ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2011/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 25 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG RAU,
HOA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 05/4/2004;
Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành Quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả,
chè, an toàn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
313/TTr-SNN ngày 24/12/2010,
QUYẾT ÐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định quản lý
sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH GIỐNG RAU, HOA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Quy định chung.
1. Các cây giống
rau, hoa sản xuất phải nằm trong danh mục đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận hoặc cho phép khu vực hóa.
2. Các cơ sở
sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa chỉ xuất bán các cây giống đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
3. Đối với những
loại cây chưa có tiêu chuẩn quy định, các tổ chức, cá nhân phải công bố tiêu
chuẩn cơ sở áp dụng tại đơn vị khi xuất bán cho người sản xuất.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi áp
dụng: Quy định này quy định về việc quản lý sản xuất, kinh doanh cây giống rau,
hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng
áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Quản lý Nhà nước về sản xuất, kinh doanh giống rau,
hoa.
1. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng:
a) Quản lý
Nhà nước về sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo
Pháp lệnh giống cây trồng và phân cấp của UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Tham mưu đề
xuất UBND tỉnh ban hành quy trình và tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm và tiêu
chuẩn cây giống sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô đối với các giống rau,
hoa phổ biến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng
cây giống xuất vườn ươm và cây giống sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô
invitro theo quy định.
d) Tiếp nhận
hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa của các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và thông báo tiếp nhận
khi đạt yêu cầu.
đ) Hướng dẫn
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Đà
Lạt và Bảo Lộc (sau đây gọi tắt là Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
huyện) triển khai thực hiện quản lý Nhà nước, kiểm tra, giám sát quy trình sản
xuất và điều kiện sản xuất, kinh doanh (SXKD) giống rau, hoa của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn.
e) Đề xuất Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất
khẩu giống rau, hoa theo quy định hiện hành;
f) Thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo về sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp huyện:
a) Tuyên truyền
và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa và người
dân trên địa bàn thực hiện đúng quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống
rau, hoa trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn công bố
tiêu chuẩn chất lượng giống theo quy định.
c) Chịu trách
nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất và điều kiện kinh doanh giống
rau, hoa của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
d) Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại tố cáo về sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn.
Điều 4. Điều kiện đối với các tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh giống rau, hoa.
Tổ chức, cá
nhân sản xuất và kinh doanh giống rau, hoa phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng.
2. Có địa điểm
SXKD giống cây trồng phù hợp với quy hoạch của địa phương hoặc của ngành Nông
nghiệp; phù hợp với yêu cầu sản xuất của từng loại giống, từng cấp giống; bảo đảm
tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật
về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Nguồn vật
liệu đưa vào sản xuất (nhân giống) phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng
và có trong danh mục giống cây trồng được phép SXKD.
4. Có cơ sở vật
chất và trang, thiết bị kỹ thuật phù hợp với quy trình kỹ thuật sản xuất từng
loại giống, từng cấp giống rau, hoa.
5. Có quy
trình kỹ thuật sản xuất giống rau, hoa phù hợp với yêu cầu sản xuất của từng loại
giống, từng cấp giống.
6. Có hoặc
thuê nhân viên kỹ thuật đã được đào tạo về kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật,
công nghệ sinh học.
Điều 5. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh giống rau, hoa.
1. Phải chịu
trách nhiệm về chất lượng giống cây trồng do mình sản xuất thông qua việc công
bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống.
2. Không được
công bố tiêu chuẩn chất lượng, quảng cáo, thông tin sai sự thật về giống cây trồng
do đơn vị sản xuất.
3. Phải có bảng
niêm yết tiêu chuẩn cây giống tại nơi sản xuất hoặc văn phòng nơi giao dịch với
khách hàng.
4. Phải có hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận việc mua, bán cây giống khi được khách hàng yêu cầu
trong đó bắt buộc phải có nội dung đúng giống, đúng chất lượng, đúng số lượng
như công bố.
5. Cấp hóa
đơn bán hàng và giấy tờ có liên quan về nguồn gốc giống cho người mua khi có
yêu cầu.
6. Hàng năm
báo cáo kết quả sản xuất cây giống (thời gian, chủng loại, số lượng xuất bán) về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng và Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, kinh doanh
theo định kỳ 6 tháng (vào ngày 15/6) và năm (vào ngày 15/12).
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của người dân mua giống.
1. Được yêu cầu
các cơ sở sản xuất giống cung cấp bảng công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống
rau, hoa xuất vườn ươm đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo
tiếp nhận khi giao dịch, mua cây giống.
2. Được yêu cầu
các tổ chức, cá nhân sản xuất giống ký kết hợp đồng hoặc có văn bản thỏa thuận
về việc mua bán giống giữa hai bên.
3. Trình báo
với cơ quan chức năng về các hành vi làm trái với qui định của các tổ chức, cá
nhân khi sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa.
Điều 7. Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống.
1. Tiêu chuẩn
do tổ chức, cá nhân công bố không được thấp hơn Quy định về tiêu chuẩn cây giống
xuất vườn ươm đối với một số giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (do UBND
tỉnh Lâm Đồng ban hành) hoặc các tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn qui định. Trường hợp tiêu chuẩn cây giống rau, hoa xuất vườn ươm do
đơn vị sản xuất chưa có trong danh mục do UBND tỉnh ban hành thì đơn vị công bố
theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực (nếu có) hoặc
theo tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị quy định.
2. Hồ sơ Công
bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng gửi về Sở nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Lâm Đồng, gồm có :
a) Giấy Đăng
ký kinh doanh (bản sao);
b) Đơn xin
công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng;
c) Bản kê
khai điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;
d) Qui trình
sản xuất giống cây trồng;
đ) Bản công bố
tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa (Phụ lục 1);
e) Chỉ tiêu kỹ
thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa đối với
cây giống xuất vườn ươm (Phụ lục 2).
3. Trong thời
gian 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiến hành kiểm tra, thẩm định; thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn chất lượng
cây giống của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp đạt yêu cầu. Trường hợp chưa
đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản hướng dẫn cụ thể
để các tổ chức, cá nhân có biện pháp khắc phục và điều chỉnh phù hợp trong quá
trình sản xuất. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiến hành kiểm tra và ra thông báo tiếp nhận nếu đạt yêu cầu.
Điều 8. Nhãn giống cây trồng
1. Đối với giống
rau, hoa có bao bì chứa đựng khi kinh doanh phải được ghi nhãn với các nội dung
sau đây:
a) Tên giống
cây trồng;
b) Tên và địa
chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chịu trách nhiệm về giống cây trồng;
c) Định lượng
giống cây trồng;
d) Chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu;
đ) Ngày sản
xuất, thời hạn sử dụng;
e) Hướng dẫn
bảo quản và sử dụng;
f) Tên nước sản
xuất đối với giống cây trồng nhập khẩu.
2. Đối với giống
rau, hoa không có bao bì chứa đựng và những nội dung quy định tại khoản 1 Điều
này không ghi được đầy đủ trên nhãn thì phải ghi vào tài liệu kèm theo giống
cây trồng khi kinh doanh.
Điều 9. Xuất khẩu giống rau, hoa.
1. Tổ chức,
cá nhân được xuất khẩu giống rau, hoa không có trong danh mục giống cây trồng cấm
xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Tổ chức,
cá nhân trao đổi với nước ngoài những giống rau, hoa có trong danh mục giống
cây trồng cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích đặc biệt
khác phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép.
Điều 10. Nhập khẩu giống rau, hoa.
1. Tổ chức,
cá nhân được nhập khẩu các loại giống rau, hoa có trong danh mục giống cây trồng
được phép sản xuất, kinh doanh.
2. Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu giống rau, hoa chưa có trong danh mục giống cây trồng được
phép sản xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc trong
các trường hợp đặc biệt khác phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cho phép.
Điều 11. Xử lý vi phạm.
Tổ chức,
cá nhân vi phạm các nội dung tại quy định này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị
xử phạt hành chính hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Điều khoản thi hành.
Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển
khai và kiểm tra việc thực hiện quy định này./.
PHỤ LỤC
1
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GIỐNG RAU, HOA
Số:
…………………..
Tên đơn vị,
cơ sở: ………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:
.……………………………………………………………………
Fax:
.……………………………………………………………………………
E-mail:
.…………………………………………………………………………
CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu
chuẩn): …………………………………………………..……………………….………………………………………………………………….…………………………………
Áp dụng cho sản
phẩm giống cây trồng (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá) ……
………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam
kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm giống cây trồng theo đúng tiêu chuẩn công bố
nêu trên./.
……….,
ngày……..tháng……..năm ……..
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
2
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ
MỨC CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỐNG ĐỐI VỚI CÂY GIỐNG
XUẤT VƯỜN ƯƠM SẢN XUẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIEO ƯƠM, GIÂM HOM
TIÊU
CHUẨN CƠ SỞ
SỐ:…………
Tên đơn vị,
cơ sở: : ………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………….....
Điện thoại:
.………………………………………………………………….......
Fax:
.……………………………………………………………………………...
E-mail:
.………………………………………………………………………….
CHỈ TIÊU KỸ
THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ÁP DỤNG
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Định
mức kỹ thuật áp dụng
|
Phương
pháp xác định
|
1
|
Tính đúng
giống
|
|
|
|
2
|
Độ đồng đều
|
%
|
|
|
3
|
Độ tuổi
|
ngày
|
|
|
4
|
Chiều cao
cây tính từ mặt bầu
|
cm
|
|
|
5
|
Đường kính
cổ rễ
|
mm
|
|
|
6
|
Số chồi
|
Chồi
|
|
|
7
|
Số lá
|
Lá
|
|
|
8
|
Quy cách bầu
ươm
- Chiều cao
túi bầu
- Đường kính
túi bầu
|
cm
cm
|
|
|
9
|
Tình trạng
cây
|
%
|
|
|
10
|
Tỷ lệ sống
|
%
|
|
|
11
|
Chỉ tiêu
khác
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|