|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Tấn Đức
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2025/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 06
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG NAI
ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4502/TTr-SNN ngày 18
tháng 9 năm 2024 và Văn bản giải trình số 6190/SNN-VPĐP ngày 13 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm 2025.
Điều
2. Phân công nhiệm vụ
Trách nhiệm của các Sở,
ngành trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh
(gọi chung là Ủy ban nhân cấp huyện) tổ chức thực hiện các tiêu chí về xây dựng
nông thôn mới nâng cao thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với các tiêu chí 1; 9 và chỉ tiêu 17.9; 17.10 (tiêu chí 17).
2. Sở Giao thông vận tải
chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 2.
3. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí 3; các chỉ
tiêu 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 (tiêu chí 13); các chỉ tiêu 17.7, 17.8,
17.11 (tiêu chí 17); 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 (tiêu chí 18).
4. Sở Công Thương chủ trì
hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả
thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí 4; 7.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 5.
6. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình
và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các chỉ tiêu 6.1, 6.2 (tiêu chí
6); chỉ tiêu 13.7 (tiêu chí 13).
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch,
lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với chỉ tiêu 6.3 (tiêu chí
6); hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện chủ trì, hướng dẫn tiến
hành lấy ý kiến của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa
bàn xã.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và
báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 8, các chỉ tiêu 15.1, 15.2
(tiêu chí 15).
9. Cục Thống kê tỉnh chủ
trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 10.
10. Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ
trình và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các tiêu chí 11; 12.
11. Liên minh Hợp tác xã
tỉnh chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo
cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với chỉ tiêu 13.1 (tiêu chí 13).
12. Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo
cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với chỉ tiêu 13.9 (tiêu chí 13).
13. Sở Y tế chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 14.
14. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đánh giá đối với chỉ
tiêu 15.3 (tiêu chí 15); Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng tiêu chí cải cách
thủ tục hành chính trên cơ sở Bộ chỉ số cải cách hành chính chung của tỉnh kết
hợp Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo
phù hợp, làm cơ sở để đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; gửi kết quả
đánh giá cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và chịu trách nhiệm đối với kết quả đánh giá xã đạt các chỉ tiêu theo quy
định.
15. Sở Tư pháp chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 16.
16. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và
báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với các chỉ tiêu 17.1, 17.2, 17.3, 17.4,
17.5, 17.6, 17.12 (tiêu chí 17); 18.7, 18.8 (tiêu chí 18).
17. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với chỉ tiêu 19.1 (tiêu chí 19).
18. Công an tỉnh chủ trì
hướng dẫn thực hiện, đánh giá, xây dựng kế hoạch, lộ trình và báo cáo kết quả
thực hiện hàng năm đối với chỉ tiêu 19.2 (tiêu chí 19).
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
a) Công bố Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao. Hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện, xây dựng kế hoạch,
tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của tỉnh trên cơ sở kế hoạch của các ngành, địa
phương.
b) Lập báo cáo đánh giá
và công bố mức độ đạt được từng tiêu chí nông thôn mới nâng cao của toàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm hướng dẫn các xã đánh giá, tổng hợp và công bố mức độ đạt được từng
tiêu chí nông thôn mới nâng cao từng xã của huyện. Kết quả báo cáo gửi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Ủy ban nhân dân các xã
căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của tỉnh thực hiện, đánh giá kết
quả đạt được trong năm, báo cáo gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ.
4. Các sở, ngành của tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với các địa phương, theo dõi,
đánh giá các tiêu chí cho từng xã. Định kỳ có báo cáo kết quả thực hiện, gửi về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 21 tháng 01 năm 2025 và thay thế hoàn toàn Quyết định số
10/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về
việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm
2025.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các thành viên Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông
thôn mới tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5 (thực hiện);
- Ban Chỉ đạo Trung ương các CTMTQG giai đoạn 2021-2025;
- Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương;
- Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, KGVX, TH-NC, KTN (54 bản).
(Khoa/Qdntmncao/30.12-840)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 01/2025/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đồng Nai đến năm 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến năm 2025,
bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn
hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế -
xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp
trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,
chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp:
|
Được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và bảo trì hàng
năm
|
100%
|
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm:
|
Được nhựa hóa hoặc bê tông hóa
|
≥ 70%
|
Sáng, xanh, sạch, đẹp
|
≥ 95%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
≥ 50%
|
3
|
Thủy lợi và
phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 95%
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu
quả
|
≥ 01
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa
phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
- Năm 2024: ≥60%
- Năm 2025: ≥65%
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước
thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống
thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện
sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
100%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01
trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học và THCS.
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
≥ 01 mô hình
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
và đạt chuẩn nông thôn mới
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm,
hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và
Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
80%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Đạt
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu
vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 99%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm)
|
Năm 2021: ≥ 72
|
Năm 2022: ≥ 76
|
Năm 2023: ≥ 80
|
Năm 2024: ≥ 84
|
Năm 2025: ≥ 88
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
≤ 0,3%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ)
|
≥ 85%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 35%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc
tương đương còn thời hạn
|
≥ 01 sản phẩm
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao,
hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông
nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 01 mô hình
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥ 01 sản phẩm
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua
kênh thương mại điện tử
|
10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản
chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch
của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu
quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
≥ 01 mô hình
|
13.9. Xã có ít nhất 01 nhãn hiệu được chứng nhận
|
Đạt
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện
tử
|
Đạt
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ
xa
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo
đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp
luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ
(gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
100%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 50%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn
được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định
về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 95%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng
các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥ 10%
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm
dân cư nông thôn
|
≥ 4m2/người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa
bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 90%
|
18
|
Chất lượng môi
trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 65%
|
18.2 Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥ 80 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥70%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông
lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, nhà tiêu, thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh, an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
100%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và
An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ
huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ)
nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống
tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, có hiệu quả
|
Đạt
|
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai
20
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|