|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
264/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Chung
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 264/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 02
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH
VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng
9 năm 2022 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày
18/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định trình xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-KTNS ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh
tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp
luật. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết vào kỳ họp thường lệ cuối
năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh
khóa XIX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính Phủ (b/c);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: LĐVP, Phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 264/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực KH&CN
|
NSNN bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN bảo đảm phần
chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Dịch vụ hoạt động khoa
học và công nghệ
|
1
|
Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ và phát triển công nghệ.
|
x
|
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật Xuất
bản năm 2012; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính
phủ;
- Mục 1, Phần I, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính Phủ.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Thẩm định cấp chứng nhận, doanh nghiệp Khoa học
và Công nghệ.
|
x
|
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật Công
nghệ cao năm 2008; Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
- Mục 2, Phần I, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo:
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo (pháp lý, tài chính, sở hữu trí tuệ, thông tin công nghệ,
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, và các dịch vụ khác).
- Cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập
trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của vườn
ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp.
|
|
x
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017.
- Mục 3, Phần I, Phụ lục, Quyết định số 2099/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
4
|
Môi giới, xúc tiến, tư vấn và dịch vụ khác phục vụ
chuyển giao công nghệ; Tổ chức thực hiện khảo sát, tìm kiếm lựa chọn tiến bộ
kỹ thuật đề xuất triển khai thành các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ các cấp;
|
|
x
|
- Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017; Điều 26,29
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật Công nghệ cao năm 2008.
- Mục 4, Phần I, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
5
|
Đánh giá, thẩm định, giám định và định giá công
nghệ; thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; Định giá kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ phục vụ quản lý nhà nước.
|
x
|
|
- Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017; Luật Sở hữu
trí tuệ năm 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009; Điều 37 Luật Khoa học
và Công nghệ năm 2013.
- Mục 5, Phần I, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
6
|
Đánh giá hoạt động của các tổ chức Khoa học và
Công nghệ công lập.
|
|
x
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Mục 7, Phần I, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
II.
|
Dịch vụ lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
|
1
|
Thông báo và hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ
thuật trong thương mại.
|
x
|
|
- Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011.
- Mục 2, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của của
Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Hoạt động về nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch.
|
|
x
|
- Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011, Điều
10, Điều 18 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017.
- Mục 3, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống
chuẩn đo lường;
|
x
|
|
- Luật Đo lường năm 2011.
- Mục 2, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
|
4
|
Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường.
|
|
x
|
- Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Điều 24 Luật Đo lường năm
2011.
- Mục 5, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 quy định về đo lường đối với phương
tiện đo nhóm 2.
|
5
|
Đánh giá sự phù hợp về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật;
|
|
x
|
- Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Khoản 5, khoản 10 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006.
- Mục 6, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
|
6
|
Tư vấn, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng và
khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa.
|
|
x
|
- Khoản 2 Điều 5; Khoản 2 Điều 6; khoản 2 Điều 69
Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007; Khoản 1 Điều 6 Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011.
- Mục 7, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
|
7
|
Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
|
x
|
- Điều 68; Chương V Luật Chất lượng, sản phẩm,
hàng hóa năm 2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Chương 8 Luật
Đo lường năm 2011.
- Mục 8, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
|
8
|
Tổ chức Giải thưởng chất lượng quốc gia. (Sơ tuyển)
|
x
|
|
- Điều 7 Luật Chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm
2007; Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật Đo lường năm 2011.
- Mục 9, Phần IV, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
III.
|
Dịch vụ lĩnh vực sở hữu
trí tuệ
|
1
|
Giám định về sở hữu công nghiệp phục vụ quản lý
nhà nước.
|
|
x
|
- Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật Sở hữu trí
tuệ sửa đổi năm 2009, 2019.
- Mục 2, Phần III, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
IV.
|
Dịch vụ phát triển tiềm
lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công
nghệ)
|
1
|
Thẩm định điều kiện hoạt động Khoa học và Công
nghệ cho các tổ chức Khoa học và Công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013.
- Mục 2, Phần II, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Xây dựng và quản trị hạ tầng thông tin, quản trị
hạ tầng công nghệ thông tin Khoa học và Công nghệ.
|
x
|
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật công
nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014.
- Mục 3, Phần II, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động
trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ,
triển lãm Khoa học và Công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu
tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
|
x
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017; Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Sở hữu trí tuệ năm
2005 và Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009.
- Mục 4, Phần II, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
4
|
Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin và truyền
thông Khoa học và Công nghệ. Xây dựng duy trì và phát triển cổng thông tin
Khoa học và Công nghệ. Hoạt động thư viện, thống kê trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ.
|
x
|
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật công
nghệ thông tin năm 2006; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014.
- Mục 5, Phần II, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
5
|
Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí
tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân
|
x
|
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013; Luật công
nghệ thông tin năm 2006; Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật Sở hữu trí tuệ
sửa đổi năm 2009; Luật chất lượng, sản phẩm, hàng hóa năm 2007; Luật tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006; Luật đo lường năm 2011; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014.
- Mục 6, Phần II, Phụ lục, Quyết định số
2099/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
V.
|
Dịch vụ lĩnh vực năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường. Thiết
lập, duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống phòng chuẩn trong lĩnh vực đo lường
bức xạ và hạt nhân. (Cấp tỉnh)
|
x
|
|
- Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008.
- Mục 1, Phần V, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử:
|
|
x
|
- Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008.
- Mục 1, Phần V, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân. (Cấp
tỉnh)
|
x
|
|
- Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008.
- Mục 3, Phần V, Quyết định số 2099/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính Phủ ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Nghị quyết 264/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 264/NQ-HĐND ngày 02/04/2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
131
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|