ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC VỚI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Thực hiện các nội dung hoạt động hợp
tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Học viện
Nông nghiệp Việt Nam theo kết luận tại Thông báo số 345/TB-UBND ngày 21/9/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch triển khai với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện có hiệu quả nội
dung các hoạt động trong chương trình hợp tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế và Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhằm thúc đẩy
tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ hợp tác phải được phối hợp chặt chẽ và thống nhất giữa các sở,
ban, ngành, địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế và Học viện Nông nghiệp Việt
Nam.
- Các hoạt động phải được triển khai
đảm bảo tiến độ và chất lượng.
II. NHIỆM VỤ.
1. Rà soát, hoàn
thiện quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm nghiệp gắn với du lịch tại tỉnh
làm cơ sở điều chỉnh Đề án cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2025:
a) Đánh giá tổng quan tình hình ban
hành và thực hiện các chính sách, quy hoạch của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đánh giá các chính sách, giải pháp về
phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế; đánh giá hiện trạng
các quy hoạch đã được ban hành (cơ sở hạ tầng kỹ thuật, dữ
liệu số hóa, công nghệ thông tin; các điểm du lịch, văn
hóa, lễ hội ẩm thực, tiềm lực khoa học công nghệ đã và đang triển khai, phát
triển nguồn nhân lực,...).
b) Đề án phát triển kinh tế nông nghiệp
gắn với du lịch.
Đánh giá tổng quan về tình hình kinh
tế xã hội và kinh tế nông nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên
Huế để nghiên cứu xây dựng phương án quy hoạch sản xuất nông nghiệp gắn với du
lịch.
c) Đề án phát triển tuyến du lịch và
các loại hình du lịch.
- Rà soát mục tiêu, yêu cầu và các định
hướng trong phát triển du lịch.
- Xác định các loại hình du lịch mới
có thể khai thác: Du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa lịch sử,
du lịch tâm linh, du lịch nông nghiệp,...
- Xác định các tuyến, điểm du lịch chủ
đạo trên địa bàn tỉnh; quy hoạch các tuyến, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các sản phẩm nông nghiệp
chất lượng cao phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở lưu trú
dành cho du lịch: Khách sạn, Homestay,...
2. Điều tra, khảo
sát, phát triển các nguồn gen đặc hữu (cây, con đặc sản) của tỉnh Thừa Thiên Huế:
- Điều tra, khảo sát, phát triển các
đặc tính sinh học, tự nhiên các nguồn gen đặc hữu của tỉnh Thừa Thiên Huế; xây dựng giải pháp bảo tồn, phục tráng,
khai thác các nguồn gen đặc hữu.
- Xây dựng phần mềm tra cứu trực tuyến
và số hóa các dữ liệu về các nguồn gen đặc hữu của tỉnh.
3. Phát triển nông
nghiệp gắn với du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
a) Kế hoạch phát triển cây Sen tại Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
- Kế hoạch phát triển trồng Sen trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
- Kế hoạch tiếp nhận, trồng khảo nghiệm
các giống Sen do Học viện Nông nghiệp chuyển giao.
- Nghiên cứu xác định một số loại sâu
bệnh chính gây hại và các biện pháp phòng trừ trên cây Sen (Sen Huế và Sen cao sản) tại Thừa Thiên Huế.
- Đề án xây dựng Trung tâm giống Sen
tại Phong Điền.
b) Phát triển sản xuất bền vững cây
Thanh Trà theo hướng hữu cơ gắn với du lịch miệt vườn.
- Xây dựng mô hình sản xuất cây Thanh
Trà an toàn, chất lượng đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoàn thiện hệ thống quản
lý sản xuất, nghiên cứu thị trường, đa dạng hóa sản phẩm các sản phẩm từ cây
Thanh Trà.
- Quy hoạch phát triển vùng cây Thanh
Trà chất lượng (vườn cây kiểu mẫu) gắn với du lịch.
c) Phát triển cây ăn quả.
- Quy hoạch vùng phát triển cây ăn quả; nghiên cứu chuyển đổi cây trồng trên các vùng đất kém hiệu quả sang trồng một số loại cây ăn quả có giá trị kinh tế.
- Tuyển chọn một số giống cây ăn quả
mới, hoàn thiện quy trình kỹ thuật chăm sóc; xây dựng mô hình sản xuất cây ăn
quả gắn với du lịch.
- Xây dựng chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm
Thanh Trà và nhãn hiệu tập thể cho một số cây ăn quả;
nghiên cứu thị trường và thương mại hóa sản phẩm.
d) Xây dựng và chuyển giao quy trình
phòng trừ dịch hại tổng hợp theo hướng sinh học.
- Điều tra, đánh giá thành phần sâu bệnh
hại và thiên địch trên một số cây trồng chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chuyển giao quy trình nhân nuôi các
vi sinh vật đối kháng; chuyển giao quy trình quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học và thảo dược.
đ) Nhận chuyển giao một số giống cây trồng mới như lúa, ngô, lạc, sắn,... có năng suất, chất lượng phù hợp điều
kiện khí hậu, thổ nhưỡng của Thừa
Thiên Huế.
e) Phát triển giống Mai vàng Huế phục
vụ phát triển du lịch.
- Khảo sát, đánh giá, bình tuyển, phục
tráng giống Mai vàng.
- Nghiên cứu, hoàn thiện các giải
pháp kỹ thuật chăm sóc Mai; điều tra thành phần sâu bệnh hại và biện pháp phòng trừ.
- Quy hoạch xây dựng các vùng trồng
Mai phục vụ du lịch.
g) Phát triển chăn nuôi bò thịt chất
lượng cao.
- Khảo sát và phân loại đàn bò cái nền
phục vụ cải tạo giống; ứng dụng công nghệ rụng trứng chủ động, hàng loạt nâng
cao năng suất sinh sản.
- Xây dựng quy trình nuôi vỗ béo cho bò F1 Wagyu đạt tiêu chuẩn mỡ dắt cao và
hàm lượng omega 3 cao; quy trình nuôi vỗ béo cho bò F1 Senepol đạt tiêu chuẩn
có tỷ lệ thịt xẻ cao, mềm thơm ngon; xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt chất lượng
cao theo chuỗi giá trị thịt bò.
h) Ứng dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo
nhân nhanh đàn chim trĩ phục vụ khách du lịch Huế.
- Xây dựng các mô hình chăn nuôi chim
trĩ theo phương thức công nghiệp, ứng dụng công nghệ thụ
tinh nhân tạo kết hợp môi trường pha loãng và bảo quản tinh chim Trĩ để nhân nhanh đàn chim Trĩ phục vụ theo nhu cầu.
- Đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên có
tay nghề về thụ tinh nhân tạo cho chim Trĩ, chuyển giao kỹ thuật nuôi chim Trĩ
sinh sản, nuôi thương phẩm.
i) Phát triển thủy sản đặc sản vùng đầm
phá Tam Giang.
k) Phát triển công nghệ nuôi tảo xoắn
Spirulina tạo sản phẩm chức năng.
- Khảo sát chủng giống tảo phù hợp với
điều kiện tỉnh, quy hoạch vùng trồng tảo; thiết kế mô hình sản xuất tảo xoắn
Spirulina trong bể raceway quy mô pilot.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm từ tảo
xoắn spirulina hàng hóa.
l) Phát triển rừng bằng giống keo lai công nghệ khí canh và phát triển cây dược liệu bản địa
gắn với du lịch.
- Điều tra và thu thập các mẫu keo
lai; ứng dụng công nghệ khí canh nhân nhanh cây keo lai; quy hoạch vùng trồng
keo lai, xác định quy mô và nhân rộng mô hình keo lai; khai thác, phát triển
keo lai phục vụ chế biến gỗ và giấy.
- Điều tra hiện trạng cây dược liệu;
quy hoạch từng vùng sản xuất dược liệu; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng mô hình trồng, thu hoạch, sơ chế biến dược liệu bản
địa có giá trị hàng hóa cao gắn liền với du lịch tại các vùng sinh thái; phát triển
sản phẩm từ dược liệu và xây dựng thương hiệu, thương mại hóa sản phẩm.
m) Phát triển du lịch gắn với phát
triển nông nghiệp và thực phẩm truyền thống.
- Quy hoạch du lịch các vùng nông
nghiệp công nghệ cao, miệt vườn, cây, con đặc sản.
- Rà soát, đánh giá đa dạng, nâng cao
giá trị các món ăn truyền thống phục vụ du lịch (các món ăn và các sản phẩm hoa
quả đặc sản bản địa phục vụ du lịch).
- Phát triển các văn hóa đặc sắc của
Huế; các mô hình du lịch cộng đồng gắn với miệt vườn, dân tộc, khu nông nghiệp
công nghệ cao.
4. Phát triển
kinh tế nông nghiệp theo hướng xanh bền vững:
Xây dựng đề án phát triển nông nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng kinh tế hàng hóa, xanh bền vững.
5. Đào tạo nguồn
nhân lực và nâng cao năng lực khoa học công nghệ tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2025:
Đánh giá kết quả phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 và xây dựng phương hướng, nhiệm
vụ, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
- Nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực
tiễn về phát triển nguồn nhân lực cấp tỉnh; đánh giá kết
quả phát triển nguồn nhân lực tại các sở, ban ngành, địa phương của tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015-2020.
- Xây dựng định hướng, mục tiêu, kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực theo ngành, lĩnh vực trọng tâm trong chuỗi giá
trị chủ lực giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng định hướng, mục tiêu, kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
Nguồn từ Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố
trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm; nguồn kinh phí Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình quỹ gen, Chương
trình nông nghiệp công nghệ cao...; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác. Kinh phí
cụ thể được phê duyệt theo từng Đề án, Dự án, Kế hoạch cụ thể.
- Hàng năm Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều
hành, triển khai các hoạt động hợp tác với Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
- Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải
đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được đặt hàng, làm tư vấn theo Phụ lục ban hành kèm
theo Kế hoạch; đảm bảo chất lượng, thời gian.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan phối hợp với
Học viện Nông nghiệp Việt Nam triển khai các nội dung hoạt
động hợp tác; theo dõi và đôn đốc, tổng hợp, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
tình hình thực hiện Kế hoạch; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện Phong Điền được phân công chủ trì các nội dung Kế hoạch, Đề
án, Dự án (theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này) chủ động phối hợp với Học viện
Nông nghiệp Việt Nam và các sở, ban, ngành, địa phương triển khai lập các Kế hoạch,
Đề án, Dự án, ... trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các ngành tham mưu
lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, dự án để thực hiện kế hoạch.
5. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hàng năm để điều hành, triển khai các hoạt động
thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC VỚI HỌC VIỆN
NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 07 tháng 3 năm
2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
SẢN
PHẨM
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Rà soát,
hoàn thiện quy hoạch phát triển sản xuất nông lâm nghiệp gắn với du lịch tại
tỉnh Thừa Thiên Huế (tích hợp vào Quy hoạch tỉnh)
|
1
|
Báo cáo tổng quan tình hình ban hành
và thực hiện các chính sách, quy hoạch của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&ĐT
|
Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, Sở KH&ĐT, Sở NN&PTNT,
Sở KH&CN, Sở TN&MT, Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục
Thống kê
|
Quý
IV 2020
|
Báo
cáo
|
|
2
|
Đề án phát triển
kinh tế nông nghiệp gắn với du lịch giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
NN&PTNT
|
Đề
án
|
Đặt
hàng Học viện NNVN
|
3
|
Đề án phát triển tuyến du lịch và
các loại hình du lịch giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Du lịch
|
Đề
án
|
II
|
Khảo sát,
đánh giá, phát triển các nguồn gen đặc hữu (các cây, con đặc sản) của tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
I
|
Dự án khảo sát, đánh giá, phát triển
nguồn gen đặc hữu (các cây, con đặc sản) của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KH&CN
|
Sở
NN&PTNT, Sở Du lịch, Sở TN&MT, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
2020-2021
|
Dự
án KHCN cấp tỉnh
|
Đặt
hàng Học viện NNVN
|
III
|
Phát triển
nông nghiệp gắn với du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
I
|
Kế hoạch phát triển cây sen tại Thừa
Thiên Huế
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&CN, Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế
|
Quý
III 2020
|
Kế
hoạch
|
|
1.1
|
Kế hoạch phát triển trồng sen giai
đoạn 2021-2025
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Sở KH&CN, Sở TN&MT, Sở Tài chính, Sở CT; UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế
|
Quý IV
2020
|
Kế
hoạch
|
|
1.2
|
Kế hoạch tiếp nhận, trồng khảo nghiệm
các giống sen do Học viện Nông nghiệp chuyển giao.
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&CN, Sở TN&MT, Sở TC; UBND huyện Phong Điền
|
Quý
IV 2020
|
Kế
hoạch
|
Học
viện NNVN chuyển giao
|
1.3
|
Nghiên cứu xác định một số loại sâu
bệnh chính gây hại và các biện pháp phòng trừ trên cây sen (Sen Huế và Sen
cao sản) tại Thừa Thiên Huế.
|
Sở
KH&CN
|
Học
viện Nông nghiệp Việt Nam, Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
|
2020
|
Dự
án KHCN cấp tỉnh
|
Giao
trực tiếp Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
1.4
|
Đề án xây dựng Trung tâm giống Sen
tại Phong Điền.
|
UBND
huyện Phong Điền
|
Sở
NN&PTNT, Sở KH&ĐT, Sở KH&CN, Sở TC
|
2020
|
Đề
án
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
2
|
Kế hoạch Phát triển sản xuất bền vững
bưởi Thanh Trà theo hướng hữu cơ gắn với du lịch miệt vườn
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&CN, Sở DL, Sở TN&MT; UBND các huyện, thị xã, TP liên quan
|
2020
|
Kế
hoạch
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
3
|
Đề án phát triển cây ăn quả tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020-2025
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Sở TC, Sở TN&MT, Sở KH&CN; UBND các
huyện, thị xã, TP liên quan
|
Quý
III 2020
|
Đề
án
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
4
|
Dự án Xây dựng và chuyển giao quy
trình phòng trừ dịch hại tổng hợp theo hướng sinh học
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&CN, UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2021
|
Dự
án
|
Đặt
hàng Học viện NNVN
|
5
|
Kế hoạch chuyển giao một số giống
cây trồng mới như lúa, ngô, lạc, sắn,... có năng suất,
chất lượng phù hợp
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&CN, Sở TC, UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2020
|
Kế
hoạch Khuyến nông
|
Học
viện NNVN chuyển giao
|
6
|
Dự án Phát triển giống mai vàng Huế
phục vụ phát triển du lịch
|
Sở
KH&CN
|
Sở
KH&ĐT; Sở NN&PTNT, Sở DL, Sở TN&MT; UBND các
huyện, thị xã liên quan
|
2021
|
Dự
án KHCN
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
7
|
Đề án Phát triển chăn nuôi bò thịt
chất lượng cao giai đoạn 2021-2025
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Sở TC, Sở KH&CN; UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2021
|
Đề
án
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
8
|
Dự án ứng dụng công nghệ thụ tinh
nhân tạo nhân nhanh đàn chim trĩ phục vụ khách du lịch Huế
|
Sở
KH&CN
|
Sở
NN&PTNT, Sở DL, UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2022-2023
|
Dự
án KHCN cấp tỉnh
|
Đặt
hàng Học viện NNVN
|
9
|
Đề án Phát triển thủy sản đặc sản
vùng đầm phá Tam Giang giai đoạn 2021-2025
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Sở TC, Sở KH&CN; Sở DL, UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2021
|
Đề
án
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
10
|
Dự án Phát triển công nghệ nuôi tảo
xoắn Spirulina tạo sản phẩm chức năng
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
NN&PTNT, Sở KH&CN; UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2021
|
Dự
án
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
11
|
Dự án Phát triển rừng bằng giống
keo lai công nghệ khí canh và phát triển cây dược liệu bản
địa gắn với du lịch
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
KH&ĐT, Sở KH&CN, Sở DL, UBND các huyện, thị xã liên quan
|
2021
|
Dự
án
|
Học
viện NNVN làm tư vấn
|
12
|
Đề án Phát triển du lịch gắn với
phát triển nông nghiệp và thực phẩm truyền thống
|
Sở
Du lịch
|
Sở
KH&ĐT, Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thị xã liên
quan
|
2021
|
Đề
án
|
Đặt
hàng Học viện NNVN
|
IV
|
Đề án phát
triển kinh tế nông nghiệp theo hướng xanh bền vững
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
NN&PTNT, Sở KH&CN, Sở DL, Sở CT
|
Quý
IV 2020
|
Đề
án
|
Đặt hàng Học viện NNVN
|
V
|
Đào tạo nguồn
nhân lực và nâng cao năng lực khoa học công nghệ tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2025
|
1
|
Đề án Đánh giá kết quả phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
và xây dựng phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở
GD&ĐT; Sở KH&CN; Sở NN&PTNT, Sở DL, Sở
TN&MT, UBND các huyện, thị xã liên quan.
|
2020
|
Đề
án
|
Đặt
hàng Học viện NNVN
|