|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 739/KH-UBND 2020 thực hiện Chương trình 63/CTr-TU tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
739/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 739/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 18 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 63/CTR-TU NGÀY 30/9/2020 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 81-KL/TW NGÀY 29/7/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
VỀ BẢO ĐẢM AN NINH LƯƠNG THỰC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chương trình số 63/CTr-TU
ngày 30/9/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày
29/7/2020 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
Chương trình số 63/CTr-TU ngày 30/9/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết
luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh lương thực
quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời
nhu cầu lương thực, thực phẩm trong mọi tình huống; nâng cao dinh dưỡng, cơ cấu
thực phẩm hợp lý, khoa học, cải thiện chất lượng bữa ăn của nhân dân.
2. Yêu cầu
- Tạo sự thống nhất của cấp ủy, chính
quyền và nhân dân nhận thức về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030
tại Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị; các Nghị quyết,
Chương trình của Chính phủ; Chương trình số 63/CTr-TU ngày 30/9/2020 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về đảm bảo an ninh lương thực, nông thôn mới, xóa đói giảm
nghèo, coi đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng thường xuyên của đơn vị nói
riêng và của địa phương nói chung.
- Các cấp, các ngành lãnh đạo, chỉ đạo
đề ra nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh. Đồng thời,
tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ở địa phương, cơ quan, đơn vị.
- Bố trí nguồn lực, kinh phí bảo đảm
triển khai thực hiện các giải pháp xây dựng trong Kế hoạch; tranh thủ các nguồn
vốn hỗ trợ của Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ
1. Mục tiêu đến năm 2030
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp; tổng diện tích gieo trồng cây lúa giữ ổn định khoảng 10.000 ha đất với
năng suất bình quân chung của tỉnh khoảng 61,5 tạ/ha, sản lượng đạt 61.500 tấn/năm,
làm nòng cốt đảm bảo an ninh lương thực. Đảm bảo cung cấp đầy đủ, đa dạng, an
toàn các loại thực phẩm như: thịt, trứng, sữa, thủy sản, rau quả, đồ uống,... với
chất lượng ngày càng cao, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đảm bảo nâng
cao đời sống nhân dân, ổn định chính trị - xã hội trong mọi tình huống.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng
hiệu quả, chặt chẽ quỹ đất trồng lúa; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho
người nông dân, bảo đảm thu nhập của người dân khu vực nông thôn cao gấp 2 lần
so với năm 2020, bảo đảm khả năng tiếp cận và chi trả cho nhu cầu lương thực,
thực phẩm thiết yếu.
- Bảo đảm nhu cầu dinh dưỡng với khẩu
phần ăn cân đối khoa học; nâng mức tiêu thụ lương thực bình quân đầu người trên
địa bàn tỉnh. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân xuống
dưới 19,6% và thể thấp còi xuống dưới 25,9%; tỷ lệ béo phì của trẻ em dưới 5 tuổi
ở nông thôn dưới 5% và thành thị dưới 10%.
2. Nhiệm vụ: (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ
chức quán triệt Chương trình số 63-CTr/TU ngày 30/9/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy; Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh
lương thực quốc gia đến năm 2030 và Kế hoạch này, nhằm nâng cao nhận thức về
vai trò, tầm quan trọng của an ninh lương thực trong giai đoạn hiện nay. Đồng
thời, xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương phải cụ thể hóa thành
nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm; phân công lãnh đạo phụ trách, xác định
rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ, biện pháp thực hiện.
2. Trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể được
giao và quy định về phân cấp, các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa xác định nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện. Đối
với các nhiệm vụ thuộc chức năng, các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí thường
xuyên được giao hàng năm hoặc lồng ghép nguồn kinh phí từ các Chương trình mục
tiêu quốc gia và các Chương trình, dự án khác; tài trợ, đóng góp của các cá
nhân, tổ chức;... để triển khai thực hiện; quản lý, sử dụng và thanh, quyết
toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo đúng quy định pháp luật
về tài chính - ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh Đắk Nông chỉ đạo các tổ chức đoàn thể đẩy mạnh công tác thông tin, vận
động tuyên truyền sâu rộng, đa dạng về hình thức, phương pháp về vai trò, trách
nhiệm của việc đảm bảo an ninh lương thực trong giai đoạn phát triển mới để các
tầng lớp cán bộ, đảng viên và nhân dân nhận thức được rằng: đảm bảo an ninh
lương thực là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, góp phần ổn định đời sống người
dân, đảm bảo an ninh lương thực vững chắc trong mọi tình huống, cho mọi người
dân.
4. Giao Sở Tài chính: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách nhà nước để thực
hiện Kế hoạch theo đúng quy định. Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý và sử dụng
ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn làm đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện của
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa tại Kế hoạch này; định
kỳ hàng Quý, năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình số 63/CTr-TU ngày 30/9/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện
Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh lương
thực quốc gia đến năm 2030 của UBND tỉnh; yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành:
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Tạp chí Nam Nung;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(Hà).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG SỐ 63/CTR-TU NGÀY 30/9/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN KẾT
LUẬN SỐ 81-KL/TW NGÀY 29/7/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ BẢO ĐẢM AN NINH LƯƠNG THỰC
QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 739/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng nội dung Chương trình số 63-CTr/TU ngày 30/9/2020 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy; Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị; các Nghị quyết,
Chương trình của Chính phủ về đảm bảo an ninh lương thực, nông thôn mới, xóa
đói giảm nghèo đến toàn thể cán bộ, công chức tại đơn vị và nhân dân
|
Các
Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Báo Đắk Nông, Tạp chí Nâm Nung
|
Thường
xuyên
|
2
|
Phát triển sản xuất, chế biến,
tiêu thụ lương thực, thực phẩm theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung theo
quy mô lớn, hợp tác liên kết theo chuỗi giá trị
|
2.1
|
Phát triển các vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao về lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng các vùng trọng điểm, chuyên canh sản
xuất tập trung lương thực, thực phẩm ở những huyện có tiềm năng như: lúa gạo,
ngô (tại các huyện: Krông Nô, Đắk Mil, Cư Jút); phát triển chăn nuôi (tại các
huyện: Krông Nô, Đắk Mil, Cư Jút); phát triển thủy sản (tại các huyện: Đắk
Mil, Đắk R’lấp, Đắk Glong); phát triển rau (tại huyện Đắk Song); phát triển
cây ăn quả (tại các huyện: Đắk Mil, Đắk G’long, Cư Jút và thành phố Gia
Nghĩa) theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, an toàn, được chứng nhận nhãn hiệu tập
thể, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc, đăng ký mã vùng
trồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Giai
đoạn 2020-2030
|
2.2
|
Hợp tác, ứng dụng khoa học công nghệ,
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ trong
sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông sản dược liệu gắn với
truy xuất nguồn gốc, giám sát an toàn thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công
Thương
|
Hàng
năm
|
2.3
|
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến,
bảo quản sau thu hoạch để nâng cao giá trị, dinh dưỡng, đa dạng hóa các mặt
hàng lương thực, thực phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và xuất
khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
3
|
Nâng cao khả năng và quyền tiếp
cận của người dân đối với lương thực, thực phẩm an toàn đảm bảo dinh dưỡng
|
3.1
|
Xây dựng, đầu tư nâng cấp hệ thống
hạ tầng phục vụ sản xuất: công trình đập, hồ chứa nước, hệ thống hồ đập, kiên
cố hóa giao thông, kênh mương nội đồng, công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Nghiên cứu đề xuất đổi mới, hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm; kiểm soát an toàn thực phẩm dựa
trên đánh giá nguy cơ, sản xuất, kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm
|
Sở
Y tế
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
3.3
|
Duy trì tốt Chương trình sữa học đường,
bữa ăn học đường cho học sinh trên địa bàn tỉnh, nhất là các huyện nghèo còn
nhiều khó khăn
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở: Tài chính; Y tế; Lao động-Thương
binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Hàng
năm
|
3.4
|
Nâng cao nhận thức của người dân về
sử dụng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp; Nghiên cứu, đề xuất đổi mới cơ
chế quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất trong sản xuất nông
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
3.5
|
Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng
thương mại nhằm đẩy mạnh, nâng cao hệ thống lưu thông hàng hóa (lương thực,
thực phẩm) đáp ứng nhu cầu mua bán của người dân trong tỉnh. Xây dựng công
tác dự báo tốt về tình hình thị trường tiêu thụ lương thực, đề xuất cấp có thẩm
quyền các biện pháp khi có biến động bất thường xảy ra.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
4
|
Hoàn thiện thể chế, cơ chế chính
sách bảo đảm an ninh lương thực
|
4.1
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, đổi
mới các cơ chế, chính sách của Trung ương về đất đai, tín dụng, tài chính,...
để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững gắn với chuỗi giá trị
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa; các Sở, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất trồng
lúa được quy hoạch theo các quy định của Trung ương và của tỉnh, đảm bảo mục
tiêu giữ vững ổn định diện tích đất trồng lúa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Xây dựng phương án chuyển đổi linh
hoạt cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, nhưng không làm thay đổi
tính chất, điều kiện sử dụng, bảo đảm mục tiêu giữ vững ổn định diện tích đất
trồng lúa
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
4.4
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách đặc
thù hỗ trợ thỏa đáng cho nông dân, địa phương trồng lúa và doanh nghiệp tham
gia sản xuất, kinh doanh lúa gạo
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa; các Sở, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất Trung ương bổ
sung, ban hành các chế tài xử lý vi phạm đủ sức răn đe đối với tổ chức, cá
nhân vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm, an ninh lương thực và
môi trường trong chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa; các Sở, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
trình độ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ
|
5.1
|
Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp, nhất là chất lượng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ngành nông
nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
nông nghiệp sạch, liên kết theo chuỗi giá trị; hướng dẫn đào tạo phát triển đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân nông nghiệp đủ năng lực tiếp thu, vận hành,
chuyển giao công nghệ mới
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất,
bảo quản, chế biến và lưu thông lương thực thực phẩm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hàng
năm
|
5.3
|
Tăng cường đầu tư khoa học công nghệ
và phát triển sản xuất nông nghiệp thông minh, tiên tiến, thích ứng biến đổi
khí hậu; công nghệ sau thu hoạch; Thúc đẩy ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới,
tiến bộ kỹ thuật, trọng tâm là khoa học quản lý, công nghệ sinh học, công nghệ
thông tin
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
5.4
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các
loại giống năng suất cao, chất lượng tốt, giống cây trồng sử dụng ít nước và
chịu được ngập úng, hạn hán
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Thường
xuyên
|
6
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về an ninh lương thực; quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo
vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
6.1
|
Tiếp tục nghiên cứu, rà soát hoàn
thiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về nông nghiệp, nông thôn; xây dựng cơ chế, chính sách xã hội hóa
các dịch vụ công trong nông nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
6.2
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống và mối
liên hệ về chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền trong các cơ quan có liên quan quản
lý nhà nước về an ninh lương thực; rà soát, kiện toàn lại các tổ chức phối hợp
liên ngành, giám sát an toàn thực phẩm
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế
|
Hàng
năm
|
6.3
|
Tổ chức, xây dựng liên kết sản phẩm
lúa gạo theo chuỗi giá trị; xây dựng cơ chế, chính sách và quản lý thị trường
lúa gạo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
6.4
|
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững
tài nguyên đất, nước, rừng; nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Thường
xuyên
|
6.5
|
Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
và ứng dụng công nghệ cao để quản lý, sử dụng đất trồng lúa hiệu quả, bền vững
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hoàn
thành vào năm 2021
|
6.6
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống thủy lợi,
hệ thống hồ chứa nước, an toàn đập, bảo đảm an ninh nguồn nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Hàng
năm
|
6.7
|
Xây dựng các giải pháp ứng phó với
biến đổi khí hậu, nâng cao năng lực phòng chống thiên tai; xây dựng năng lực
dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các Sở, ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
Tổng cộng:
25 nhiệm vụ
Kế hoạch 739/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình 63/CTr-TU ngày thực hiện Kết luận 81-KL/TW về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 739/KH-UBND ngày 18/12/2020 về thực hiện Chương trình 63/CTr-TU ngày thực hiện Kết luận 81-KL/TW về bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|