|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND mức chi phổ biến giáo dục pháp luật tiếp cận pháp luật Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
01/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 04 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số
1937/TTr-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí
Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước
do ngân sách nhà nước đảm bảo và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Nội dung chi và mức chi
a) Nội dung chi
Nội dung chi thực hiện theo quy định
tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
b) Mức chi
- Các nội dung chi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.
- Quy định cụ thể một số khoản chi có
tính chất đặc thù trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật (theo Phụ lục đính kèm).
4. Lập, quản lý, chấp hành
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật
Việc lập, chấp hành và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế các quy định về mức chi đối với công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về mức chi đối với
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối
hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật
quy định.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 ;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu QH;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư
pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Công báo tỉnh;
- VP: Lãnh đạo, và các CV;
- Lưu: VT.PC1
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC
THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp chuyên đề lần thứ 3)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
(1.000 đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình,
Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án,
Kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết:
|
Đề
cương, kế hoạch
|
|
|
+ Quy mô cấp tỉnh:
|
1.000
|
+ Quy mô cấp huyện:
|
700
|
+ Quy mô cấp xã:
|
500
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát:
|
Chương trình, đề
án
|
|
|
+ Quy mô cấp tỉnh:
|
1.400
|
+ Quy mô cấp huyện:
|
1.000
|
+ Quy mô cấp xã:
|
700
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
+ Quy mô cấp tỉnh:
|
1.500
|
+ Quy mô cấp huyện:
|
1.000
|
|
+ Quy mô cấp xã:
|
750
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
|
|
|
+ Quy mô cấp tỉnh:
|
Báo
cáo
|
500
|
+ Quy mô cấp huyện:
|
Báo
cáo
|
350
|
+ Quy mô cấp xã:
|
Báo
cáo
|
250
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
|
- Cấp tỉnh
|
Văn
bản
|
500
|
|
|
- Cấp huyện
|
Văn
bản
|
350
|
|
|
- Cấp xã
|
Văn
bản
|
250
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
300
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
Mức
chi bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm đ mục này
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
Mức
chi bằng 50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm đ mục này
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
|
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế
hoạch.
|
|
- Cấp tỉnh
|
Bài
viết
|
500
|
|
- Cấp huyện
|
Bài
viết
|
350
|
|
- Cấp xã
|
Bài
viết
|
250
|
h
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Văn
bản
|
500
|
|
|
- Cấp huyện
|
Văn
bản
|
350
|
|
|
- Cấp xã
|
Văn
bản
|
250
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo
viên tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên
quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức.
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện,
tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
Tùy theo trình độ của báo cáo viên,
tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi
tuyên truyền, hướng dẫn
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi
quy định tại điểm a, b của mục này.
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù.
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù
lao quy định tại điểm a, b của mục này.
|
|
3
|
Biên soạn một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp
đã hoàn thành
|
900
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao
gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình
huống đã hoàn thành
|
250
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu
chuyện đã hoàn thành
|
1.300
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu
phẩm đã hoàn thành
|
4.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân
tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
a
|
Chi phiên dịch
tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê
ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối
với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp
luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng
sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải
phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính
theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một
số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng
Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc
thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết
định mức thuê dẫn chương trình.
|
|
- Cấp tỉnh
|
1.500
|
|
- Cấp huyện
|
1.000
|
|
- Cấp xã
|
750
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức thuê.
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức thuê.
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ
cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện
tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức
chi tối đa quy định tại điểm này.
|
|
- Giải nhất
|
Giải
thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3000
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1500
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1500
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
- Giải phụ khác
|
Giải
thưởng
|
250
|
|
Cấp huyện
|
Giải
thưởng
|
Bằng
70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục
này.
|
|
Cấp xã
|
Giải
thưởng
|
Bằng
50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định
tại điểm c mục này.
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài
phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát
thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
-
|
Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
-
|
Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc
xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý,
khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý,
khai thác Tủ sách pháp luật.
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê,
rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương
trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu
báo cáo của các cơ quan, ban, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn
bản
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình/báo cáo UBND
tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ
|
Báo
cáo
|
1.500
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các
ngành
|
Báo
cáo
|
1.000
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo
cáo
|
1.000
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo
cáo
|
1.000
|
|
|
Cấp huyện
|
Báo
cáo
|
Bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm
c mục này.
|
|
|
Cấp xã
|
Báo
cáo
|
Bằng
50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục
này.
|
|
10
|
Chi khen thưởng
xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn;
huyện, thị xã, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công nhận đạt chuẩn.
|
Tương
đương tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng
1,5 lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật thi
đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
b
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được
Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận
pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng
khen
|
Bằng
2 lần mức lương cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND ngày 25/04/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
6.175
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|