|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
123/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Niê Thuật
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 18 tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
CÔNG BỐ CÁC DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐƯỢC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA NĂM
2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 07/7/2014 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 (hệ thống
hóa kỳ đầu) kèm theo Nghị quyết này, gồm:
1. Tổng Danh mục
văn bản thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa năm 2013: 102 văn bản.
2. Danh mục văn bản còn hiệu lực: 92
văn bản (trong đó có 04 văn bản hết hiệu lực một phần; 04 văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế).
3. Danh mục văn bản hết hiệu lực: 10
văn bản (06 văn bản hết hiệu lực toàn bộ và 04 văn bản hết hiệu lực một phần).
4. Danh mục văn bản bãi bỏ: 04 văn bản.
5. Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế: 04 văn bản.
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Đăng tải kết quả rà soát, hệ thống
hóa năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh và đăng Công báo tỉnh đối với Danh mục văn bản hết
hiệu lực.
2. Tham mưu cho Hội đồng nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay
thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được
nêu tại Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này.
3. Không áp dụng thi hành đối với các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các Khoản 3 và
4, Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông
qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.Ct HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Niê Thuật
|
TỔNG DANH MỤC
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND TỈNH ĐẮK LẮK THUỘC ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA
NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố Danh mục các văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND tỉnh
ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Ngày
có hiệu lực
|
Ghi chú
|
Lĩnh
vực An ninh quốc phòng
|
01
|
Nghị
quyết
|
04/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc quy định mức phụ cấp hàng
tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân
phố
|
19-07-2010
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
30/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc lập Quỹ quốc phòng - an
ninh tại các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh
|
20-12-2010
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
45/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chế độ
chính sách dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để
thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26-12-2011
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
65/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã, giai đoạn 2012-2016
|
16-07-2012
|
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
Nghị
quyết
|
23/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về việc phát triển giáo dục mầm non
tỉnh Đắk Lắk đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2015
|
18-10-2008
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
03/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015
|
19-07-2010
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
32/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Quy định về mức
thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập
từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa
bàn tỉnh
|
20-12-2010
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
18/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở
giáo dục mầm non công lập
|
29-08-2011
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
52/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc Quy định
mức thu, sử dụng học phí đào tạo
cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp và
dạy nghề các trường
công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
|
16-07-2012
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
94/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Về Quy hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Kế hoạch và Đầu tư
|
01
|
Nghị
quyết
|
29/2006/NQ-HĐND
|
11-05-2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
|
21-05-2006
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
51/2006/NQ-HĐND
|
14-12-2006
|
Về đầu tư xây
dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã
|
24-12-2006
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
14/2007/NQ-HĐND
|
13-07-2007
|
Hỗ trợ kinh phí
từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
23-07-2007
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về việc phát
triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020
|
18-10-2008
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
09/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về việc phát triển
kinh tế - xã hội các huyện đặc
biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
20-07-2009
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
08/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây
dựng trường học và trường dạy nghề
công lập giai đoạn 2010 - 2015
|
19-07-2010
|
|
07
|
Nghị quyết
|
35/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
20-12-2010
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
36/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí
và định mức phân bổ ổn định vốn đầu
tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách
các huyện, thị xã, thành phố giai
đoạn 2011 - 2015
|
20-12-2010
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
27/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chính sách
khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 -
2015
|
26-12-2011
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
44/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về phát triển
kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015
|
26-12-2011
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
50/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc Quy định một số chính sách
hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
16-07-2012
|
|
12
|
Nghị
quyết
|
89/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức
chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành
lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Khoa học và công nghệ
|
01
|
Nghị
quyết
|
43/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
Lĩnh
vực Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
01
|
Nghị
quyết
|
41/2006/NQ-HĐND
|
11-10-2006
|
Quy định mức
phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã
hội tình nguyện cấp xã
|
21-10-2006
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
23/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015
|
29-08-2011
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
47/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 -
2015
|
26-12-2011
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về Chương trình việc làm và dạy
nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015
|
22-12-2012
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
105/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về Cộng tác
viên kiêm nhiệm bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23-12-2013
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
107/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về việc quy định chế độ, chính sách
đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
23-12-2013
|
|
Lĩnh
vực Nội vụ
|
01
|
Nghị
quyết
|
02/2005/NQ-HĐND
|
21-07-2005
|
Về việc ban hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh
|
31-07-2005
|
Hết hiệu lực một phần
|
02
|
Nghị
quyết
|
11/2006/NQ-HĐND
|
13-01-2006
|
Về việc bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã
|
23-01-2006
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
12/2008/NQ-HĐND
|
11-07-2008
|
Về việc quy định mức phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở các cấp
|
21-07-2008
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
07/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về việc điều
chỉnh chính sách cho đội công tác
phát động quần chúng chuyên trách ở
cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số
02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh
|
20-07-2009
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
33/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở.
|
20-12-2010
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
19/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán
bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc
luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
29-08-2011
|
|
07
|
Nghị quyết
|
52/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định chế độ thù lao
đối với người đã nghỉ
hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
91/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
01
|
Nghị
quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010 - 2015
|
19-07-2009
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
07/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế,
tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn
2010-2015
|
19-07-2009
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
17/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
29-08-2011
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
22/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015
|
29-08-2011
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
38/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chính sách khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn
2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
39/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk
|
26-12-2011
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
40/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015
|
26-12-2011
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
41/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk
|
26-12-2011
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
42/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương
giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
76/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về khung giá các
loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22-12-2012
|
|
Lĩnh
vực Tài chính
|
01
|
Nghị
quyết
|
09/2007/NQ-HĐND
|
13-4-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
23-04-2007
|
Hết
hiệu lực một phần
|
02
|
Nghị
quyết
|
15/2007/NQ-HĐND
|
13-07-2007
|
Về các loại phí
và lệ phí
|
23-07-2007
|
Hết
hiệu lực một phần
|
03
|
Nghị
quyết
|
21/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về lệ phí đăng
ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18-10-2008
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
02/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20-07-2009
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
05/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc quy định chế độ chỉ tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chỉ tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chỉ tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
19-07-2010
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
21/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011
cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh
Đắk Lắk
|
20-12-2010
|
|
07
|
Nghị
quyết
|
22/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011
|
20-12-2010
|
|
08
|
Nghị
quyết
|
23/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
|
20-12-2010
|
|
09
|
Nghị
quyết
|
25/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí
|
20-12-2010
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
26/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về phân cấp thẩm
quyền quản lý tài sản Nhà nước tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20-12-2010
|
|
11
|
Nghị quyết
|
27/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
20-12-2010
|
|
12
|
Nghị quyết
|
28/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền
với đất
|
20-12-2010
|
|
13
|
Nghị quyết
|
15/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh
|
29-08-2011
|
|
14
|
Nghị quyết
|
30/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
|
26-12-2011
|
|
15
|
Nghị quyết
|
32/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ
lệ phần trăm (%) đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ
ngồi
|
26-12-2011
|
|
16
|
Nghị quyết
|
33/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm
|
26-12-2011
|
|
17
|
Nghị quyết
|
34/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về miễn phí xây dựng
|
26-12-2011
|
|
18
|
Nghị quyết
|
53/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
19
|
Nghị quyết
|
79/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22-12-2012
|
|
20
|
Nghị quyết
|
90/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với
xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
21
|
Nghị quyết
|
93/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức
trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách
Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
01
|
Nghị
quyết
|
34/2008/NQ-HĐND
|
19-12-2008
|
Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây
ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
29-12-2008
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
54/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
75/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về khung giá
các loại đất trên địa bàn các huyện, thị
xã và thành phố của tỉnh năm 2013
|
22-12-2012
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
104/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về mức giá
các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và
thành phố năm 2014
|
01-01-2014
|
|
Lĩnh
vực Thanh tra
|
01
|
Nghị
quyết
|
55/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định
mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
Lĩnh vực Thông tin - Truyền thông
|
01
|
Nghị
quyết
|
46/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về ứng dụng và
phát triển Công nghệ thông tin tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
Lĩnh
vực Tư pháp
|
01
|
Nghị
quyết
|
15/2002/NQ-HĐ
|
11-07-2002
|
Về việc thông qua Bản quy định về xây dựng, phê duyệt và thực hiện
hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21-07-2002
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
03/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20-07-2009
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
31/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
20-12-2010
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
51/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định nội dung chi, mức
chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
95/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk, giai đoạn 2013 - 2020
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
01
|
Nghị
quyết
|
06/2003/NQ-HĐND
|
10-01-2003
|
Về “Đề án đặt
tên đường phố, thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 2”
|
20-01-2003
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
04/2007/NQ-HĐND
|
13-04-2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
23-04-2007
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
08/2007/NQ-HĐND
|
13-04-2007
|
Về cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ
thuật tỉnh Đắk Lắk
|
23-04-2007
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
39/2007/NQ-HĐND
|
21-12-2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
|
31-12-2007
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
19/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về việc đặt tên đường Trung tâm thị
trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
18-10-2008
|
|
Lĩnh
vực Xây dựng
|
01
|
Nghị quyết
|
26/2007/NQ-HĐND
|
17-10-2007
|
Về Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020
|
27-10-2007
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
103/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020
|
23-12-2013
|
|
Lĩnh
vực Y tế
|
01
|
Nghị
quyết
|
40/2006/NQ-HĐND
|
11-10-2006
|
Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
21-10-2006
|
Hết hiệu
lực một phần
|
02
|
Nghị
quyết
|
31/2008/NQ-HĐND
|
19-12-2008
|
Về quy định một số chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2009 - 2013
|
29-12-2008
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
20-07-2009
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
16/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày
19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
29-08-2011
|
|
05
|
Nghị
quyết
|
82/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về việc quy định mức thu một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh công lập trực thuộc tỉnh
|
22-12-2012
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
106/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với
viên chức đang công tác trong lĩnh
vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018
|
23-12-2013
|
|
Tổng
cộng: 102 văn bản
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về
việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa
năm 2013)
STT
|
Tên loại
|
Số, ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Ngày
có hiệu lực
|
Ghi
chú
|
Lĩnh
vực an ninh quốc phòng
|
1
|
Nghị
quyết
|
04/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc quy định mức phụ cấp hàng
tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố
|
19-07-2010
|
|
2
|
Nghị
quyết
|
30/2010/NQ-
HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc lập Quỹ quốc phòng - an
ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
20-12-2010
|
|
3
|
Nghị
quyết
|
45/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chế độ chính sách dân quân tự vệ
và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự
vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
26-12-2011
|
|
4
|
Nghị
quyết
|
65/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về nâng cao chất lượng hoạt động của
Công an xã, giai đoạn 2012 - 2016
|
16-07-2012
|
|
Lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Nghị
quyết
|
03/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường tiểu học và trung học cơ sở, giai
đoạn 2010 - 2015
|
19-07-2010
|
|
6
|
Nghị
quyết
|
32/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Quy định về mức thu học phí đối với
học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa
bàn tỉnh
|
20-12-2010
|
|
7
|
Nghị
quyết
|
52/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc Quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc
tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015
|
16-07-2012
|
|
8
|
Nghị
quyết
|
94/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Về Quy hoạch phát triển giáo dục và
đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Nghị
quyết
|
29/2006/NQ-HĐND
|
11-05-2006
|
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương
đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21-05-2006
|
|
10
|
Nghị
quyết
|
14/2007/NQ-HĐND
|
13-07-2007
|
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách
tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
23-07-2007
|
|
11
|
Nghị
quyết
|
22/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về việc phát triển cà phê bền vững, đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
18-10-2008
|
|
12
|
Nghị
quyết
|
09/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về việc phát triển
kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015
|
20-07-2009
|
|
13
|
Nghị
quyết
|
08/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc quy định phân cấp nguồn vốn
đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai
đoạn 2010 - 2015
|
19-07-2010
|
|
14
|
Nghị
quyết
|
35/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường
giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
20-12-2010
|
|
15
|
Nghị
quyết
|
36/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định
vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015
|
20-12-2010
|
|
16
|
Nghị
quyết
|
27/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
|
26-12-2011
|
|
17
|
Nghị
quyết
|
44/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015
|
26-12-2011
|
|
18
|
Nghị quyết
|
80/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn
2012-2015
|
16-07-2012
|
|
19
|
Nghị
quyết
|
89/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Khoa học và Công nghệ
|
20
|
Nghị
quyết
|
43/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
Lĩnh
vực Lao động - Thương binh và xã hội
|
21
|
Nghị
quyết
|
23/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ
trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015
|
29-08-2011
|
|
22
|
Nghị
quyết
|
47/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
23
|
Nghị
quyết
|
81/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015
|
22-12-2012
|
|
24
|
Nghị
quyết
|
105/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
23-12-2013
|
|
25
|
Nghị
quyết
|
107/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về việc quy định chế độ, chính sách
đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
23-12-2013
|
|
Lĩnh
vực Nội vụ
|
26
|
Nghị
quyết
|
02/2005/NQ-HĐND
|
21-07-2005
|
Về việc ban hành chính sách cho đội
công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh
|
31-07-2005
|
Hết
hiệu lực một phần
|
27
|
Nghị
quyết
|
11/2006/NQ-HĐND
|
13-01-2006
|
Về việc bổ sung định biên đối với
cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp xã
|
23-01-2006
|
|
28
|
Nghị
quyết
|
12/2008/NQ-HĐND
|
11-07-2008
|
Về việc quy định mức phụ cấp đối với
cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp
|
21-07-2008
|
|
29
|
Nghị
quyết
|
07/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về việc điều chỉnh chính sách cho đội
công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh
|
20-07-2009
|
|
30
|
Nghị
quyết
|
33/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về quy định chức danh, số lượng, hệ
số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối
với một số chức danh cán bộ cơ sở.
|
20-12-2010
|
|
31
|
Nghị
quyết
|
19/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Quy định mức khoán chế độ công tác phí
đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
29-08-2011
|
|
32
|
Nghị
quyết
|
57/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định chế độ thù lao đối
với người đã nghỉ hưu giữ chức danh
lãnh đạo chuyên trách tại các Hội
có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
33
|
Nghị
quyết
|
91/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
34
|
Nghị
quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015
|
19-07-2009
|
|
35
|
Nghị
quyết
|
17/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2011 - 2015
|
29-08-2011
|
|
36
|
Nghị
quyết
|
22/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015
|
29-08-2011
|
|
37
|
Nghị
quyết
|
38/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
38
|
Nghị quyết
|
39/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với
nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh
Đắk Lắk
|
26-12-2011
|
|
39
|
Nghị quyết
|
40/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2015
|
26-12-2011
|
|
40
|
Nghị
quyết
|
41/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về xây dựng Hệ
thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk
|
26-12-2011
|
|
41
|
Nghị
quyết
|
42/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về Chương
trình kiên cố hóa kênh mương giai
đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
42
|
Nghị
quyết
|
76/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về khung giá các
loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22-12-2012
|
|
Lĩnh
vực Tài chính
|
43
|
Nghị
quyết
|
09/2007/NQ-HĐND
|
13-4-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
23-04-2007
|
Hết
hiệu lực một phần
Cần ban hành văn bản thay thế
|
44
|
Nghị
quyết
|
15/2007/NQ-HĐND
|
13-07-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
23-07-2007
|
Hết hiệu lực một phần
Cần
ban hành văn bản thay thế
|
45
|
Nghị
quyết
|
21/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
18-10-2008
|
|
46
|
Nghị
quyết
|
02/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20-07-2009
|
Mức
thu theo phí vệ sinh tại Điểm a Khoản
2.1 Điều 1 hiện thực hiện theo Khoản
1 Điều 1 Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 (sửa đổi Khoản 6 Mục 1 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007)
|
47
|
Nghị
quyết
|
05/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về việc quy định chế độ chi tiêu đón
tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
19-07-2010
|
|
48
|
Nghị
quyết
|
21/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền
thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
20-12-2010
|
|
49
|
Nghị
quyết
|
22/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2011
|
20-12-2010
|
Điều 2 xác định mức phân bổ
này thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015
|
50
|
Nghị
quyết
|
23/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp
chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011
|
20-12-2010
|
|
51
|
Nghị
quyết
|
25/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về sửa đổi, bổ
sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND
ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí
|
20-12-2010
|
|
52
|
Nghị
quyết
|
26/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20-12-2010
|
|
53
|
Nghị
quyết
|
27/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh
|
20-12-2010
|
|
54
|
Nghị
quyết
|
28/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
|
20-12-2010
|
|
55
|
Nghị
quyết
|
15/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về kinh phí thực
hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”
trên địa bàn tỉnh
|
29-08-2011
|
|
56
|
Nghị
quyết
|
30/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô.
|
26-12-2011
|
|
57
|
Nghị quyết
|
33/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
26-12-2011
|
|
58
|
Nghị quyết
|
34/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về miễn phí xây dựng.
|
26-12-2011
|
|
59
|
Nghị
quyết
|
53/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
60
|
Nghị
quyết
|
79/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
22-12-2012
|
|
61
|
Nghị
quyết
|
90/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
62
|
Nghị
quyết
|
93/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Quy định mức trích từ các khoản thu
hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường
|
63
|
Nghị
quyết
|
34/2008/NQ-HĐND
|
19-12-2008
|
Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất
kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
29-12-2008
|
|
64
|
Nghị
quyết
|
54/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của
tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
65
|
Nghị
quyết
|
104/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thi xã và thành phố năm 2014
|
01-01-2014
|
|
Lĩnh
vực Thanh tra
|
66
|
Nghị
quyết
|
55/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định mức chi bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
Lĩnh vực Thông
tin truyền thông
|
67
|
Nghị
quyết
|
46/2011/NQ-HĐND
|
22-12-2011
|
Về ứng dụng và phát triển Công nghệ
thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015
|
26-12-2011
|
|
Lĩnh
vực Tư pháp
|
68
|
Nghị
quyết
|
15/2002/NQ-HĐ
|
11-07-2002
|
Về việc thông qua Bản quy định về xây dựng, phê duyệt và thực hiện hương ước, quy ước của
thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
21-07-2002
|
|
69
|
Nghị
quyết
|
03/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
20-07-2009
|
|
70
|
Nghị
quyết
|
31/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc quy định kinh phí thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
20-12-2010
|
Cần ban hành văn bản thay thế
|
71
|
Nghị
quyết
|
51/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định nội dung chi, mức
chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk
|
16-07-2012
|
|
72
|
Nghị quyết
|
56/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định mức thu phí đấu
giá tài sản, phí tham gia đấu giá
tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
|
16-07-2012
|
|
73
|
Nghị
quyết
|
95/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk, giai đoạn 2013 - 2020
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
74
|
Nghị
quyết
|
06/2003/NQ-HĐND
|
10-01-2003
|
Về “Đề án đặt tên đường phố, thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 2”
|
20-01-2003
|
|
75
|
Nghị
quyết
|
04/2007/NQ-HĐND
|
13-04-2007
|
Về đặt tên đường
trung tâm thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
23-04-2007
|
|
76
|
Nghị quyết
|
08/2007/NQ-HĐND
|
13-04-2007
|
Về cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ
thuật tỉnh Đắk Lắk
|
23-04-2007
|
|
77
|
Nghị quyết
|
39/2007/NQ-HĐND
|
21-12-2007
|
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng Phú, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk
|
31-12-2007
|
|
78
|
Nghị
quyết
|
19/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về việc đặt tên đường Trung tâm thị
trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk
Lắk
|
18-10-2008
|
|
79
|
Nghị
quyết
|
34/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về đặt, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
20-12-2010
|
|
80
|
Nghị
quyết
|
58/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định chế độ đặc thù đối
với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích
cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải
|
16-07-2012
|
Điều
1 đã được bổ sung thêm Khoản 5 tại Nghị
quyết 92/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh
|
81
|
Nghị
quyết
|
59/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
16-07-2012
|
|
82
|
Nghị
quyết
|
60/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2012-2015
|
16-07-2012
|
|
83
|
Nghị
quyết
|
61/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về xây dựng hệ thống Cộng tác viên
thể dục thể thao xã, phường, thị trấn, giai đoạn 2012 - 2015
|
16-07-2012
|
|
84
|
Nghị
quyết
|
63/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về bảo tồn, phát huy di sản - không
gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015
|
16-07-2012
|
|
85
|
Nghị
quyết
|
78/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về việc quy định một số chính sách bảo
tồn voi tỉnh Đắk Lắk
|
22-12-2012
|
|
86
|
Nghị
quyết
|
80/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về việc quy định thu phí tham quan
Bảo tàng tỉnh
|
22-12-2012
|
|
87
|
Nghị
quyết
|
92/2013/NQ-HĐND
|
19-07-2013
|
Về việc bổ sung Khoản 5, Điều 1, Nghị
quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về Quy định chế độ đặc thù đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực
lượng phục vụ giải
|
21-07-2013
|
|
Lĩnh
vực Xây dựng
|
88
|
Nghị
quyết
|
103/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
|
23/12/2013
|
|
Lĩnh
vực Y tế
|
89
|
Nghị
quyết
|
40/2006/NQ-HĐND
|
11-10-2006
|
Quy định một số chế độ chính sách đối
với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
21-10-2006
|
Hết hiệu lực một phần
|
90
|
Nghị
quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
|
10-07-2009
|
Về việc điều chỉnh một số chế độ,
chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
20-07-2009
|
|
91
|
Nghị
quyết
|
82/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về việc quy định mức thu một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công
lập trực thuộc tỉnh
|
22-12-2012
|
|
92
|
Nghị
quyết
|
106/2013/NQ-HĐND
|
20-12-2013
|
Về việc thực hiện một số chế độ,
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018
|
23-12-2013
|
|
Tổng
cộng: 92 văn bản
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các
Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN
BỘ
STT
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Lý
do hết hiệu lực
|
Ngày
hết hiệu lực
|
Ghi chú
|
Lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
Nghị
quyết
|
18/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về chuyển đổi cơ
sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non
công lập
|
Nghị quyết này được ban hành nhằm thông qua việc chuyển đổi các 20 trường mầm non, mẫu giáo bán công sang công lập. Lộ trình chuyển đổi được xác định cụ thể tại Khoản 3, Điều 1 là “hoàn tất trong tháng 9/2011” và hiện trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành việc chuyển đổi.
|
01-10-2011
|
|
Lĩnh
vực Lao động - Thương binh và Xã hội
|
02
|
Nghị
quyết
|
41/2006/NQ-HĐND
|
11-10-2006
|
Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về việc quy định chế độ, chính sách đối với
Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
23-12-2013
|
|
Lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường
|
03
|
Nghị
quyết
|
75/2012/NQ-HĐND
|
21-12-2012
|
Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của
tỉnh năm 2013
|
Được thay thế bởi
Nghị quyết số 104/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014
|
01-01-2014
|
|
Lĩnh vực xây dựng
|
04
|
Nghị
quyết
|
26/2007/NQ-HĐND
|
17-10-2007
|
Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020
|
23-12-2013
|
|
Lĩnh
vực Y tế
|
05
|
Nghị
quyết
|
31/2008/NQ-HĐND
|
19-12-2008
|
Về quy định một số chính sách hỗ trợ
đối với viên chức ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2009 - 2013
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số 106/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về việc
thực hiện một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với
viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2014-2018
|
23-12-2013
|
|
06
|
Nghị
quyết
|
16/2011/NQ-HĐND
|
30-08-2011
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
Được thay thế bởi Nghị quyết số
106/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về việc thực hiện một
số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2014 - 2018
|
23-12-2013
|
|
Tổng cộng: 06 văn bản
|
II. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Nội
dung quy định hết hiệu
lực và lý do
|
Ngày
hết hiệu lực một phần
|
Ghi
chú
|
Lĩnh
vực Nội vụ
|
1
|
Nghị
quyết
|
02/2005/NQ-HĐND
|
21-07-2005
|
Về việc ban
hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở
của tỉnh
|
Khoản 1 và 4 Điều
1 đã được điều chỉnh tại Điều 1, Nghị quyết số
07/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về việc điều
chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều
1 Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND
tỉnh
|
20-07-2009
|
|
2
|
Nghị
quyết
|
09/2007/NQ-HĐND
|
13-4-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
Các khoản phí về an ninh, trật tự; phòng, chống thiên
tai tại Khoản 12, 13 Mục I Điều 1; các khoản lệ phí về hộ tịch,
hộ khẩu, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính tại các Khoản 1, 3 Mục II Điều 1 (được xác định miễn theo Danh mục được ban hành kèm theo Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ
(trong đó, lệ phí hộ khẩu tại Điểm
b Khoản 1 Mục II Điều 1 đã bị bãi bỏ
tại Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 08/10/2008 của HĐND tỉnh; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
Khoản 3 Mục II Điều 1 đã được bãi bỏ tại Nghị quyết số
10/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh);
Phí đấu giá tại các Điểm a, b Mục 11 Khoản 1 Điều 1 đã được bãi bỏ tại Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND
ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí
đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
|
18-10-2008
(lệ
phí hộ khẩu)
19-7-2010
(lệ
phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất)
16-7-2012
(phí
đấu giá)
|
|
3
|
Nghị quyết
|
15/2007/NQ-HĐND
|
13-07-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
Phí xây dựng tại Khoản 1 Mục I, Điều 1 đã được bãi bỏ tại Nghị quyết
số 34/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của HĐND tỉnh về miễn phí xây dựng.
Quy định về phí cung cấp thông tin về
giao dịch đảm bảo tại Mục
9, 10 Khoản 1 Điều 1 đã bị bãi bỏ tại Nghị quyết số
33/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của HĐND tỉnh về lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Phí vệ sinh tại Điểm a Khoản 6 Điều 1 đã được sửa đổi tại Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh.
|
02-01-2012
(phí
xây dựng, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm)
20-12-2010
(phí
vệ sinh)
|
|
Lĩnh vực Y tế
|
4
|
Nghị
quyết
|
40/2006/NQ-HĐND
|
11-10-2006
|
Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
Tên gọi
“Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em”, cụm từ “Dân số - Gia đình và Trẻ em”
trong Nghị quyết và quy định
về kinh phí tại Điểm 2, Điểm 3, Điểm 7 Khoản IV Điều
1 đã được sửa đổi, điều chỉnh tại Điều 1 Nghị quyết
11/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về điều chỉnh một số chế độ,
chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
|
20-07-2009
|
|
Tổng cộng: 04 văn bản
|
TỔNG = (I + II) =
6 + 4 = 10 văn bản
DANH MỤC
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được
rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT
|
Tên
loại
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu
|
Lý
do bãi bỏ
|
Ghi
chú
|
Lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo
|
01
|
Nghị
quyết
|
23/2008/NQ-HĐND
|
08-10-2008
|
Về việc phát triển giáo dục mầm non
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
|
Các mục tiêu, giải pháp định hướng đến 2015 trong Nghị quyết này không còn phù hợp với các mục tiêu, giải pháp về phát triển giáo
dục mầm non được xác định trong Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013
của HĐND tỉnh về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk.
Bãi bỏ để thực hiện thống nhất theo
Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND cho phù hợp.
|
|
Lĩnh vực Kế hoạch
và Đầu tư
|
02
|
Nghị
quyết
|
51/2006/NQ-HĐND
|
14-12-2006
|
Về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
Nghị quyết này quy định về mức hỗ
trợ đầu tư của ngân sách tỉnh, quy mô, diện tích làm việc tối thiểu (không quy
định tối đa) đối với việc xây dựng trụ sở HĐND, UBND cấp
xã theo quy định tại Quyết định số 32/2004/QĐ-BTC ngày 06/4/2004 của Bộ Tài chính quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước tại xã, phường,
thị trấn. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định số
32/2004/QĐ-BTC đã được thay thế bởi Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31/5/2012 của
Thủ tướng Chính
phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc
của cơ quan nhà nước tại xã, phường,
thị trấn; quy định cụ thể diện tích làm việc tối đa/từng
chức danh.
Mặt khác, theo Nghị quyết số
36/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn
2011 - 2015 thì ngân sách tỉnh không còn nguồn hỗ trợ cho mục tiêu này,
việc xây dựng các công trình trên địa bàn huyện do ngân sách huyện
quyết định.
|
|
Lĩnh
vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Nghị quyết
|
07/2010/NQ-HĐND
|
09-07-2010
|
Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015
|
Chính sách hỗ trợ
này được xây dựng trên cơ sở Mục III Điều
1 Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất,
chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến năm 2015 và
thuộc thẩm quyền quy định của HĐND tỉnh. Tuy nhiên, Quyết định này đã được thay thế bằng
Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg, ngoài
rau còn nhiều sản phẩm nông lâm thủy sản
khác được hỗ trợ (Điều 1), có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ (Điều 5), thẩm quyền quy định nội dung, mức hỗ trợ đầu tư,
danh mục sản phẩm đặc thù của địa phương được hỗ trợ
thuộc UBND tỉnh (Khoản 1 Điều 6).
Bãi bỏ để giao lại cho UBND tỉnh rà
soát lại đối tượng, mức hỗ trợ và ban hành văn bản trong lĩnh vực này
cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BAN HÀNH THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT
|
Tên
loại
|
Số
- Ký hiệu
|
Ngày ban hành
|
Trích
yếu
|
Hình thức xử lý
|
Lý
do
|
Ghi
chú
|
Lĩnh
vực Tài chính
|
01
|
Nghị
quyết
|
09/2007/NQ-HĐND
|
13-4-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
Ban hành văn bản thay thế
|
Hiện đã có
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, một số loại phí, lệ phí tại văn bản
này không còn phù hợp như: phí trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường....
Bên cạnh đó, một số loại phí, lệ phí đã có văn bản chuyên ngành quy định riêng như: Phí đấu giá, Lệ phí cư trú... hoặc
được bãi bỏ, miễn như: phí xây dựng,
phí phòng chống thiên tai. Do đó cần ban hành văn bản mới thay thế cho phù hợp.
|
|
02
|
Nghị
quyết
|
15/2007/NQ-HĐND
|
13-07-2007
|
Về các loại phí và lệ phí
|
Ban hành văn bản
thay thế
|
Hiện đã có
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, một số loại phí, lệ phí tại văn bản
này không còn phù hợp như: phí trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường....
Bên cạnh đó, một số loại phí, lệ phí đã có văn bản chuyên ngành quy định riêng như: Phí đấu giá, Lệ phí cư trú... hoặc
được bãi bỏ, miễn như: phí xây dựng,
phí phòng chống thiên tai. Do đó cần ban hành văn bản mới thay thế cho phù hợp.
|
|
03
|
Nghị
quyết
|
53/2012/NQ-HĐND
|
06-07-2012
|
Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Ban hành văn bản thay thế
|
Nghị quyết này được xây dựng trên cơ sở Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông
tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP. Tuy nhiên, hiện nay các văn bản này đã
được thay thế bởi Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và
Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày
15/5/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP. Theo đó, một số quy
định về đối tượng nộp phí, đối tượng không chịu phí... không còn phù hợp với quy định Nghị định số 25/2013/NĐ-CP và Thông
tư liên lịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT.
Do đó, cần ban hành văn bản thay thế cho phù hợp.
|
|
04
|
Nghị
quyết
|
31/2010/NQ-HĐND
|
10-12-2010
|
Về việc quy định kinh phí thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Ban hành văn bản thay thế
|
Nghị quyết này
được xây dựng trên cơ sở Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí đảm bảo cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật - Hiện được thay thế bởi
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, có
nhiều quy định mới về loại hình chi và mức chi. Do đó, cần ban hành văn bản mới thay thế cho phù hợp.
|
|
Tổng
cộng: 04 văn bản
|
Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
4.471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|