BỘ CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 05/1999/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH 04 TIÊU CHUẨN NGÀNH VỀ SẢN
PHẨM GIẤY VÀ CÁCTÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ban hành điều lệ công tác tiêu chuẩn hoá;
Căn cứ vào Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định
phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm
theo Quyết định này 04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy, cáctông sản xuất và
tiêu dùng trong nước, gồm:
24TCN 72-99 Cáctông lớp mặt của cáctông sóng;
24TCN 73-99 Giấy làm lớp sóng của cáctông sóng.
24TCN 74-99 Cáctông lớp phẳng giữa của cáctông sóng;
24TCN 75-99 Cáctông duplex.
Các tiêu chuẩn này ban hành với hình thức : hướng dẫn,
khuyến khích áp dụng và có hiệu lực kể từ ngày 01-02-1999.
Điều 2: Đồng chí Vụ
trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm có trách nhiệm hướng dẫn
thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Chủ tịch Hiệp hội Giáy Việt Nam, Tổng
Giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam, và các doanh nghiệp sản xuất giấy trong cả
nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- VPCP (để báo cáo),
- T.Cục TC-ĐL-CL,
- T.tâm TC-CL,
- T.tâm KT TC-ĐL-CL 1,2,3,
- Công báo,
- Lưu VP Bộ, KTAT.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Đặng Vũ Chư
|
TCN TIÊU
CHUẨN NGÀNH
24 TCN 72 – 99 : CÁC TÔNG LỚP MẶT CỦA CÁC TÔNG SÓNG
24 TCN 73 – 99: GIẤY LÀM LỚP SÓNG CỦA CÁC TÔNG SÓNG
24 TCN 74 – 99: CÁC TÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CÁC TÔNG SÓNG
24 TCN 75 – 99: CÁC TÔNG DUPLEX
LỜI NÓI ĐẦU
04 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và các tông:
24 TCN 99: Các tông lớp mặt của cá tông sóng
24 TCN 99: Giấy làm lớp sóng của các tông sóng
24 TCN 99: Các tông lớp phẳng giữa của các tông sóng
24 TCN 99: Các tông duplex.
Do Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylô biên soạn. Vụ Quản lý
Công nghệ và chất lượng sản phẩm trình duyệt. Bộ Công nghiệp ra quyết định ban
hành số 05/1999/QĐ-BCN ngày 23 tháng 1 năm 1999
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN
– 72 – 99
CÁCTÔNG LỚP MẶT
CỦA CÁCTÔNG SÓNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CÁC TÔNG LỚP MẶT CỦA CÁC TÔNG SÓNG
Liner board
|
24 TCN 72 - 99
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999
|
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại các tông lớp mặt
sản xuất trong nước được sử dụng làm lớp ngoài của cáctông sóng.
Các tông lớp mặt được làm từ bột giấy không tẩy trắng hoặc
có mặt trên làm từ bột giấy tẩy trắng hoặc có mầu sắc theo yêu cầu của khách
hàng.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Các tông lớp mặt chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, các tông lớp mặt được
chia ra làm ba cấp với ký hiệu: A, B, C.
2.2 Kích thước:
Các tông lớp mặt được sản xuất ở dạng cuộn có đường kính từ
0,8m đến 1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và
khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của các tông lớp mặt theo đúng quy
định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng
rách.
- Giấy phải có mầu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
- Số mối nối trong cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A,
không được lớn hơn 2 đối với cấp B và cấp C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng
và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc
hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính
lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
24 TCN 72 - 99
Bảng 1
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức cấp A
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
150
|
175
|
200
|
225
|
250
|
300
|
350
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
432
(4,4)
|
491
(5,0)
|
579
(5,9)
|
647
(6,6)
|
700
(7,1)
|
840
(8,5)
|
980
(10)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
3. Độ chịu nén vòng theo chiều ngang, N(kgf) không nhỏ
hơn:
Ring crush strength C.D
|
180
(18,3)
|
210
(21,4)
|
240
(24,5)
|
270
(27,5)
|
300
(30,6)
|
360
(36,7)
|
420
(42,8)
|
TAPPI T818
|
4. Độ hút nước của mặt trên Cobb60, g/m2
không lớn hơn:
Water absorptiveness
(Cobb60) in top side
|
30,0
|
ISO 535
|
5. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
Mức cấp B
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
150
|
175
|
200
|
225
|
250
|
300
|
350
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
360
(3,5)
|
402
(4,1)
|
451
(4,6)
|
510
(5,2)
|
569
(5,8)
|
660
(6,7)
|
770
(7,8)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
3. Độ chịu nén vòng theo chiều ngang, N(kgf) không nhỏ
hơn:
Ring crush strength C.D
|
147
(15,0)
|
172
(17,5)
|
201
(20,5)
|
221
(22,5)
|
245
(25,0)
|
294
(30,0)
|
343
(34,9)
|
TAPPI T818
|
4. Độ hút nước của mặt trên Cobb60, g/m2
không lớn hơn:
Water absorptiveness
(Cobb value) in top side
|
30,0
|
ISO 535
|
4. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức cấp C
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
150
|
175
|
200
|
225
|
250
|
300
|
350
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
294
(3,0)
|
353
(3,6)
|
402
(4,1)
|
451
(4,6)
|
500
(5,1)
|
600
(6,1)
|
700
(7,1)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
3. Độ chịu nén vòng theo chiều ngang, N(kgf) không nhỏ
hơn:
Ring crush strength C.D
|
127
(13,0)
|
149
(15,2)
|
170
(17,3)
|
192
(19,5)
|
213
(21,7)
|
255
(26,0)
|
297
(30,3)
|
TAPPI T818
|
4. Độ hút nước của mặt trên Cobb60, g/m2
không lớn hơn:
Water absorptiveness
(Cobb value) in top
side
|
30,0
|
ISO 535
|
5. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo
ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương
pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và
vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín
bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo,
thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận
chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được
kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa
và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi,
va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN
73 – 99
GIẤY LÀM LỚP SÓNG
CỦA CÁCTÔNG SÓNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ CÔNG NGHIỆP
|
GIẤY LÀM LỚP SÓNG
CỦA CÁCTÔNG SÓNG
Corrugating medium
|
24 TCN 73 - 99
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999
|
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy sản xuất trong
nước được sử dụng làm lớp sóng của cáctông sóng.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Giấy làm lớp sóng chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng
cuộn
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, giấy làm lớp sóng được
chia ra làm hai cấp với ký hiệu: A, B.
2.2 Kích thước:
Giấy làm lớp sóng dạng cuộn dạng cuộn có đường kính từ 0,8m
đến 1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và
khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy làm lớp sóng theo đúng quy
định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng
rách.
- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột.
- Số mối nối trong mmỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với
cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng
và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc
hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính
lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
Bảng 1
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức cấp A
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
80
|
100
|
120
|
150
|
180
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
176
(1,8)
|
220
(2,2)
|
265
(2,7)
|
333
(3,4)
|
392
(4,0)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
3. Độ chịu nén phẳng, N (kgf) không nhỏ hơn:
Plas crush strength
|
109
(11,2)
|
137
(13,9)
|
164
(16,8)
|
206
(21,0)
|
247
(25,5)
|
ISO 7263
|
4. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867 - 76
|
Mức cấp B
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
80
|
100
|
120
|
150
|
180
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
144
(1,5)
|
180
(1,8)
|
216
(2,2)
|
265
(2,7)
|
324
(3,3)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
3. Độ chịu nén phẳng, N (kgf) không nhỏ hơn:
Plas crush strength
|
94,4
(9,6)
|
118
(12,0)
|
141
(14,4)
|
176
(18,0)
|
212
(21,6)
|
ISO 7263
|
4. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867 - 76
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo
ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương
pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và
vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo,
thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận
chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được
kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa
và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi,
va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN
74 – 99
CÁCTÔNG LỚP PHẲNG
GIỮA CỦA CATONG SÓNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CACTÔNG LỚP PHẲNG GIỮA CỦA CÁCTÔNG
SÓNG
Middle layer
|
24 TCN 74 - 99
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999
|
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cáctông sản xuất
trong nước được sử dụng làm lớp phẳng giữa của cáctông sóng.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Cáctông lớp phẳng giữa chỉ có một cấp chất lượng chung một
dạng sản phẩm: dạng cuộn
2.2 Kích thước:
Cáctông lớp phẳng giữa dạng cuộn có đường kính từ 0,8m đến
1,5m.
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và
khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của cáctông lớp phẳng giữa theo đúng
quy định trong bảng 1
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng
rách.
- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột.
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1. Chỗ nối
phải được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc
hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính
lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
24 TCN 74 - 99
Bảng 1
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
120
|
150
|
180
|
200
|
250
|
300
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn.
Thickness
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,33
|
0,42
|
0,50
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.
Density
|
0,60
|
ISO 534
TCVN 3652- 81
|
4. Độ chịu nén theo chiều ngang, KN/m không nhỏ hơn.
Compressive strength C.D
|
1,88
|
2,35
|
2,83
|
3,14
|
3,90
|
4,70
|
ISO 9895
|
5. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo
ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương
pháp thử ghi trong bảng 1:
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và
vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng
- Khối lượng
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có
- Ngày sản xuất
- Tên cơ sở sản xuất
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo,
thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận
chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được
kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa
và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải được nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi,
va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN
75 – 99
CÁCTÔNG DUPLEX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ CÔNG NGHIỆP
|
CACTÔNG DUPLEX
Two – layer board
|
24 TCN 75 - 99
|
Có hiệu lực từ 1-2-1999
|
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cáctông duplex
sản xuất trong nước.
Cáctông duplex là loại giấy có hai mặt được làm từ hai loại
bột khác nhau trong đó có một mặt thường là bột giấy tẩy trắng hoặc các mầu
khác.
2. Phân loại và kích thước
2.1 Phân loại:
Cáctông duplex được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng
cuộn và dạng tờ (ram, kiện).
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, cáctông duplex được chia
ra làm ba cấp với ký hiệu : A,B,C.
2.2 Kích thước:
2.2.1 Dạng cuộn
Chiều rộng cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và
khách hàng, sai số chiều rộng cuộn: ± 3 mm.
Đường kính cuộn từ 0,8m đến 1,5m.
2.2.2 Dạng tờ (ram, kiện)
Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách
hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện
theo yêu cầu của khách hàng.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của cáctông duplex theo đúng quy
định trong bảng 1A; 1B; 1C.
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng
rách, dây bẩn.
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp
A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B và cấp C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ
ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi ra hoặc
hụt so với mặt cắt của cuộn giấy quá 5 mm và đóng nút gỗ hai đầu. Đường kính
lõi là 76 mm.
- Các mép giấy cắt phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
24 TCN 75 - 99
Bảng 1A: Mức chi tiêu chất lượng
cáctông duplex cấp A
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
150
|
175
|
200
|
205
|
300
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn.
Thickness
|
0,21
|
0,25
|
0,29
|
0,36
|
0,43
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.
Density
|
0,70
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2
Water absorptiveness (Cobb60)
in top side
|
30 - 50
|
ISO 535
|
5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn:
Folding endurance C.D
|
35
|
ISO5626
TCVN 1866-76
|
6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn:
Breaking length
|
4000
|
ISO 1924
TCVN 1862-76
|
7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
432
(4,4)
|
491
(5,0)
|
579
(5,9)
|
700
(7,1)
|
840
(8,5)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:
Stiffness M.D
|
13,2
(135)
|
15,4
(157)
|
17,6
(180)
|
22,1
(225)
|
26,5
(270)
|
TAPPI T489
|
9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn:
Brightness ISO
|
74,0
|
ISO 2470
|
10. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
24 TCN 75 - 99
Bảng 1B: Mức chi tiêu chất lượng
cáctông duplex cấp B
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
150
|
175
|
200
|
205
|
300
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn.
Thickness
|
0,25
|
0,29
|
0,33
|
0,42
|
0,50
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.
Density
|
0,60
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2
Water absorptiveness (Cobb60)
in top side
|
30 - 50
|
ISO 535
|
5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn:
Folding endurance C.D
|
25
|
ISO5626
TCVN 1866-76
|
6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn:
Breaking length
|
3500
|
ISO 1924
TCVN 1862-76
|
7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
360
(3,5)
|
402
(4,1)
|
451
(4,6)
|
569
(5,8)
|
660
(6,7)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:
Stiffness M.D
|
12,4
(127)
|
14,6
(149)
|
16,7
(170)
|
20,8
(212)
|
25,0
(255)
|
TAPPI T489
|
9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn:
Brightness ISO
|
70,0
|
ISO 2470
|
10. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
24 TCN 75 - 99
Bảng 1C: Mức chi tiêu chất lượng
cáctông duplex cấp C
Các chỉ tiêu và đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Phương pháp thử
|
1. Định lượng, g/m2
sai số cho phép: ± 4%
Basis weight
|
150
|
175
|
200
|
205
|
300
|
ISO 536
TCVN 1270-72
|
2. Độ dầy, mm không lớn hơn.
Thickness
|
0,27
|
0,32
|
0,36
|
0,45
|
0,54
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
3. Tỷ trọng, g/cm3 không nhỏ hơn.
Density
|
0,55
|
ISO 534
TCVN 3652-81
|
4. Độ hút nước Cobb60 mặt trên, g/m2
Water absorptiveness (Cobb60)
in top side
|
30 - 50
|
ISO 535
|
5. Độ chịu gấp theo chiều ngang, đôi lần không nhỏ hơn:
Folding endurance C.D
|
15
|
ISO5626
TCVN 1866-76
|
6. Độ dài đứt, m không nhỏ hơn:
Breaking length
|
3000
|
ISO 1924
TCVN 1862-76
|
7. Độ chịu bục, kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn:
Bursting strength
|
294
(3,0)
|
491
(3,6)
|
353
(4,1)
|
402
(5,1)
|
600
(6,1)
|
ISO 2759
TCVN 3228-79
|
8. Độ cứng theo chiều dọc, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn:
Stiffness M.D
|
10,3
(105)
|
11,9
(122)
|
13,7
(140)
|
17,1
(175)
|
20,6
(210)
|
TAPPI T489
|
9. Độ trắng ISO, % không nhỏ hơn:
Brightness ISO
|
65,0
|
ISO 2470
|
10. Độ ẩm, %
Moisture content
|
7 ± 2
|
ISO 287
TCVN 1867-76
|
4. Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 – 81)
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo
ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương
pháp thử ghi trong bảng 1A; 1B; 1C.
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và
vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các
ram giấy có thể được đóng thành kiện
5.1.2 Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói
kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép
chặt
5.2 Ghi nhãn
Trên mỗi ram, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
-
Tên sản phẩm.
-
Định lượng
-
Khối lượng
-
Loại sản phẩm,
mã vạch nếu có
-
Ngày sản xuất
-
Tên cơ sở sản
xuất
Đối với sản phẩm ram, kiện phải ghi: Số lượng tờ trong một
ram, số lượng ram trong một kiện.
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các ram, kiện,cuộn
giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm hoặc bục kê, khô ráo,
thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận
chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được
kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa
và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi,
va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.