BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/QĐ-ĐTĐL
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP XÁC NHẬN CÁC SỰ KIỆN PHỤC VỤ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số
153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số
51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh
và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng
mua bán điện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng
Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh
toán trên thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày
02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường
phát điện cạnh tranh và Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định
giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 10/QĐ-ĐTĐL ngày 05
tháng 02 năm 2016 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình phối hợp xác
nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị trường điện
lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY TRÌNH
PHỐI HỢP XÁC NHẬN SỰ KIỆN PHỤC VỤ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRÊN THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-ĐTĐL ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy trình này quy định nguyên tắc,
phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác phối hợp xác
nhận sự kiện phục vụ công tác tính toán thanh toán trong thị trường phát điện
cạnh tranh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các
đơn vị sau đây:
1. Đơn vị phát điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảng kê thanh toán là
bảng tính toán các khoản thanh toán cho nhà máy điện trực tiếp tham gia thị
trường điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập cho mỗi
ngày giao dịch và cho mỗi chu kỳ thanh toán.
2. Chu kỳ giao dịch là khoảng
thời gian 01 giờ tính từ phút đầu tiên của mỗi giờ.
3. Chu kỳ thanh toán là chu
kỳ lập chứng từ, hóa đơn cho các khoản giao dịch trên thị trường điện trong khoảng
thời gian 01 tháng, tính từ ngày 01 hàng tháng.
4. Công suất điều độ là mức
công suất của tổ máy phát điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện huy động thực tế trong chu kỳ giao dịch.
5. Công suất huy động giờ
tới là mức công suất của tổ máy phát điện dự kiến được huy động cho giờ đầu
tiên trong lịch huy động giờ tới.
6. Công
suất huy động ngày tới là mức công suất của tổ máy phát điện dự kiến được
huy động cho các chu kỳ giao dịch trong lịch huy động ngày tới theo kết quả lập
lịch có ràng buộc.
7. DCS
(Distributed Control System) là hệ thống các thiết bị điều khiển trong nhà
máy điện hoặc trạm điện được kết nối mạng theo nguyên tắc điều khiển phân tán
để tăng độ tin cậy và hạn chế các ảnh hưởng do sự cố phần tử điều khiển trong
nhà máy điện hoặc trạm điện.
8. DIM
(Dispatch Information Management) là hệ thống quản lý thông tin lệnh điều
độ giữa cấp điều độ có quyền điều khiển với nhà máy điện.
9. Đơn vị
phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường
điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn
duy nhất.
10. Giá
biên miền trong lịch huy động giờ tới là giá biên các miền Bắc, miền Trung
và miền Nam công bố trong lịch huy động giờ tới của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện.
11. Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá
trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều
hành giao dịch thị trường điện.
12. Giá sàn
bản chào là mức giá thấp nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ
máy phát điện trong bản chào giá ngày tới.
13. Hệ
thống điện là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang
thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau.
14. Hệ thống
điện quốc gia là hệ thống điện được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả
nước.
15. Hệ
thống thông tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ
liệu phục vụ quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện và hệ thống điện do
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản lý.
16. Lệnh điều
độ là lệnh chỉ huy, điều khiển chế độ vận hành hệ thống điện trong thời
gian thực từ Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thông qua hệ
thống thông tin điều độ.
17. Ngày D là
ngày giao dịch hiện tại.
18. Ngày
giao dịch là ngày diễn ra các hoạt động giao dịch thị trường điện, tính từ
00h00 đến 24h00 hàng ngày.
19. Sản
lượng hợp đồng giờ là sản lượng điện năng được phân bổ cho từng chu kỳ giao
dịch và được thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
20. Sự cố
tổ máy là sự kiện tổ máy đang phát điện bị ngừng phát điện do sự cố máy
phát, lò máy, tuabin hoặc các thiết bị phụ trợ liên quan.
21. Sự kiện
thanh toán là sự kiện được sử dụng để tính toán bảng kê thanh toán cho Đơn
vị phát điện.
22. Sự kiện
tính toán là sự kiện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
sử dụng để tính toán giá điện năng thị trường.
23. Thông
tư số 30/2014/TT-BCT là Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh.
24. Thông
tư số 51/2015/TT-BCT là Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định
giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
25. Trang
thông tin điện tử thị trường điện là trang thông tin điện tử nội bộ có chức
năng công bố thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện nội bộ do Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản trị và vận hành.
26. Khởi
động và hòa lưới thành công là sự kiện tổ máy hoàn thành lệnh hòa lưới tổ
máy theo lệnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và có sản
lượng đo đếm trong tối thiểu 01 chu kỳ giao dịch có liên quan.
Chương II
NGUYÊN TẮC
XÁC ĐỊNH SỰ KIỆN
Điều 4. Danh sách các sự kiện cần xác nhận
Danh sách các
sự kiện cần xác nhận phục vụ tính toán thanh toán trong thị trường điện bao
gồm:
1. Tổ máy phát
hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ.
2. Tổ máy
nhiệt điện khởi động sau khi bị buộc phải ngừng trong trường hợp thừa công
suất.
3. Tổ máy
nhiệt điện than nhiều lò hơi khởi động lại đối với lò hơi bị buộc phải ngừng
trong trường hợp thừa công suất.
4. Tổ máy thí
nghiệm.
5. Các tổ máy
nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình đơn
theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
6. Các tổ máy
nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc
không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện.
7. Nhà máy
điện tuabin khí tạm thời gián tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống
điện.
8. Tổ máy phải
phát trong thời điểm đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt.
9. Tổ máy tách
lưới phát độc lập.
10. Tổ máy đấu
nối vào lưới mua điện từ nước ngoài.
11. Tổ máy
nhiệt điện khởi động hoặc ngừng máy theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện.
12. Tổ máy
thủy điện phải phát công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào giá ngày
tới theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện vì lý do
an toàn hệ thống điện.
13. Nhà máy
thủy điện tham gia điều chỉnh tần số cấp một theo yêu cầu của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện.
14. Hồ chứa
của nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần.
15. Tổ máy có
thời gian sự cố lớn hơn 72 giờ.
16. Tổ máy kéo
dài lịch sửa chữa so với kế hoạch đã được phê duyệt và được đưa vào tính sản
lượng hợp đồng giờ.
Điều 5. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy phát hoặc nhận công suất
phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ
1. Đơn vị phát
điện được xác định có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ
chạy bù đồng bộ khi tổ máy vận hành trong chế độ bù đồng bộ theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Chuyển bù để đưa tổ máy sang chế độ bù đồng bộ;
- Thời điểm Đơn
vị phát điện thông báo đã chuyển bù thành công.
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Chuyển phát để đưa tổ máy sang chế độ phát công suất hữu công,
hoặc thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy;
- Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực);
- Thời điểm
Đơn vị phát điện đã chuyển phát thành công hoặc ngừng máy.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm
hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo chuyển bù, chuyển phát thành công hoặc ngừng máy lấy
theo bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca do Đơn vị phát điện
cung cấp;
c) Thời điểm
cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 6. Nguyên tắc xác định tổ máy nhiệt điện khởi động sau khi bị
buộc phải ngừng trong trường hợp thừa công suất
1. Đơn vị phát
điện được xác định có tổ máy nhiệt điện khởi động sau khi bị buộc phải ngừng
trong trường hợp thừa công suất khi có đủ các điều kiện sau:
a) Ngừng máy
trước và tiến hành khởi động tiếp theo được thực hiện theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Tại chu kỳ
ngừng máy, giá chào dải công suất đầu tiên trong bản chào lập lịch của tổ máy
tại chu kỳ ngừng máy bằng giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt điện;
c) Tại chu kỳ
ngừng máy, giá biên miền tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng giá sàn bản chào của tổ
máy nhiệt điện;
d) Trong khoảng
thời gian từ khi tổ máy ngừng do thừa nguồn đến khi tổ máy khởi động lại thành
công, tổ máy không có sửa chữa hoặc xử lý sự cố.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
ngừng máy (bắt đầu, kết thúc) được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 15
Quy trình này;
b) Thời điểm
khởi động tổ máy (bắt đầu, kết thúc) được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều
15 Quy trình này;
Thời điểm tổ
máy khởi động thực tế được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ
máy nhận tín hiệu khởi động qua hệ thống điều khiển DCS;
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo bắt đầu khởi động tổ máy.
c) Đối với các
tổ máy tuabin khí:
- Nhiên liệu
sử dụng để khởi động (nhiên liệu chính hoặc không phải nhiên liệu chính);
- Cấu hình
khởi động (chu trình đơn hoặc hỗn hợp).
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào
lập lịch ngày tới tổ máy lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường
điện;
b) Nhiên liệu
sử dụng để khởi động, cấu hình khởi động (đối với các tổ máy tuabin khí) lấy
theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm
tổ máy nhận tín hiệu khởi động tổ máy lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện
cung cấp;
d) Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo bắt đầu khởi động tổ máy theo bản sao ghi âm công
nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca do Đơn vị phát điện cung cấp;
đ) Các dữ liệu
khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Quy trình này.
Điều 7. Nguyên tắc xác định tổ máy nhiệt điện than (nhiều lò hơi)
khởi động lại 01 lò hơi sau khi bị buộc phải ngừng để giảm công suất trong trường
hợp thừa công suất
1. Đơn vị phát
điện được xác định có tổ máy nhiệt điện than khởi động 01 lò hơi sau khi bị
buộc phải ngừng trong trường hợp thừa công suất khi có đủ các điều kiện sau:
a) Trường hợp
ngừng 01 lò hơi trước đó và khởi động tiếp theo được thực hiện theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Tại chu kỳ
ngừng 01 lò hơi, giá chào dải công suất đầu tiên trong bản chào lập lịch của tổ
máy tại chu kỳ ngừng máy bằng giá sàn bản chào của tổ máy nhiệt điện;
c) Tại chu kỳ
ngừng 01 lò hơi, giá biên miền tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng giá sàn bản chào của
tổ máy nhiệt điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
tổ máy ngừng lò;
b) Thời điểm
tổ máy khởi động lò hơi thành công lần tiếp theo.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào
lập lịch ngày tới tổ máy lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường
điện;
b) Thời điểm
tổ máy ngừng lò hơi trước đó và khởi động lò hơi tiếp theo lấy theo thứ tự ưu
tiên sau:
- Dữ liệu từ
hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị
phát điện;
- Dữ liệu từ
bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca do Đơn vị phát điện cung
cấp;
- Dữ liệu từ
bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 8. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy thí nghiệm
1. Đơn vị phát
điện được xác định có tổ máy thí nghiệm khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tổ máy có
thí nghiệm nối lưới đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
phê duyệt theo hình thức Phiếu đăng ký công tác hoặc theo văn bản thông báo của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện về kế hoạch thử nghiệm tổ máy
theo yêu cầu hệ thống;
b) Tổ máy thực
hiện thí nghiệm khi có sự đồng ý của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện;
c) Tổ máy thực
hiện thí nghiệm với khoảng thời gian, cấu hình tổ máy, loại nhiên liệu sử dụng,
loại hình thí nghiệm phù hợp trong đăng ký đã được phê duyệt hoặc trong văn bản
thông báo của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Đối với các
tổ máy tuabin khí:
- Thời điểm
bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy
cắt đầu cực);
+ Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đồng ý cho phép hoặc ra lệnh điều
độ cho tổ máy chuyển sang trạng thái thí nghiệm đối với tổ máy đang nối lưới;
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Khởi động và hòa lưới tổ máy đối với các tổ máy đang ngừng.
+ Thời điểm tổ
máy chuyển sang chế độ thử nghiệm theo ghi nhận DCS.
- Thời điểm
kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy thí nghiệm (đối với tổ máy không
có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
+ Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh điều độ cho tổ máy kết
thúc thí nghiệm hoặc Đơn vị phát điện thông báo kết thúc thí nghiệm đối với các
tổ máy nối lưới.
- Nhiên liệu
(nhiên liệu chính, không phải nhiên liệu chính, hỗn hợp) và cấu hình (chu trình
đơn, hỗn hợp) thí nghiệm tương ứng;
- Thời điểm
chuyển đổi nhiên liệu và cấu hình thí nghiệm theo quy định tại Điều 9 hoặc Điều
10 Quy trình này.
b) Đối với các
tổ máy không phải là tổ máy tuabin khí:
- Thời điểm
bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đồng ý cho phép hoặc ra lệnh điều
độ cho tổ máy chuyển sang trạng thái thí nghiệm đối với tổ máy đang nối lưới;
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Khởi động và hòa lưới tổ máy đối với các tổ máy đang ngừng;
+ Thời điểm
đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy
cắt đầu cực);
+ Thời điểm tổ
máy chuyển sang chế độ thử nghiệm theo ghi nhận DCS.
- Thời điểm
kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy thí nghiệm (đối với tổ máy không
có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về 0 (không) MW;
+ Thời điểm Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh điều độ cho tổ máy kết
thúc thí nghiệm hoặc Đơn vị phát điện thông báo kết thúc thí nghiệm đối với các
tổ máy nối lưới.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Phiếu đăng
ký công tác được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê duyệt lấy
theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện;
b) Các thời điểm
bắt đầu, hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
c) Các thời điểm
đóng, cắt máy cắt, chuyển đổi chế độ thí nghiệm lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị
phát điện cung cấp;
d) Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện đồng ý cho phép hoặc ra lệnh
thí nghiệm và thời điểm Đơn vị phát điện thông báo kết thúc thí nghiệm lấy theo
bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao sổ ghi chép ca do Đơn vị phát điện cung
cấp hoặc thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh điều
độ cho tổ máy kết thúc thí nghiệm lấy theo DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện.
Điều 9. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy nhiệt điện tuabin khí có
chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có
thời điểm vận hành chu trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện khi: Tổ máy tuabin khí có một khoảng thời gian vận hành chu
trình đơn theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
hoặc khi lò thu hồi nhiệt, tổ máy tuabin hơi bị sự cố nhưng Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện vẫn đồng ý cho vận hành chu trình đơn;
Không áp dụng
xác nhận sự kiện cho khoảng thời gian vận hành chu trình đơn trong quá trình
khởi động tổ máy và hòa lưới chu trình hỗn hợp hoặc quá trình ngừng máy từ chu
trình hỗn hợp.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện:
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí đang vận hành chu trình hỗn hợp, thời điểm bắt đầu sự kiện
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
đóng hoàn toàn van cách ly của lò thu hồi nhiệt;
+ Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy tuabin hơi (đối với tổ máy không
có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng lò.
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí đang ngừng máy, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo
thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy
không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Khởi động và hòa lưới tổ máy tuabin khí;
+ Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo tổ máy đã hòa lưới.
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện:
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí chuyển từ vận hành chu trình đơn sang vận hành chu trình hỗn
hợp, thời điểm kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy tuabin hơi (đối với tổ máy
không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
đóng hoàn toàn các van xả (van bypass) và tín hiệu mở hoàn toàn các van cách ly
lò thu hồi nhiệt;
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Hòa hơi lò.
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí ngừng máy khi đang vận hành chu trình đơn, thời điểm kết thúc
sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không
có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không).
c) Lý do vận
hành chu trình đơn;
d) Các thời điểm
chuyển đổi nhiên liệu (nếu có) được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điểm
a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 10 Quy trình này;
đ) Tỷ lệ % (phần
trăm) vận hành không phải nhiên liệu chính (nếu có) được xác định theo quy định
tại Điểm đ Khoản 2 Điều 10 Quy trình này.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm
hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm
đóng, cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Các thời điểm
đóng, mở van xả (van bypass), van cách ly lò thu hồi nhiệt lấy theo bản ghi DCS
do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Dữ liệu
khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Quy trình này.
Điều 10. Nguyên tắc xác định sự kiện các tổ máy nhiệt điện tuabin
khí có chung đuôi hơi vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên
liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để
đảm bảo an ninh hệ thống
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi tổ máy tuabin khí có một khoảng thời gian vận
hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện:
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí chuyển sang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải
nhiên liệu chính khi đang vận hành nhiên liệu chính, thời điểm bắt đầu sự kiện
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
van dầu bắt đầu mở;
+ Thời điểm
bắt đầu thực hiện lệnh Chuyển đổi nhiên liệu để chuyển từ nhiên liệu chính sang
nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính.
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí hòa lưới và vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải
nhiên liệu chính, thời điểm bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên
sau:
+ Thời điểm
đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy
không có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Khởi động và hòa lưới tổ máy tuabin khí.
b) Thời điểm
hoàn thành lệnh Chuyển đổi nhiên liệu sang nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải
nhiên liệu chính;
c) Thời điểm
bắt đầu lệnh Chuyển đổi nhiên liệu sang nhiên liệu chính;
d) Thời điểm
kết thúc sự kiện
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí chuyển sang vận hành nhiên liệu chính khi đang vận hành với
nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính, thời điểm kết thúc sự kiện
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thời điểm
van dầu đóng hoàn toàn;
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Chuyển đổi nhiên liệu sang sử dụng hoàn toàn nhiên liệu chính.
- Trường hợp
tổ máy tuabin khí ngừng máy khi đang vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không
phải nhiên liệu chính, thời điểm kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu
tiên sau:
+ Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy tuabin khí (đối với tổ máy không
có máy cắt đầu cực);
+ Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không).
đ) Tỷ lệ % (phần
trăm) vận hành không phải nhiên liệu chính lấy theo tỉ lệ dầu chỉnh định;
e) Các thời điểm
chuyển đổi cấu hình vận hành (nếu có) được xác định theo quy định tại Điểm a và
Điểm b Khoản 2 Điều 9 Quy trình này.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm
bắt đầu, hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm
đóng, cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm
đóng, mở van dầu lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
d) Tỷ lệ dầu
chỉnh định lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
đ) Dữ liệu
khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Quy trình này.
Điều 11. Nguyên tắc xác định sự kiện nhà máy tuabin khí tạm thời
gián tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi nhà máy tuabin khí có khoảng thời gian tạm
thời gián tiếp tham gia thị trường điện theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện;
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc tách nhà máy điện tạm thời gián
tiếp tham gia thị trường điện;
b) Thông báo
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trên trang thông tin điện
tử thị trường điện về việc tách nhà máy điện tạm thời gián tiếp tham gia thị
trường điện.
Điều 12. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy phải phát trong thời điểm
đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt
1. Đơn vị phát
điện được xác định có tổ máy phải phát trong thời điểm đã có kế hoạch ngừng máy
được phê duyệt khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tổ máy có
kế hoạch ngừng máy đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phê
duyệt đồng thời kế hoạch này đã được Đơn vị phát điện thể hiện thông qua bản
chào giá ngày tới cho tổ máy (công suất tại dải chào cuối cùng trong bản chào
bằng 0 (không));
b) Trong các
chu kỳ đã có kế hoạch ngừng máy, tổ máy nối lưới và phát điện theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (sản lượng đo đếm điện năng và
sản lượng huy động theo lệnh điều độ của tổ máy trong các chu kỳ đã có kế hoạch
dừng máy lớn hơn 0 (không)).
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Chu kỳ bắt
đầu sự kiện
- Trường hợp
tổ máy tiếp tục nối lưới và phát điện: Chu kỳ bắt đầu sự kiện được xác định là
chu kỳ tổ máy bắt đầu chào dải công suất cuối cùng bằng 0 (không) trong bản
chào giá ngày tới;
- Trường hợp
tổ máy đã ngừng máy và khởi động lên: Chu kỳ bắt đầu sự kiện được xác định là
chu kỳ có thời điểm hoàn thành lệnh Hòa lưới tổ máy hoặc thời điểm đóng máy cắt
đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực).
b) Chu kỳ kết
thúc sự kiện là chu kỳ xuất hiện sớm nhất trong các chu kỳ sau:
- Chu kỳ có
thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0
(không) hoặc chu kỳ có thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy
(đối với tổ máy không có máy cắt đầu cực);
- Chu kỳ liền
trước chu kỳ tổ máy bắt đầu chào công suất khác giá trị 0 (không) trong bản
chào ngày tới.
c) Trường hợp
tổ máy đã ngừng máy và khởi động lên đồng thời: Chu kỳ kết thúc sự kiện được
xác định là chu kỳ có thời điểm hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi
công suất về giá trị 0 (không) hoặc chu kỳ có thời điểm cắt máy cắt đầu cực
hoặc máy cắt cao áp tổ máy. Thông tin cần xác nhận thêm là những thông tin được
quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quy trình này.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm
hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm
cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Bản chào
ngày tới lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện.
Điều 13. Nguyên tắc xác định sự kiện nhà máy điện tách lưới phát độc
lập
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh
tần số lưới trong khoảng thời gian lưới điện khu vực bị tách khỏi lưới điện
quốc gia.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ghi nhận được theo các dữ liệu
SCADA, Hotline về sự cố khu vực có nhà máy tách lưới phát độc lập;
- Thời điểm hệ
thống điều chỉnh công suất tổ máy chuyển sang chế độ thay đổi công suất để điều
chỉnh tần số lưới.
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện là thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
thông báo lưới điện khu vực đã hòa được vào lưới điện quốc gia hoặc thời điểm
tổ máy nhận được lệnh phát cố định tại một mức công suất xác định theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện yêu cầu và thông báo cho Đơn
vị phát điện lấy theo bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận
hành do Đơn vị phát điện cung cấp;
b) Thời điểm
hệ thống điều tốc chuyển đổi chế độ làm việc lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị
phát điện cung cấp.
Điều 14. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy đấu nối vào lưới điện
mua điện từ nước ngoài
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi tổ máy có khoảng thời gian đấu nối lưới điện
mua điện nước ngoài theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện. Khoảng thời gian này được xác định từ thời điểm tổ máy tách khỏi
lưới điện quốc gia cho đến thời điểm tổ máy tách khỏi lưới điện mua điện nước
ngoài.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không)
với lý do chuyển sang nối lưới điện mua điện từ nước ngoài;
- Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực) để tách khỏi lưới điện quốc gia với lý do chuyển sang nối lưới điện
mua điện từ nước ngoài;
- Thời điểm
Đơn vị phát điện hoàn thành việc chuyển sang nối lưới điện nước ngoài.
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không)
với lý do chuyển sang nối lưới điện quốc gia;
- Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực) để tách khỏi lưới điện mua điện nước ngoài với lý do chuyển sang nối
lưới điện quốc gia.
- Thời điểm
Đơn vị phát điện hoàn thành việc chuyển sang nối lưới điện Quốc gia.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm
hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Các thời điểm
cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm
Đơn vị phát điện hoàn thành việc chuyển sang nối lưới điện nước ngoài hoặc lưới
điện Quốc gia lấy theo ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
Điều 15. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy nhiệt điện khởi động
hoặc ngừng máy theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện này khi tổ máy khởi động, ngừng máy theo yêu cầu
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Không áp dụng
xác nhận sự kiện cho tổ máy bị ngừng máy do sự cố.
2. Các thông
tin cần xác nhận cho sự kiện ngừng máy gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu ngừng máy là thời điểm bắt đầu thực hiện lệnh Ngừng máy hoặc lệnh Thay
đổi công suất về giá trị 0 (không) hoặc thời điểm Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện ra lệnh ngừng máy;
b) Thời điểm
hoàn thành ngừng máy được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực);
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo tổ máy đã tách lưới;
- Thời điểm tổ
máy ngừng sự cố sau khi đã hòa lưới nhưng chưa đạt công suất phát ổn định thấp
nhất.
3. Các thông
tin cần xác nhận cho sự kiện khởi động gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu khởi động được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Hòa lưới tổ máy;
- Thời điểm
đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy
cắt đầu cực);
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo tổ máy đã hòa lưới thành công.
b) Thời điểm
hoàn thành khởi động được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thời điểm tổ
máy đạt công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện;
- Thời điểm tổ
máy đạt công suất phát ổn định thấp nhất;
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo tổ máy đã đạt công suất phát ổn định thấp nhất hoặc
công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
4. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm
bắt đầu, hoàn thành lệnh, thời điểm tổ máy đạt công suất theo yêu cầu lấy theo
dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và
Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm
đóng, cắt máy cắt lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm
tổ máy đạt công suất phát ổn định thấp nhất lấy theo bản ghi DCS do Đơn vị phát
điện cung cấp;
d) Công suất
phát ổn định thấp nhất lấy theo Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện của Đơn
vị phát điện.
Điều 16. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy thủy điện phải phát công
suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi nhà máy thủy điện có khoảng thời gian phát
công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào ngày tới theo yêu cầu của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện là thời điểm hoàn thành lệnh phát công suất lớn hơn công suất
công bố trong bản chào ngày tới;
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện là:
- Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh kết thúc phát công
suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào ngày tới;
- Thời điểm
bắt đầu thực hiện lệnh Thay đổi công suất về một mức mang tải cố định nhỏ hơn
hoặc bằng công suất công bố trong bản chào ngày tới.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào
ngày tới của Đơn vị phát điện lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị trường điện;
b) Thời điểm
bắt đầu, hoàn thành lệnh, công suất lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
c) Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh kết thúc phát công
suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào ngày tới lấy theo bản sao ghi âm
công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị phát điện cung cấp.
Điều 17. Nguyên tắc xác định sự kiện nhà máy điện đảm nhận chức năng
điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi nhà máy có khoảng thời gian đảm nhận chức
năng điều tần cấp một theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện là thời điểm hoàn thành lệnh Điều tần hoặc thời điểm Đơn vị
phát điện thông báo đã chuyển nhà máy sang chế độ Điều tần;
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện là:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Thay đổi công suất về một mức mang tải cố định;
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo các tổ máy đã phát cố định tại mức công suất xác
định.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Các thời điểm
bắt đầu, hoàn thành lệnh lấy theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện;
b) Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện ra lệnh kết thúc điều tần lấy
theo bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị
phát điện cung cấp.
Điều 18. Nguyên tắc xác định sự kiện hồ chứa của nhà máy thủy điện
vi phạm mức nước giới hạn tuần
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện từ khi mức nước hồ chứa phía thượng lưu của nhà
máy có 02 tuần liên tiếp thấp hơn mức nước giới hạn tuần cho đến khi nhà máy
đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần do Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện công bố.
Từ thứ Ba của
tuần thứ hai, trường hợp nhà máy điện có 01 ngày bất kỳ có giá chào ứng với các
dải công suất không phải chào giá để đảm bảo yêu cầu cấp nước hạ du hoặc cấp
điện cho phụ tải địa phương nhỏ hơn giá trần bản chào của nhà máy đó, thì lý do
vi phạm mức nước giới hạn tuần là do nguyên nhân chủ quan trong công tác chào giá
của nhà máy điện.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu sự kiện là thời điểm sau khi mức nước thượng lưu hồ của nhà máy điện có
02 tuần liên tiếp nhỏ hơn mức nước giới hạn tuần theo công bố của Đơn vị Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Thời điểm
kết thúc sự kiện là thời điểm sau khi nhà máy điện đảm bảo không vi phạm mức
nước giới hạn tuần theo công bố của Đơn vị Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện;
c) Lý do vi
phạm.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Mức nước
giới hạn tuần lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện;
b) Bản chào
lập lịch lấy theo cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin thị trường điện.
Điều 19. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy có thời gian sự cố lớn
hơn 72 giờ
1. Đơn vị phát
điện có tổ máy ngừng sự cố được xác định có sự kiện, trừ trường hợp tổ máy trở
lại trạng thái dự phòng trong thời hạn 72 giờ kể từ chu kỳ có thời điểm tổ máy
ngừng sự cố và lần khởi động sau khi trở lại trạng thái dự phòng này là khởi
động và hòa lưới thành công.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
tổ máy sự cố được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực);
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo tổ máy bị sự cố.
b) Thời điểm
tổ máy trả lại trạng thái dự phòng sau sự cố:
Tổ máy được
xác định trả lại trạng thái dự phòng khi có đủ các điều kiện sau:
- Đơn vị phát
điện thông báo tổ máy trả lại trạng thái dự phòng sau sự cố;
- Bản chào giá
giờ tới hoặc bản chào giá ngày tới (trong trường hợp không có bản chào giờ tới)
cập nhật công suất khả dụng phù hợp theo khả năng vận hành của tổ máy.
c) Thời điểm
tổ máy trả lại trạng thái dự phòng được xác nhận theo sự kiện này được xác định
theo một trong các thời điểm sau:
- Thời điểm tổ
máy trở lại trạng thái dự phòng gần nhất mà lần khởi động sau khi trở lại trạng
thái dự phòng này là khởi động và hòa lưới thành công;
- Thời điểm tổ
máy trở lại trạng thái dự phòng và từ chu kỳ tổ máy trở lại trạng thái dự phòng
đến khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh khởi động tổ máy.
Đơn vị phát điện chào giá sàn cho tổ máy với mức công suất phát ổn định thấp
nhất, dải công suất lớn hơn công suất phát ổn định thấp nhất đơn vị phát điện
có thể chào cho đến giá trần bản chào. Khoảng thời gian từ thời điểm tổ máy trở
lại trạng thái dự phòng đến khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện lệnh khởi động tổ máy vượt quá 72 giờ.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Bản chào
ngày tới, giờ tới của Đơn vị phát điện lấy theo cơ sở dữ liệu vận hành thị
trường điện;
b) Thời điểm
tổ máy sự cố, thời điểm tổ máy trở lại trạng thái dự phòng căn cứ theo dữ liệu
từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị
phát điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận
hành do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh khởi động tổ máy, thời điểm
tổ máy hòa lưới thành công căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao
ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị phát điện cung
cấp và dữ liệu đo đếm của nhà máy điện đã được xác thực theo quy định tại Quy
định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương
ban hành.
Điều 20. Nguyên tắc xác định sự kiện tổ máy kéo dài lịch sửa chữa so
với kế hoạch đã được phê duyệt và được đưa vào tính sản lượng hợp đồng giờ
1. Đơn vị phát
điện được xác định có sự kiện khi tổ máy có thời gian sửa chữa lớn hơn thời
gian sửa chữa đã được phê duyệt và đưa vào tính sản lượng hợp đồng giờ.
2. Các thông
tin cần xác nhận gồm có:
a) Thời điểm
bắt đầu và thời điểm kết thúc sửa chữa tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt
và đưa vào tính sản lượng hợp đồng giờ.
b) Thời điểm
tổ máy ngừng sửa chữa thực tế được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Thời điểm
hoàn thành lệnh Ngừng tổ máy hoặc lệnh Thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
- Thời điểm
cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy (đối với tổ máy không có máy cắt
đầu cực);
- Thời điểm
Đơn vị phát điện thông báo tách tổ máy ra sửa chữa;
c) Thời điểm
tổ máy trở lại trạng thái dự phòng sau sửa chữa:
Tổ máy được
xác định trả lại trạng thái dự phòng khi có đủ các điều kiện sau:
- Đơn vị phát
điện thông báo tổ máy trả lại trạng thái dự phòng sau sửa chữa;
- Bản chào giá
giờ tới hoặc bản chào giá ngày tới (trong trường hợp không có bản chào giờ tới)
cập nhật công suất khả dụng phù hợp theo khả năng vận hành của tổ máy.
d) Thời điểm
tổ máy trả lại trạng thái dự phòng được xác nhận theo sự kiện này được xác định
theo một trong các thời điểm sau:
- Thời điểm tổ
máy trở lại trạng thái dự phòng gần nhất mà lần khởi động sau khi trở lại trạng
thái dự phòng này là khởi động và hòa lưới thành công;
- Thời điểm tổ
máy trở lại trạng thái dự phòng và từ chu kỳ tổ máy trở lại trạng thái dự phòng
đến khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh khởi động tổ máy.
Đơn vị phát điện chào giá sàn cho tổ máy với mức công suất phát ổn định thấp
nhất, dải công suất lớn hơn công suất phát ổn định thấp nhất đơn vị phát điện
có thể chào cho đến giá trần bản chào. Khoảng thời gian từ thời điểm tổ máy trở
lại trạng thái dự phòng đến khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện lệnh khởi động tổ máy vượt quá 72 giờ, lần khởi động sau đó là khởi động
và hòa lưới thành công.
3. Dữ liệu
phục vụ xác nhận sự kiện bao gồm:
a) Thời điểm
bắt đầu và thời điểm kết thúc sửa chữa tổ máy theo kế hoạch và được đưa vào
tính sản lượng hợp đồng giờ căn cứ theo lịch sửa chữa đã được phê duyệt và được
đưa vào tính toán kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới;
b) Thời điểm
tổ máy bắt đầu tách ra sửa chữa, kết thúc sửa chữa theo thực tế căn cứ theo dữ
liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và
Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép
ca vận hành do Đơn vị phát điện cung cấp;
c) Thời điểm
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lệnh khởi động tổ máy, thời điểm
tổ máy hòa lưới thành công căn cứ theo dữ liệu từ hệ thống DIM của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện, bản ghi DCS, bản sao
ghi âm công nghiệp hoặc bản sao ghi chép ca vận hành do Đơn vị phát điện cung
cấp và dữ liệu đo đếm của nhà máy điện đã được xác thực theo quy định tại Quy
định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương
ban hành.
Chương III
TRÌNH TỰ XÁC
NHẬN SỰ KIỆN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 21. Trình tự thực hiện xác nhận sự kiện ngày D
1. Quy định
chung
Quá trình xác
nhận sự kiện ngày D phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện được thực
hiện theo trình tự sau:
a) Xác định
các Sự kiện tính toán;
b) Xác nhận
các Sự kiện thanh toán.
2. Trình tự
xác định các Sự kiện tính toán
a) Trước 10h00
ngày D+1, Đơn vị phát điện có trách nhiệm công bố lên Trang thông tin điện tử
thị trường điện:
- Các sự kiện
phục vụ các khoản thanh toán trên thị trường điện ngày D của đơn vị mình (nếu
có);
- Các dữ liệu
phục vụ việc xác nhận các sự kiện này.
b) Trước 15h00
ngày D+1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện
có trách nhiệm phối hợp xác nhận các sự kiện đã được công bố trên trang Thông
tin điện tử thị trường điện căn cứ vào:
- Các dữ liệu
do Đơn vị phát điện cung cấp;
- Các dữ liệu
do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thu thập;
- Nguyên tắc
xác nhận sự kiện theo quy định tại Chương II Quy trình này. Sự kiện được Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác nhận được sử dụng làm Sự kiện
tính toán.
c) Trường hợp
Đơn vị phát điện không công bố sự kiện theo khung thời gian quy định tại Điểm a
Khoản này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác
định và công bố Sự kiện tính toán cho đơn vị đó căn cứ vào:
- Các dữ liệu
do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thu thập;
- Nguyên tắc
xác nhận sự kiện quy định tại Chương II Quy trình này.
d) Trường hợp
Đơn vị phát điện đã công bố sự kiện theo khung thời gian quy định tại Điểm a Khoản
này nhưng chưa thống nhất được với Đơn vị vận hành hệ thống điện sự kiện này
theo khung thời gian quy định tại Điểm b Khoản này, Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định Sự kiện tính toán cho đơn vị đó
căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện.
3. Trình tự
xác nhận các Sự kiện thanh toán
a) Trường hợp
Sự kiện tính toán được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Sự
kiện tính toán được sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
b) Trường hợp Sự kiện tính toán
được xác định theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này:
- Trước ngày D+4, Đơn vị phát điện
có trách nhiệm công bố ý kiến phản hồi đối với Sự kiện tính toán được Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố trên Trang thông tin điện tử
thị trường điện;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi Đơn vị phát điện công bố ý kiến phản hồi đối với một Sự kiện tính
toán, Đơn vị phát điện có trách nhiệm phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện thống nhất sự kiện đó;
- Sự kiện được Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện thống nhất được sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
- Trường hợp Đơn vị phát điện
không công bố ý kiến phản hồi theo khung thời gian quy định tại Điểm này, Sự
kiện tính toán được sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
-Trường hợp ý kiến phản hồi của
Đơn vị phát điện không được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
thống nhất theo khung thời gian quy định tại Điểm này, Sự kiện thanh toán được
tạm xác định căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
c) Trường hợp Sự kiện tính toán
được xác định theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này:
-Trước ngày D+6, Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện và Đơn vị phát điện có trách nhiệm tiếp tục
phối hợp xác nhận sự kiện này;
- Sự kiện được Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện xác nhận được sử dụng làm Sự kiện thanh toán;
-Trường hợp
Đơn vị phát điện không thống nhất được với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện sự kiện theo khung thời gian quy định tại Điểm này, Sự kiện thanh
toán được xác định căn cứ vào ghi nhận của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC LỆNH TỪ HỆ THỐNG DIM
PHỤC VỤ XÁC NHẬN SỰ KIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp xác nhận sự kiện phục vụ thanh toán
trong thị trường điện)
STT
|
Tên lệnh
|
1
|
Lệnh Chuyển
bù
|
2
|
Lệnh Chuyển
đổi nhiên liệu
|
3
|
Lệnh Chuyển
phát
|
4
|
Lệnh Điều
tần
|
5
|
Lệnh Hòa hơi
lò
|
6
|
Lệnh Khởi
động và hòa lưới
|
7
|
Lệnh Ngừng
lò
|
8
|
Lệnh Ngừng
tổ máy
|
9
|
Lệnh Thay
đổi công suất
|
PHỤ LỤC 2
TRÌNH TỰ XÁC NHẬN CÁC
SỰ KIỆN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình phối hợp xác nhận sự kiện phục vụ thanh toán trong thị
trường điện)