bắt đầu sản xuất và cho đến khi giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất
chính thức được cấp (như đề ra ở mục 4.5 dưới đây), Bên giao đồng ý cung cấp các
kỹ thuật viên có trình độ thích ứng cho Bên nhận để tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ
và hỗ trợ Bên nhận những điều cần thiết, nhằm đảm bảo sản xuất Sản phẩm đúng với
chỉ tiêu kỹ thuật đề ra ở Phụ lục A.
4.3.3. Hỗ trợ kỹ thuật trong khi sản
xuất chính thức: Theo yêu cầu của Bên nhận, Bên giao đồng ý cung cấp ngay lập tức
sự giúp đỡ kỹ thuật vào bất cứ lúc nào trong quá trình thực hiện Hợp đồng bằng
cách gửi các kỹ thuật viên thích hợp tới nơi sản xuất, hay bằng bất cứ phương
tiện khác thích hợp với tình hình diễn ra lúc đó.
4.3.4. Nhân sự thực hiện hỗ trợ kỹ
thuật: Tất cả các kỹ thuật viên mà Bên giao cung cấp cho Bên nhận để giúp đỡ kỹ
thuật phải có trình độ phù hợp, có kinh nghiệm thích hợp và sức khoẻ tốt.
Nếu Bên nhận yêu cầu, Bên giao phải
gửi một bản lý lịch đầy đủ của mỗi kỹ thuật viên cho Bên nhận trước khi lựa chọn
kỹ thuật viên sang hỗ trợ kỹ thuật cho Bên nhận, Bên nhận có quyền, với điều kiện
lý do chính đáng, yêu cầu Bên giao thay một hoặc một số kỹ thuật viên bằng một
người khác.
4.3.5. Hành vi của các kỹ thuật
viên: Trong khi ở Việt Nam các kỹ thuật viên phải chấp hành đúng luật lệ hiện
hành.
4.3.6. Thay thế các kỹ thuật viên:
Nếu kỹ thuật viên nào tỏ ra không phù hợp do thiếu trình độ, thiếu khả năng, sức
khoẻ kém, có hành vi không tốt hay vì bất cứ lý do nào nghiêm trọng đến mức vi
phạm pháp luật sở tại, thì theo một thông báo của Bên nhận gửi cho Bên giao, kỹ
thuật viên đó sẽ được lập tức rút đi và thay thế bằng người khác. Mọi chi phí
cho sự thay người đó do Bên giao chịu.
4.3.7. Trách nhiệm của Bên nhận:
Bên nhận cam kết xin cấp thị thực nhập và xuất cảnh vào Việt Nam, giấy phép làm
việc cần thiết, giấy phép cư trú cho mỗi kỹ thuật viên. Bên giao chịu phí tổn
làm thị thực và giấy phép đó.
Bên nhận tạo điều kiện thu xếp cho
các kỹ thuật viên chỗ ăn và các phương tiện khác. Bên giao (hoặc kỹ thuật viên)
chịu phí tổn về ăn ở và dịch vụ đó.
4.3.8. Chi phí cho giúp đỡ kỹ thuật:
Chi phí cho giúp đỡ kỹ thuật được tính theo mức hợp lý.
4.3.9. Không thành công trong việc
cung cấp giúp đỡ kỹ thuật: Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận bất cứ chi
phí, phụ phí hay mất mát nào xảy ra cho Bên nhận do việc Bên giao không cung cấp
giúp đỡ kỹ thuật đúng thời hạn hoặc đúng các yêu cầu đã định.
4.4. Tiến độ.
4.4.1. Các sự kiện theo tiến độ:
Các Bên ký kết đồng ý về thời hạn để chuyển giao công nghệ trong Hợp đồng này
như sau:
a. Sau... ngày kể từ khi Hợp đồng
bắt đầu có hiệu lực, Bên giao gửi những tài liệu sau:
(tài liệu) A sau... ngày;
(tài liệu) B sau... ngày;
và (v..v...)
b. Việc đào tạo được bắt đầu và kết
thúc vào ngày đã thoả thuận ở mục 4.2.
c. Ngày cấp giấy phép sẵn sàng sản
xuất chính thức....
4.4.2. Sự chậm trễ: Nếu Bên giao
không gửi đầy đủ các loại tài liệu đã thoả thuận vào đúng hay trước ngày đã qui
định, hoặc nếu vì những lý do có thể khắc phục được Bên giao không hoàn thành
đào tạo đúng thời hạn thoả thuận, thì Bên giao phải bồi thường cho Bên nhận các
thiệt hại... (loại tiền)..... (số tiền) cho mỗi ngày chậm trễ cho đến mức tối
đa là.... (loại tiền)..... (số tiền). Nếu tổng chậm trễ vượt quá.... (số ngày)
vì bất cứ lý do gì thì Bên nhận có quyền huỷ Hợp đồng.
4.5. Chứng nhận sẵn sàng sản xuất
chính thức.
4.5.1. Chứng nhận: Sản xuất chính
thức được bắt đầu sau khi hoàn thành tốt việc sản xuất thử.... (số giờ) dùng
công nghệ nhận theo Hợp đồng này. Việc kiểm tra việc hoàn thành này được tiến
hành trước hoặc đúng ngày mà hai Bên thoả thuận ở mục 4.4. Nếu hoàn thành tốt
giai đoạn chạy thử, Bên nhận và Bên giao sẽ cùng ký vào một giấy chứng nhận sẵn
sàng sản xuất chính thức. Mẫu của giấy chứng nhận này được nêu ở phần phụ lục
C.
4.5.2. Thất bại trong việc thử và
chậm trễ trong việc thử lại: Nếu sản xuất thử bị thất bại, các bên ký kết thoả
thuận sẽ ngay lập tức cố gắng hết sức sửa chữa bất kỳ mọi sai sót trong việc ứng
dụng công nghệ.
Nếu việc sản xuất thử, việc cấp giấy
chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức, hay việc lập lại quá trình sản xuất thử
được thực hiện quá chậm trễ do trách nhiệm của một bên, thì Bên kia có quyền
yêu cầu bồi thường thiệt hại bằng một số tiền là.... (loại tiền).... (số tiền),
tới mức tối đa là.... (loại tiền)... (số tiền)/ngày. Bên không gây chậm trễ có
quyền kết thúc Hợp đồng.
Điều 5. Lãnh thổ và đặc quyền:
5.1. Sử dụng công nghệ sản xuất Sản
phẩm.
Bên nhận được độc quyền hoặc không
độc quyền sử dụng công nghệ để sản xuất Sản phẩm trong phạm vi lãnh thổ.
5.2. Bán Sản phẩm.
Bên nhận độc quyền (hoặc không độc
quyền) bán Sản phẩm ở trong phạm vi lãnh thổ và các thị trường khác trên thế giới.
5.3. Chuyển giao công nghệ từ Bên
nhận tới các bên thứ ba.
Phụ thuộc vào điều khoản của Điều 12
về "Giữ bí mật", Bên nhận có quyền (hoặc không có quyền) chuyển giao
công nghệ cho các bên thứ ba trong phạm vi lãnh thổ; hoặc
Điều 6. Giá cả
6.1. Giá cả phải trả : Thanh toán
cho các nội dung chuyển giao công nghệ được quy định như sau :
a. Đào tạo ( thường trả gọn theo số
lượng người và thời gian đi đào tạo);
b. Trợ giúp kỹ thuật...( thường trả
gọn theo số lượng chuyên gia nước ngoài và thời gian làm việc tại Bên nhận) .
c. Bí quyết, thông tin kỹ thuật,
tài liệu, phí sử dụng nhãn hiệu hàng hoá và các đối tượng sở hữu công nghiệp
khác ( thường trả theo % giá bán tịnh trong thời hạn Hợp đồng, tuy nhiên cũng
có một số trường hợp tài liệu kỹ thuật được tính riêng theo hình thức trả gọn bằng
một khoản tiền).
6.2. Giá có lợi nhất.
Bên giao cam kết rằng giá thoả thuận
sẽ không cao hơn giá tính cho bên thứ ba (có tính đến những thay đổi chung về
giá trong các trường hợp có thể so sánh được) hoặc giá sẽ được chào cho bên thứ
ba trong quá trình Hợp đồng này có hiệu lực.
Nếu Bên giao đã ký kết các Hợp đồng
chuyển giao công nghệ tương tự với Bên thứ ba với giá thấp hơn giá được các Bên
đã thống nhất trong Hợp đồng này thì ngay lập tức Bên giao sẽ giảm giá cho Bên
nhận để tương đương với mức giá mà Bên giao đã thống nhất với Bên thứ ba và trả
lại số tiền chênh lệch này cho Bên nhận.
Điều 7: Điều kiện thanh toán.
7.1. Thanh toán.
a. Trả kỳ vụ : Ngày tính toán để
trả tiền kỳ vụ là ngày cuối cùng của tháng ba, tháng sáu, tháng chín, tháng mười
hai hàng năm (các Bên có thể thoả thuận khác).
Thông báo về tiền trả kỳ vụ được gửi
tới Bên giao trong vòng ...(số) ngày kể từ ngày tính toán. Thông báo tiền trả kỳ
vụ bao gồm cả giá bán tịnh, tổng cộng giá đặt hàng của mỗi đơn đặt hàng và số
loại Sản phẩm Bên nhận đã bán theo Hợp đồng này. Kỳ hạn trả tiền kỳ vụ là ...(số)
ngày kể từ sau ngày tính toán.
Bên nhận phải lưu giữ đầy đủ và cẩn
thận các bản thanh toán, tài liệu, các ghi chép và mọi hồ sơ cần thiết khác cho
việc tính toán và thẩm tra việc trả tiền kỳ vụ.
Cùng với việc thông báo, Bên nhận
cho phép Bên giao, đại diện Bên giao hoặc một công ty kế toán độc lập do Bên
giao chỉ định kiểm tra hồ sơ. Công việc kiểm tra phải thực hiện trong thời gian
làm việc bình thường và cho mục đích duy nhất là kiểm tra thông báo trả tiền kỳ
vụ.
b. Trả gọn (nếu có) : Khoản tiền
trả gọn sẽ chia ra thành một số phần để chuyển cho Bên giao theo các thời điểm
(ví dụ như:
- Trong vòng 30 ngày sau khi Hợp đồng
có hiệu lực.
- Nhận đầy đủ danh mục tài liệu
trong mục 4.
- Hoàn thành chương trình đào tạo
đã thoả thuận.
- Hoàn thành chạy thử kiểm tra,
nghiệm thu, cấp giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức).
7.2. Sự chậm trễ.
Nếu chậm trả tiền vì những lý do
không phải bất khả kháng, thì Bên nhận phải trả tiền lãi cho khoản tiền chậm trễ
đó. Lãi suất được tính cho số ngày chậm trễ theo tỷ lệ hàng năm là ...(số) phần
trăm vượt quá phần trăm chiết khấu của Ngân hàng Trung ương ...(Tên nước).
7.3. Loại tiền.
Các khoản tiền trả gọn cho đào tạo,
giúp đỡ kỹ thuật và mọi khoản trả khác theo Hợp đồng này, trừ khi được quy định
khác, được thực hiện bằng ...(loại tiền).
Tiền trả kỳ vụ được tính bằng đồng
tiền Việt Nam. Để chuyển tiền cho Bên giao, số tiền kỳ vụ được chuyển thành
...(loại tiền) theo tỷ giá hối đoái chính thức để mua ...(loại tiền) tại Việt
Nam.
Điều 8. Thuế.
Nếu Chính phủ Việt Nam đánh thuế hải
quan, lệ phí, các khoản trích nộp hay là các loại thuế tương tự đối với Bên nhận
cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp đồng này thì tất cả những loại
thuế hoặc trích nộp như vậy Bên nhận phải chịu.
Nếu Chính phủ Việt Nam đánh thuế hải
quan, lệ phí, các khoản trích nộp hay là các loại thuế tương tự đối với Bên
giao hay nhân viên của Bên giao cho việc hình thành, áp dụng hay thực hiện Hợp
đồng này thì tất cả những loại thuế hoặc trích nộp như vậy do Bên giao hay do
nhân viên Bên giao chịu.
Tất cả các thuế hải quan, cước
phí, thuế hay các chi phí tương tự ở bên ngoài Việt Nam là do Bên giao chịu.
Điều 9. Các cải tiến và đổi mới.
9.1. Nghiên cứu và triển khai.
Phụ thuộc vào Điều 12 về "Giữ
bí mật", Bên nhận có quyền tự do thực hiện các nghiên cứu và triển khai,
và cho phép các bên thứ ba thay mặt cho mình nghiên cứu và triển khai các Sản
phẩm và quy trình sản xuất là đối tượng của Hợp đồng này.
9.2. Nghĩa vụ thông báo các cải tiến
và đổi mới.
Bất cứ lúc nào trong thời gian Hợp
đồng có hiệu lực, một trong hai Bên tìm ra, hay bằng cách khác có được bất kỳ cải
tiến hay đổi mới nào trong thiết kế hay phương thức sản xuất Sản phẩm, thì Bên
này phải ngay lập tức báo cho Bên kia biết về cải tiến hay đổi mới đó (các Bên
thoả thuận về điều kiện chuyển giao công nghệ các cải tiến, đổi mới).
9.3. Chi phí chuyển giao các cải
tiến và đổi mới.
(Bên nhận không phải trả tiền cho
việc chuyển giao cải tiến và đổi mới (của Bên giao). Tuy nhiên, Bên nhận phải
thanh toán các phí tổn thực tế nảy sinh cho việc chuẩn bị tài liệu, đào tạo hay
cung cấp giúp đỡ kỹ thuật).
Điều 10. Sự bảo đảm và bảo hành
10.1. Bảo đảm công nghệ.
Bên giao đảm bảo rằng công nghệ được
chuyển giao sẽ phù hợp với việc sản xuất Sản phẩm, các tài liệu, đào tạo và
giúp đỡ kỹ thuật sẽ phù hợp với việc chuyển giao toàn bộ công nghệ.
10.2. Thủ tục trong trường hợp
công nghệ có sai sót.
Nếu công nghệ, mặc dù được Bên nhận
thực hiện đầy đủ và đúng với chỉ dẫn của Bên giao, dẫn tới việc sản xuất ra những
Sản phẩm khác biệt về chất so với tiêu chuẩn trong phần phụ lục A (tiêu chuẩn
này gồm tiêu chuẩn kỹ thuật của Sản phẩm, hiệu quả của quá trình, khả năng sản
xuất của nhà máy, và mức độ thải chất ô nhiễm), thì Bên giao phải ngay lập tức:
(a) Xác minh nguyên nhân gây ra
sai sót đó;
(b) Tiến hành những thay đổi cần
thiết về công nghệ để sản xuất ra đúng các Sản phẩm đã được quy định;
(c) Thông báo cho Bên nhận những
thay đổi đó;
(d) Cung cấp những tài liệu, đào tạo
hay giúp đỡ kỹ thuật bổ sung cần thiết. Bên nhận sẽ không phải trả tiền cho những
hoạt động mới nảy sinh này.
10.3. Đảm bảo về chi phí: Tất cả
chi phí, mất mát hay thiệt hại của Bên nhận do sai sót về công nghệ của Bên
giao gây ra sẽ được Bên giao đền bù.
10.4. Để đảm bảo duy trì và phát
triển uy tín nhãn hiệu hàng hoá của Bên giao công nghệ, Bên giao có quyền định
kỳ kiểm tra chất lượng Sản phẩm hàng hoá do Bên nhận sản xuất ra. Nếu Bên nhận
không áp dụng đầy đủ và không theo đúng chỉ dẫn của Bên giao, chất lượng Sản phẩm
không đạt được như qui định tại phụ lục A, Bên giao công nghệ có quyền yêu cầu
Bên nhận đình chỉ sản xuất, thu hồi các Sản phẩm không đảm bảo chất lượng, khắc
phục các sai sót. Bên nhận phải chịu các phí tổn mất mát do thiệt hại gây ra và
chi phí khắc phục các sai sót.
10.5. Bảo hành : Bên giao bảo hành
các nội dung công nghệ được chuyển giao ( kể cả đối với chất lượng máy móc, thiết
bị do Bên giao cung cấp) trong thời hạn ......kể từ ngày sản xuất chính thức.
Điều 11. Bảo vệ môi trường và
ngăn chặn các hậu quả có hại.
Bên giao cam kết thông báo đầy đủ
và rõ ràng cho Bên nhận tất cả thông tin mà Bên giao biết về những hậu quả có
thể xảy ra đối với môi trường, môi sinh và người lao động do việc sử dụng công
nghệ; ngoài ra, khi có bất kỳ thông tin mới nào về mặt này, Bên giao sẽ thông
báo ngay, đầy đủ, rõ ràng cho Bên nhận.
Bên giao cam kết công nghệ được
chuyển giao phù hợp cho việc sản xuất các Sản phẩm đạt các chỉ tiêu về môi trường
và an toàn lao động theo các văn bản pháp luật hiện hành của Chính phủ Việt
Nam. Nếu việc sản xuất các Sản phẩm tại Bên nhận theo đúng công nghệ của Bên
giao bị cơ quan có thẩm quyền phán quyết là có gây tác hại đến môi trường và vì
thế mà Bên nhận phải chịu thiệt hại thì Bên giao sẽ :
- Ngay lập tức tiến hành việc tìm
hiểu và khắc phục các sai sót của công nghệ được chuyển giao và thông báo cho
Bên nhận về các sai sót đó cũng như chỉ dẫn cho Bên nhận để khắc phục các sai
sót đó.
- Chịu mọi trách nhiệm về việc bồi
hoàn cho Bên nhận đối với các thiệt hại trực tiếp và/hoặc các khoản bồi thường
mà Bên nhận phải trả do sự việc đó.
Bên giao cam kết cho Bên nhận biết
đầy đủ và rõ ràng tất cả thông tin mà Bên giao biết về việc ngăn cấm hay hạn chế
việc sản xuất Sản phẩm theo công nghệ được chuyển giao ở bất cứ nước nào, vào bất
cứ thời điểm nào. Hơn nữa, khi có thông tin mới được biết, Bên giao sẽ cho Bên
nhận biết ngay, đầy đủ và rõ ràng.
Điều 12. Về vi phạm quyền sở hữu
công nghiệp của bên thứ ba.
Bên giao cam kết rằng công nghệ của
mình không vi phạm quyền sở hữu công nghiệp của bất cứ bên thứ Ba nào tại Việt
Nam .
Tuy nhiên, nếu có một bên thứ ba
tuyên bố rằng việc sử dụng công nghệ của Bên nhận là vi phạm quyền sở hữu công
nghiệp nào đó, và có biện pháp chống lại Bên nhận, thì Bên nhận lập tức thông
báo cho Bên giao. Bên giao sẽ nhận trách nhiệm đầy đủ để bảo đảm việc sử dụng
công nghệ được chuyển giao (trong thời hạn Hợp đồng và cả sau thời hạn Hợp đồng).
Bên nhận sẽ hỗ trợ Bên giao ở mức độ cần thiết để bảo vệ việc sử dụng công nghệ,
nhưng không phải thanh toán cho những chi phí nảy sinh.
Trong trường hợp xác minh được là
có sự vi phạm thì Bên giao đền bù và bồi hoàn cho Bên nhận những chi phí bảo vệ
nói trên cũng như bất kỳ khoản bồi thường thiệt hại hay chi phí nào mà toà án bắt
Bên nhận phải chịu.
Điều 13. Giữ bí mật.
Từng Bên nhất trí và cam kết với
Bên kia rằng trong thời gian của Hợp đồng đã được phê duyệt cho dù Hợp đồng kết
thúc hoặc chấm dứt sớm hơn thời hạn Hợp đồng đã được thoả thuận và phê duyệt sẽ
không để tiết lộ, dù là vô tình hay cố ý, về bất kỳ thông tin công nghệ nào
(bao gồm Công nghệ và mọi bí mật thương mại, kiến thức kỹ thuật, bí quyết, kỹ
năng kỹ thuật, mẫu mã, công thức, quy trình, phương pháp và bất kỳ thông tin
nào khác có giá trị thương mại) nhận được từ Bên kia, trừ khi có sự đồng ý trước
bằng văn bản của Bên kia. Sự đồng ý này sẽ không bị bác bỏ nếu không có lý do
chính đáng.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng
đối với các thông tin mà Bên nhận đã biết được trước thời điểm chuyển giao,
cũng như đối với các thông tin công nghệ đã hoặc đang trở thành phổ biến rộng
rãi không do vi phạm Hợp đồng này hoặc Bên nhận có được một cách hợp pháp từ
các Bên thứ ba không hạn chế bảo mật. Đồng thời, trong chừng mực cần thiết để
thực hiện mục tiêu của Hợp đồng này, Bên nhận được phép tiết lộ cho các nhân
viên của mình hoặc người khác những thông tin công nghệ cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ của mình như sản xuất, sử dụng, bán hay thay đổi Sản phẩm với điều kiện
là trước khi tiết lộ thông tin như vậy, Bên nhận phải thông báo cho nhân viên
liên quan biết về nghĩa vụ bảo mật theo Hợp đồng này và phải bảo đảm sao cho
các nhân viên đó thực hiện nghĩa vụ bảo mật trong mọi thời điểm.
Bên giao có nghĩa vụ tương tự về
việc giữ bí mật nếu nhận được các thông tin công nghệ có liên quan đến Hợp đồng
từ Bên nhận.
Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên
giao không được để lộ ra cho bất kỳ bên thứ ba về thông tin bí mật mà Bên nhận
đã chuyển cho Bên giao có liên quan đến Hợp đồng này.
Điều 14. Bất khả kháng.
Nếu một trong hai Bên bị ngăn cản
hay chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này vì những
lý do bất khả kháng đã nêu rõ ở Điều 1, thì Bên đó không bị coi là có lỗi và
Bên kia sẽ không được nhận một sự bồi thường nào.
Tuy nhiên, nếu sự ngăn cản hay chậm
trễ vượt quá ...(số) ngày thì Bên không gây ngăn cản hay chậm trễ có quyền huỷ
bỏ Hợp đồng.
Điều 15. Phê duyệt và có hiệu lực
(đối với Hợp đồng mà pháp luật quy định là phải được
phê duyệt mới có hiệu lực).
Hợp đồng có hiệu lực từ khi hai
bên ký kết và khi nhận được mọi sự phê duyệt cần thiết của Chính phủ hay các cơ
quan có thẩm quyền.
Các Bên có nghĩa vụ thông báo cho
nhau biết ngay lập tức về việc nhận được bất cứ sự phê duyệt cần thiết nào từ
Chính phủ hay các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 16. Thời hạn, việc gia hạn
và kết thúc Hợp đồng.
16.1. Thời hạn của Hợp đồng.
Thời hạn của Hợp đồng là ...(số)
năm kể từ ngày Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực.
16.2. Kết thúc và gia hạn Hợp đồng.
Vào cuối thời hạn này, Hợp đồng sẽ
kết thúc trừ khi hai bên cùng đồng ý gia hạn thêm ít nhất 6 tháng trước ngày kết
thúc. Mọi sự gia hạn phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Sau khi Hợp đồng kết thúc, Bên nhận
tiếp tục được sử dụng công nghệ không phải trả tiền trừ khi...
Điều 17. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường
hợp sau :
a. Hợp đồng hết thời hạn theo quy
định trong Hợp đồng.
b. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn
theo sự thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.
c. Xảy ra những trường hợp bất khả
kháng và các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng.
d. Hợp đồng bị cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền về quản lý chuyển giao công nghệ huỷ bỏ, đình chỉ do vi phạm pháp luật.
e. Khi một Bên thừa nhận vi phạm Hợp
đồng hoặc có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là vi phạm Hợp đồng
thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương đình chỉ việc thực hiện Hợp đồng đó (Bên
vi phạm phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm Hợp đồng gây ra).
Điều 18. Chuyển nhượng quyền và
nghĩa vụ.
Không một quyền và nghĩa vụ nào
trong Hợp đồng, cũng như bản thân toàn bộ hay một phần Hợp đồng, có thể chuyển
nhượng lại hay chuyển giao bởi một Bên cho một bên thứ ba mà không có văn bản
chấp thuận của Bên kia và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 19. Về việc không có hiệu
lực từng phần.
Nếu một hoặc một số điều khoản của
Hợp đồng này không có hiệu lực hay trở thành không có hiệu lực, các điều khoản
còn lại vẫn không bị ảnh hưởng.
Nếu có điều khoản nào đó không có
hiệu lực hay mất hiệu lực, thì các Bên có trách nhiệm thay thế điều khoản đó bằng
điều khoản mới có hiệu lực và đáp ứng được mục đích ban đầu của điều khoản đã mất
hiệu lực.
Nếu các Bên không thể thoả thuận
cho các điều kiện của điều khoản mới trong vòng .......tháng kể từ khi đàm phán
thì bất kỳ Bên nào, tuỳ theo sự lựa chọn của mình, có thể chấm dứt toàn bộ Hợp
đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia.
Điều 20. Thoả thuận toàn bộ và
sửa đổi.
20.1. Thoả thuận toàn bộ.
Hợp đồng này tạo ra sự thoả thuận
và hiểu biết đầy đủ giữa hai Bên đối với việc chuyển giao công nghệ . Bất kỳ
thoả thuận nào không được thể hiện trong Hợp đồng này đều không có giá trị pháp
lý.
20.2. Sửa đổi.
Nếu các Bên đồng ý xem lại, sửa đổi
hay bổ sung Hợp đồng này thì việc xem xét lại, sửa đổi lại hay bổ sung phải được
thể hiện bằng văn bản được hai bên cùng ký và chỉ có hiệu lực khi được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt (Đối với Hợp đồng pháp luật quy định phải được phê duyệt).
Điều 21. Ngôn ngữ.
21.1. Ngôn ngữ của Hợp đồng và bản
Hợp đồng gốc.
a) Ngôn ngữ của Hợp đồng này là tiếng
Việt và tiếng...(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu có).
Các bản Hợp đồng phải được ký và mỗi
Bên giữ một bản và gửi cho các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt một bản bằng cả
hai thứ tiếng.
b) Hợp đồng này được làm bằng cả
hai thứ tiếng: tiếng Việt và...(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu có, có giá
trị pháp lý ngang nhau).
21.2. Ngôn ngữ của thư từ và các
thông tin khác.
Ngôn ngữ cho thư từ giao dịch và tất
cả các thông tin khác giữa hai bên là...(ngôn ngữ do hai Bên thoả thuận nếu
có).
Điều 22. Luật áp dụng.
Hợp đồng này và tất cả các vấn đề
có liên quan tới việc xây dựng Hợp đồng, hiệu lực của Hợp đồng, và thực hiện Hợp
đồng sẽ được điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam (trong trường hợp luật pháp Việt
nam không điều chỉnh một đối tượng cụ thể nào đó thì ................sẽ điều chỉnh).
Điều 23. Các thông báo
23.1. Bất kỳ một thông báo nào được
đưa ra theo Hợp đồng này sẽ được gửi bằng văn bản qua đường hàng không bảo đảm
được thanh toán trước hoặc bằng dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bằng điện tín hoặc
telefax được xác nhận bằng thông báo chuyển fax cho bên kia tại số fax hay địa
chỉ thích hợp.
23.2. Bất kỳ thông báo nào được
chuyển đi đến được coi là đã có hiệu lực sau ....ngày kể từ ngày đóng dấu bưu
điện trong trường hợp gửi thư hàng không sau .....ngày làm việc kể từ ngày chuyển
bằng điện tín hoặc telefax, và ......ngày làm việc kể từ ngày gửi bằng dịch vụ
chuyển phát nhanh.
23.3. Các thông báo phải được gửi
tới các địa chỉ thích hợp của từng bên như sau:
Bên giao : (Tên)...............
Địa chỉ :.......
Số điện thoại : .........
Số fax : ...................
Bên nhận : (Tên ) .......
Địa chỉ : .........
Số điện thoại : ..........
Số fax : ...................
Mỗi bên thông báo ngay cho bên kia
về việc thay đổi địa chỉ
Điều 24. Giải quyết tranh chấp.
24.1 Cách giải quyết.
Bất cứ tranh chấp, tranh luận hay các
phát sinh xuất phát từ hoặc có liên quan tới sự hình thành, tính hiệu lực, sự
hiểu biết, sự áp dụng, sự vi phạm hay huỷ bỏ Hợp đồng này được giải quyết trước
hết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp không hoà giải được với
nhau, các Bên tranh chấp có thể lựa chọn sự xét xử của Trọng tài (hoặc toà án
xét xử) phù hợp với luật phân xử của Uỷ ban của Liên hợp quốc về Luật thương mại
quốc tế (hoặc có thể lựa chọn:
- Hội đồng Trọng tài quốc tế bên cạnh
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (hoặc trọng tài một nước thứ ba).
- Một Hội đồng Trọng tài do các
Bên thoả thuận thành lập
24.2. Quyết định của trọng tài là
quyết định cuối cùng và bắt buộc đối với các Bên và các Bên đồng ý sẽ tuân thủ
quyết định của trọng tài. Trừ khi được quyết định khác đi trong bản phán quyết
của trọng tài, chi phí trọng tài sẽ do Bên thua chịu.
24.3. Các tranh chấp theo Hợp đồng,
dù là đang được các Bên bàn bạc hay đang thuộc giải quyết của trọng tài, cũng sẽ
không miễn các Bên khỏi việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của họ theo các điều
khoản không tranh chấp của Hợp đồng.
Các bên đã
ký hợp đồng vào ngày... tháng... năm... để thực hiện hợp đồng một cách hợp
pháp.
Đại diện và
thay mặt Bên giao
|
Đại diện và
thay mặt Bên nhận
|
"Tên công
ty"
"Chữ
ký"
Tên chữ in chức
vụ và chức danh của người ký
|
"Tên công
ty"
"Chữ
ký"
Tên chữ in và
chức danh của người ký
|
Làm chứng
"ký"
Làm chứng
"ký"
|
Làm chứng
"ký"
Làm chứng
"ký"
|
Phụ
lục a
(Của
mẫu Hợp đồng )
Tên các Sản phẩm và các chỉ tiêu về
Sản phẩm và qui trình sản xuất.
1. Chỉ tiêu về Sản phẩm, các đặc
tính kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng Sản phẩm và dịch vụ.
(mô tả hình dáng vật chất và đặc
tính vận hành của Sản phẩm)
2. Chỉ tiêu về sản lượng
(sản lượng theo qui trình sản xuất)
3. Quy trình sản xuất, chỉ tiêu về
hiệu quả kinh tế-kỹ thuật của công nghệ, tiêu hao vật tư, năng lượng, nguyên liệu.
Tỷ lệ phế phẩm...
(hiệu quả của qui trình sản xuất)
4. Thành phần chất thải ô nhiễm
(lượng tối đa của chất ô nhiễm)
Phụ
lục b
(Của
mẫu Hợp đồng)
Giấy
chứng nhận kết quả đào tạo
Tên, địa chỉ bên giao
Tên, địa chỉ chính thức bên nhận
Giấy chứng
nhận kết thúc thành công
lớp đào tạo
có liên quan tới
Hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa... (tên
bên giao) và ... (tên bên nhận) ký ... (ngày) được (Tên cơ quan....) phê duyệt
tại Quyết định số ... ngày .................
Chứng nhận rằng vào ... (ngày)
Ông (bà).....................................
đã kết thúc chương trình đào tạo do Bên giao thực
hiện cho Bên nhận theo thoả thuận trong Điều 4 của Hợp đồng.
|
Ký đại diện
thay mặt cho
(tên công ty
bên giao)
(chữ ký)
tên chữ in chức
vụ và chức danh người ký
(ngày ký)
|
Ký đại diện
thay mặt cho
(tên công ty
bên nhận)
(chữ ký)
tên chữ in chức
vụ và chức danh người ký
(ngày ký)
|
Phụ lục c
(Của mẫu Hợp đồng)
Mẫu
giấy chứng nhận sẵn sàng sản xuất chính thức
Tên, địa chỉ bên giao
Tên, địa chỉ chính thức bên nhận
Giấy chứng
nhận
sẵn sàng sản xuất chính thức
có liên quan tới
Hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa... (tên
bên giao) và ... (tên bên nhận) ký ... ngày... tháng.... năm ...và được (tên
cơ quan) phê duyệt tại quyết định số...ngày......
Chứng nhận rằng từ ... ngày.... tháng... năm
Bên nhận đã đủ khả năng sẵn sàng sản xuất chính thức các Sản phẩm theo Hợp đồng
hoàn toàn phù hợp với đặc điểm chỉ dẫn ở phần phụ lục A của Hợp đồng nói
trên.
|
Ký đại diện
thay mặt cho
(tên công ty
bên giao)
(chữ ký)
tên chữ in chức
vụ và chức danh người ký
(ngày ký)
|
Ký đại diện thay
mặt cho
(tên công ty
bên nhận)
(chữ ký)
tên chữ in chức
vụ và chức danh người ký
(ngày ký)
|
(*) Ghi chú: một số lưu ý khi sử dụng bản mẫu Hợp đồng này.
1. Đây là một mẫu Hợp đồng có tính
chất bao quát chung cho các Hợp đồng về chuyển giao công nghệ. Tuỳ theo mỗi loại
hoạt động chuyển giao mà các Hợp đồng cụ thể có thể sẽ được soạn thảo cho phù hợp.
Tuy vậy, về cơ bản các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đều cần bao gồm (hoặc dựa
vào) những nguyên tắc của Hợp đồng mẫu này.
2. Trong Hợp đồng mẫu, một số thuật
ngữ để trong ngoặc đơn được hiểu rằng khi soạn thảo các Hợp đồng cụ thể, tuỳ điều
kiện riêng của từng Hợp đồng, sẽ được thể hiện bằng các tư liệu, số liệu cụ thể
Ví dụ:
- .... (số) ngày hoặc ... (số) tiền
sẽ được điền cụ thể thành "7", "12" hoặc "đô la mỹ"
hoặc "franc pháp" hoặc bất kỳ loại tiền nào.
- ... (tên nước) được điền cụ thể
thành "việt nam" hoặc "hà lan" hoặc bất kỳ tên nước cụ thể
nào.
- v.v..
3. Một số điểm cần lưu ý khác về nội
dung.
- Trong một số điều khoản, có đưa
ra một vài phương án để gợi ý. Khi soạn thảo các Hợp đồng cụ thể, tuỳ thuộc vào
đặc điểm của từng Hợp đồng có thể chọn một trong các phương án đó.
Ví dụ:
Điều 5 về giá cả có qui định 3
phương thức trả giá (a), (b), (c), (d)
Điều 6 về điều kiện thanh toán có
qui định 2 phương thức thanh toán (a) hoặc (b)
4. Trong trường hợp chuyển giao
công nghệ dưới hình thức góp vốn trong đầu tư nước ngoài, thì bản cam kết về
chuyển giao công nghệ có thể được viết theo tinh thần các điều khoản của Hợp đồng
mẫu này.
Riêng các điều 5 về giá cả, và điều
6 về thanh toán sẽ được bổ sung, điều chỉnh, ghi rõ giá trị của từng nội dung hạng
mục chuyển giao công nghệ và tổng giá trị góp vốn.
Mẫu báo cáo năm ........về việc thực hiện
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Kính
gửi : Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1. Tên Công ty
2. Địa chỉ
3. Số giấy phép, ngày cấp giấy
phép
4. Ngày chính thức bước vào hoạt động
(có hàng hoá bán ra thị trường, ngày hàng hoá được nhập khẩu để đóng gói và
bán, ngày hàng hoá được sản xuất từ nguyên liệu, bán thành phẩm và bán ).
6. Tổng vốn đầu tư :
+ Phần xây dựng nhà xưởng :
+ Phần thiết bị :
7. Báo cáo các số liệu về tài
chính năm ...
+ Doanh thu
+ Lợi nhuận sau thuế
8. Các vấn đề về hoạt động chuyển
giao công nghệ
+ Tên Hợp đồng chuyển giao công
nghệ
+ Tên Công ty Bên giao
Địa chỉ :
Ngày ký kết Hợp đồng :
Số quyết định phê duyệt hoặc xác
nhận đăng ký HĐ CGCN, ngày phê duyệt,xác nhận:
8.1. Nội dung chuyển giao công nghệ
đã chuyển giao trong năm
8.2. Chất lượng sản phẩm so với
quy định trong Hợp đồng
Đạt Không đạt
8.3. Tổng chi phí đã thanh toán
cho chuyển giao công nghệ trong năm...đồng
|
Theo Hợp đồng
|
Đã thực hiện
|
8.3.1. Đào tạo
Số người-ngày được đào tạo ở nước ngoài :
Cán bộ lãnh đạo
Kỹ sư
Công nhân, nhân viên
Số người-ngày được đào tạo
ở trong nước
Tổng chi phí đào tạo
8.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật
Số người.ngày chuyên gia làm nhiệm vụ hỗ trợ kỹ
thuật tại VN
Cán bộ lãnh đạo
Chuyên gia
Tổng chi phí
8.3.3. Bí quyết công nghệ
Chi phí
8.3.4. Các quyền sử dụng các đối tượng SHCN
- Chi phí cho nhãn hàng
- Chi phí cho các đối tượng khác
8.3.5. Các nội dung khác
- Nội dung
- Chi phí
|
|
|
9. Các văn bản (bản sao) kèm theo báo
cáo :
Văn bản phê Ngày
tháng năm 1999
|
Giám đốc
Công ty
(Ký,
đóng dấu) duyệt HĐ CGCN (nếu văn bản không phải do Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường phê duyệt).
|
10. Đánh giá về hiệu quả công nghệ
chuyển giao
11. Kiến nghị của Công ty
Làm tại
Phụ lục 5: Mẫu Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả Hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
Căn cứ Nghị định 45/1998/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết về chuyển giao công
nghệ và Thông tư .....................của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
hướng dẫn thực hiện NĐ45/1998/NĐ-CP ngày 1-7-1998 của Chính phủ quy định chi tiết
về chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Hợp đồng chuyển giao
công nghệ ký ngày ..... tháng ..... năm .......giữa................(Bên nhận
công nghệ) và ................(Bên giao công nghệ) (sau đây gọi là Hợp đồng) và
được (tên cơ quan) phê duyệt theo Quyết định phê duyệt Hợp đồng số
.......ngày.....(nếu có)
Hôm nay, ngày ................tại
......các Bên tham gia Hợp đồng xác nhận nghiệm thu kết quả chuyển giao công
nghệ theo Hợp đồng như sau :
1. Bên chuyển giao công nghệ đã
hoàn tất việc chuyển giao công nghệ theo Hợp đồng ngày .......tháng
......năm......với các nội dung sau đây :
(i) Cung cấp các tài liệu thiết kế,
tài liệu công nghệ, thông tin kỹ thuật, quy trình công nghệ sản xuất liên quan
đến dây chuyền sản xuất, trang thiết bị, nhà xưởng, hệ thống công trình liên
quan .................
(ii) Hướng dẫn tổ chức lắp đặt và
hiệu chỉnh thiết bị của dây chuyền sản xuất, các bộ phận phụ trợ, các hệ thống
công trình kỹ thuật có liên quan........
(iii) Quá trình vận hành thử
và sản xuất chính thức trên dây chuyền để xác nhận việc đã đạt được các thông số
kỹ thuật, định mức sản xuất, năng suất thiết bị, chất lượng Sản phẩm, sự đồng bộ
và tính hiệu quả của dây chuyền sản xuất nêu trong Hợp đồng và
(iv) Đào tạo, hướng dẫn cán
bộ, nhân viên của Công ty về các kiến thức chuyên môn, tay nghề, bí quyết, kinh
nghiệm trong việc vận hành dây chuyền sản xuất một cách hiệu quả cả trong lĩnh
vực sản xuất và quản lý điều hành.
2. Hai Bên xác nhận rằng công nghệ
được chuyển giao đã được đưa vào sản xuất, kinh doanh đạt kết quả theo đúng nội
dung xác định trong Hợp đồng.
3. Giá trị công nghệ đã được chuyển
giao theo Hợp đồng đã được phê duyệt là:
|
Theo Hợp đồng
|
Đã thực hiện
|
3.1. Đào tạo
Số người-ngày được đào tạo ở nước ngoài:
Cán bộ lãnh đạo
Kỹ sư
Công nhân, nhân viên
Số người-ngày được đào tạo ở trong nước
Tổng chi phí đào tạo
3.2. Hỗ trợ kỹ thuật
Số người.ngày chuyên gia làm nhiệm vụ hỗ trợ kỹ
thuật tại VN
Cán bộ lãnh đạo
Chuyên gia
Tổng chi phí
3.3. Bí quyết công nghệ
Chi phí
3.4. Các quyền sử dụng các
đối tượng SHCN
- Chi phí cho nhãn hàng
- Chi phí cho các đối tượng khác
3.5. Các nội dung khác
- Nội dung
- Chi phí
|
|
|
Biên bản này được lập thành
........bản bằng ..............(ngôn ngữ) và ...........bản bằng
.............(ngôn ngữ) có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện cho
Bên giao công nghệ
|
Đại diện cho
Bên nhận công nghệ
|
Chữ ký
Họ tên
Chức vụ
|
Chữ ký
Họ tên
Chức vụ
|
kèm theo dấu của cơ quan thì cần
có văn bản xác nhận chữ ký của người đại diện.
(Nếu chuyển giao quyền sử dụng các
đối tượng sở hữu công nghiệp của các doanh nghiệp có vốn Nhà nước Việt nam thì cần
có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng chuyển giao).
- Chứng từ nộp phí thẩm định (bản
sao).
Trong trường hợp người đề nghị phê
duyệt Hợp đồng chuyển giao công nghệ không phải là Bên tham gia Hợp đồng CGCN
thì tài liệu kèm theo phải có thư của Bên tham gia Hợp đồng CGCN uỷ quyền cho
người đề nghị phê duyệt.
|
Người nộp
đơn ký tên
Đóng
dấu xác nhận
|
Phụ lục 6: Nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Hợp đồng bao gồm những nội dung
chính sau đây :
1. Tên, địa chỉ Bên giao và Bên nhận
:
- Tên, chức vụ người đại diện của
các Bên, số tài khoản của các Bên.
- Tóm tắt kết quả hoạt động nghiên
cứu, triển khai hoặc kết quả sản xuất, kinh doanh liên quan đến công nghệ được
chuyển giao của Bên giao.
2. Định nghĩa các khái niệm, thuật
ngữ sử dụng trong Hợp đồng.
3. Nội dung công nghệ được chuyển
giao :
a) Tên công nghệ;
b) Mô tả chi tiết những đặc điểm,
nội dung, mức độ an toàn, vệ sinh lao động của công nghệ được chuyển giao;
trong trường hợp Bên giao cung cấp máy móc, thiết bị kèm theo các nội dung khác
của công nghệ, Hợp đồng phải nêu rõ danh mục máy móc, thiết bị bao gồm tính
năng kỹ thuật, ký mã hiệu, nước chế tạo, năm chế tạo, tình trạng chất lượng,
giá cả.
c) Kết quả cụ thể đạt được sau khi
thực hiện chuyển giao (về mặt chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, định mức
kinh tế, kỹ thuật, về mặt năng suất, các yếu tố về môi trường, xã hội).
4. Nội dung chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp (nếu có) theo quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của
các Bên trong việc thực hiện chuyển giao công nghệ.
6. Thời hạn, tiến độ và địa điểm
cung cấp công nghệ, máy móc thiết bị.
7. Các nội dung liên quan đến việc
đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật để bảo đảm thực hiện chuyển giao công nghệ bao gồm :
a) Nội dung chương trình, hình thức,
lĩnh vực, số lượng học viên, chuyên gia Bên giao và Bên nhận, địa điểm, thời hạn;
b) Trách nhiệm của các Bên trong
việc tổ chức đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật;
c) Trình độ, chất lượng, kết quả đạt
được sau khi đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật;
d) Chi phí cho đào tạo và hỗ trợ kỹ
thuật.
8. Giá cả và thanh toán :
a) Giá cả, điều kiện và phương thức
thanh toán (loại tiền, địa điểm, thời hạn...);
b) Trường hợp công nghệ được chuyển
giao gồm nhiều nội dung khác nhau trong Hợp đồng, phải ghi rõ phần thanh toán
cho mỗi nội dung chuyển giao, giá thanh toán cho việc chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp;
c) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
khi một nội dung hoặc một số nội dung Hợp đồng không được thực hiện, thì Bên nhận
có quyền yêu cầu điều chỉnh việc thanh toán.
9. Cam kết của các Bên về bảo đảm,
bảo hành và thời hạn bảo hành :
a) Bên giao cam kết có quyền hợp
pháp đối với việc chuyển giao công nghệ;
b) Bên nhận cam kết thực hiện đúng
theo các thông tin kỹ thuật của Bên giao cung cấp;
c) Trên cơ sở Bên nhận thực hiện
đúng chỉ dẫn của Bên giao, Bên giao có nghĩa vụ bảo đảm thực hiện chuyển giao
công nghệ để đạt được những kết quả sau :
- Đạt được mục tiêu đã đề ra trong
Hợp đồng;
- Công nghệ tạo ra được sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ đạt được các chỉ tiêu chất lượng đã được định rõ trong Hợp
đồng;
- Công nghệ đạt được các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật, các chỉ tiêu tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư đã định
rõ trong Hợp đồng;
- Công nghệ đảm bảo tuân thủ các quy
định của pháp luật về môi trường, về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
d) Những cam kết khác của các Bên
nhằm đảm bảo không xảy ra sai sót trong chuyển giao công nghệ và sử dụng kết quả
sau khi hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng;
e) Bảo hành và thời hạn bảo hành :
- Bên giao có trách nhiệm bảo hành
các nội dung công nghệ được chuyển giao, kể cả đối với chất lượng máy móc, thiết
bị (nếu máy móc, thiết bị do Bên giao cung cấp) trong thời hạn do các Bên thoả
thuận trong Hợp đồng;
- Trường hợp các Bên không có thoả
thuận khác thì thời hạn bảo hành là thời hạn Hợp đồng có hiệu lực;
- Trong thời hạn bảo hành nếu Bên
nhận thực hiện đúng các chỉ dẫn của Bên giao mà sản phẩm hàng hóa, dịch vụ hoặc
công nghệ không đạt được các nội dung đã đề ra thì Bên giao phải thực hiện các
biện pháp khắc phục bằng chi phí của Bên giao.
10. Nghĩa vụ hợp tác và trao đổi
thông tin của các Bên.
11. Điều kiện sửa đổi và huỷ bỏ Hợp
đồng.
12. Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng
và những điều kiện liên quan đến các Bên trong việc sửa đổi thời hạn hiệu lực
hoặc kết thúc Hợp đồng.
13. Phạm vi và mức độ bảo đảm bí mật
đối với công nghệ được chuyển giao.
14. Trách nhiệm của mỗi Bên trong
trường hợp vi phạm các cam kết trong Hợp đồng.
15. Các vấn đề liên quan đến những
tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng :
a) Được xử lý theo quy định của Bộ
Luật dân sự;
b) Hình thức, thủ tục xử lý tranh
chấp;
c) Cơ quan xử lý tranh chấp (cơ
quan xét xử, cơ quan giám định chất lượng và giá cả của công nghệ chuyển giao).
16. Ngày lập, nơi lập, họ tên và
chữ ký của người đại diện cho từng Bên ký Hợp đồng.
17. Các phụ lục chi tiết hóa các
điều khoản của Hợp đồng : Danh mục sản phẩm và các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm,
kế hoạch đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, danh mục hồ sơ tài liệu hoặc các thông tin
liên quan. Các phụ lục nêu trên là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Ngoài các nội dung chính nêu trên,
các Bên có thể thoả thuận đưa vào Hợp đồng những điều khoản khác nếu không trái
với quy định của Nhà nước và luật pháp Việt Nam./.