CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2012/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 10 năm 2012
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO LƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật đo lường,
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường về đơn vị đo pháp định; sử
dụng đơn vị đo; cách xác định thu lợi bất chính do vi phạm pháp luật về đo
lường; kiểm tra nhà nước về
đo lường; kinh phí lấy mẫu kiểm
tra nhà nước về đo lường.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động đo lường tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra nhà nước về đo
lường là hoạt động thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để xem xét, đánh giá sự phù hợp của chuẩn đo lường,
phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn, hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường với
yêu cầu quy định.
2. Đơn vị hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm
một (01) bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao bì đó.
3. Giá trị trung bình của lượng của hàng
đóng gói sẵn là giá trị
trung bình cộng của lượng hàng hóa chứa trong các đơn vị hàng đóng gói sẵn và
được xác định khi kiểm tra nhà
nước về đo lường.
Điều 4. Áp dụng điều
ước quốc tế
1. Trường
hợp điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Nghị
định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trong phạm
vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình hướng dẫn việc sử dụng đơn vị đo chuyên ngành
theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
Chương 2.
ĐƠN
VỊ ĐO
Điều 5. Đơn vị đo pháp
định
1. Đơn vị đo pháp định thuộc Hệ đơn vị đo
quốc tế bao gồm:
a) Đơn vị đo cơ bản quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật đo lường;
b) Đơn vị đo dẫn xuất gồm các đơn vị đo
được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bội thập phân, ước thập phân của đơn
vị đo cơ bản hoặc đơn vị đo dẫn xuất được thiết lập theo quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đơn vị đo pháp định không thuộc Hệ đơn
vị đo quốc tế bao gồm:
a) Các đơn vị đo theo thông lệ quốc tế
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt,
đơn vị đo theo tập quán trong nước quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này;
c) Các đơn vị đo được thiết lập trên cơ
sở kết hợp từ các đơn vị đo quy định tại Khoản 1 Điều này; từ các đơn vị đo quy
định tại Điểm a Khoản này; từ các đơn vị đo quy định tại Khoản 1 và tại Điểm a
Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Sử dụng đơn
vị đo
1. Phải sử dụng, đơn vị đo pháp định
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Luật đo
lường.
2. Việc trình bày kết quả đo, thể hiện
giá trị đại lượng theo đơn vị đo pháp định phải tuân thủ quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Đơn vị đo khác được sử dụng theo thỏa
thuận, trừ trường hợp quy định
tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp giải quyết tranh chấp có
liên quan đến sử dụng đơn vị đo
khác với đơn vị đo pháp định thì phải quy đổi sang đơn vị đo pháp định.
4. Sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc
theo đơn vị đo khác đã tồn tại trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì
tiếp tục được sử dụng.
5. Kết quả đo được xác định trực tiếp
bằng các phương tiện đo quy định tại Khoản 4 nếu sử dụng cho các trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều này thì phải quy đổi theo quy định tại
Điều 7 của Nghị định này và trình bày theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 7. Quy đổi đơn
vị đo khác theo đơn vị đo pháp định
1. Quy đổi của một số đơn vị đo khác theo
đơn vị đo pháp định được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Quy đổi của đơn vị đo khác chưa được
quy định tại Phụ lục VI của
Nghị định này được quy định như sau:
a) Việc quy đổi của các đơn vị đo theo
tập quán trong nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn khi có yêu
cầu;
b) Quy đổi của đơn vị đo không
phải là đơn vị đo theo tập quán trong nước được lấy theo văn bản “Hệ đơn vị đo
quốc tế” (SI) hiện hành của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).
3. Khi trình bày giá trị đại lượng đo,
trị số và đơn vị đo pháp định phải trình bày trước, trị số và đơn vị đo khác
phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.
Chương 3.
CÁCH
XÁC ĐỊNH THU LỢI BẤT CHÍNH DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 8. Thu lợi bất
chính
Thu lợi bất chính là số tiền thu được
do vi phạm pháp luật về đo lường thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Thu lợi bất chính từ sản xuất,
nhập khẩu, bán hàng đóng gói sẵn mà lượng của hàng đóng gói sẵn đó có giá trị
trung bình nhỏ hơn giá trị trung bình cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường
do tổ chức, cá
nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
2. Thu lợi bất chính từ thực hiện phép đo
trong mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà lượng của hàng hóa, dịch vụ đó có
sai lệch vượt quá giới hạn sai số cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo
lường đối với phép đo do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy
định.
Điều 9. Xác định thời
gian vi phạm pháp luật về đo lường
1. Thời gian vi phạm pháp luật về đo
lường là khoảng thời gian từ thời điểm bắt đầu có hành vi vi phạm đến thời
điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm đó của tổ chức,
cá nhân.
2. Thời điểm bắt đầu vi phạm pháp luật về
đo lường để thu lợi bất chính quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị định này là
thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện
hành vi vi phạm và được xác định theo một trong các thời điểm sau đây:
a) Thời điểm bắt đầu bán hàng đóng gói
sẵn được thể hiện trên hợp đồng, hóa đơn
tài chính, tờ khai hải quan có xác nhận thông quan;
b) Thời điểm thanh tra, kiểm tra nhà nước
về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đối
với lượng của hàng đóng gói sẵn.
3. Thời điểm bắt đầu hành vi vi phạm pháp
luật về đo lường để thu lợi bất chính quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định
này là thời điểm gần nhất với thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát
hiện hành vi vi phạm và được xác định theo một trong các thời điểm sau đây:
a) Thời điểm thanh tra, kiểm tra nhà nước
về đo lường gần nhất trước đó của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền đối với phép đo;
b) Thời điểm kiểm định gần nhất trước đó
đối với phương tiện đo để thực hiện phép đo;
c) Thời điểm xảy ra sai số của phép đo
được ghi nhận bởi phương tiện đo được dùng để thực hiện phép đo hoặc bởi biện pháp
kỹ thuật, nghiệp vụ khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Xác định
lượng hàng hóa, dịch vụ sai lệch về đo lường
1. Lượng hàng đóng gói sẵn sai lệch về đo
lường là tổng số đơn vị hàng đóng gói sẵn đã bán trong thời gian vi phạm pháp luật
về đo lường nhân với lượng thiếu do vi phạm.
Lượng thiếu do vi phạm được tính bằng
giá trị cho phép trừ giá trị trung bình.
2. Lượng, hàng hóa, dịch vụ sai lệch khi
thực hiện phép đo
được tính bằng tổng lượng
hàng hóa, dịch vụ đã
mua, bán, cung ứng trong thời gian vi phạm pháp luật về đo lường nhân với sai
lệch thừa hoặc thiếu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Sai lệch thừa hoặc thiếu so với yêu
cầu kỹ thuật đo lường là giá trị sai lệch khi kiểm tra trừ đi giới hạn sai số
cho phép của kết quả đo tương ứng.
Điều 11. Giá của hàng
hóa, dịch vụ để tính số tiền thu lợi bất chính
1. Giá của hàng đóng gói sẵn, hàng
hóa, dịch vụ khác đã được mua, bán, cung ứng thông qua việc thực hiện phép đo
được xác định theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Giá thực tế giao dịch, giá niêm yết
hoặc giá ghi trên hợp đồng hoặc hoá đơn mua bán hoặc tờ khai nhập khẩu;
b) Giá thị trường đối với hàng hóa, dịch
vụ tại nơi phát hiện
hành vi vi phạm theo thông báo giá của cơ quan tài chính địa phương;
c) Định giá của Hội đồng định giá do cơ
quan, người có thẩm quyền xử
phạt hành chính thành lập theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
2. Giá của hàng đóng gói sẵn, hàng hóa,
dịch vụ khác đã được mua, bán, cung ứng thông qua việc thực hiện phép đo được
xác định là giá trung bình cộng của giá tại thời điểm bắt đầu hành vi vi phạm
và giá tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
Điều 12. Số tiền thu
lợi bất chính
Số tiền thu lợi bất chính do vi phạm pháp
luật về đo lường được tính bằng lượng hàng hóa, dịch vụ sai lệch về đo lường
quy định tại Điều 10 nhân với giá được xác định theo quy định tại Điều 11 của
Nghị định này.
Chương 4.
KIỂM
TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 13. Trách nhiệm
kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi cả nước.
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng giúp Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan thực hiện:
a) Kiểm tra thường
xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
b) Kiểm tra đột xuất
đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn
khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện có hành vi vi phạm.
2. Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước
về đo lường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân
công.
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi địa
phương.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra trong
phạm vi địa phương như sau:
a) Kiểm tra thường
xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép
đo, lượng của hàng đóng gói sẵn;
b) Kiểm tra đột xuất
đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi phát hiện có hành vi vi
phạm.
4. Ủy ban nhân dân
cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng và cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra tại các chợ,
trung tâm thương mại, điểm bán buôn, bán lẻ khác trên địa bàn đối với phép đo,
phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Ủy ban nhân dân
cấp xã chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại
Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra trên địa bàn đối với
phép đo, phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn.
6. Thanh tra khoa học
và công nghệ, Hải quan, Công an, Quản lý thị trường và cơ quan, tổ chức khác
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4
Điều này thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường.
Điều 14. Đoàn kiểm
tra
1. Đoàn kiểm tra do Thủ trưởng cơ quan
thực hiện kiểm tra quyết định thành lập.
2. Thành phần của đoàn kiểm tra gồm Trưởng đoàn
và thành viên khác. Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tùy thuộc vào nội dung
kiểm tra và do Thủ trưởng cơ quan thực hiện kiểm tra quyết định.
3. Trưởng đoàn là cán bộ quản lý thuộc cơ
quan thực hiện kiểm tra. Trưởng
đoàn chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện nhiệm vụ của đoàn: phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên;
chịu trách nhiệm về kết quả kiểm
tra; tổ chức lập biên bản kiểm tra hoặc biên bản vi phạm hành chính theo quy
định; thông qua hồ sơ, biên bản để trình cơ quan ra quyết định kiểm tra, chuyển
cho cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định.
4. Thành viên khác
a) Cán bộ kỹ thuật có chuyên môn phù hợp với lĩnh
vực đo lường cần kiểm tra và làm nhiệm vụ kiểm tra về kỹ thuật đo lường;
b) Người của cơ quan thực hiện kiểm tra,
người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, thanh tra viên khoa
học và công nghệ, công an, quản lý thị trường, người của cơ quan, tổ chức khác
được cử tham gia đoàn kiểm tra và thực hiện nhiệm vụ theo phân công.
5. Thành viên đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về
kết quả kiểm tra, xử lý theo phân công và theo quy định của pháp luật.
6. Trưởng đoàn, cán bộ kỹ thuật quy định
tại Điểm a và người của cơ quan thực hiện kiểm tra quy định tại Điểm b Khoản 4
Điều này phải có chứng chỉ hoàn thành khoá đào tạo nghiệp vụ kiểm tra nhà nước
về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức.
Điều 15. Kiểm tra đặc
thù
1. Kiểm tra đặc thù là nghiệp vụ kiểm tra
có sử dụng phương tiện vận tải, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên
dùng thực hiện lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường.
2. Kết quả kiểm tra đặc thù là cơ sở pháp
lý để xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đo lường của tổ chức, cá nhân.
3. Việc trang bị, quản lý và sử dụng
phương tiện vận tải chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù được thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về quản lý tài
sản nhà nước.
4. Kinh phí trang bị phương tiện vận tải,
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù
được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm bố trí
kinh phí trang bị phương tiện vận tải trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật chuyên dùng để thực hiện kiểm tra đặc thù trong dự toán chi ngân sách nhà
nước hàng năm được giao theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an phối
hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các biện pháp cần thiết để thực hiện
kiểm tra đặc thù.
Điều 16. Trình tự,
thủ tục kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Việc kiểm tra nhà nước về đo lường
được thực hiện trình tự, thủ tục sau đây:
a) Xuất trình quyết định kiểm tra trước
khi tiến hành kiểm tra. Trường hợp quyết định kiểm tra cho phép thực hiện kiểm
tra đặc thù thì thực hiện lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm
tra;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung của
quyết định kiểm tra và theo trình tự, thủ tục kiểm tra kỹ thuật đo lường đối với
từng nội dung cụ thể;
c) Lập biên bản kiểm
tra. Trường hợp phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính về đo lường,
Thanh tra viên khoa học và công nghệ là thành viên đoàn kiểm tra hoặc Trưởng
đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý hoặc chuyển cơ quan,
người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định;
d) Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra
theo quy định tại Điều 48 của Luật đo lường;
đ) Báo cáo cơ quan ra quyết định kiểm
tra nhà nước về đo lường.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 17. Phối hợp
kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Hình thức phối hợp kiểm tra nhà nước
về đo lường bao gồm:
a) Cử cán bộ tham gia hoạt động kiểm tra,
xử lý vi phạm pháp luật về đo lường;
b) Thông báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan,
người có thẩm quyền để xử lý vi phạm pháp luật về đo lường;
c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra liên ngành
theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền
thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương.
2. Việc phối hợp kiểm
tra phương tiện đo nhóm 2, lượng của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 nhập khẩu thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì,
phối hợp với cơ quan hải quan thực hiện
kiểm tra sự phù hợp với quy định về phê duyệt mẫu đối với phương
tiện đo nhập khẩu, quy định về dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
tại cửa khẩu trên địa bàn;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra khẳng định
phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định, cơ quan
thực hiện kiểm tra thông báo với tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải
quan. Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm báo cáo với cơ quan hải quan việc thực hiện biện
pháp khắc phục vi phạm hoặc tái xuất phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó. Trường
hợp tổ chức, cá nhân thực hiện biện pháp khắc phục, cơ quan thực hiện kiểm tra
chủ trì việc kiểm tra sau khi đã khắc phục và thông báo cho cơ quan hải quan;
c) Cơ quan hải quan chỉ cho phép thông
quan khi phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn nhập khẩu phù hợp quy định.
3. Việc phối hợp kiểm
tra phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản
xuất thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thực hiện kiểm tra tiến hành
kiểm tra phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi
sản xuất và xử lý theo quy định;
b) Khi phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo
lường, lượng của hàng đóng gói sẵn tại nơi sản xuất không bảo đảm các quy định
của pháp luật về đo lường hoặc tổ
chức, cá nhân sản xuất không hợp tác trong việc kiểm tra, cơ quan thực hiện
kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo và chuyển hồ sơ cho cơ quan thanh
tra chuyên ngành hoặc cơ quan khác có thẩm quyền để xử lý theo quy định;
c) Cơ quan quản lý thị trường có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan
thực hiện kiểm tra trong quá trình kiểm tra nhà nước về đo lường tại cơ sở sản
xuất. Trường hợp
phát hiện phương tiện đo, chuẩn đo lường, hàng đóng gói sẵn là hàng giả, cơ
quan thực hiện kiểm tra thông báo và chuyển hồ sơ cho cơ quan quản lý thị
trường, cơ quan công an hoặc cơ quan khác có thẩm quyền để xử lý;
d) Cơ quan thực hiện kiểm tra phải chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo và hồ sơ đã chuyển cho các cơ quan quy định
tại Điểm b và Điểm c của Khoản 3 Điều này. Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ để xử lý có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo lại
kết quả xử lý cho cơ quan thực hiện kiểm tra.
4. Việc phối hợp kiểm
tra phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn trong
lưu thông, buôn bán, sử dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ trì
kiểm tra phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn
trong lưu thông, buôn bán, sử dụng và
xử lý kết quả kiểm tra theo quy
định tại Điều 48 của Luật đo lường;
b) Khi phát hiện hành vi vi phạm và cần
phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền xử lý vi
phạm hành chính, cơ quan thực hiện kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tiến
hành các thủ tục xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính. Cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính có trách
nhiệm thông báo lại cho cơ quan thực hiện kiểm tra biết việc xử lý và kết quả xử lý để
theo dõi.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không thực
hiện các quy định của pháp luật về đo lường khi thực hiện phép đo, khi lưu
thông, buôn bán, sử
dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn hoặc không hợp tác trong
công tác kiểm tra thì cơ quan thực hiện kiểm tra đề nghị cơ quan công an, cơ
quan quản lý thị trường hoặc cơ
quan khác có thẩm quyền xử lý theo quy định;
c) Cơ quan quản lý thị trường phối hợp với cơ quan
thực hiện kiểm tra, các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu trong việc kiểm tra
nhà nước về đo lường đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của
hàng đóng gói sẵn; chủ trì giám sát tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong việc
thực hiện quyết định của cơ quan thực hiện kiểm tra, cơ quan khác có
thẩm quyền đối với phép đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng
gói sẵn vi phạm; xử lý hành vi vi phạm quyết định đó;
d) Trường hợp phát hiện phương tiện đo, lượng của
hàng đóng gói sẵn nhập khẩu không phù hợp quy định của pháp luật về đo lường,
cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và có trách nhiệm thông báo
cho cơ quan thực hiện kiểm tra tại địa phương nơi nhập khẩu tăng cường kiểm tra
tại cửa khẩu hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm
dừng hoặc dừng việc nhập khẩu loại phương tiện đo, hàng đóng gói sẵn đó;
đ) Trường hợp phát hiện phương tiện
đo, chuẩn đo lường, lượng của hàng đóng gói sẵn sản xuất trong nước không phù
hợp quy định của pháp luật về đo lường, cơ quan thực hiện kiểm tra xử lý theo
thẩm quyền, xem xét, kiểm tra trong sản xuất; trường hợp phương tiện đo, chuẩn đo lường,
hàng đóng gói sẵn đó được sản xuất tại địa phương khác thì thông báo bằng văn bản cho cơ
quan thực hiện kiểm tra tại địa phương nơi sản xuất để xem xét, kiểm tra trong
sản xuất;
e) Cơ quan thực hiện kiểm tra phải chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo và hồ sơ gửi cho các cơ quan quy định tại các Điểm b, d và đ
của Khoản 4 Điều này. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ để xử lý có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật
và thông báo lại kết quả xử lý cho cơ
quan thực hiện kiểm tra.
Điều 18. Kinh phí lấy
mẫu kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về
đo lường bao gồm:
a) Chi phí mua mẫu;
b) Chi phí thuê dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm;
c) Các chi phí khác phải mua và thuê
ngoài để phục vụ kiểm tra (không bao gồm các khoản chi thuộc hoạt động bộ máy,
chi chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan thực hiện kiểm tra và cơ quan phối hợp
kiểm tra đã được bố trí từ nguồn chi hoạt động thường xuyên hàng năm của đơn
vị).
2. Khung mức chi kiểm tra nhà nước về đo
lường được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh
phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
3. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về
đo lường do cơ quan thực hiện kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán chi
ngân sách hàng năm của cơ quan thực hiện kiểm tra.
4. Trường hợp kết luận tổ
chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đo lường thì tổ chức, cá nhân vi phạm đó
phải hoàn trả kinh phí lấy mẫu kiểm tra cho cơ
quan thực hiện kiểm tra theo quy định của pháp luật.
5. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng kinh
phí lấy mẫu kiểm tra do tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn trả được áp dụng theo quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Chương 5.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 12 năm 2012.
Điều 20. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về
phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các UB của Quốc
hội;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ủy ban Giám
sát tài chính QG;
- Ngân hàng
Chính sách xã hội;
- Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN,
các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư,
KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
I
ĐƠN
VỊ DO DẪN XUẤT
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ)
TT
|
Đại lượng
|
Đơn vị
|
Thể hiện
theo đơn vị đo cơ bản thuộc Hệ đơn vị quốc tế
|
Tên
|
Ký hiệu
|
1. Đơn vị
không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn
|
1.1
|
góc phẳng (góc)
|
radian
|
rad
|
m/m
|
1.2
|
góc khối
|
steradian
|
sr
|
m2/m2
|
1.3
|
diện tích
|
mét vuông
|
m2
|
m • m
|
1.4
|
thể tích (dung tích)
|
mét khối
|
m3
|
m • m • m
|
1.5
|
tần số
|
héc
|
Hz
|
s-1
|
1.6
|
vận tốc góc
|
radian trên
giây
|
rad/s
|
s-1
|
1.7
|
gia tốc góc
|
radian trên
giây bình phương
|
rad/s2
|
s-2
|
1.8
|
vận tốc
|
mét trên
giây
|
m/s
|
m • s-1
|
1.9
|
gia tốc
|
mét trên
giây bình phương
|
m/s2
|
m • s-2
|
2. Đơn vị
cơ
|
2.1
|
khối lượng theo chiều dài (mật độ
dài)
|
kilôgam
trên mét
|
kg/m
|
kg • m-1
|
2.2
|
khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt)
|
kilôgam
trên mét vuông
|
kg/m2
|
kg • m-2
|
2.3
|
khối lượng riêng (mật độ)
|
kilôgam
trên mét khối
|
kg/m3
|
kg • m-3
|
2.4
|
lực
|
niutơn
|
N
|
m • kg • s-2
|
2.5
|
mômen lực
|
niutơn mét
|
N • m
|
m2
• kg • s-2
|
2.6
|
áp suất, ứng suất
|
pascan
|
Pa
|
m-1 • kg • s-2
|
2.7
|
độ nhớt động lực
|
pascan giây
|
Pa • s
|
m-1 • kg • s-1
|
2.8
|
độ nhớt động học
|
mét vuông
trên giây
|
m2/s
|
m2 • s-1
|
2.9
|
công, năng lượng
|
jun
|
J
|
m2
• kg • s-2
|
2.10
|
công suất
|
oát
|
W
|
m2
• kg • s-3
|
2.11
|
lưu lượng thể tích
|
mét khối
trên giây
|
m3/s
|
m3
• s-1
|
2.12
|
lưu lượng khối lượng
|
kilôgam trên
giây
|
kg/s
|
kg • s-1
|
3. Đơn vị
nhiệt
|
3.1
|
nhiệt độ Celsius
|
độ Celsius
|
°C
|
Về trị số, t
= T - T0; trong đó t
là nhiệt độ Celsius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15
|
3.2
|
nhiệt lượng
|
jun
|
J
|
m2
• kg • s-2
|
3.3
|
nhiệt lượng riêng
|
jun trên kilôgam
|
J/kg
|
m2
• s-2
|
3.4
|
nhiệt dung
|
jun trên
kenvin
|
J/K
|
m2
• kg • s-2 • K-1
|
3.5
|
nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng)
|
jun trên
kilôgam kenvin
|
J/(kg • K)
|
m2
• s-2 • K-1
|
3.6
|
thông lượng nhiệt
|
oát
|
W
|
m2
• kg • s-3
|
3.7
|
thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ
thông lượng nhiệt)
|
oát trên
mét vuông
|
W/m2
|
kg • s-3
|
3.8
|
hệ số truyền nhiệt
|
oát trên
mét vuông kenvin
|
W/(m2
• K)
|
kg • s-3 • K-1
|
3.9
|
độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt)
|
oát trên
mét kenvin
|
W/(m • K)
|
m • kg • s-3 • K-1
|
3.10
|
độ khuyếch tán nhiệt
|
mét vuông
trên giây
|
m2/s
|
m2 • s-1
|
4. Đơn vị
điện và từ
|
4.1
|
điện lượng (điện tích)
|
culông
|
C
|
s • A
|
4.2
|
điện thế, hiệu điện thế (điện áp),
sức điện động
|
vôn
|
V
|
m2
• kg • s-3 • A-1
|
4.3
|
cường độ điện trường
|
vôn trên
mét
|
V/m
|
m • kg • s-3 • A-1
|
4.4
|
điện trở
|
ôm
|
Ω
|
m2
• kg • s-3 • A-2
|
4.5
|
điện dẫn (độ dẫn điện)
|
simen
|
S
|
m-2 • kg-1 • s3
• A2
|
4.6
|
thông lượng điện (thông lượng điện
dịch)
|
culông
|
C
|
s • A
|
4.7
|
mật độ thông lượng điện (điện dịch)
|
culông trên
mét vuông
|
C/m2
|
m-2 • s • A
|
4.8
|
công, năng lượng
|
jun
|
J
|
m2
• kg • s-2
|
4.9
|
cường độ từ trường
|
ampe trên
mét
|
A/m
|
m-1 • A
|
4.10
|
điện dung
|
fara
|
F
|
m-2 • kg-1 • s4
• A2
|
4.11
|
độ tự cảm
|
henry
|
H
|
m2
• kg • s-2 • A-2
|
4.12
|
từ thông
|
vebe
|
Wb
|
m2
• kg • s-2 • A-1
|
4.13
|
mật độ từ thông, cảm ứng từ
|
tesla
|
T
|
kg • s-2 • A-1
|
4.14
|
suất từ động
|
ampe
|
A
|
A
|
4.15
|
công suất tác dụng (công suất)
|
oát
|
W
|
m2
• kg • s-3
|
4.16
|
công suất biểu kiến
|
vôn ampe
|
V • A
|
m2
• kg • s-3
|
4.17
|
công suất kháng
|
var
|
var
|
m2
• kg • s-3
|
5. Đơn vị
ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan
|
5.1
|
năng lượng bức xạ
|
jun
|
J
|
m2
• kg • s-2
|
5.2
|
công suất bức xạ (thông lượng bức
xạ)
|
oát
|
W
|
m2 • kg • s-3
|
5.3
|
cường độ bức xạ
|
oát trên
steradian
|
W/sr
|
m2
• kg • s-3
|
5.4
|
độ chói năng lượng
|
oát trên
steradian mét vuông
|
W/(sr • m2)
|
kg • s-3
|
5.5
|
năng suất bức xạ
|
oát trên
mét vuông
|
W/m2
|
kg • s-3
|
5.6
|
độ rọi năng lượng
|
oát trên
mét vuông
|
W/m2
|
kg • s-3
|
5.7
|
độ chói
|
candela
trên mét vuông
|
cd/m2
|
m-2 • cd
|
5.8
|
quang thông
|
lumen
|
lm
|
cd
|
5.9
|
lượng sáng
|
lumen giây
|
lm • s
|
cd • s
|
5.10
|
năng suất phát sáng (độ trưng)
|
lumen trên
mét vuông
|
lm/m2
|
m-2 • cd
|
5.11
|
độ rọi
|
lux
|
lx
|
m-2 • cd
|
5.12
|
lượng rọi
|
lux giây
|
Ix • s
|
m-2 • cd .s
|
5.13
|
độ tụ (quang lực)
|
điôp
|
D
|
m-1
|
6. Đơn vị
âm
|
6.1
|
tần số âm
|
héc
|
Hz
|
s-1
|
6.2
|
áp suất âm
|
pascan
|
Pa
|
m-1 • kg • s-2
|
6.3
|
vận tốc truyền âm
|
mét trên giây
|
m/s
|
m • s-1
|
6.4
|
mật độ năng lượng âm
|
jun trên
mét khối
|
J/m3
|
m-1 • kg • s2
|
6.5
|
công suất âm
|
oát
|
W
|
m2
• kg • s-3
|
6.6
|
cường độ âm
|
oát trên
mét vuông
|
W/m2
|
kg • s-3
|
6.7
|
trở kháng âm (sức cản âm học)
|
pascan giây
trên mét khối
|
Pa • s/m3
|
m-4 • kg • s-1
|
6.8
|
trở kháng cơ (sức cản cơ học)
|
niutơn giây
trên mét
|
N • s/m
|
kg • s-1
|
7. Đơn vị
hoá lý và vật lý phân tử
|
7.1
|
nguyên tử khối
|
kilôgam
|
kg
|
kg
|
7.2
|
phân tử khối
|
kilôgam
|
kg
|
kg
|
7.3
|
nồng độ mol
|
mol trên
mét khối
|
mol/m3
|
m-3 • mol
|
7.4
|
hoá thế
|
jun trên
mol
|
J/mol
|
m2
• kg • s-2 • mol-1
|
7.5
|
hoạt độ xúc tác
|
katal
|
kat
|
s-1 • mol
|
8. Đơn vị bức xạ ion hoá
|
8.1
|
độ phóng xạ (hoạt độ)
|
becơren
|
Bq
|
s-1
|
8.2
|
liều hấp thụ, kerma
|
gray
|
Gy
|
m2 • s-2
|
8.3
|
liều tương đương
|
sivơ
|
Sv
|
m2 • s-2
|
8.4
|
liều chiếu
|
culông trên kilôgam
|
C/kg
|
kg-1 • s • A
|
PHỤ LỤC
II
THIẾT
LẬP BỘI THẬP PHÂN, ƯỚC THẬP PHÂN CỦA ĐƠN VỊ ĐO
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ)
1. Bội, ước thập phân của một đơn vị đo
được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố của Hệ đơn vị đo
quốc tế (sau đây gọi tắt là tiền tố) liền vào phía trước tên, ký hiệu của đơn
vị đo này.
2. Tên, ký hiệu của tiền tố và thừa số
quy đổi quy định như sau:
Tên
|
Ký hiệu
|
Thừa số
|
Quốc tế
|
Việt Nam
|
Bội
|
yotta
|
yôtta
|
Y
|
1 000 000
000 000 000 000 000 000 = 1024
|
zetta
|
zetta
|
Z
|
1 000 000
000 000 000 000 000 = 1021
|
exa
|
exa
|
E
|
1 000 000
000 000 000 000 = 1018
|
peta
|
peta
|
P
|
1 000 000
000 000 000 = 1015
|
tera
|
tera
|
T
|
1 000 000
000 000 = 1012
|
giga
|
giga
|
G
|
1 000 000
000 = 109
|
mega
|
mega
|
M
|
1 000 000 =
106
|
kilo
|
kilô
|
k
|
1 000 = 103
|
hecto
|
hectô
|
h
|
100 = 102
|
deca
|
deca
|
da
|
10 = 101
|
Ước
|
deci
|
deci
|
d
|
0,1 = 10-1
|
centi
|
centi
|
c
|
0,01 = 10-2
|
milli
|
mili
|
m
|
0,001 = 10-3
|
micro
|
micrô
|
m
|
0,000 001 =
10-6
|
nano
|
nanô
|
n
|
0,000 000
001 = 10-9
|
pico
|
picô
|
p
|
0,000 000
000 001 = 10-12
|
femto
|
femtô
|
f
|
0,000 000 000
000 001 = 10-15
|
atto
|
attô
|
a
|
0,000 000
000 000 000 001 = 10-18
|
zepto
|
zeptô
|
z
|
0,000 000
000 000 000 000 001 = 10-21
|
yocto
|
yoctô
|
y
|
0,000 000
000 000 000 000 000 001 = 10-24
|
3. Để thiết lập một bội thập phân hoặc
một ước thập phân của đơn vị đo, chỉ được sử dụng một tiền tố để kết hợp với
đơn vị đo này.
Ví dụ: nanômét là nm (không viết là
milimicrômét hoặc mmm).
4. Quy định tại các Điểm 1, 2 và 3 của
Phụ lục này không áp dụng đối với kilôgam. Các ước hoặc bội thập phân của đơn
vị đo khối lượng được thiết lập với gam./.
PHỤ LỤC
III
ĐƠN
VỊ ĐO THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ)
TT
|
Đại lượng
|
Đơn vị đo theo thông
lệ quốc tế
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Một (01)
đơn vị đo theo thông lệ quốc tế
|
Quy đổi
theo đơn vị đo thuộc Hệ đơn vị quốc tế
|
1
|
góc phẳng
|
độ
|
0
|
1°
|
(p/180) rad
|
|
phút
|
'
|
1' = (1/60)°
|
(p/10 800) rad
|
|
giây
|
"
|
1" = (1/60)'
|
(p/648 000) rad
|
|
2
|
thể tích,
dung tích
|
lít
|
L hoặc l
|
1 L
|
1 dm3
|
Được lập ước thập phân theo quy định
tại Phụ lục II của Nghị định này
|
3
|
thời gian
|
phút
|
min
|
1 min
|
60 s
|
|
giờ
|
h
|
1 h = 60 min
|
3 600 s
|
|
ngày
|
d
|
1 d = 24 h
|
86 400 s
|
|
4
|
khối lượng
|
tấn
|
t
|
1 t
|
1 000 kg
|
Được lập bội thập phân theo quy định
tại Phụ lục II của Nghị định này
|
Đơn vị
nguyên tử khối thống nhất
|
u
|
1 u
|
1,66053886 x 10-27
kg
|
|
5
|
áp suất
|
bar
|
bar
|
1 bar
|
100 000 Pa
|
Được lập ước, bội thập phân theo quy
định tại Phụ lục II của Nghị định này
|
6
|
công, năng lượng
|
oát giờ
|
W.h
|
1 W • h
|
3 600 J
|
Được lập ước, bội thập phân theo quy
định tại Phụ lục II của Nghị định này
|
electronvôn
|
eV
|
1 eV
|
1,602177 x 10-19 J
|
Được lập ước, bội thập phân theo quy
định tại Phụ lục II của Nghị định này
|
7
|
quãng tần
số
|
ôcta
|
octa
|
1 octa
|
-
|
lg2(f2/f1) = lg22
|
8
|
mức to
|
phôn
|
phon
|
1 phon
|
-
|
Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn
sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz
|
9. Các đại lượng logarit
|
9.1
|
mức của đại
lượng trường
|
nepe
|
Np
|
1 Np
|
-
|
ln (F/F0)
= ln e
|
ben
|
B
|
1 B
|
-
|
ln (F/F0) = 2 lg 101/2B
|
deciben
|
dB
|
1 dB
|
|
1 dB = (1/10)
B
|
9.2
|
mức của đại
lượng công suất
|
nepe
|
Np
|
1 Np
|
-
|
(1/2) ln (P/P0)
= (1/2) lne2
|
ben
|
B
|
1 B
|
-
|
(1/2) ln (P/P0) = lg 10 B
|
deciben
|
dB
|
1 dB
|
-
|
1 dB = (1/10)
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
IV
ĐƠN
VỊ ĐO CHUYÊN NGÀNH ĐẶC BIỆT, ĐƠN VỊ ĐO THEO TẬP QUÁN TRONG NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ)
TT
|
Đại lượng
|
Đon vị đo
chuyên ngành đặc biệt, đơn vị đo theo tập
quán trong nước
|
Giá trị
|
Mục đích sử
dụng
|
Tên
|
Ký
hiệu
|
Một (01) đơn
vị đo chuyên ngành đặc biệt; đơn vị đo theo tập quán trong nước
|
Quy đổi
theo đơn vị đo thuộc Hệ đơn vị đo quốc tế
|
1
|
diện tích
|
hécta
|
ha
|
1 ha
|
10 000 m2
|
Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng
đất
|
barn
|
b
|
1 b
|
10-28 m2
|
Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và
nguyên tử
|
2
|
tần số
|
vòng trên
giây
|
r/s
|
1 r/s
|
1 Hz
|
Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển
động quay
|
vòng trên
phút
|
r/min
|
1 r/min
|
1/60 Hz
|
Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển
động quay
|
3
|
huyết áp
|
milimét thuỷ ngân
|
mmHg
|
1 mmHg
|
133,322 Pa
|
Chỉ dùng trong đo huyết
áp
|
4
|
nhiệt lượng
|
calo
|
cal
|
1 cal
|
4,186 8 J
|
Chỉ dùng trong lĩnh vực thực
phẩm
|
5
|
khối lượng
|
carat
|
ct
|
1 ct
|
0,2 g
|
Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá
quý, ngọc trai
|
lượng
|
lượng
|
1 lượng
|
37,5 g
|
Chỉ dùng
đo, thể hiện khối lượng vàng, bạc (đơn vị đo
theo tập quán trong nước)
|
đồng cân
(chỉ)
|
đồng cân
|
1 đồng cân
|
3,75 g
|
phân
|
phân
|
1 phân
|
0,375 g
|
PHỤ LỤC
V
TRÌNH
BÀY ĐƠN VỊ ĐO PHÁP ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ)
Đơn vị đo pháp định phải được trình
bày, thể hiện theo đúng các quy định sau đây:
1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị đo
phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn
vị đo hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị đo).
Ví dụ: kilômét trên giờ hoặc km/h
(không viết là kilômét trên h; kilômét/h hoặc km/giờ).
2. Tên đơn vị đo phải viết bằng chữ
thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị đo xuất
xứ từ một tên riêng, trừ độ Celsius.
Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin,
pascan...
3. Ký hiệu đơn vị đo phải viết bằng chữ
thường, kiểu
thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L).
Ví dụ: m, s...
Trường hợp tên đơn vị đo xuất xứ từ
một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị đo phải viết hoa.
Ví dụ: A, K, Pa...
4. Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo pháp
định yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác.
Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu
đơn vị đo công suất điện năng (ký hiệu quy định là W).
5. Khi trình bày ký hiệu đơn vị đo dưới
dạng tích của hai hay nhiều đơn vị đo phải sử dụng dấu chấm giữa dòng (•) hoặc
dấu cách; khoảng trống giữa dấu (•) với ký hiệu đơn vị trước và sau phải bằng
một dấu cách.
Ví dụ: đơn vị đo công suất điện trở là
mét kenvin trên oát phải viết là:
m • K/W hoặc m
K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W
(với m là ký hiệu mili của tiền tố SI).
6. Khi trình bày đơn vị đo dưới dạng
thương của hai hay nhiều đơn vị đo được dùng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc
lũy thừa âm.
Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là
, hoặc m/s
hoặc m • s-1.
Trường hợp sau dấu gạch chéo có hai
hay nhiều ký hiệu đơn vị đo thì phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc
quy đổi qua tích của lũy thừa âm. Không sử dụng nhiều lần dấu gạch chéo
trong một ký hiệu đơn vị đo.
Ví dụ: J/(kg • K) hoặc J • kg-1 • K-1 (không viết
là J/kg/K)
7. Khi thể hiện giá trị đại lượng đo, ký
hiệu đơn vị đo phải đặt sau trị số, giữa hai thành phần này phải cách nhau một
dấu cách.
Ví dụ:
22 m (không viết là 22m hoặc 22 m);
31,154 m (không viết là 31 m 15 cm 4
mm).
Chú ý 1: Khi trình
bày ký hiệu đơn vị đo nhiệt độ bằng độ Celsius, không được có khoảng trống
giữa ký hiệu độ (°) và ký hiệu Celsius (C).
Ví dụ: 15 °C (không viết
là 15°C hoặc 15 °
C),
Chú ý 2: Khi trình
bày giá trị đại lượng đo theo đơn vị đo góc phẳng là ° (độ); ' (phút); "
(giây), không được có khoảng trống giữa trị số và ký hiệu (°); ('); (").
Ví dụ: 15°20'30" (không viết là
15 °20 '30 " hoặc 15 ° 20 ' 30 ").
Chú ý 3: Khi thể
hiện giá trị đại lượng đo trong các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đo đi kèm
theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép
tính.
Ví dụ: 12 m - 10 m = 2 m hoặc
(12-10) m (không viết là 12 m - 10 = 2 m hay 12 - 10 m = 2 m).
12 m x 12 m x 12 m hoặc
(12 x 12 x 12) m (không
viết là 12 x 12 x 12 m)
23 °C ± 2 °C hoặc (23 ± 2) °C (không viết là 23 ± 2 °C hoặc 23 °C ± 2)
Chú ý 4: Khi biểu thị
dấu thập phân của giá trị đại lượng đo phải sử dụng dấu phẩy (,) không sử dụng
dấu chấm (.)
Ví dụ: 245,12 mm (không viết là 245.12
mm).
PHỤ LỤC
VI
QUY
ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO KHÁC THEO ĐƠN VỊ ĐO PHÁP ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ)
TT
|
Đơn vị đo khác
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Một (01)
đơn vị đo khác
|
Quy đổi
theo
đơn
vị đo pháp định
|
1
|
Khối lượng, mật độ
|
1.1
|
quintal
|
q
|
1 q
|
100 kg
|
|
1.2
|
pound
|
lb
|
1 lb
|
0,453 5924
kg
|
|
1.3
|
ounce
|
oz
|
1 oz
|
28,349 52 g
|
|
1.4
|
ounce
(troy
ounce)
|
oz
|
1 oz
|
31,103 48 g
|
|
1.5
|
tex
|
tex
|
1 tex
|
0,000 001
kg • m-1
|
mật độ dài
|
2
|
Độ dài
|
2.1
|
angstrom
|

|
1 
|
0,1 nm
|
|
2.2
|
hải lý
|
M
|
1 M
|
1 852 m
|
nautical
mile
|
2.3
|
dặm
|
mi
|
1 mi
|
1 609,344 m
|
mile
|
2.4
|
inch
|
in
|
1 in
|
2,54 cm
|
|
2.5
|
foot
|
ft
|
1 ft
|
0,3048 m
|
|
2.6
|
yard
|
yd
|
1 yd
|
0,9144 m
|
|
2.7
|
năm ánh
sáng
|
l.y.
|
1 l.y.
|
9,460 73 x 1015
m
|
light year
|
3
|
Diện tích
|
3.1
|
inch vuông
|
in2
|
1 in2
|
6,4516 cm2
|
square inch
|
3.2
|
dặm vuông
|
mi2
|
1 mi2
|
2,589 988
km2
|
square mile
|
3.3
|
foot vuông
|
ft2
|
1 ft2
|
9,290 304
dm2
|
square foot
|
3.4
|
yard vuông
|
yd2
|
1 yd2
|
0,836 1274
m2
|
square yard
|
3.5
|
are
|
a
|
1 a
|
100 m2
|
|
3.6
|
mẫu (Bắc
Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ)
|
mẫu
|
1 mẫu Bắc
Bộ = 10 sào Bắc Bộ
|
3 600 m2
|
đo diện
tích
(đơn
vị đo theo tập quán trong nước)
|
1 mẫu Trung
Bộ = 10 sào Trung Bộ
|
4 999,5 m2
|
1 mẫu Nam
Bộ = 10 công
|
12 960 m2
|
3.7
|
sào (Bắc
Bộ, Trung Bộ)
|
sào
|
1 sào Bắc
Bộ =
15 thước Bắc
Bộ
|
360 m2
|
1 sào Trung
Bộ =
15
thước Trung Bộ
|
499,95 m2
|
3.8
|
thước (Bắc
Bộ, Trung Bộ)
|
thước
|
1 thước Bắc
Bộ
|
24 m2
|
1 thước Trung Bộ
|
33,33 m2
|
3.9
|
công
|
công
|
1 công
|
1 296 m2
|
4
|
Thể tích
|
4.1
|
inch khối
|
in3
|
1 in3
|
16,387 06
cm3
|
cubic inch
|
4.2
|
foot khối
|
ft3
|
1 ft3
|
28,316 85
dm3
|
cubic foot
|
4.3
|
gallon
|
gal
|
1 gal
|
4,546 09 dm3
|
gallon Anh
|
1 gal
|
3,785 412
dm3
|
gallon Mỹ
|
4.4
|
fluid ounce
|
fl oz
|
1 fl oz
1 fl oz
|
28,413 06
cm3
29,573 53
cm3
|
fluid ounce
Anh
fluid ounce
Mỹ
|
4.5
|
thùng
|
bbl
|
1 bbl
|
0,158 9873
m3
|
barrel
|
4.6
|
stere
|
st
|
1 st
|
1 m3
|
lượng gỗ
cây
|
5
|
Nhiệt độ
|
5.1
|
độ
Fahrenheit
|
F
|
1 °F
|
5/9 K
|
°F =
(K-273,15) x 1,8 + 32
|
6
|
Công, năng lượng,
công suất
|
6.1
|
kilôgam lực
mét
|
kgf • m
|
1 kgf • m
|
9,806 65 J
|
|
6.2
|
thermal
unit
|
Btu
|
1 Btu
|
1 055,06 J
|
|
6.3
|
Sức ngựa
|
hp
|
1 hp
|
745,7 W
|
horsepower
(hệ Anh)
|
cv
|
1 cv
|
735,499 W
|
horsepower
(hệ Mét)
|
7
|
Độ nhớt, sức căng
|
7.1
|
poise
|
P
|
1 P
|
0,1 Pa • s
|
độ nhớt động lực
|
centipoise
|
cP
|
1 cP
|
0,001 Pa •
s
|
7.2
|
stocker
|
St
|
1 St
|
0,0001 m2/s
|
độ nhớt động học
|
centistocker
|
cSt
|
1 cSt
|
1 mm2/s
|
7.3
|
dyne trên
centimét
|
dyn/cm
|
1 dyn/cm
|
0,001 N/m
|
|
8
|
Lực, mômen lực
|
8.1
|
kilôgam lực
|
kgf, kG, kp
|
1 kgf = 1
kG = 1 kp
|
9,806 65 N
|
|
8.2
|
tấn lực
|
tf
|
1 tf
|
9 806,65 N
|
|
8.3
|
dyne
|
dyn
|
1 dyn
|
0,000 01 N
|
|
8.4
|
dyne
centimét
|
dyn • cm
|
1 dyn • cm
|
10-7 N • m
|
|
8.5
|
kilôgam lực
mét
|
kgf • m
|
1 kgf • m
|
9,806 65 N
• m
|
|
9
|
Áp suất, ứng suất
|
9.1
|
átmốtphe
tiêu chuẩn
|
atm
|
1 atm
|
101 325 Pa
|
|
9.2
|
átmốtphe kỹ
thuật
|
at
|
1 at
|
98 066,5 Pa
|
|
9.3
|
dyne trên
centimét vuông
|
dyn/cm2
|
1 dyn/cm2
|
0,1 Pa
|
|
9.4
|
kilôgam lực
trên centimét vuông
|
kgf/cm2
kG/cm2
kp/cm2
|
1 kgf/cm2
= 1 kG/cm2
= 1 kp/cm2
|
98 066,5 Pa
|
|
9.5
|
torr
|
Torr
|
1 Torr
|
133,322 Pa
|
|
9.6
|
mét cột
nước
|
mH2O
|
1 mH2O
|
9 806,65 Pa
|
|
9.7
|
milimét cột
nước
|
mmH2O
|
1 mmH2O
|
9,806 65 Pa
|
|
9.8
|
pound lực trên
inch vuông
|
psi
|
1 psi
|
6 894,757
Pa
|
pound-force per square inch
|
9.9
|
kilopound
lực trên inch vuông
|
ksi
|
1 ksi
|
6 894 757
Pa
|
kilopound- force per
square inch
|
9.10
|
inch cột
thủy ngân
|
inHg
|
1 inHg
|
3 376,85 Pa
|
inch of
mercury (60 °F)
|
9.11
|
inch cột
nước
|
inH2O
|
1 inH2O
|
248,84 Pa
|
inch of
water (60 °F)
|
9.12
|
foot cột
thủy ngân
|
ftHg
|
1 ftHg
|
40 636,66
Pa
|
foot of mercury,
conventional
|
9.13
|
foot cột
nước
|
ftH2O
|
1 ftH2O
|
2 988,98 Pa
|
foot of
water (39,2 °F)
|
10
|
Vận tốc, gia tốc
|
10.1
|
foot trên
phút
|
ft/min
|
1 ft/min
|
0,005 08 m/s
|
foot per
minute
|
10.2
|
dặm trên
giờ
|
mi/h, mile/h
|
1 mi/h
=
1 mile/h
|
1,609 344
km/h
|
mile per hour
|
10.3
|
vòng trên
phút
|
r/min,
rpm
|
1 r/min
=
1 rpm
|
0,104 7198
rad/s
|
|
10.4
|
gia tốc rơi
tự do tiêu chuẩn
|
gn
|
1 gn
|
9,806 65 m/s2
|
acceleration
of free fall, standard
|
10.5
|
foot trên
giây bình phương
|
ft/s2
|
1 ft/s2
|
0,3048 m/s2
|
foot per
second square
|
10.6
|
gal
|
Gal
|
1 Gal
|
0,01 m/s2
|
|
10.7
|
inch trên
giây bình phương
|
in/s2
|
1 in/s2
|
0,0254 m/s2
|
inch per
second square
|
11
|
Điện lượng
|
11.1
|
faraday
|
faraday
|
1 faraday
|
96 485,31 C
|
|
12
|
Bức xạ
|
12.1
|
stilb
|
sb
|
1 sb
|
10 000 cd/m2
|
độ chói
(luminance)
|
12.2
|
curie
|
Ci
|
1 Ci
|
3,7 x 1010Bq
|
hoạt độ
phóng xạ
|
12.3
|
rad
|
rad
|
1 rad
|
0,01 Gy
|
liều hấp
thụ
|
12.4
|
rem
|
rem
|
1 rem
|
0,01 Sv
|
liều tương
đương
|
12.5
|
rơngen
|
R
|
1 R
|
0,000 258 C/kg
|
liều chiếu
|