ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 26
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH
ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) TRONG NÔNG NGHIỆP,
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết
định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 308/Tr-SNN ngày 26 tháng 12 năm
2014 và Báo cáo giải trình số 34/BC-SNN ngày 07 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội
dung và mức hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình áp dụng Quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học
và Công nghệ, Công thương; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đắk Nông; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP: Hoàng Văn Thuần;
- Lưu: VT, KHTH, NN (Ho).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Luyện
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này nhằm cụ thể hóa thực hiện một số chính
sách hỗ trợ đối với cơ sở sản xuất, sơ chế các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Quyết
định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) áp dụng
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong giai đoạn từ năm 2015 - 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế (người
sản xuất) các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm
được hỗ trợ theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
Điều 3. Danh mục sản phẩm được
hỗ trợ theo quy định này
1. Sản phẩm trồng trọt: Rau, quả, chè, cà phê, hồ
tiêu, lúa, khoai lang, cây dược liệu.
2. Sản phẩm chăn nuôi: Lợn, bò sữa, gia cầm, thủy cầm,
ong mật.
3. Sản phẩm thủy sản: Các loại cá nước ngọt (Cá
tra, cá rô phi, diêu hồng, cá lăng, cá tầm, cá mè, cá lóc, cá trắm) và đang
nuôi theo kiểu bán công nghiệp và thâm canh trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Điều kiện người sản xuất
được hỗ trợ
1. Người sản xuất được hỗ trợ áp dụng các quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông lâm nghiệp, thủy sản (gọi chung là
VietGAP) và các tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp an toàn khác như:
GlobalGAP, 4C, UTZ Centified, Rain Forest... (gọi chung là GAP) do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hoặc công nhận cho
áp dụng tại Việt Nam, phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 của Thông
tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư.
2. Có địa điểm sản xuất, kinh doanh ổn định phù hợp
với quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh, huyện và quy mô sản
xuất phải đạt được các tiêu chí sau:
a) Đối với trồng trọt.
- Cây ăn quả, chè, cà phê, hồ tiêu, lúa, khoai lang
phải có diện tích tập trung tối thiểu từ 02 ha trở lên;
- Rau, cây dược liệu phải có diện tích từ 2.000 m2
trở lên, nếu sản xuất trong nhà lưới, nhà kính phải đạt từ 1.000 m2
trở lên (kể cả công trình phụ trợ).
b) Đối với chăn nuôi.
- Lợn thịt từ 100 con trở lên, lợn sinh sản từ 50 con
nái sinh sản trở lên; bò thịt từ 50 con trở lên; bò sữa từ 10 con trở lên;
- Gia cầm nuôi sinh sản lấy trứng từ 500 con trở
lên;
- Gia cầm nuôi lấy thịt từ 1.000 con trở lên;
- Chăn nuôi ong mật từ 500 đàn trở lên.
c) Đối với nuôi trồng thủy sản.
- Nuôi ao: Diện tích ao từ 5.000 m2 trở
lên hoặc sản lượng thu hoạch từ 5 tấn/vụ trở lên, áp dụng đối với nuôi bán thâm
canh và thâm canh;
- Nuôi lồng bè: Áp dụng đối với lồng nuôi năng suất
đạt 20 tấn/ha/vụ trở lên
d) Đối với cơ sở sơ chế nông sản "tiếp nhận nguyên
liệu, phân loại, rửa,...đóng bao/sọt, thùng" diện tích nhà xưởng phải có tối
thiểu từ 30 m2 trở lên.
Điều 5. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% kinh phí cho điều tra khảo sát cơ bản
về địa hình, điều kiện tự nhiên hiện có, lấy mẫu xét nghiệm (đất, nước, không
khí) để xác định vùng đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập
trung an toàn đáp ứng yêu cầu sản xuất VietGAP theo dự toán thực hiện dự án
Viet GAP được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí xét nghiệm mẫu sản
phẩm theo các quy định hiện hành của từng loại sản phẩm.
3. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản lý, cán
bộ kỹ thuật, người sản sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn về kiến thức thực hiện
áp dụng quy trình VietGAP và chuyển giao các tài liệu, biểu mẫu ghi chép, theo
dõi quá trình sản xuất cho tổ chức, cá nhân tham gia áp dụng VietGAP.
4. Hỗ trợ người sản xuất một lần kinh phí thuê tổ
chức chứng nhận, đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP (lần đầu hoặc
cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP), cơ quan thực hiện chịu trách nhiệm
chi trả về giá dịch vụ chứng nhận sản phẩm VietGAP.
5. Hỗ trợ một số trang thiết bị, công cụ phục vụ sản
xuất như: Nhà sơ chế, khu tập kết sản phẩm; kho bảo quản vật tư; hệ thống xử lý
chất thải; bảng biểu (nội quy, phân lô, cảnh báo, tủ đựng thuốc Bảo vệ thực vật,
thuốc Thú y; dụng cụ sản xuất, sơ chế, bảo hộ lao động; tủ thuốc gia đình) cho
cơ sở đăng ký tham gia áp dụng VietGAP; tùy theo điều kiện trang bị cơ sở vật
chất hiện có và nhu cầu của từng cơ sở để hỗ trợ.
6. Hỗ trợ áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong sử dụng
giống kháng sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có
nguồn gốc sinh học, áp dụng quản lý dịch hại (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp
(ICM). Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông và quy định của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Tùy vào số lượng cơ sở đăng ký thực hiện và nguồn
kinh phí nhà nước phân bổ hàng năm để lựa chọn các hạng mục hỗ trợ nêu tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 của Điều này cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng mức hỗ trợ tối đa cho 01 cơ sở (mô
hình) áp dụng VietGAP (hoặc các tiêu chuẩn GAP khác) không quá 50 triệu đồng (Năm
mươi triệu đồng) đối với hộ gia đình, cá nhân; không quá 100 triệu đồng (Một
trăm triệu đồng) đối với Hợp tác xã, Tổ hợp tác, doanh nghiệp.
Ngoài các nội dung và mức hỗ trợ nêu trên, các cơ sở
sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản còn được hưởng chính sách hỗ trợ
đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn khác theo các quy định hiện hành của
Nhà nước, nhưng không được trùng lặp với các nội dung nêu trên.
Điều 6. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
thực hiện VietGAP
1. Thành phần hồ sơ.
a) Giấy đăng ký áp dụng VietGAP theo mẫu phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên Bộ:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư.
b) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản
phẩm cụ thể.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Trình tự thực hiện.
a) Vào quý I hàng năm, người sản xuất có nhu cầu được
hỗ trợ kinh phí để thực hiện VietGAP theo các nội dung nêu tại Điều 5 bản Quy định
này, làm giấy đăng ký áp dụng VietGAP gửi Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn tại nơi có địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP xác nhận.
b) Người sản xuất hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 6 Quy định này và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã Gia
nghĩa.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện,
Phòng Kinh tế thị xã Gia Nghĩa kiểm tra thực tế tại cơ sở, nếu cơ sở đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Điều 4 Quy định này thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã ban hành Quyết định hỗ trợ từ nguồn ngân sách huyện, thị xã và
giao cho Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế thị xã thực
hiện. Nếu cơ sở không đáp ứng yêu cầu quy định thì làm văn bản trả lời để người
sản xuất biết ngay sau khi kết thúc việc kiểm tra.
Trường hợp các huyện, thị xã không bố trí được nguồn
kinh phí hỗ trợ thì Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng
Kinh tế thị xã tổng hợp các hồ sơ của các cơ sở đủ điều kiện thực hiện gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét đề xuất hỗ trợ.
c) Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập
đoàn (gồm đại diện các đơn vị liên quan trực thuộc Sở) đi thẩm tra lại điều kiện
thực tế tại cơ sở, báo cáo lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết
định lựa chọn các cơ sở đáp ứng các điều kiện để hỗ trợ mô hình áp dụng
VietGAP.
Trên cơ sở dự toán được giao hàng năm, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện.
Trường hợp người đăng ký sản xuất GAP không đáp ứng
các điều kiện để triển khai áp dụng GAP thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ra thông báo (bằng văn bản) trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, sau
khi kết thúc kiểm tra, thông báo cho người sản xuất biết và nêu rõ lý do cụ thể.
Điều 7. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ được sử dụng từ các nguồn sau:
1. Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn
chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, vốn sự nghiệp nông nghiệp,
vốn sự nghiệp khoa học công nghệ.
2. Vốn chương trình Mục tiêu quốc gia vệ sinh an
toàn thực phẩm (Dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông,
lâm, thủy sản) theo Quyết định số 1228/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Kinh phí khuyến nông theo Nghị định số
02/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08 tháng 01 năm 2010 về khuyến nông và Thông
tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ: Tài chính -
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
4. Các nguồn vốn hỗ trợ thuộc các chương trình, dự
án khác.
a) Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của ngành nông nghiệp đến năm 2020 thuộc chương trình Quốc gia Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến
năm 2020 (Quyết định số 635/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ).
b) Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới (Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng chính
phủ).
c) Các chương trình, dự án khác có liên quan đến
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tổ chức triển khai thực hiện; theo
dõi, tổng hợp kết quả thực hiện chương trình áp dụng VietGAP trên địa bàn tỉnh
và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết các vướng
mắc, phát sinh (nếu có).
b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện
trên địa bàn tỉnh, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư để thống
nhất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện chương
trình.
c) Tổ chức điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, xác
định các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo VietGAP; tham
mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí vùng sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung đủ điều kiện để áp dụng VietGAP và các
tiêu chuẩn GAP khác.
d) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã xét
duyệt hồ sơ của đối tượng đăng ký, thực hiện hỗ trợ các cơ sở xây dựng mô hình
và chịu trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ quy định hiện
hành.
đ) Phối hợp với các Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành thuộc Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và các tổ chức chứng nhận
VietGAP được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, để kiểm tra đánh
giá chứng nhận cho các cơ sở áp dụng VietGAP trên địa bàn tỉnh.
g) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh đề xuất với các Bộ, ngành Trung ương thông qua các chương
trình, dự án để hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp kết cấu hạ tầng
(giao thông, kênh mương tưới tiêu, điện hạ thế) cho các vùng có đủ điều kiện sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung để áp dụng tiêu chuẩn VietGAP.
h) Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thanh
tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở sản xuất được hỗ trợ VietGAP và
các GAP khác trên địa bàn tỉnh, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo
quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối bố trí vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án để thực hiện chính
sách theo Quy định này.
3. Sở Tài chính căn cứ vào đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và khả năng cân đối ngân sách tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quy định này.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã hàng năm căn cứ, kết quả thực hiện các mô hình sản xuất
nông nghiệp tốt thực hiện chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, đầu tư xây dựng
các quầy hàng điểm kinh doanh phân phối, tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn
VietGAP và tuyên truyền, vận động người tiêu dùng sử dụng sản phẩm an toàn đã
được chứng nhận VietGAP.
5. Sở Khoa học và Công nghệ bố trí kinh phí sự nghiệp
khoa học công nghệ hàng năm và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ và nhân rộng các mô hình áp dụng
tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đắk Nông chỉ đạo
các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh xem xét ưu tiên bố trí nguồn vốn vay
cho các chương trình, dự án sản xuất, sơ chế sản phẩm nông lâm thủy sản theo
tiêu chuẩn VietGAP.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đắk Nông thực
hiện truyền thông giới thiệu các mô hình về sản xuất, sơ chế, chế biến tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
theo VietGAP.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã:
a) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ đạo các phòng chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc lập dự
toán kinh phí sự nghiệp hàng năm để triển khai chương trình hỗ trợ phát triển sản
xuất, sơ chế, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đạt tiêu chuẩn
VietGAP trên địa bàn huyện, thị xã theo quy định hiện hành.
b) Cân đối và bố trí ngân sách địa phương hàng năm
để hỗ trợ các cơ sở trên địa bàn thực hiện chương trình phát triển sản xuất, sơ
chế và tiêu thụ sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP.
9. Người sản xuất thực hiện VietGAP
a) Lập hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 6 Quy định
này.
b) Thực hiện đúng các quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt và các quy định, hướng dẫn liên quan về VietGAP và các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
10. Trong quá trình thực hiện bản quy trình này nếu
có những khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mô hình
VietGAP báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và tham
mưu cho UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.