|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2022/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, THỊ
TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI; VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHÓA
VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 5
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn
cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động
chăn nuôi;
Xét
Tờ trình số 11661/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đề ban hành Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố,
thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, vùng nuôi chim yến và
chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -
ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy
định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không
được phép chăn nuôi; Vùng nuôi chim yến và Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở
chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát
việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần
thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12
năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: NN&PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp.Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN,
KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI; VÙNG NUÔI CHIM YẾN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a)
Phạm vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu
dân cư không được phép chăn nuôi (gọi tắt là khu vực không được phép chăn
nuôi); Vùng nuôi chim yến và Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra
khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b)
Đối tượng áp dụng
Các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên
địa bàn tỉnh.
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Nghị quyết này.
Nghị
quyết này không áp dụng đối với trường hợp nuôi động vật làm cảnh, nuôi động
vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
Điều
2. Quy định khu vực không được phép chăn nuôi
Khu
vực không được phép chăn nuôi là khu vực các phường, xã, thị trấn thuộc huyện,
thị xã, thành phố Huế và các khu vực khác được quy định theo Phụ lục I đính kèm.
Điều
3. Quy định vùng nuôi chim yến
1.
Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực được quy định tại Điều 2 của Nghị
quyết này và các địa bàn thuộc khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Cơ
sở nuôi chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim
yến được quy định cụ thể như sau:
a)
Nhà yến, trang thiết bị sử dụng cho hoạt động nuôi chim yến phải bảo đảm phù
hợp tập tính hoạt động của chim yến;
b) Có
đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động nuôi chim yến, có biện pháp bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Có
hồ sơ ghi chép và lưu trữ thông tin về hoạt động nuôi chim yến, sơ chế, bảo
quản tổ yến bảo đảm truy xuất được nguồn gốc sản phẩm chim yến;
d)
Thiết bị phát âm thanh để dẫn dụ chim yến có cường độ âm thanh đo tại miệng loa
không vượt quá 70 dBA (đề xi ben A); thời gian phát loa phóng để dẫn dụ chim
yến từ 5 giờ đến 11 giờ 30 và từ 13 giờ 30 đến 19 giờ mỗi ngày, trừ trường hợp
quy định tại điểm đ khoản này;
đ)
Trường hợp nhà yến đã hoạt động trước ngày 05 tháng 3 năm 2020 (ngày Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ có hiệu lực thi hành) nhưng
không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giữ nguyên trạng, không
được cơi nới; nhà yến nằm trong khu dân cư, nhà yến cách khu dân cư dưới 300 m
thì không được sử dụng loa phóng phát âm thanh;
e)
Không săn bắt; không dẫn dụ chim yến để sử dụng vào mục đích khác ngoài mục
đích nuôi chim yến để khai thác tổ yến, nghiên cứu khoa học.
3.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân tự di dời cơ sở nuôi chim yến hoạt động trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực và không thuộc vùng nuôi chim yến quy định tại
Khoản 1 quy định này. Trường hợp không di dời thì phải giữ nguyên hiện trạng và
phải đảm bảo theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này.
Điều
4. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi, nhà nuôi chim yến ra khỏi khu
vực không được phép chăn nuôi
1.
Điều kiện hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi
Cơ sở
chăn nuôi phải di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi, có xác nhận của chính
quyền địa phương trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nằm trong khu
vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này, có kê
khai hoạt động chăn nuôi với Uỷ ban nhân dân cấp xã tại nơi xây dựng cơ sở chăn
nuôi di dời đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2.
Nguyên tắc hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi
a) Hỗ
trợ một phần chi phí cho việc tháo dỡ, phá hủy, vận chuyển chuồng trại chăn
nuôi.
b)
Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc tháo
dỡ, di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động
chăn nuôi có xác nhận của chính quyền địa phương.
c)
Mỗi cơ sở thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị quyết này chỉ được hỗ trợ một lần.
d)
Ngoài chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này, các đối tượng hỗ trợ được ưu tiên
hưởng các chính sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không
trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội
dung hỗ trợ có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau, đối tượng thụ hưởng được lựa
chọn chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
3.
Nội dung chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được
phép chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi
a)
Đối với chăn nuôi quy mô nông hộ (dưới 10 đơn vị vật nuôi): Mức hỗ trợ
3.000.000 đồng/hộ (ba triệu đồng/hộ).
b)
Đối với trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi):
Mức hỗ trợ 7.000.000 đồng/trang trại (bảy triệu đồng/trang trại).
c)
Đối với trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi):
Mức hỗ trợ 12.000.000 đồng/trang trại (mười hai triệu đồng/trang trại).
d)
Đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn (từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên): Mức
hỗ trợ 17.000.000 đồng/trang trại (mười bảy triệu đồng/trang trại).
đ)
Đối với nhà yến, mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/nhà (hai mươi triệu đồng/nhà).
4.
Trình tự thực hiện hỗ trợ
a)
Các cơ sở trong diện phải di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi đăng ký tại
Uỷ ban nhân dân cấp xã và có xác nhận của chính quyền địa phương (Theo mẫu
số 01 phụ lục II đính kèm).
b) Kê
khai hoạt động chăn nuôi với Uỷ ban nhân dân cấp xã tại nơi xây dựng cơ sở chăn
nuôi di dời đến (Theo mẫu số 02 phụ lục II đính kèm).
c)
Căn cứ báo cáo của Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập
hội đồng gồm các ngành và địa phương có liên quan kiểm tra, tổ chức thẩm định
và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền.
5.
Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn
kinh phí hỗ trợ chính sách di dời cơ sở chăn nuôi, nhà nuôi chim yến ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi được bố trí
từ nguồn ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 30%.
Điều
5. Quy định chuyển tiếp
1.
Đối với các cơ sở chăn nuôi đã xây dựng và hoạt động trong khu vực không được
phép chăn nuôi theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này phải di dời đến địa
điểm chăn nuôi phù hợp hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01
năm 2025.
2. Các
cơ sở nuôi chim yến xây dựng và hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 của
Nghị quyết này thì phải giữ nguyên hiện trạng, không được cơi nới và phải đảm
bảo theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này./.
PHỤ LỤC I
KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN,
KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Khu vực không được phép chăn nuôi
|
I
|
Thành
phố Huế
|
1
|
Phường
|
An
Cựu, Phú Hậu, Phú Nhuận, Phú Hội, Phước Vĩnh, Phường Đúc, Tây Lộc, Thuận Hòa,
Thuận Lộc, Trường An, Vĩnh Ninh, Gia Hội, Đông Ba, Vỹ Dạ, Xuân Phú, An Đông,
Hương Sơ, Kim Long, An Hòa, Phú Thượng, Thuận An, Thủy Vân, Thủy Biều.
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu dân cư tập trung, an ninh quốc phòng, trung tâm văn hóa, y tế, công sở,
trường học, chợ, cơ sở tín ngưỡng, di tích, đền đài tưởng niệm: Cách 100 mét.
-
Khu vực khoanh vùng bảo vệ đối với di tích đã được xếp hạng và di tích thuộc
danh mục kiểm kê được phê duyệt.
-
Khu vực dọc sông: Cách 100 mét từ bờ.
-
Khu vực dọc các tuyến Quốc lộ: Cách 100 mét tính từ lộ giới.
-
Khu vực dọc các tuyến tỉnh lộ: Cách 50 mét tính từ lộ giới.
|
II
|
Thị
xã Hương Trà
|
1
|
Phường
|
-
Tứ Hạ: Tổ dân phố 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-
Hương Xuân: Tổ dân phố Liểu Nam, Trung Thôn, Xuân Tháp, Thanh Tiên, Thanh
Lương 2,3,4.
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu dân cư tập trung, khu quy hoạch và tái định cư mới, các cụm công nghiệp,
trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường học, chợ, cơ sở tín ngưỡng, di tích,
đền đài tưởng niệm: Cách 100 mét.
-
Khu vực dọc sông Bồ: cách 100 mét từ bờ sông.
-
Khu vực dọc tuyến tỉnh lộ: Cách 50 mét tính từ lộ giới.
-
Khu vực dọc tuyến Quốc lộ: Cách 100 mét từ lộ giới.
-
Khu vực dọc tuyến Cao tốc: Cách 150 mét từ lộ giới.
|
III
|
Thị
xã Hương Thủy
|
1
|
Phường,
xã
|
-
Phường Phú Bài: Tổ 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10; Tổ 1, 6, 8: cách 500m từ đường Trưng
Nữ Vương vào hướng tây.
|
|
-
Cách 100 mét từ các Khu dân cư tập trung, khu quy hoạch, trung tâm văn hóa, y
tế, công sở, trường học, chợ, cơ sở tín ngưỡng, di tích, đền đài tưởng niệm
các phường, xã: Thủy Dương (tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11), Thủy Châu
(tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10), Thủy Lương (tô 1, 3, 6), Thủy Phương (tô
1, 3, 5, 6, 7, 8, 11), Phú Sơn (thôn 1, 2, 3, 4), Thủy Thanh ( thôn Thanh
Toàn , Lang Xá Cồn , Vân Thê Đập ), Thủy Tân (thôn Tân Tô, Chiết Bi), Thủy
Phù ( thôn 1A, 1B, 3, 5, 8B, 9), Dương Hòa (thôn Khe Sòng, Hộ, Hạ, Buồng Tằm,
Thanh Vân).
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu quy hoạch sân bay, công nghiệp.
- Khu
du lịch thôn Hòa Phong, Đồn Sầm, Cầu ngói Thanh Toàn và các điểm di tích.
-
Khu vực dọc tuyến tỉnh lộ: Cách 50m từ lộ giới.
-
Khu vực dọc tuyến Quốc lộ: Cách 100m từ lộ giới.
-
Khu vực dọc 2 bên sông Tả Trạch , suối Đá Dăm , thác Chín Chàng , Hồ chứa
nước Tả Trạch : Cách 100m từ bờ.
|
IV
|
Huyện
Quảng Điền
|
1
|
Thị
trấn Sịa
|
-
Tổ dân phố Vĩnh Hòa.
-
Tổ dân phố Khuôn Phò Nam: Khu dân cư Cồn Kêu.
-
Tổ dân phố An Gia: Khu quy hoạch dân cư phía bắc Nhà văn hóa huyện.
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu vực du lịch cộng đồng Ngư Mỹ Thạnh, khu vực Cồn Tộc xã Quảng Lợi.
-
Khu dân cư tập trung, trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường học, chợ, cơ
sở tín ngưỡng, các di tích, đền đài tưởng niệm, khu lưu niệm đại tướng Nguyễn
Chí Thanh, khu lưu niệm nhà thơ Tố Hữu: Cách 100 mét.
-
Khu vực ven biển, đầm phá: Cách 100 mét từ bờ.
|
V
|
Huyện
Phong Điền
|
1
|
Thị
trấn Phong Điền
|
-
Tổ dân phố Trạch Thượng 1, Trạch Thượng 2, Tân Lập.
-
Tổ dân phố Khánh Mỹ: Giới hạn bởi Trục đường Vân Trạch Hòa và trục đường DD6
về phía Đông đến hết ranh giới của tổ.
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu dân cư tập trung, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Cách 100 mét.
-
Trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường học, chợ, cơ sở tín ngưỡng, di tích,
đền đài tưởng niệm, nhà lưu niệm: Cách 100 mét.
-
Khu vực dọc tuyến tỉnh lộ: Cách 50 mét từ lộ giới.
-
Khu vực dọc các sông Bồ, sông Ô Lâu: Cách 100 mét từ bờ.
-
Khu vực dọc tuyến quốc lộ: Cách 100 mét từ lộ giới.
-
Khu vực ven biển, đầm phá: Cách 100 mét từ bờ.
|
VI
|
Huyện
Phú Vang
|
1
|
Xã
|
-
Phú Mỹ: Khu đô thị Mỹ Thượng.
-
Phú An: Xóm 1, 2 ,3, 4, 5, 6 thôn Thủy Triều
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu dân cư tập trung, khu quy hoạch, trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường
học, chợ, cơ sở tín ngưỡng, di tích, đền đài tưởng niệm: Cách 100 mét.
-
Khu vực dọc tuyến Quốc lộ: Cách 100m từ lộ giới.
-
Khu vực dọc tuyến tỉnh lộ: Cách 50m từ lộ giới.
-
Khu vực dọc tuyến các sông: Cách 100m từ bờ.
-
Khu vực ven biển, đầm phá: Cách 100m từ bờ.
|
VII
|
Huyện
Phú Lộc
|
1
|
Các
khu vực
|
-
Khu dân cư tập trung, trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường học, chợ, cơ
sở tín ngưỡng, di tích, đền đài tưởng niệm, nhà lưu niệm, bến cảng, khu quy
hoạch du lịch, khu công nghiệp: Cách 100 mét.
-
Khu vực dọc tuyến quốc lộ: Cách 100 mét từ lộ giới.
-
Khu vực dọc tuyến tỉnh lộ: Cách 50 mét từ lộ giới.
-
Khu vực dọc các Sông Nong, sông Truồi, sông Cầu Hai, sông Nước Ngọt, sông
Thừa Lưu, sông Bù Lu: Cánh 100 mét từ bờ.
-
Khu vực ven biển, đầm phá Cầu Hai, đầm Lập an: Cách 100 mét từ bờ.
|
VIII
|
Huyện
Nam Đông
|
1
|
Thị
trấn Khe Tre
|
-
Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5.
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu dân cư tập trung, trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường học, cơ sở tín
ngưỡng, di tích, đền đài tưởng niệm, nhà lưu niệm, khu quy hoạch du lịch:
Cách 50 mét.
-
Khu vực dọc tuyến tỉnh lộ: Cách 50 mét từ lộ giới.
-
Khu vực dọc các sông, suối lớn: Cách 100 mét từ bờ.
|
IX
|
Huyện
A Lưới
|
1
|
Thị
trấn A Lưới
|
-
Tổ dân phố 4: Tổ dân cư 1, 3, 5, 6, 7.
-
Tổ dân phố 5: Tổ dân cư 2, 4, 5, 6.
-
Tổ dân phố số 6: Tổ dân cư 9, 10, 11, 12.
|
2
|
Khu
vực khác
|
-
Khu dân cư tập trung, trung tâm văn hóa, y tế, công sở, trường học, chợ, cơ
sở tín ngưỡng, di tích, đền đài tưởng niệm, nhà lưu niệm, khu quy hoạch du
lịch: Cách 50 mét.
|
PHỤ LỤC II
ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ DI DỜI HOẶC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
…………...., ngày……tháng……năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động
chăn nuôi
Kính gửi:…………………………..……………….
Tên
tổ chức, cá nhân:……………………………………………….………...
Địa
chỉ: .............................................................................................................
Điện
thoại: ………….…… Fax………………… Email: ...............................
Địa
chỉ cơ sở chăn nuôi: ...................................................................................
Ngày,
tháng, năm bắt đầu hoạt động chăn nuôi:………………………………
Quy
mô chăn nuôi: ……………………………………............................con
Hình
thức chăn nuôi (trang trại quy mô lớn, trang trại quy mô nhỏ, trang trại quy mô
vừa, nông hộ):……………………………………………………………...
Thời
điểm hoàn thành việc di dời cơ sở chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động chăn
nuôi:……………………………
Căn
cứ chính sách tại Nghị quyết ……/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày …/../20… Quy định
khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được
phép chăn nuôi, quy định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ
sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, kính đề nghị ……………………………. xem xét hỗ trợ chi phí di dời chuồng trại
chăn nuôi hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi với tổng kinh phí
là:……………………………………đồng.
Bằng chữ:………………………………………………………………………
Cơ
sở xin cam kết:
1.
Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Xã,
Phường, Thị trấn)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi họ tên )
|
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên
chủ hộ:.........................................
Địa chỉ:................................................
Số
điện thoại: ……………………….
Số TT
|
Loại vật nuôi trong quý
|
Đơn vị tính
|
Số lượng nuôi trong quý
|
Mục đích nuôi
|
Thời gian bắt đầu nuôi
|
Dự kiến thời gian xuất
|
Số lượng vật nuôi xuất trong quý (con)
|
Sản lượng vật nuôi xuất trong quý (kg)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,Ngày ……
tháng …….. năm …..
Họ và tên chủ hộ
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|