|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND khu vực nội thành không được phép chăn nuôi Kon Tum
Số hiệu:
|
99/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Trang
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
99/2022/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ
KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI, QUY ĐỊNH VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI
DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số
23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn
nuôi;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết Quy định
khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu
vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 394/BC-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2022 và Báo cáo số 400/BC-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được
phép chăn nuôi (trừ việc nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng
thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường), quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, đơn vị
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăn nuôi; các tổ chức, cá nhân có hoạt
động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Khu vực
không được phép chăn nuôi
1. Khu vực thuộc nội thành của thành
phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi: Chi tiết tại phụ lục kèm
theo.
2. Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực
không được phép chăn nuôi hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành thì đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 phải ngừng hoạt động hoặc di dời đến địa
điểm phù hợp theo quy định.
Điều 3. Quy định
vùng nuôi chim yến
1. Vùng nuôi chim yến là vùng nằm
ngoài khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết
này. Đồng thời vùng nuôi chim yến phải bảo đảm phù hợp tập tính hoạt động của
chim yến, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và không gây ảnh hưởng
đến đời sống của cư dân tại khu vực nuôi chim yến.
2. Các cơ sở nuôi chim yến đã hoạt động
trước ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành mà nằm trong khu vực không được phép
chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này thì phải giữ nguyên trạng,
không được cơi nới; trường hợp nhà yến nằm trong khu dân cư, nhà yến cách khu
dân cư dưới 300m thì không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.
Điều 4. Hỗ trợ
khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
1. Đối tượng thụ hưởng
Chủ cơ sở chăn nuôi trong khu vực không
được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này thực hiện việc kê khai
hoạt động chăn nuôi về loại vật nuôi và số lượng vật nuôi tối thiểu phải kê
khai theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11
năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của
Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ đối với các cơ sở chăn nuôi di
dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi, việc hỗ trợ được thực hiện sau
khi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi.
3. Các chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra
khỏi khu vực không được phép chăn nuôi:
Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực
không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này khi chấm dứt
hoạt động chăn nuôi và di dời đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ
kinh phí với các mức cụ thể như sau:
- Chăn nuôi nông hộ:
+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi:
02 triệu đồng/cơ sở.
+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi:
05 triệu đồng/cơ sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa và
nhỏ: 10 triệu đồng/cơ sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 20
triệu đồng/cơ sở.
b) Hỗ trợ ổn định đời sống cho chủ cơ
sở, người lao động trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi khi thực hiện di dời ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi và đang trong thời gian xin việc hoặc đang
tìm việc mới với mức hỗ trợ tương đương 15 kg gạo/lao động/tháng, trong thời
gian 06 tháng, theo giá thị trường tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ
theo quy mô chăn nuôi như sau:
- Chăn nuôi nông hộ: 01 lao động/cơ sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ (từ
10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa (từ
30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không quá 05 lao động/cơ sở.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn (từ
300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động
thực tế tại cơ sở.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách địa
phương thực hiện theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khoá XII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Dương Văn Trang
|
PHỤ LỤC
KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ
TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị quyết số 99/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Khu
vực không được phép chăn nuôi
|
I
|
Thành phố Kon Tum
|
1
|
Phường Quyết Thắng
|
2
|
Phường Quang Trung: Tổ dân phố 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12;
|
3
|
Phường Thống Nhất: Tổ dân phố 1 (Tuyến
đường Nguyễn Huệ, Ngô Quyền, Nguyễn Trãi); Tổ dân phố 2 (Tuyến đường
Nguyễn Huệ, Hoàng Diệu, Ngô Quyền, Lý Thái Tổ, Kapakơlơng); Tổ dân phố 3 (Tuyến đường Trần Hưng
Đạo, Lý Tự Trọng); Tổ dân phố 4 (Tuyến đường Đào Duy Từ, Trần Hưng Đạo,
Ngô Quyền); Tổ dân phố 5 (Tuyến đường Trần Hưng Đạo, Triệu Việt Vương,
Ngô Quyền); Tổ dân phố 6 (Tuyến đường Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Nguyễn
Đình Chiểu).
|
4
|
Phường Thắng Lợi: Tổ dân phố 1, 2,
3, 5, 6, 7;
|
5
|
Phường Lê Lợi: Tổ dân phố 1, 2, 3;
Thôn Plei Rơhai 2: Từ mặt đường vào
30m các tuyến đường Ngô Đức Kế (đoạn từ đường Đồng
Nai đến đường Ngô Văn Sở), đường Lê Thị Hồng Gấm (đoạn
từ đường Đồng Nai đến đường Nguyễn Tri Phương), đường Nguyễn Thái Bình (đoạn
từ đường Đồng Nai đến đường Nguyễn Tri Phương), đường Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ
đường Đồng Nai đến đường Nguyễn Tri Phương)
|
6
|
Phường Trường Chinh: Tổ dân phố 1,
2, 3, 4, 5; Tuyến đường Duy Tân thuộc thôn Kon Tu II; Tuyến đường Trần Văn
Hai thuộc thôn Sơ Lam II.
|
7
|
Phường Duy Tân: Tổ dân phố 4, 5, 6,
7, 8, 9;
|
8
|
Phường Trần Hưng Đạo: tuyến đường
Phạm Văn Đồng thuộc Tổ 3, 4, 5;
|
9
|
Phường Ngô Mây: Tuyến đường Nguyễn
Nhạc thuộc Tổ dân phố 1; Tuyến đường Nguyễn Hữu Thọ thuộc Tổ dân phố 1 và Tổ
dân phố 2; Tuyến đường Phan Đình Phùng thuộc Tổ dân phố 2 và Tổ dân phố 3;
Tuyến đường Nguyễn Phan Vinh thuộc Tổ dân phố 1; Tuyến đường Bùi Công Trừng
thuộc Tổ dân phố 3; Tuyến đường Tôn Đức Thắng thuộc thôn Thanh Trung.
|
10
|
Phường Nguyễn Trãi: Từ mặt đường
vào 30m đối với tuyến đường Nguyễn Văn Linh, thuộc Tổ
dân phố 1, 2, 3, 4 (đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến Cầu Đăk Tía);
Tuyến đường Tôn Đản, thuộc Tổ dân phố 1 (đoạn từ đường Nguyễn
Văn Linh đến đường Phan Văn Viêm); Tuyến đường Lương
Thế Vinh thuộc Tổ dân phố 1, 2 (đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường
Phan Văn Viêm); Tuyến đường Mai Xuân Thưởng thuộc Tổ
dân phố 2, 3 (đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Phan Văn Viêm);
Tuyến đường Hồ Quý Ly thuộc Tổ dân phố 3 (đoạn từ đường Nguyễn
Văn Linh đến đường Phan Văn Viêm); Từ tuyến đường
Nguyễn Văn Linh đến hẻm 21 đường Đặng Tất thuộc Tổ dân phố 3, 4; Khu dân cư,
Tuyến đường Trương Vĩnh Ký thuộc Tổ dân phố 4; Tuyến đường Phan Văn Viêm, thuộc
Tổ dân phố 1, 2, 3 (đoạn từ đường Tôn Đản đến đường Đặng Tất).
|
II
|
Huyện Đăk Hà
|
1
|
Thị trấn Đăk Hà: Khu dân cư các Tổ
dân phố 1, 2A, 2B, 3, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, 10, thôn Kon Trang, thôn Long Loi.
|
III
|
Huyện Sa Thầy
|
1
|
Thị trấn Sa Thầy: Khu dân cư các
thôn 1, thôn 2; thôn 3 (khu dân cư thuộc tuyến đường Trần Hưng Đạo và Lê Hồng
Phong); Thôn 4 (khu dân cư thuộc tuyến đường Hàm
Nghi, Lê Duẩn, Phan Bội Châu).
|
IV
|
Huyện Đăk Tô
|
|
Thị trấn Đắk Tô: Khu dân cư Tổ 6
thuộc Khối 1; Khu dân cư các Tổ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 thuộc Khối 2;
Khu dân cư các Tổ 2, 3, 4, 5, 6 thuộc Khối 3; Khu dân cư các Tổ 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 thuộc Khối 4; Khu dân cư các Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc Khối
5; Khu dân cư các Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc Khối 6; Khu dân cư các Tổ
7, 8 thuộc Khối 7; Khu dân cư các Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc Khối 8; Khu
dân cư các Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 thuộc Khối 9; Khu dân cư các Tổ 1, 2, 3,
4, 5 thuộc Khối 10; Khu dân cư các Tổ 7, 8 thuộc Thôn Đắk Rao lớn.
|
V
|
Huyện Kon Rẫy
|
1
|
Thị trấn Đăk Rờ Ve: Khu dân cư các
thôn 1, 2, 3, 4, 5, 9 thuộc; Xã Tân Lập (Khu dân cư các thôn 1, 2); xã
Đăk Ruồng (Khu dân cư các thôn 8, 9, 10, 13).
|
VI
|
Huyện Ngọc Hồi
|
1
|
Thị trấn Plei Kần: Khu dân cư các Tổ
dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
|
VII
|
Huyện Đăk Glei
|
|
Thị trấn Đắk Glei: Khu dân cư các Tổ
dân phố Đăk Xanh, 16/5, Đăk Ra, Đông Sông, Đăk Dung.
|
VIII
|
Huyện Kon Plông
|
1
|
Thị trấn Măng Đen: Khu dân cư các Tổ
dân phố 1, 2, 3, 4.
|
IX
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
1
|
Khu dân cư các thôn Ngọc Leng, thôn
Tu Mơ Rông, thôn Mô Pả thuộc xã Đăk Hà dọc hai bên tuyến Quốc lộ 40B từ km
162+900 đến đến km 179 + 200 (Dọc tuyến Quốc lộ 40B từ km 162+900 thuộc
thôn Ngọc Leng, từ 174+400 đến km 177+601 thuộc thôn Tu Mơ Rông, từ km 179 +
200 thuộc thôn Mô Pả xã Đăk Hà).
|
X
|
Huyện Ia H’Drai
|
1
|
Khu dân cư thôn 1, xã Ia Tơi hai bên dọc tuyến đường Quốc lộ 14C (khu trung tâm hành
chính huyện) từ km 86+200 đến km 88+600.
|
Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.176
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|