NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ KỌP THỨ 4
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Quyết định số 2044/QĐ-TTg , ngày. 09 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm
2020;
Căn cứ
Quyết định số 124/QĐ-TTg , ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và
tầm nhìn đến 2030;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 1331/TTr-UBND, ngày 29 tháng 6 năm 2012 của ƯBND tỉnh Tây Ninh
về việc đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến
năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đông nhân dân Tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến’
năm 2020 với một số nội dung chính sau:
1. Quan điểm
Quan điểm
chung: Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp là bộ phận quan trọng trong tổng thể
kinh tế xã hội của tỉnh, phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn
mới và phát huy vai trò của giai cấp nông dân được xác định là nhiệm vụ chiến
lược góp phần tăng trưởng kinh tế, giữ gìn ổn định chính trị, bảo đảm trật tự
xã hội và an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái.
Về nông
nghiệp: Xây dựng nền nông nghiệp phát-triển bền vững theo hướng coi trọng chất
lượng và gia tăng giá trị, gắn sản xuất với công nghiệp chế biến và kết nối
chặt chẽ với thị trường tiêu thụ. Từng bước xây dựng và nhân rộng mô hình nông
nghiệp ứng“ dụng công, nghệ cao, nông nghiệp sinh thái nhằm tạo bước đột phá
mới phát triển trồng trọt - chăn nuôi hàng hóa đạt tiêu chuẩn Quốc gia và quốc
tế.
Về lâm
nghiệp: Sử dụng tối ưu đất lâm nghiệp, tài nguyên động thực vật và cảnh quan
vốn có của rừng, phát triển lâm nghiệp bền vững vê môi trường, xã hội kinh tế,
quản lý bảo vệ tài nguyên rừng với thực hiện có hiệu quả, có giải pháp nâng cao
chất lượng, năng suất các loại rừng theo đúng Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
Về ngư
nghiệp: Phát triển ngư nghiệp có năng suất, chất lượng hiệu quả cao và tăng giá
trị sản xuất ngư nghiệp trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sử dụng hợp lý
mặt nước nuôi thủy sản ở các thủy vực với các loại thủy sản phù hợp, bền vững
phục vụ cho chế biến công nghiệp. Đặc biệt coi trọng việc bảo vệ, tái tạo nguồn
lợi thủy sản, bảo vệ môi trường nước, môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu
Xây dựng nền
nông - lâm - ngư nghiệp phát triển toàn diện, bền vững theo hướng sản xuất hàng
hóa lớn có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, gia tăng
giá trị và lợi nhuận trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp.
3. Các chỉ
tiêu chủ yếu
Tốc độ phát
triển ngành nông nghiệp nói chung tăng 5,6 - 5,8%/năm giai đoạn 2011-2015. Cơ
cấu giá trị sản xuất trong năm 2015 là: Trồng trọt 74,5%, chăn nuôi trên 20% và
dịch vụ nông nghiệp 5,5%.
Tốc độ phát
triển ngành nông nghiệp nói chung tăng 5,4 - 5,5%/năm giai đoạn 2016-2020. Cơ
cấu giá trị sản xuất trong năm 2020 là: Trồng trọt 68%, chăn nuôi 26% và dịch
vụ nông nghiệp 6%.
Tổng kim ngạch
xuất khẩu nông thủy sản hàng hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2015
đạt 390-400 triệu USD và năm 2020 đạt 490-500 triệu USD.
4. Phương
án quy hoạch
a) Quy hoạch
phát triển trồng trọt đến năm 2020
Bảng 1: Diện tích - Sản Iưọng cây trồng chính tỉnh Tây Ninh
Diện tích: ha, Sản lượng: tấn
Cây trồng chính
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Diện tích
|
Sản lượng
|
Diện tích
|
Sản lượng
|
Diện tích
|
Sản lượng
|
1. Lúa
|
154.192
|
738.779
|
140.000
|
704.909
|
125.000
|
665.000
|
2. Rau
|
20.235
|
283.700
|
21.700
|
340.777
|
23.000
|
395.145
|
3. Mía
|
25.478
|
1.607.536
|
30.000
|
2.156.950
|
30.000
|
2.333.500
|
4. Khoai mì
|
40.090
|
1.150.698
|
30.000
|
959.9.00
|
29.000
|
1.020.500
|
5. Đậu phộng
|
14.871
|
44.244
|
12.205
|
39.206
|
10.500
|
36.403
|
6.Thuốc lá
|
4.580
|
8.236
|
4:200
|
8.548
|
4.000
|
8.989
|
7. Bắp
|
5.865
|
29.953
|
6.000
|
34.991
|
6.500
|
43.155
|
8. Cao su ,
|
77.812
|
117.295
|
84.400
|
162.222
|
87.000
|
180.375
|
9. Cây ăn quả
|
15.597
|
165.750
|
15.079
|
178.317
|
14.900
|
189.297
|
Ghi chú: Diện
tích lúa là diện tích gieo trồng.
b) Quy hoạch
phát triển chăn nuôi đến năm 2020
Bảng 2: Quy mô đàn và sản phẩm chăn nuôi tỉnh Tây Ninh
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Năm 2010
|
Kế,hoạch 2015
|
Quy hoạch 2020
|
I. Quy mô đàn
|
1. Trâu
|
Con
|
28.451
|
20.000
|
15.000
|
2. Bò
|
Con
|
128.115
|
146.000
|
160.000
|
Trong đó: Bò sữa
|
Con
|
2.055
|
8.000
|
12.000
|
3. Heo
|
Con
|
210.509
|
270.000
|
355.000
|
4. Gia cầm
|
1.000 con
|
3.252
|
5.100
|
6.800
|
II. Sản phẩm chăn
nuôi
|
1. Thịt hơi các loại
|
Tấn
|
67.541.
|
92.040
|
127.240
|
2. Trứng gia cầm
|
Triệu quả
|
56
|
130
|
250
|
3. Sữa tươi
|
Tân
|
2.405
|
11.000
|
23.000
|
c) Quy hoạch
phát triển lâm nghiệp tính Tây Ninh đến năm 2020
- Đất lâm
nghiệp đến 2020 là: 71.400 ha, chia ra theo mục đích sử dụng và quản lý như
sau: Rừng đặc dụng: 31.850 ha, rừng phòng hộ: 29.555 ha, rừng sản xuất: 9.995
ha.
d) Địều chỉnh
quy hoạch phát triển ngư nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- Kế hoạch năm
2015:
+ Diện tích
nuôi thủy sản: 1.650 ha, sản lượng khoảng 42.150 tấn;
+ Tổng sản
lượng thủy sản: 45.000 tấn, trong đó khai thác khoảng: 2.850 tấn.
- Quy hoạch
đến năm 2020:
+ Diện .tích
nuôi thủy sản: 2.000 ha, sản lượng khoảng: 57.300 tấn;
+ Tổng sản
lượng thủy sản: 60.000 tấn, trong đó khai thác khoảng: 2.700 tấn.
5. Các giải
pháp chủ yếu
a) Xây dựng
các chương trình, đề án, dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển nông - lâm - ngư
nghiệp;
b) Cải thiện
môi trường thu hút tốt nhất các nguồn nội - ngoại lực đầu tư, phát triển nông
nghiệp tỉnh Tây Ninh hiện đại – bền vững;
c) Thực hiện
đúng, kịp thời cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông - lâm -
ngư nghiệp đã và sẽ ban hành trong giai đoạn 2012 - 2020;
d) Đưa nhanh
tiến bộ khoa học và công nghệ mới, công nghệ cao vào phát triển nông, lâm
nghiệp, nuôi thủy sản nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và nâng cao sức
cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa;
đ) Đầu tư cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới hệ thống công trình kết cấu hạ tầng phục vụ nông -
lâm - ngư nghiệp;
e) Tiếp tục
đổi mới loại hình tổ chức, hoàn thiện cơ chế quản lý sản xuất nông lâm ngư
nghiệp phù hợp với phương thức sản xuất hàng hóa, chủ động hội nhập với khu vực
và thế giới;
g) Xây dựng
thương hiệu hàng hóa, đăng ký nhãn hàng, đăng ký cấp giấy chứng nhận chỉ dẫn
địa lý và tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng hợp tác liên kết
theo chuỗi giá trị gia tăng đối với nông - lâm - thủy sản chủ lực của tỉnh Tây
Ninh;
h) Tiếp tục
phát triển công nghệ chế biến nông - lâm - thủy sản với thiết bị công nghệ hiện
đại;
i) Đào tạo và
bố trí sử dụng nguồn nhân lực.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.
Điều 3.
Giao ủy ban
nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định,
định kỳ hàng năm sơ kết đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh kết quả thực
hiện.
Điều 4.
Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.