HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA GIÁ CỤ THỂ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 325/TTr-UBND ngày 19 tháng 01
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Báo cáo thẩm tra số 92/BC-HĐND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để Ủy ban nhân
dân Thành phố quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc
phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân Thành phố, các Sở - ngành, Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do
Nhà nước đầu tư trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn Thành phố
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
đất trồng lúa
a) Trường hợp biện pháp công trình tưới tiêu chủ
động bằng trọng lực (tự chảy): 930.000 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức
giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 558.000 đồng/ha/vụ.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng
lực thì mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 372.000
đồng/ha/vụ.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì
mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 651.000 đồng/ha/vụ.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động
bằng trọng lực: 651.000 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động
bằng trọng lực: 279.000 đồng/ha/vụ.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
a) Trường hợp biện pháp công trình tưới tiêu chủ
động bằng trọng lực (tự chảy): 372.000 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức
giá bằng 60% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 223.200 đồng/ha/vụ.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì mức giá
bằng 40% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 148.800 đồng/ha/vụ.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì
mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động bằng trọng lực: 260.400 đồng/ha/vụ.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá như sau:
- Mức giá tưới bằng 70% mức giá tưới tiêu chủ động
bằng trọng lực: 260.400 đồng/ha/vụ.
- Mức giá tiêu bằng 30% mức giá tưới tiêu chủ động
bằng trọng lực: 111.600 đồng/ha/vụ.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước để chăn nuôi Mức giá cấp nước để chăn nuôi bằng hồ đập, kênh cống: 900
đồng/m3.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước để nuôi trồng thủy sản
a) Mức giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng hồ
đập, kênh cống: 600 đồng/m3 hoặc bằng 2.500.000 đồng/ha mặt
thoáng/năm (250 đồng/m2 mặt thoáng/năm).
b) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi
dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá nêu trên: 1.250.000 đồng/ha mặt
thoáng/năm.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước để tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
a) Mức giá cấp nước để tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu bằng hồ đập, kênh cống: 840 đồng/m3.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo khối lượng mét
khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho 01 năm theo quy định:
- Trường hợp tưới tiêu chủ động bằng trọng lực (tự
chảy): 744.000 đồng/ha/năm.
- Trường hợp tưới tiêu lợi dụng thủy triều: 520.800
đồng/ha/năm.
6. Tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị, trừ
vùng nội thị
Mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa/vụ: 46.500 đồng/ha/vụ hoặc 139.500 đồng/ha/năm.
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nêu trên
là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành giá cụ
thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 theo quy định tại Điều 3 của
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các
Ban, Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá
trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|