HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày
17 tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
GIỐNG CHỦ LỰC QUỐC GIA VÀ GIỐNG KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH
NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 29 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu,
sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện nhiệm vụ "Phát triển sản xuất
giống" theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong
Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 14 tháng 01 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định
nội dung và mức chi ngân sách nhà nước thực hiện các dự án phát triển sản xuất
giống chủ lực quốc gia và giống khác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết
định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy
định nội dung và mức chi ngân sách nhà nước thực hiện các dự án phát triển sản
xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo
Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 -2030.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; đồng thời, tổ chức sơ kết,
tổng kết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Khóa X, Kỳ họp thứ 29 (chuyên đề) thông qua ngày 17 tháng 02 năm 2025 và có
hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Cẩm Đào
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIỐNG CHỦ LỰC QUỐC
GIA VÀ GIỐNG KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung và mức chi ngân sách
nhà nước thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và
giống khác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày
28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu,
sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý Nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập ở địa phương (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) có chức năng,
nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu, sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật
nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) nghiên cứu, sản xuất giống cây
nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện các dự án phát
triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác theo Quyết định số
703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ
1. Nguồn chi thường xuyên của ngân sách địa phương
(cấp tỉnh) bố trí thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc
gia và giống khác theo phân cấp, theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án, các
nguồn vốn khác để thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia
và giống khác.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHO CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
GIỐNG CHỦ LỰC QUỐC GIA VÀ GIỐNG KHÁC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTG NGÀY
28/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều 3. Nội dung ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí, hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật
nuôi và giống thủy sản chủ lực quốc gia
1. Ngân sách địa phương bảo đảm 100% kinh phí thực
hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia theo Quyết định số 703/QĐ-TTg
ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ do Ủy ban nhân dân các cấp hoặc giao cơ
quan chuyên môn quản lý và tổ chức thực hiện, căn cứ định mức kinh tế kỹ thuật
và các văn bản có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gồm:
a) Nhập nội, mua bản quyền giống mới đối với những
giống trong nước chưa có.
b) Bình tuyển cây đầu dòng, chọn lọc cây trội do
các đơn vị thực hiện.
c) Chăm sóc vườn cây đầu dòng, rừng giống, vườn
giống để cung cấp vật liệu nhân giống do các đơn vị thực hiện.
d) Nhập công nghệ sản xuất giống theo giá trị
chuyển nhượng bản quyền, bao gồm cả chi phí thuê chuyên gia nước ngoài để tư
vấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và các chi phí khác có liên quan (nếu có).
đ) Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống đối với các công
nghệ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
e) Đào tạo, tập huấn quy trình công nghệ nhân giống.
g) Kiểm soát chất lượng giống.
h) Kiểm tra, giám sát thực hiện dự án, tổ chức sơ
kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện dự án.
2. Ngân sách địa phương hỗ trợ một phần chi phí sản
xuất giống thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia theo Quyết
định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Đối với lĩnh vực trồng trọt
- Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống; sản xuất giống
siêu nguyên chủng, giống bố mẹ dùng để sản xuất hạt lai F1.
- Hỗ trợ 30% chi phí sản xuất hạt lai F1, chi phí
sản xuất cây giống từ vườn cây đầu dòng.
b) Đối với lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ trợ 10% chi phí
sản xuất giống bố mẹ.
c) Đối với lĩnh vực lâm nghiệp:
- Hỗ trợ 50% chi phí sản xuất giống.
- Hỗ trợ 30% chi phí nhân giống cây lâm nghiệp bằng
phương pháp nuôi cấy mô.
d) Đối với lĩnh vực thủy sản: Hỗ trợ 50% chi phí
sản xuất giống.
Điều 4. Nội dung ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí, hỗ trợ một phần kinh phí đối với giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật
nuôi và giống thủy sản khác tại địa phương
Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí, hỗ trợ một
phần kinh phí đối với giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy
sản khác tại địa phương để hỗ trợ theo chính sách của Chương trình Phát triển nghiên
cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030
do Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu thực tiễn trong từng giai đoạn cụ thể
xem xét, quyết định nhằm đạt mục tiêu của chương trình. Nội dung, tỷ lệ hỗ trợ
bằng 70% mức bảo đảm kinh phí và hỗ trợ kinh phí quy định tương ứng tại Điều 3
của Quy định này.
Điều 5. Nội dung và mức chi
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo định mức, định
mức kinh tế-kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ban hành. Quy định này quy định cụ thể một số nội dung chi, mức
chi như sau:
1. Hỗ trợ sản xuất giống
Ngân sách địa phương hỗ trợ chi phí nhân công và
vật tư để sản xuất giống trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
trong đó, đơn giá nhân công được xác định như sau:
a) Công lao động kỹ thuật được tính bằng 70% hệ số
tiền công ngày cho chức danh “thành viên chính” thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định tại Nghị quyết số 26/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
b) Công lao động phổ thông được tính bằng 50% công lao
động kỹ thuật quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Đào tạo tập huấn quy trình công nghệ nhân giống trong
nước cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện dự án.
Định mức chi cụ thể như sau:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 76/2018/TT-BTC
ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng
chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền
ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ
giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các
hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ
lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục
vụ học tập, vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế
giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học
viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc,
văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi
thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
Tất cả học viên được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu
học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với học viên không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước được hỗ trợ tiền ăn tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ
cho các hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào
tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên; riêng đối với người khuyết tật và người
học cư trú ở xã, khóm, ấp thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, xã thuộc
vùng bãi ngang, xã đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ
300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5km trở
lên. Đối với chỗ ở cho người học: Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ
ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, bao gồm chi phí
điện, nước; trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được
hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số
19/2017/NQ- HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức
hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Kiểm soát chất lượng giống: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 100% chi phí kiểm nghiệm, kiểm định, chứng nhận chất lượng giống, giám
định virut, xét nghiệm, kiểm dịch, kiểm soát bệnh.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu
tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.