CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn
cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2024/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2024/QH15,
Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định quy định một số chính sách hỗ trợ phát
triển chăn nuôi bao gồm: sản xuất thức ăn chăn nuôi từ nguyên liệu sản xuất
trong nước, phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi, hỗ trợ di dời cơ sở chăn
nuôi; chính sách hỗ trợ, khuyến khích nâng cao hiệu quả chăn nuôi bao gồm: hỗ
trợ phối giống nhân tạo đối với trâu, bò, lợn, hỗ trợ mua đực giống trâu, bò,
dê, cừu, lợn, hươu sao, hỗ trợ mua gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ và khuyến
khích xử lý chất thải chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, doanh nghiệp có hoạt động trong chăn nuôi được quy định tại Nghị định
này (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Vùng trồng cây nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi là vùng có tổng diện tích tối thiểu 10 ha, trồng một loại cây nguyên liệu
làm thức ăn chăn nuôi.
2. Dự án phát triển thị trường sản phẩm chăn
nuôi là dự án liên quan đến phát triển hạ tầng, năng lực, điều kiện kinh doanh,
xây dựng, quảng bá thương hiệu và thương mại, đào tạo nguồn nhân lực phát triển
thị trường sản phẩm chăn nuôi.
3. Chăn nuôi an toàn sinh học là việc thực hiện
các biện pháp kỹ thuật và quản lý trong hoạt động chăn nuôi nhằm ngăn ngừa và hạn
chế sự lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con người
tạo ra gây hại đến con người, vật nuôi và hệ sinh thái.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ có trọng tâm, có thời hạn, phù hợp với
mục tiêu phát triển và khả năng cân đối nguồn lực.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, không chồng
chéo, trùng lặp và có hiệu quả.
a) Công khai danh sách tại cơ quan có thẩm quyền
theo phân cấp (trụ sở Ủy ban nhân dân) về đối tượng được hỗ trợ với các thông
tin tối thiểu sau: họ tên, địa chỉ được hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, số tiền hỗ trợ.
b) Khi có khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện
chính sách hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp tổ chức xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Chi phí xây dựng, chi phí mua sắm thiết bị
công trình và thiết bị công nghệ được tính toán theo quy định quản lý chi phí đầu
tư xây dựng của pháp luật về xây dựng là cơ sở để xem xét hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước.
4. Chi phí mua bản quyền công nghệ, mua bồn bảo
quản thức ăn chăn nuôi dạng hàng rời, mua giống cây để trồng làm cây thức ăn
chăn nuôi; chi phí quảng bá thương hiệu sản phẩm; chi phí di dời vật nuôi; chi
phí mua vật tư phối giống nhân tạo gia súc, liều tinh, mua bình chứa Nitơ lỏng
bảo quản tinh; chi phí mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao và gà, vịt,
ngan giống cấp bố mẹ; chi phí mua sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, xây dựng
mới công trình khí sinh học, vật tư, thiết bị, chi phí xét nghiệm; chi phí đào
tạo, tập huấn... được lập dự toán theo quy định tại Luật Ngân sách, Hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách của Bộ Tài chính là cơ sở để xem xét hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
5. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại
Nghị định này là mức hỗ trợ tối đa. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng chính sách được
căn cứ vào chi phí xác định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này và khả năng cân đối
ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.
6. Thực hiện hỗ trợ hằng năm đối với chính
sách quy định tại Điều 8, điểm a và c khoản 2 Điều 10 Nghị định
này; Hỗ trợ một lần đối với chính sách quy định tại Điều 5,
Điều 6, Điều 7, Điều 9 và điểm b khoản 2
Điều 10 Nghị định này.
7. Tổ chức, cá nhân đã nhận hỗ trợ từ các quy
định về chính sách, chương trình, dự án khác có cùng một nội dung tại cùng một
thời điểm thì không được nhận hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp
một nội dung hỗ trợ được quy định tại các chính sách khác nhau, tổ chức, cá
nhân chỉ được nhận hỗ trợ một lần cho đối tượng nhận hỗ trợ.
8. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng
điều kiện hỗ trợ của các chính sách theo quy định tại Nghị định này thì ưu tiên
tổ chức, cá nhân theo các tiêu chí: sản xuất sản phẩm chủ lực của địa phương; ứng
dụng công nghệ cao; vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo hoặc vùng có điều kiện kinh
tế khó khăn; khả năng tạo việc làm cho người yếu thế; thanh niên khởi nghiệp;
phụ nữ làm chủ.
Chương II
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
Điều 5. Hỗ trợ sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ
nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản và
tiêu thụ nguyên liệu trong nước để sản xuất thức ăn chăn nuôi và có chăn nuôi
trang trại quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 21 Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện xây dựng
vùng trồng cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, bao gồm: đường trục chính nội đồng, thủy lợi, hệ thống tưới tiêu, điện,
khu tập kết sản phẩm sau thu hoạch. Mức hỗ trợ đầu tư không quá 50% tổng chi
phí thực hiện dự án và tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự án.
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân chi phí mua vật tư,
thiết bị thu gom, đóng gói, vận chuyển, sơ chế, chế biến, bảo quản phụ phẩm
công nghiệp, nông nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đối với dự án có tổng
công suất sản xuất thiết kế đạt tối thiểu 100.000 tấn/năm. Mức hỗ trợ đầu tư
không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án và tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự
án.
c) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân kinh phí mua thiết
bị từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung trong nước đối
với dự án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm. Mức hỗ trợ đầu
tư không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án và tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự
án.
d) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân kinh phí mua bản
quyền công nghệ từ nước ngoài để sản xuất nguyên liệu đơn làm thức ăn bổ sung
trong nước đối với dự án có công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm. Mức
hỗ trợ đầu tư không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án và tối đa không quá 02
tỷ đồng/dự án.
đ) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân chi phí mua bồn bảo quản
thức ăn chăn nuôi dạng hàng rời tại trang trại chăn nuôi quy mô vừa và lớn. Mức
hỗ trợ đầu tư không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án và tối đa không
quá 100 triệu đồng/dự án.
e) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân chi phí mua giống
cây trồng làm cây thức ăn chăn nuôi đối với dự án có diện tích đất trồng tối
thiểu 10 ha/dự án. Mức hỗ trợ đầu tư không quá 50% tổng chi phí thực hiện dự án
và tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
3. Điều kiện được hỗ trợ
a) Địa điểm sản xuất phù hợp với quy hoạch và
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đối với nội dung hỗ trợ quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Đáp ứng điều kiện về cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi theo quy định tại Điều 38 Luật Chăn nuôi, các văn
bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối
với nội dung hỗ trợ được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
c) Đáp ứng điều kiện cơ sở chăn nuôi theo quy
định tại Điều 55 Luật Chăn nuôi, các văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đối với nội dung hỗ trợ được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
d) Dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư và nghiệm thu kết quả đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a, b, c khoản 2 Điều này.
đ) Có hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục
chi phí thực hiện.
Điều 6. Hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án phát triển thị trường
sản phẩm chăn nuôi.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ đầu tư không quá 50% tổng chi phí
xây dựng kho lạnh bảo quản sản phẩm thịt gia súc, gia cầm; mức hỗ trợ tối đa
không quá 03 tỷ đồng/kho lạnh.
b) Hỗ trợ không quá 30% tổng chi phí về quảng
bá thương hiệu sản phẩm; mức hỗ trợ tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
c) Hỗ trợ không quá 30% tổng chi phí về đào tạo
xây dựng chiến lược phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi, mức hỗ trợ tối đa
không quá 100 triệu đồng/dự án.
3. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi
phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Xây dựng và phát triển thị trường đối với
các sản phẩm chăn nuôi có chuỗi liên kết giá trị từ chăn nuôi - giết mổ - chế
biến hoặc chăn nuôi - giết mổ - chế biến - tiêu thụ.
c) Dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư và nghiệm thu kết quả đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này.
d) Có hóa đơn, chứng từ liên quan đến các khoản
mục chi phí thực hiện.
Điều 7. Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu vực không được phép chăn nuôi
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi được xây dựng
và hoạt động trước ngày Luật Chăn nuôi có
hiệu lực thi hành và đang hoạt động tại khu vực không được phép chăn nuôi được
hỗ trợ di dời đến địa điểm mới phù hợp hoặc ngừng hoạt động và chuyển đổi ngành
nghề.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ bố trí quỹ đất để xây dựng cơ sở
chăn nuôi cho những đối tượng di dời: căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh về chính sách hỗ trợ di dời, quy hoạch tỉnh, vùng đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện bố trí quỹ đất để xây
dựng cơ sở chăn nuôi cho đối tượng được di dời theo quy định của pháp luật về đất
đai.
b) Hỗ trợ không quá 50% chi phí mua sắm thiết
bị công trình và thiết bị công nghệ chăn nuôi theo diện tích chuồng trại hiện
có của cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng phải di dời; mức hỗ trợ tối đa không quá
10 tỷ đồng/cơ sở.
c) Hỗ trợ không quá 50% chi phí di dời vật
nuôi đến địa điểm mới phù hợp; mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở.
d) Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo, tập huấn để
chuyển đổi từ chăn nuôi sang các nghề khác; mức hỗ trợ tối đa không quá 03
tháng lương cơ bản/người.
3. Điều kiện được hỗ trợ
a) Cơ sở chăn nuôi được xây dựng và hoạt động
trước ngày Luật Chăn nuôi có hiệu lực thi
hành và đang hoạt động trong khu vực không được phép chăn nuôi thuộc diện phải
di dời theo quy định hiện hành.
b) Người được đào tạo, tập huấn để chuyển đổi
từ chăn nuôi sang các nghề khác phải có chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo do cơ
sở đào tạo cấp và cam kết thực hiện nghề đã được đào tạo chuyển đổi ít nhất 05
năm sau khi được nhận hỗ trợ.
c) Việc hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ quy định
tại điểm b, c và d khoản 2 Điều này được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi đã
hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt
động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Chương III
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI
Điều 8. Hỗ trợ phối giống nhân tạo đối với trâu, bò, lợn
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi theo quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và được giao nhiệm vụ thực hiện
chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% chi phí về vật tư phối giống
nhân tạo gia súc gồm tinh đông lạnh, Nitơ lỏng, găng tay và dụng cụ dẫn tinh để
phối giống cho trâu, bò cái; tối đa 03 liều tinh/lần có chửa đối với trâu, bò sữa
và 02 liều tinh/lần có chửa đối với bò thịt.
b) Hỗ trợ 100% chi phí về liều tinh để thực hiện
phối giống cho lợn nái; mức hỗ trợ tối đa 02 liều tinh/lần phối giống và tối đa
06 liều tinh/nái/năm.
c) Hỗ trợ chi phí cho cá nhân được đào tạo về
kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) theo chi phí thực tế tối đa 02
tháng lương cơ bản/người/khóa.
d) Hỗ trợ một lần không quá 30% chi phí mua
bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia
súc (trâu, bò); mức hỗ trợ tối đa không quá 05 triệu đồng/bình/người.
đ) Hỗ trợ công phối giống nhân tạo gia súc (trâu,
bò), mức hỗ trợ tối đa không quá 300.000 đồng/con phối giống có chửa.
3. Điều kiện được hỗ trợ:
Đáp ứng quy định tại Điều 56, Điều
57 Luật Chăn nuôi và đã thực hiện nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo
gia súc.
Điều 9. Hỗ trợ mua đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu
sao và gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi nông hộ
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần không quá 30% giá trị mua một
trong các đực giống trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu sao để phối giống, mức hỗ trợ
tối đa như sau: 15 triệu đồng/đực giống đối với trâu, bò từ 12 tháng tuổi trở
lên; 03 triệu đồng/đực giống đối với dê, cừu từ 06 tháng tuổi trở lên; 10 triệu
đồng/đực giống đối với lợn từ 06 tháng tuổi trở lên và đã kết thúc kiểm tra
năng suất cá thể; 10 triệu đồng/đực giống đối với hươu sao từ 06 tháng tuổi trở
lên; không quá 02 con đực giống/hộ.
b) Hỗ trợ một lần không quá 30% giá trị mua một
trong các loại gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ 01 ngày tuổi để nuôi sinh sản; mức
hỗ trợ tối đa không quá 15.000 đồng/con; mỗi hộ chăn nuôi được hỗ trợ tối đa
không quá 500 con gà hoặc 500 con vịt hoặc 500 con ngan giống cấp bố mẹ 01 ngày
tuổi.
3. Điều kiện được hỗ trợ
a) Đáp ứng quy định tại Điều
56, khoản 2 Điều 57 Luật Chăn nuôi.
b) Mua con giống có nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm
chất lượng theo quy định của Luật Chăn nuôi,
Luật Thú y và các văn bản hướng dẫn Luật Chăn nuôi, Luật
Thú y.
c) Mỗi hộ chăn nuôi chỉ được hỗ trợ một lần đối
với quy định tại điểm a khoản 2 hoặc điểm b khoản 2 Điều này.
d) Gà, vịt, ngan giống cấp bố mẹ được nghiệm
thu sau 38 tuần tuổi.
Điều 10. Chính sách khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi
1. Đối tượng được hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi được quy định
tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ không quá 50% giá trị sản phẩm xử lý
chất thải chăn nuôi nhằm khuyến khích áp dụng để xử lý chất thải chăn nuôi. Mức
hỗ trợ tối đa như sau: 05 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi nông hộ); 50 triệu đồng/cơ
sở (chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa); 100 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi
trang trại quy mô lớn).
b) Hỗ trợ không quá 50% giá trị công trình khí
sinh học nhằm khuyến khích xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa như
sau: 07 triệu đồng/công trình (chăn nuôi nông hộ); 300 triệu đồng/công trình
(chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ và vừa); 01 tỷ đồng/công trình (chăn nuôi
trang trại quy mô lớn).
c) Hỗ trợ không quá 30% chi phí mua vật tư,
thiết bị, chi phí xét nghiệm để khuyến khích thực hiện chăn nuôi theo tiêu chí
an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh. Mức hỗ trợ tối đa như sau: 20 triệu đồng/cơ
sở (chăn nuôi nông hộ); 50 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ);
70 triệu đồng/cơ sở (chăn nuôi trang trại quy mô vừa); 200 triệu đồng/cơ sở
(chăn nuôi trang trại quy mô lớn).
3. Điều kiện được hỗ trợ
a) Đáp ứng quy định tại Điều
55, Điều 56, khoản 2 Điều 57 Luật Chăn nuôi.
b) Có chăn nuôi gia súc, gia cầm và xây dựng mới
công trình khí sinh học đáp ứng đúng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về xử lý chất thải chăn nuôi hoặc sử dụng sản phẩm xử lý
chất thải chăn nuôi đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc xây dựng mới công trình khí sinh học, sử dụng
sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi đã được công nhận tiến bộ kỹ thuật ngành
nông nghiệp lĩnh vực chăn nuôi đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm a và
điểm b khoản 2 Điều này.
Chương IV
NGUỒN
VỐN, CƠ CHẾ
Điều 11. Nguồn vốn
1. Ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương) theo phân cấp ngân sách hiện hành.
a) Sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công đối với
các chính sách quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 5; điểm
a khoản 2 Điều 6; điểm b khoản 2 Điều 7 và trang trại chăn nuôi quy mô lớn
được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Các
đối tượng sử dụng nguồn vốn đầu tư công này là đối tượng chính sách khác
quy định tại khoản 6 Điều 5 Luật Đầu tư công.
b) Sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên đối
với các chính sách quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này, trừ trường
hợp các chính sách quy định tại điểm a khoản này.
2. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
3. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và
thanh quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách tại Nghị định này thực hiện
theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 12. Cơ chế
1. Cơ chế hỗ trợ sau đầu tư
a) Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu
tư khi dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hỗ trợ và hạng mục đầu tư của dự án được
nghiệm thu hoàn thành, được giải ngân 100% mức vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
b) Tài sản được hình thành sau hỗ trợ đầu tư
được quy định tại Nghị định này là tài sản của tổ chức, cá nhân được nhận hỗ trợ
đầu tư, không phải là tài sản công.
2. Cơ chế hỗ trợ liên quan đến vốn sự nghiệp
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước.
Chương V
TRÌNH
TỰ VÀ THỦ TỤC HỖ TRỢ
Điều 13. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với các chính sách
hỗ trợ đầu tư theo Luật Đầu tư công
Trình tự và thủ tục hỗ trợ đầu tư đối với nội dung
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 5; điểm a khoản 2 Điều
6; điểm b khoản 2 Điều 7 và trang trại chăn nuôi quy mô lớn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định này thực hiện như sau:
1. Nộp hồ sơ:
a) Đối với Hồ sơ đề xuất hỗ trợ đầu tư: Tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất hỗ trợ đầu tư tới Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi thực hiện dự án.
b) Đối với Hồ sơ đề nghị nghiệm thu: Sau khi
công trình, hạng mục công trình của dự án dự kiến được hỗ trợ hoàn thành, tổ chức,
cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu tới Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn nơi thực hiện dự án.
c) Quy định về nộp hồ sơ như sau:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản
chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: các
thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với Hồ sơ đề xuất hỗ trợ đầu tư:
Văn bản đề xuất hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Đề xuất dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án theo quy định của pháp luật
về xây dựng;
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án
đầu tư quy định tại Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại khoản
1 Điều 37 Luật Đầu tư;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5
Nghị định này;
Văn bản chứng minh thuộc đối tượng di dời đối với nội
dung hỗ trợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định này;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với nội
dung hỗ trợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
b) Đối với Hồ sơ đề nghị nghiệm thu:
Văn bản đề nghị nghiệm thu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kiểm toán độc lập đối với chi phí xây dựng,
chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ của công trình, hạng
mục công trình dự kiến được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này;
Hồ sơ quyết toán công trình, hạng mục công trình dự
kiến được hỗ trợ;
Báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh quý gần nhất
trong trường hợp đang tiến hành sản xuất, kinh doanh.
3. Cách thức tiếp nhận, trả lời hồ sơ:
Thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và
tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Đối với tổng hợp đề xuất hỗ trợ đầu tư:
Trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thẩm tra điều kiện hỗ trợ,
dự kiến mức kinh phí hỗ trợ cho dự án. Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Văn bản thẩm tra hỗ trợ đầu tư theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi
tới tổ chức, cá nhân. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn gửi văn bản tới tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
Căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, tình hình
phát triển chăn nuôi tại địa phương và kết quả thẩm tra hỗ trợ đầu tư của tổ chức,
cá nhân (nếu có), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu đề xuất
hỗ trợ của tổ chức, cá nhân được hỗ trợ đầu tư vào chăn nuôi và gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kế hoạch đầu tư công hằng
năm vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi quyết định
kế hoạch đầu tư công hằng năm tới Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân đề xuất hỗ
trợ đầu tư.
b) Đối với quyết định hỗ trợ đầu tư:
Trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ đề nghị nghiệm thu của tổ chức, cá nhân; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng nghiệm thu có đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng và đại diện các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong trường hợp
cần thiết.
Nội dung nghiệm thu: mức độ hoàn thành công trình,
hạng mục công trình được hỗ trợ, tình trạng hoạt động của dự án, việc đáp ứng
điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
Công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ khi đáp
ứng nguyên tắc hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị định này và
các điều kiện, mức hỗ trợ tương ứng với đối tượng tại Điều 5,
6, 7 và 10 Nghị định này.
Hội đồng nghiệm thu tổ chức kiểm tra thực địa dự án
trong trường hợp cần thiết. Căn cứ nội dung nghiệm thu, Hội đồng nghiệm thu xác
định công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ, mức hỗ trợ và lập Biên bản
nghiệm thu theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này trong thời hạn 20 ngày tính từ khi ban hành Quyết định thành lập
Hội đồng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày có
Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định hỗ trợ
đầu tư cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 05 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Quyết định
hỗ trợ đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và tổ chức, cá nhân để thực
hiện thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ.
5. Thanh toán kinh phí hỗ trợ
Căn cứ kế hoạch đầu tư công hằng năm và quyết định
hỗ trợ đầu tư, tổ chức, cá nhân nộp văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ
tới Sở Tài chính nơi thực hiện dự án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử để được giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ. Văn bản đề nghị
thanh toán kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
Sở Tài chính thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng
tài khoản theo quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước để
thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Trong thời hạn không quá 15 ngày tính từ ngày nhận
được văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của tổ chức, cá nhân, Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với đối tượng được hỗ trợ rà soát và lập Hồ sơ giải
ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh. Hồ sơ giải ngân gồm: kế hoạch đầu tư
công hằng năm được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao; Quyết định hỗ trợ đầu tư của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ,
Chứng từ chuyển tiền theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư
công.
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chịu trách nhiệm giải
ngân khoản kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
6. Quyết toán kinh phí hỗ trợ:
Quyết toán nguồn vốn: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thực hiện quyết toán dự án hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư vào chăn nuôi
thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này theo năm ngân sách (quyết toán nguồn
vốn theo niên độ) quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, thanh toán, quyết toán dự
án sử dụng vốn đầu tư công.
Các dự án được hỗ trợ thực hiện quyết toán dự án đầu
tư xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Người quyết định phê duyệt
dự án đầu tư (hoặc người được ủy quyền theo quy định) căn cứ kết quả kiểm toán
quyết toán của đơn vị kiểm toán độc lập (hoặc báo cáo kiểm toán của Kiểm toán
nhà nước, kết luận của cơ quan thanh tra) để phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành.
Điều 14. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với các chính sách
sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
1. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với nội dung
quy định tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều 5; điểm b, c khoản 2
Điều 6; điểm c khoản 2 Điều 7; điểm a, b khoản 2 Điều 9
và điểm a, b (đối với chăn nuôi nông hộ, chăn nuôi trang trại
quy mô nhỏ và vừa) và điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này thực hiện như
sau:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ
tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi cơ sở chăn nuôi đề nghị được hỗ
trợ.
Quy định về nộp hồ sơ như sau:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản
chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: các
thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Thành phần hồ sơ:
Đối với nội dung chính sách quy định tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều 5, thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; hoá đơn, chứng từ liên quan đến các khoản mục chi
phí.
Đối với nội dung chính sách quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 6; điểm c khoản 2 Điều 7; điểm a, b (đối với
trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ và vừa) khoản 2 Điều 10 thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này; hoá đơn, chứng từ liên quan đến các khoản
mục chi phí.
Đối với nội dung chính sách quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 9 thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị
hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này; Giấy xác nhận về nguồn gốc hoặc lý lịch vật nuôi; Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật (nếu có); Chứng từ, hoá đơn mua bán con giống hoặc
hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán con giống; Biên bản nghiệm thu gà, vịt,
ngan giống cấp bố mẹ sau 38 tuần tuổi.
c) Thời gian trả lời và tính đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
d) Trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục hành
chính:
Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm
định và tổ chức thẩm định hồ sơ.
Hội đồng thẩm định hồ sơ có từ 07 đến 09 người gồm
lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng, các thành
viên là đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
các Sở, ban, ngành và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan.
Hội đồng thẩm định về tính xác thực và nội dung của
thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này; tổ chức kiểm tra thực tế
trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
đ) Cách thức trả kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận
hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
e) Thanh toán hỗ trợ
Căn cứ quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ, đối tượng
được hỗ trợ nộp văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ tại Sở Tài chính nơi
cơ sở chăn nuôi đề nghị hỗ trợ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử để được giải ngân khoản kinh phí hỗ trợ. Văn bản đề nghị thanh toán
kinh phí hỗ trợ theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
Sở Tài chính thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng tài
khoản theo quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước để thực
hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ.
Trên cơ sở đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của đối
tượng được hỗ trợ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với đối tượng được hỗ trợ rà
soát và lập Hồ sơ giải ngân gửi tới Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trong thời hạn 15
ngày tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của đối
tượng được hỗ trợ;
Hồ sơ giải ngân gồm: Quyết định hỗ trợ đầu tư của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Văn bản đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ;
Chứng từ chuyển tiền theo quy định.
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chịu trách nhiệm giải
ngân khoản hỗ trợ cho đối tượng được hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc tính
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
g) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của hồ sơ đã nộp.
2. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với các
chính sách quy định tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều 8 Nghị định
này
a) Thành phần hồ sơ:
Quyết định giao nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho tổ chức được giao nhiệm vụ thực
hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc.
Hợp đồng cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia
súc giữa cơ sở được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân
tạo gia súc và cơ sở được lựa chọn cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc.
Danh sách gia súc được phối giống nhân tạo có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 08
(đối với trâu, bò) hoặc Mẫu số 09 (đối với lợn) Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Biên bản nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo gia
súc đã được thực hiện.
b) Trình tự, thủ tục:
Kinh phí hỗ trợ vật tư phối giống nhân tạo cho
hộ chăn nuôi theo quy định tại điểm a, b và đ khoản 2 Điều 8
Nghị định này được cấp thông qua các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện hỗ
trợ phối giống nhân tạo gia súc.
Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc lập
danh sách gia súc được phối giống nhân tạo có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã, nộp cho tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống
nhân tạo gia súc.
Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ
trợ phối giống nhân tạo gia súc tổng hợp danh sách gia súc đã được phối giống
nhân tạo nộp cho cơ quan chuyên môn cấp huyện định kỳ 03 tháng/lần. Cơ quan
chuyên môn cấp huyện kiểm tra hồ sơ bảo đảm theo đúng quy định tại điểm a khoản
2 Điều này.
Trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày kết thúc thời hạn
nộp hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ; phối hợp với các
cơ quan có liên quan ở địa phương tổ chức nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo
gia súc theo quy định.
Trường hợp kết quả thẩm định, nghiệm thu đạt yêu cầu,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hỗ trợ kinh phí cho đơn vị đã cung cấp vật
tư phối giống nhân tạo gia súc; công phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò)
theo quy định của Luật Ngân sách; trường hợp
từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trình tự và thủ tục hỗ trợ đối với chính
sách quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7; điểm c và d khoản 2 Điều
8 Nghị định này.
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; Chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn do cơ sở đào tạo cấp; hoá đơn,
chứng từ liên quan; Giấy cam kết về thực hiện nghề đã được đào tạo chuyển đổi
ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng đối với chuyển đổi ngành nghề
khi thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi); Bản cam kết thực hiện công tác phối giống
nhân tạo gia súc trong thời gian ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng
đối với đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc).
b) Trình tự, thủ tục:
Đối tượng được hỗ trợ nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
tới Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 của tháng cuối hằng quý.
Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt kinh phí hỗ
trợ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản cho đối tượng đã nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày có quyết định
phê duyệt kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hỗ trợ kinh phí
cho đối tượng được hỗ trợ theo quy định của Luật
Ngân sách.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa
phương tổ chức triển khai Nghị định này.
b) Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị định
đến các đối tượng chịu tác động của Nghị định này.
c) Chủ trì, tổng hợp nguồn kinh phí thực hiện;
tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định này, kịp
thời đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, bất cập để chính sách được
triển khai có hiệu quả.
2. Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện Nghị định này theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn Luật và các quy định tại Nghị định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát
việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo nguồn vốn hằng năm, trung
hạn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám
sát việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ khác có liên quan
thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện; kiểm
tra, giám sát, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chính sách quy định
tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo, phân cấp cơ quan có thẩm quyền tại
địa phương thực hiện tổng hợp nhu cầu, thẩm định hồ sơ, phê duyệt kinh phí hỗ
trợ, kiểm tra và giám sát việc thực hiện chính sách.
3. Bố trí vốn ngân sách địa phương và lồng
ghép các nguồn vốn (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn
khác) bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, hiệu quả việc hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
theo quy định của Nghị định này và văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến
nội dung chính sách quy định tại Nghị định này đến các cấp, các ngành, tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh để biết và thực hiện.
5. Tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đúng đối
tượng, công khai minh bạch.
6. Hằng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện
và kết quả triển khai chính sách tại địa phương, đề xuất kiến nghị với các bộ,
ngành liên quan giải pháp tháo gỡ những bất cập trong triển khai chính sách.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
20 tháng 9 năm 2024.
2. Các nội dung hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo nội dung đã được phê duyệt. Trường hợp đã trình cơ quan có thẩm quyền
để được hưởng chính sách trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản
đề xuất hỗ trợ đầu tư
|
Mẫu số 02
|
Văn bản
thẩm tra hỗ trợ đầu tư
|
Mẫu số 03
|
Văn bản
đề nghị nghiệm thu
|
Mẫu số 04
|
Biên bản
nghiệm thu
|
Mẫu số 05
|
Quyết định
hỗ trợ đầu tư
|
Mẫu số 06
|
Văn bản
đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ
|
Mẫu số 07
|
Văn bản
đề nghị hỗ trợ kinh phí
|
Mẫu số 08
|
Danh sách hộ
chăn nuôi trâu, bò cái được phối giống nhân tạo
|
Mẫu số 09
|
Danh sách hộ
chăn nuôi lợn nái được phối giống nhân tạo
|
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Kính gửi: ……………………….
Tổ chức:
…………………………………………………………………………....;
Loại hình
tổ chức: ……………………………………………………………..……;
Ngành nghề
kinh doanh: …………………………………………………………;
Trụ sở
chính: …………………………………………………………...…………..;
Người đại
diện tổ chức: ……………………………… Chức danh: ……………;
Điện thoại:
………………………. Fax: …………………………………………..;
Giấy chứng
nhận đăng ký của tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh
doanh: ……………………………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị
định số ..../2024/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Căn cứ
khác..................... (nếu có);
I. ĐỀ
XUẤT CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DỰ ÁN SAU:
1. Tên dự
án: ……………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực
đầu tư: …………………………………………………………………
3. Địa điểm
thực hiện dự án1:…………………………………………………….
4. Mục
tiêu và quy mô2: …………………………………………………………
5. Tổng vốn
đầu tư: ………………………………………………………………
6. Diện
tích đất dự kiến sử dụng (trong đó diện tích xây dựng là...):………………..
.............................................................
7. Số lao
động sử dụng bình quân trong năm: …………………………………………..
8. Tiến độ
thực hiện dự kiến: ……………………………………………………….
9. Dự án,
tổ chức là đối tượng ưu tiên (nếu có): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Tài liệu
chứng minh dự án, tổ chức thuộc đối tượng ưu tiên kèm theo.
10. Nội
dung khác: ……………………………………………………………………..
II. KIẾN
NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
1. Căn cứ
hỗ trợ (nêu rõ nội dung, điều, khoản, điểm quy định về chính sách tại Nghị
định này): ………………………………………………………..
2. Sự phù
hợp với các điều kiện hỗ trợ:………………………………………………….
3. Các khoản
kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền đầu tư
(1.000 đồng)
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
(Công trình, hạng
mục công trình)
|
|
|
|
2
|
(Công trình, hạng
mục công trình)
|
|
|
|
3
|
………..
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. TỔ
CHỨC CAM KẾT:
1. Về tính
chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện
dự án đáp ứng các điều kiện hỗ trợ của Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi.
3. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam trong quá trình tổ chức,
thực hiện dự án.
4. Cam kết
đưa dự án vào hoạt động tối thiểu 03 năm kể từ ngày được quyết định hỗ trợ đầu
tư.
5. Nội
dung khác (nếu có).
6. Hồ sơ
kèm theo: …………………………………………………
Nơi nhận:
-
-
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
1 Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm a khoản
2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ địa điểm sản xuất phù hợp với quy hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm b khoản
2 Điều 5 Nghị định này nêu rõ tổng công suất sản xuất thiết kế đạt tối thiểu
100 nghìn tấn/năm.
Đối với nội
dung hỗ trợ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này
nêu rõ công suất sản xuất thiết kế tối thiểu 30 tấn/năm.
Mẫu số 02
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
VĂN BẢN THẨM TRA HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị
định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;
Căn cứ…………………………………………………………………………………;
Căn cứ Văn
bản đề xuất hỗ trợ đầu tư số ... ngày ... tháng ... năm...... của (tên tổ chức)
đề nghị hỗ trợ đầu tư để thực hiện dự án (tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo;
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố……………thẩm tra hỗ trợ đầu tư cho
(tên tổ chức) để thực hiện Dự án (tên dự án) theo quy định tại………..(nêu rõ
điều, khoản, điểm) Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm
2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi như
sau:
I. HỒ
SƠ TÀI LIỆU THẨM TRA
1. Văn bản
đề xuất hỗ trợ đầu tư số………………………………………….
2. Đề xuất
dự án đầu tư……………………………………………………….
3. Biên bản
kiểm tra thực tế (nếu có):
4. Ý kiến
của các cơ quan liên quan:
4.1……………………………………………………………………………………….
4.2.…………………………………………………………………………………….
4.n……………………………………………………………………………………..
5. Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
II. THÔNG TIN
DỰ ÁN
1. Tên dự
án: …………………………………………………………………
2. Lĩnh vực
đầu tư:……………………………………………………………
3. Mục
tiêu và quy mô dự án: (mục tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự
kiến, các công trình và diện tích đất sử dụng,………………).
4. Cấp quyết
định chủ trương đầu tư dự án: …………………………………..
5. Cấp quyết
định đầu tư dự án: …………………………………………………..
6. Địa điểm
thực hiện dự án: ……………………………………………………..
7. Dự kiến
tổng mức đầu tư dự án: ………………………….(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn vốn tổ chức huy động).
8. Dự kiến
mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ trợ: ………………………………………..
9. Thời
gian thực hiện: …………………………………………………………………..
10. Các thông tin
khác (nếu có): …………………………………………………….....
III. TỔNG
HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý
kiến của các cơ quan phối hợp
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA
1. Hỗ trợ
đầu tư:
- Điều kiện
đáp ứng: ………………………………………………………………..
- Mức hỗ
trợ (cụ thể cho các công trình, hạng mục công trình):…………………
……………………………………………………………………………………………
- Thời
gian hỗ trợ dự kiến: …………………………………………………………….
2. Ý kiến
khác: ………………………………………………………………………
V. KẾT
LUẬN
Trên đây là ý kiến
thẩm tra hỗ trợ đầu tư cho (tên tổ chức) để thực hiện Dự án…………(tên dự án)…………(nêu
rõ đáp ứng điều kiện được hưởng hay không đáp ứng).
Đề nghị
(tên tổ chức) triển khai thực hiện dự án đáp ứng các mục tiêu, quy mô đề xuất
và phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các thủ tục nghiệm
thu, thanh toán hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày...
tháng.... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các cơ quan tham gia ý kiến thẩm tra;
- Các đơn vị liên quan khác;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ;
- Lưu: …………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Kính gửi: …………………………..
Tổ chức:
…………………………………………………………………………….
Trụ sở
chính: ………………………………………………………………………….
Người đại
diện tổ chức: ……………………………. Chức danh: …………………;
Điện thoại:
………………………………….Fax:…………………………………
Tài khoản
số ………………………………..tại………………………………..
Dự án
….(tên dự án)…., của chúng tôi được thẩm tra hỗ trợ đầu tư tại văn bản…..
Đến thời
điểm (ngày…tháng…năm…), Dự án đã được triển khai thực hiện, nay đề nghị nghiệm
thu hoàn thành để hỗ trợ các nội dung sau:
TT
|
Công trình, hạng công trình đã được thẩm tra hỗ
trợ đầu tư
|
Mức vốn đã được thẩm tra hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Mức vốn đề nghị hỗ trợ
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Nội dung
khác (nếu có).
Tổ chức
cam kết đã tuân thủ các quy định:
- Pháp luật
về xây dựng, gồm: ……………………………………………………
- Pháp luật
về môi trường, gồm: ………………………………………………
- Pháp luật
liên quan (nếu có): …………………………………………………
Hồ sơ kèm
theo gồm: ……………………………………………………………….
(Tên tổ chức)
chúng tôi cam kết tính chính xác và chịu trách nhiệm về những thông tin trên
đây.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KHĐT…;
- ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
1. Dự án:
……………………………………………………………………………
2. Địa điểm
xây dựng: …………………………………………………………..
3. Thành phần
tham gia nghiệm thu: …………………………………………………
a) Hội đồng
nghiệm thu:
- Căn cứ
Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số (ngày /tháng /năm) của …….
- Thành phần
Hội đồng gồm có: (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm
đại diện).
b) Tổ chức:
(tên tổ chức)
Người đại
diện theo pháp luật và người phụ trách đầu tư dự án, công trình, hạng mục công
trình: ……………………………………………………………………………………………………
c) Đơn vị
thực hiện:
Người đại
diện theo pháp luật của đơn vị thực hiện và cán bộ phụ trách thi công dự án,
công trình, hạng mục công trình:
4. Thời
gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:…….ngày….tháng
.... năm ...
Kết
thúc:……..ngày….tháng .... năm ...
Địa điểm
nghiệm thu: …………………………………………………………
5. Đánh giá dự
án, hạng mục công trình:
a) Tài liệu
làm căn cứ để nghiệm thu:
……………………………………………………………………………………………………
b) Mức hỗ
trợ cho dự án (đối chiếu mức vốn hỗ trợ đã được thẩm tra hỗ trợ đầu tư; đơn
giá, định mức theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan):
…………………………………..
c) Điều kiện
đáp ứng hỗ trợ theo quy định của Nghị định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng...
năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi:…………
-
………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
d) Về quy
mô, chất lượng công trình, hạng mục công trình được hỗ trợ (theo thiết kế, tiêu
chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật,...): …………………………………………………………..
đ) Các ý kiến
khác: ………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………
6. Kết luận:
- Chấp nhận
nghiệm thu hỗ trợ đối với dự án…………..(tên dự án)…………..của....... (tên tổ chức)
…………đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm....khoản...Điều...Nghị
định số..../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi; với các nội dung hỗ trợ như
sau:………………..
- Mức hỗ
trợ cụ thể:
TT
|
Công trình, hạng mục công trình
|
Mức vốn hỗ trợ đã được thẩm tra
(1.000 đồng)
|
Mức vốn đề nghị hỗ trợ của Hội đồng nghiệm thu
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
- Yêu cầu
sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực
tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ;
- Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………………
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu cơ quan
chủ trì nghiệm thu)
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-….
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Hỗ trợ đầu tư đối với dự án (tên
dự án) của (tên tổ chức) theo chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 19 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ
Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi;
Căn cứ
đề xuất hỗ trợ tại Văn bản số.... ngày.... tháng.... năm.... của (tên tổ chức)
đề xuất hỗ trợ đầu tư dự án (tên dự án);
Căn cứ
Văn bản thẩm tra hỗ trợ số…………ngày... tháng... năm.... của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh/TP………………;
Căn cứ
Biên bản nghiệm thu ngày ...tháng...năm... của Hội đồng nghiệm thu;
Căn cứ
khác (nếu có);
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Hỗ trợ đầu tư đối với dự án (tên dự án) của (tên tổ chức) như sau:
1. Mức vốn
dự kiến hỗ trợ (cho từng công trình, hạng mục công trình):
- Công trình, hạng
mục công trình...
- …………..
2. Dự kiến
thời gian: …………
3. Nguồn vốn:
……………
4. Điều kiện
hỗ trợ: …………
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan và tổ chức:
1………..
2………….
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan:………………………, tổ chức …………và các cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC;
- Các sở, ngành liên quan;
- Kho bạc Nhà nước;
- Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ;
- Đơn vị có liên quan khác;
- Lưu: …….
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ
TRỢ
A. Đối với tổ chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.... ngày .... tháng .... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Kính gửi: ………………………………….
Tổ chức:
…………………………………………………………………………..
Trụ sở
chính: ……………………………………………………………………..
Người đại
diện: …………………….. Chức danh: ……………………………..
Điện thoại:……………………………..Fax:
……………………………………
- Lý do thanh
toán: ………………………………………………………………….
- Nội dung
hỗ trợ: ………………………………………………………………….
+ Công trình, hạng
mục công trình được hỗ trợ: …………………………….
+ ……………………………………………………………………………………
+
……………………………………………………………………………………
- Thông tin tài
khoản:
+ Tên người
thụ hưởng: …………………………………………………………
+ Số tài
khoản:………………tại ngân hàng/kho bạc …………………………..
- Số tiền
đề nghị thanh toán: …………………(viết bằng chữ): …………………
- Thuộc
nguồn vốn: ………………………………………………………………..
- Kế hoạch
năm: …………………………………………………………………..
- Hồ sơ
kèm theo gồm:
+ ……………………………………………………………………………………………………
+……………………………………………………………………………………………………
+……………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. Đối với cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Kính gửi: …………………………………………
Tôi tên là:
…………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã
định danh cá nhân:………..Ngày cấp:..../…/.... Nơi cấp:......
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
………………………………………………………………………………
Mã số đăng
ký kê khai hoạt động chăn nuôi: ………………………………………
Tên cơ sở
chăn nuôi (tên chủ cơ sở): ……………………………………………
Địa chỉ cơ
sở chăn nuôi: ……………………………………………………………
Lý do thanh toán:
……………………………………………………………………
Nội dung
thanh toán hỗ trợ:
- Công trình, hạng
mục công trình được hỗ trợ: ……………………………….
- Mua sắm
vật tư/con giống/chất xử lý môi trường chăn
nuôi,...............................
-
……………………………………………………………………………………..
Thông tin tài khoản:
Tên người
thụ hưởng: …………………………………………………………….
Số tài khoản:
……………………………….tại ngân hàng………………………
Số tiền đề
nghị thanh toán:……………….(viết bằng chữ): ………………………
Hồ sơ kèm
theo gồm:
-
……………………………………………………………………………………………………
-
……………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết
việc sử dụng kinh phí nêu trên là đúng sự thật theo nội dung hỗ trợ đã được phê
duyệt. Nếu sai, tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết của mình.
|
….,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
A. Đối với tổ chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Kính gửi: ………………………………………..
Tổ chức
(Tên tổ chức): ……………………………………………………………
Loại hình
tổ chức: …………………………………………………………………….
Ngành nghề
kinh doanh: ………………………………………………………….
Trụ sở
chính: …………………………………………………………………………
Người đại
diện: ………………………………… Chức danh: …………………..
Điện thoại:
…………………………………………..Fax: ……………………………
Giấy chứng
nhận đăng ký của tổ chức/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy
chứng nhận đầu tư (nếu có) số ………… do..........cấp ngày ... tháng ... năm ...
I. Đề
nghị hỗ trợ đầu tư với nội dung sau:
1. Tên dự
án: ………………………………………………………….
2. Lĩnh vực
đầu tư: ………………………………………………………
3. Địa điểm
thực hiện dự án: …………………………………………………
4. Mục
tiêu và quy mô của dự án: …………………………………………………
5. Tổng vốn
đầu tư và dự toán kinh phí của dự án: ……………………………
6. Diện
tích đất dự kiến sử dụng: …………………………………………
7. Số lao
động dự án sử dụng bình quân trong năm: ………………………….
8. Tiến độ
thực hiện dự án dự kiến: ……………………………………………
II. Kiến
nghị hưởng hỗ trợ đầu tư (theo Nghị định số ..../2024/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi):
1. Căn cứ
hỗ trợ: …………………………………………………
2. Sự phù
hợp với các điều kiện hỗ trợ…………………………………………………
3. Các khoản
kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
(1.000 đồng)
|
Thời gian hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng số tiền
đầu tư……………………………..đồng
(Bằng
chữ: …………………………………………….................................................……
).
III. Cách tính
các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
IV. Tổ
chức cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính
chính xác của những thông tin trên đây.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
….,
ngày…tháng…năm….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm
theo:
- ………………………;
- ………………………;
- ………………………;
B. Đối với cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Kính gửi:........ ………………………………………
Tôi tên là:
……………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/mã
định danh cá nhân:…………Ngày cấp:..../…./... Nơi cấp: ………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………………………………………………………………..
Mã số đăng
ký kê khai hoạt động chăn nuôi: ……………………………………………
Tên cơ sở
chăn nuôi (tên chủ cơ sở): ……………………………………………………..
Địa chỉ cơ
sở chăn nuôi:………………………………………………………………….
Đối tượng
chăn nuôi:……………………………………………………………………
Diện tích
cơ sở chăn nuôi:……………………………………………………………
Dự kiến sản
lượng/công suất/năm:………………………………………………….
Nội dung đề
nghị hỗ trợ: ………………………………………………………
-
…………………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị
định số…………./2024/NĐ-CP ngày... .tháng.... năm 2024 của Chính phủ quy định về chính
sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Tôi đề nghị
được hỗ trợ với số tiền là …………………….đồng.
(Bằng
chữ: ………………………………………………………………….).
Tôi cam kết
sẽ sử dụng kinh phí được hỗ trợ vào đúng nội dung, mục đích và tại thời điểm hiện
tại tôi chưa nhận hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước về nội dung đề
nghị hỗ trợ nêu trên.
Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
|
….,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các tài liệu
gửi kèm gồm:
- …………………;
- …………………;
- …………………;
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH HỘ CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ CÁI ĐƯỢC
PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO
(tháng……..năm……...)
TT
|
Họ tên chủ hộ nuôi trâu, bò cái
|
Địa chỉ
|
Loại trâu/bò cái giống
|
Lứa đẻ
|
Phối giống
|
Ký nhận của chủ hộ
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Số tai (nếu có)
|
Giống trâu/bò
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện chương trình phối giống nhân
tạo gia súc
|
Xác nhận chính quyền địa phương cấp xã
|
Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH HỘ CHĂN NUÔI LỢN NÁI ĐƯỢC PHỐI
GIỐNG NHÂN TẠO
(tháng…..năm……..)
TT
|
Họ tên chủ hộ nuôi lợn nái
|
Địa chỉ
|
Loại lợn cái giống
|
Lứa đẻ
|
Phối giống
|
Ký nhận của chủ hộ
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Số tai (nếu có)
|
Giống lợn
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
Số hiệu đực giống cho tinh
|
Ngày phối
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện chương trình phối giống nhân
tạo gia súc
|
Xác nhận chính quyền địa phương cấp xã
|
Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|