ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7173/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
Triển khai Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đến năm 2025,
phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (sau đây viết tắt là KH, CN & ĐMST) thực sự là một khâu đột phá quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, là động lực tạo bứt phá về năng suất, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế và thực sự trở thành động lực
tăng trưởng, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng
lần thứ XI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 -
2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đảm bảo việc tuyên truyền, phổ biến
các cơ chế, chính sách về KH, CN & ĐMST; 100% các văn
bản quy phạm pháp luật được đăng tải, cung cấp thông tin trên các phương tiện
truyền thông.
b) Quản lý, triển khai thực hiện 15-20
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp quốc gia,
các nhiệm vụ thuộc “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH&CN thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng
dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025”; 50-70 nhiệm vụ cấp tỉnh; 100-120 nhiệm vụ
cấp huyện, cấp cơ sở; 60% các nhiệm vụ KH&CN sau khi
nghiệm thu được triển khai nhân rộng, ứng dụng vào thực tiễn.
c) Thành lập 10 doanh nghiệp KH&CN; hỗ trợ khoảng 12 ý tưởng, dự án hoàn thiện sản phẩm, công nghệ,
mô hình kinh doanh để thành lập doanh nghiệp; hỗ trợ cải tạo, nâng cấp ít nhất
02 cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung cung cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ
cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; có ít nhất 10 ý tưởng, dự án khởi nghiệp,
05 doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ, cho vay, hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư từ hỗ trợ khởi nghiệp.
d) Tạo lập, phát
triển và quản lý chỉ dẫn địa lý đối với ít nhất 02 sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh; đăng ký bảo hộ ra nước ngoài từ 02 nhãn hiệu
chứng nhận có tiềm năng xuất khẩu; ít nhất 60% sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; hỗ trợ từ 50-80
tổ chức, cá nhân đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp
hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu); hỗ trợ 01 hoặc 02 đơn bảo hộ giống cây trồng.
đ) Hỗ trợ 120 - 140 doanh nghiệp tham
gia Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng; 100 -120 doanh nghiệp tham
gia Chương trình hỗ trợ đổi mới hoạt động đo lường; 08-10 doanh nghiệp tham gia
và dạt Giải thưởng chất lượng quốc gia; 100% phương tiện đo thuộc danh mục
phương tiện đo nhóm 2 được kiểm định.
e) Tăng cường tiềm lực, nâng cao mức
độ tự chủ của tổ chức KH&CN công lập; chuyển đổi các tổ chức KH&CN công
lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ (Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng và Trung tâm ứng dụng KH&CN).
II. ĐỊNH HƯỚNG CHỦ
YẾU PHÁT TRIỂN KH, CN & ĐMST
1. Định hướng nhiệm vụ trọng tâm phát
triển KH, CN & ĐMST
a) KH, CN & ĐMST tập trung phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội địa phương: tăng cường nghiên cứu, ứng dụng KH, CN & ĐMST, đẩy mạnh chuyển đổi số trong mọi
lĩnh vực, chú trọng đến các đối tượng là doanh nghiệp; tiếp thu, làm chủ các
công nghệ tiên tiến, thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào
phát triển sản phẩm, dịch vụ mới, sản phẩm chủ lực của địa phương nhằm tăng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và sức cạnh tranh của
tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường, ứng phó với các thách thức
từ dịch bệnh và biến đổi khí hậu.
b) Đổi mới và hoàn thiện quản lý nhà
nước về KH, CN & ĐMST: đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách về KH&CN
phù hợp với tình hình phát triển của địa phương; nâng cao năng lực quản trị nhà
nước; hoàn thiện cơ chế phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước về KH, CN
& ĐMST đảm bảo tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
c) Phát triển tiềm lực KH, CN &
ĐMST: phát triển mạng lưới tổ chức KH&CN; tăng cường tiềm lực, nâng cao mức
độ tự chủ của 02 tổ chức KH&CN công lập; phát triển đội ngũ cán bộ
KH&CN của tỉnh; thu hút đầu tư nguồn nhân lực xã hội đáp ứng yêu cầu phát
triển.
d) Thúc đẩy hoạt
động KH, CN & ĐMST trong doanh nghiệp và phát triển thị trường KH&CN:
thúc đẩy phát triển thị trường KH&CN và các tổ chức trung gian; phát triển
tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp và tăng cường bảo hộ, thực thi quyền sở hữu
trí tuệ; nâng cao năng lực hấp thụ và đổi mới công nghệ, đổi
mới quy trình sản xuất và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Định hướng phát triển nghiên cứu
khoa học
a) Khoa học xã hội và nhân văn
- Nghiên cứu bảo tồn và khai thác các
giá trị di sản, văn hóa; phục dựng một số lỗ hội truyền thống của đồng bào các
dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; phát triển các sản phẩm,
mô hình du lịch mới, đặc thù phù hợp với điều kiện và thế mạnh phát triển du lịch
của từng địa phương trong tỉnh như: du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp, du lịch
thông minh gắn với kinh tế số.
- Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản
lý nhà nước, tập trung các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số: chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số.
b) Khoa học tự nhiên
- Lĩnh vực nông nghiệp:
+ Chọn tạo giống rau, hoa, cây ăn quả,
vật nuôi (trứng giống tằm) có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, phòng
trừ dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp; nghiên cứu ứng dụng đồng bộ các giải
pháp canh tác bền vững trên đất dốc tại tỉnh Lâm Đồng; xây dựng mô hình nông
nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ: áp dụng các tiêu chuẩn GlobalGap, UTZ,
Rainforest, Organic.
+ Bảo tồn, di thực và thương mại hóa
các nguồn gen đặc hữu và các nhóm cây
cảnh quan bản địa.
+ Xây dựng, phát triển thương hiệu,
chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Lĩnh vực tài nguyên - môi trường,
đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu:
+ Nghiên cứu xây dựng các mô hình
kinh tế tuần hoàn giữa phát triển nông nghiệp, bảo vệ rừng, môi trường gắn với
chứng chỉ carbon.
+ Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản
lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường ảnh hưởng của
quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Lĩnh vực y dược:
+ Nghiên cứu sản xuất các sản phẩm
thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng, thức uống bổ dưỡng từ
các loài dược liệu của tỉnh.
+ Bảo tồn, di thực và phát triển các
loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu; phát triển vùng trồng, sản xuất, chế biến dược
liệu, phát triển thị trường sản phẩm.
3. Định hướng phát triển, ứng dụng
công nghệ
a) Công nghệ thông tin và truyền
thông: ứng dụng công nghệ 4.0 (BigData, AI, IoT, Blockchain) trong sản
xuất nông nghiệp.
b) Công nghệ sinh học: nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ sinh học trong sản xuất các sản phẩm sử dụng trong trồng trọt,
phòng trừ sâu bệnh hại, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản;
sản xuất phân bón, thức ăn gia súc, thủy sản.
c) Công nghệ vật liệu mới: ứng dụng
công nghệ mới trong công nghiệp khai thác, chế biến khoáng
sản Bentonite, diatomite, cao lanh, bô xít, ... sản xuất vật liệu tiên tiến, vật
liệu xây dựng thân thiện môi trường.
d) Công nghệ phòng tránh thiên tai, ứng
phó với biến đổi khí hậu: nghiên cứu ứng dụng KH&CN mới
trong công tác dự báo, phòng ngừa rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu;
ứng dụng công nghệ trong dự báo, cảnh báo các loại hình
thiên tai nguy hiểm tại các khu vực có nguy cơ cao.
đ) Công nghệ năng lượng: ứng dụng
công nghệ tiết kiệm năng lượng, năng lượng xanh, năng lượng tái tạo; xây dựng
mô hình chiếu sáng thông minh tại đô thị trên địa bàn tỉnh.
e) Công nghệ môi trường: nghiên cứu
chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu, chế phẩm xử lý ô nhiễm môi trường từ nguyên
liệu địa phương; nghiên cứu công nghệ, thiết bị phục vụ quá trình tái chế, tái
sử dụng chất thải trong hoạt động sản xuất công nghiệp.
g) Công nghệ xây dựng, giao thông và
hạ tầng tiên tiến, thông minh: chuyển giao, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng các công trình hạ tầng,
giao thông, thủy lợi, đô thị thông minh phù hợp điều kiện
tỉnh Lâm Đồng.
4. Định hướng hoạt động ĐMST
a) Hoạt động ĐMST trong các ngành
nông nghiệp: thúc đẩy đầu tư vào công nghệ chọn tạo giống, công nghệ chăm sóc,
theo dõi theo các tiêu chuẩn an toàn, truy xuất nguồn gốc, công nghệ bảo quản,
công nghệ chế biến; ứng dụng các công nghệ sinh học, công nghệ thông tin và
truyền thông, công nghệ tự động hóa để xây dựng nền nông nghiệp thông minh, an
toàn, tuần hoàn, hiệu quả và bền vững, phát huy lợi thế của địa phương.
b) Hoạt động ĐMST trong các ngành
công nghiệp, xây dựng, giao thông
- Thúc đẩy các hoạt động đổi mới dây
chuyền, thiết bị, máy móc, công nghệ, triển khai các hoạt động đào tạo về năng
lực quản trị, khai thác công nghệ; áp dụng các mô hình kinh doanh mới, mô hình
ĐMST đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Hình thành các hệ thống ĐMST gắn với
các cụm liên kết ngành, các chuỗi giá trị trong chế biến nông sản, khai thác
khoáng sản, dược phẩm, ... để thúc đẩy
tăng năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ và
thương hiệu.
c) Hoạt động ĐMST trong các ngành dịch
vụ
- Triển khai ứng dụng các nền tảng
công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, các mô hình kinh doanh mới
trong các hoạt động dịch vụ, kinh doanh, dịch vụ công.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối, sử
dụng chung hạ tầng và chia sẻ dữ liệu để tối ưu hóa mô
hình kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ.
d) Hoạt động ĐMST trong các vùng:
thúc đẩy hoạt động ĐMST tại vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên gắn với các sản phẩm
nông lâm nghiệp, chế biến sản phẩm
nông lâm nghiệp và du lịch của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ
biến các quy định pháp luật, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của KH, CN
& ĐMST
a) Tuyên truyền trên các phương tiện
truyền thông về vai trò của KH, CN & ĐMST trong phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh và các mục tiêu phát triển của từng ngành, địa phương, nhận thức được
cơ hội và thách thức trước các xu thế quốc tế, nhất là xu thế hội nhập và phát
triển kinh tế tri thức, kinh tế số.
b) Gắn các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ phát triển về KH, CN & ĐMST với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; kế hoạch ứng dụng và phát triển KH, CN & ĐMST là một nội
dung quan trọng của kế hoạch phát triển của từng ngành, địa phương.
c) Đẩy mạnh truyền thông về khởi nghiệp
ĐMST: nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền, tổ chức, doanh nghiệp và người
dân về vai trò và tầm quan trọng của khởi nghiệp ĐMST
trong phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đổi mới cơ chế,
tăng cường vai trò quản lý nhà nước về KH&CN
a) Kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý
nhà nước về KH&CN
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
KH&CN theo hướng tinh gọn, tập trung và hiệu quả, nâng
cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý KH&CN các cấp.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng năng
lực cán bộ quản lý KH&CN và ĐMST ở các sở, ngành, địa
phương trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đổi mới cơ chế quản lý, hoàn thiện
cơ chế, chính sách về KH&CN
- Kịp thời cụ thể hóa các cơ chế, chính
sách KH&CN và các chính sách khác liên quan đến hoạt động KH, CN & ĐMST
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đặc biệt là chính sách về trọng dụng,
đãi ngộ, tôn vinh trí thức trong lĩnh vực KH&CN, nhất là các nhà khoa học
trẻ, tài năng, có trình độ.
- Rà soát, sửa đổi quy định về quản
lý nhiệm vụ KH&CN các cấp theo hướng nâng cao chất lượng đặt hàng, xác định
rõ nguồn kinh phí, định mức chi, các thủ tục thanh quyết toán và thẩm quyền quyết
định tạo điều kiện cho các sở, ngành, các huyện, thành phố chủ động triển khai
các nhiệm vụ KH&CN phục vụ mục tiêu phát triển của ngành, địa phương.
- Rà soát, sửa đổi các thủ tục hành
chính theo hướng khuyến khích, thu hút nguồn lực xã hội đầu tư cho hoạt động
KH, CN & ĐMST.
c) Tăng cường công tác quản lý, đặt
hàng triển khai nhiệm vụ KH&CN
- Đổi mới công tác đặt hàng nhiệm vụ
nghiên cứu, ứng dụng KH&CN hàng năm theo hướng chủ động, bám sát thực tiễn
để xác định các nhiệm vụ KH&CN giải quyết các vấn đề cấp thiết trong thực
tiễn ngành, địa phương.
- Tiếp tục tổ chức các hội thảo khoa
học với các viện, trường, tổ chức KH&CN, cơ quan quản lý, các chuyên gia để
xây dựng định hướng nghiên cứu, ứng dụng KH&CN hàng năm và 05 năm, làm căn
cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN các cấp.
- Nâng cao chất lượng các hội đồng
khoa học để xem xét, đánh giá nhiệm vụ KH&CN từ khi xác định nhiệm vụ đến
nghiệm thu; tham mưu chuyển giao kết quả nghiên cứu, xử lý tài sản của nhiệm vụ
KH&CN phù hợp quy định hiện hành.
3. Nâng cao tiềm lực
KH, CN & ĐMST trên cơ sở đầu tư, phân bổ, sử dụng hợp lý các nguồn nhân lực,
tài chính, cơ sở hạ tầng - kỹ thuật
a) Xây dựng và phát triển đội ngũ cán
bộ KTI&CN, đội ngũ tri thức: tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Kết luận
số 52-KL/TW ngày 30/05/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về “Xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” theo Kế hoạch số 1733/KH-UBND ngày
26/3/2020 của UBND tỉnh.
b) Tăng cường đầu tư từ ngân sách và
huy động các nguồn lực xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển KH, CN & ĐMST
- Đầu tư từ ngân sách: Đảm bảo tỷ lệ
chi ngân sách hằng năm cho KH, CN & ĐMST và cấp đủ vốn điều lệ cho Quỹ phát
triển KH&CN tỉnh.
- Huy động các nguồn lực xã hội: lồng
ghép, xây dựng và triển khai các giải pháp về tài chính và đầu tư, các giải
pháp để thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội đầu
tư cho KH, CN & ĐMST:
+ Vốn đối ứng của tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp thông qua triển khai nhiệm vụ KH&CN các cấp.
+ Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp
tham dự các chương trình, dự án KH&CN sử dụng một phần kinh phí ngân sách
nhà nước như chương trình: năng suất chất lượng, hỗ trợ doanh nghiệp về đo lường,
phát triển tài sản trí tuệ.
c) Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng cho
nghiên cứu, ứng dụng KH, CN & ĐMST:
- Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng:
+ Hoàn thành 02 dự án đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất phục vụ hoạt động KH&CN (Xây dựng trụ sở làm việc của
Trung tâm ứng dụng KH&CN tỉnh và Tăng cường năng lực Trung tâm Kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
+ Đầu tư trang thiết bị phòng thí
nghiệm để tăng cường năng lực cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nhằm phục vụ hoạt động phân tích, kiểm nghiệm, đánh
giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa của thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
- Phát triển mạng lưới các tổ chức
KH&CN công lập, doanh nghiệp KH&CN
+ Tiếp tục triển khai Quyết định số
216/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
+ Triển khai các chính sách hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo, các tổ chức KH&CN.
d) Tăng cường tự chủ cho các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở KH&CN
- Triển khai cơ chế tự chủ tài chính
theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ:
+ Xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá, giá dịch vụ; tiêu chí, tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
KH, CN & ĐMST.
+ Hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ
sự nghiệp công: tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực
tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, chi phí
khác theo quy định của pháp luật về giá.
+ Áp dụng chế độ tiền lương theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về cải cách
chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
và người lao động trong doanh nghiệp.
- Tăng cường các hoạt động dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh, liên doanh, liên kết: ứng dụng, chuyển giao kết quả
KH&CN; tra cứu và cung cấp thông tin KH&CN; sản xuất, cung cấp cây giống
invitro các loại cây trồng mới, nấm ăn, nấm dược liệu; dịch vụ khởi nghiệp và
ĐMST; tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Hình thành điểm kết nối cung - cầu
về KH&CN, xây dựng sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tại Trung tâm ứng dụng
KH&CN tỉnh.
4. Thúc đẩy hoạt động
KH, CN & ĐMST trong doanh nghiệp và phát triển thị trường KH&CN
a) Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng KH, CN
& ĐMST, nhất là các công nghệ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế
hoạch số 5472/KH-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh triển khai Quyết định số
1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố
Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn
2018-2025.
- Tham mưu các chính sách phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu: hạ tầng viễn thông, hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội,
tài nguyên số phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Thực hiện đánh giá thực trạng, năng
lực chuyển đổi số trong doanh nghiệp và các cơ quan hành chính của tỉnh làm cơ
sở để đánh giá, xây dựng doanh nghiệp
số, chính quyền số, chính quyền điện tử vào năm 2025.
b) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST
- Hỗ trợ doanh nghiệp về KH&CN
+ Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa về KH&CN theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Kế hoạch số 5713/UBND-TH2 ngày 07/9/2018 của
UBND tỉnh thực hiện Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn, hệ thống quản lý, quản trị tiên tiến, áp
dụng các công cụ nâng cao năng suất, chất lượng; quản lý hoạt động đo lường;
xây dựng hệ thống chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm chủ
lực thông qua triển khai các Chương trình, Đề án: “Triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” theo Kế hoạch số
6736/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh; “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo
lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc
tế” theo Kế hoạch số 5267/KH-UBND ngày 15/6/2020 của UBND
tỉnh; “Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa”
theo Kế hoạch số 8206/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh.
- Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
ĐMST
+ Triển khai thực hiện “Đề án hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025” theo Kế
hoạch số 9025/KH-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh nhằm tổ chức triển khai có
hiệu quả hoạt động khởi nghiệp ĐMST trên địa bàn tỉnh; lấy doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo làm động lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh phát triển,
đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
+Triển khai ứng dụng các nền tảng
công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, các mô hình kinh doanh mới
trong các hoạt động dịch vụ, kinh doanh, dịch vụ công.
+Hỗ trợ các
doanh nghiệp kết nối, sử dụng chung hạ tầng và chia sẻ dữ liệu để tối ưu hóa mô
hình kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ trong các ngành dịch vụ.
c) Phát triển và khai thác tài sản
trí tuệ, nhãn hiệu sản phẩm chủ lực; đảm bảo an toàn bức xạ và hạt nhân
- Quản lý, phát triển và khai thác
tài sản trí tuệ: tiếp tục thực hiện “Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” theo Kế hoạch số 2225/KH-UBND ngày 13/4/2021 của UBND
tỉnh; “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng” theo Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả theo Kế hoạch
số 2224/KH-UBND ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh về ứng phó sự cố bức xạ và hạt
nhân trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
5. Phát huy vai trò
của các tổ chức xã hội trong hoạt động KH&CN; nâng cao hiệu quả hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước
a) Phát huy vai trò của các tổ chức xã
hội trong hoạt động KH&CN:
- Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo
của Liên đoàn Lao động.
- Phát huy vai trò của Liên hiệp các
Hội khoa học và kỹ thuật trong hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội,
vai trò xung kích của Đoàn thanh niên, các tổ chức, cá nhân trong phong trào
thi đua sáng tạo, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.
- Hàng năm tổ chức các cuộc thi, hội
thi, giải thưởng về KH&CN: giải thưởng KH&CN; cuộc
thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng; hội thi tin học trẻ tỉnh.
- Khuyến khích, hướng dẫn, hỗ trợ
doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
b) Duy trì, nâng cao hiệu quả áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
c) Tăng cường hợp tác, liên kết về
KH, CN & ĐMST:
- Phối hợp triển khai các giải pháp kết
nối hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các trường đại học, viện nghiên cứu
trên địa bàn tỉnh gắn với nhu cầu đổi mới, ứng
dụng, chuyển giao, đào tạo nhân lực KH&CN; tổ chức các
hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế, triển lãm giới thiệu thành tựu
KH&CN tiên tiến trong và ngoài nước.
- Tiếp tục hợp tác phát triển với các
tỉnh Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ; phát huy thế mạnh của
các đối tác vùng, tăng cường thu hút nguồn vốn thực hiện các dự án liên tỉnh,
liên vùng, xã hội hóa các nguồn vốn đầu tư cho KH&CN.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, bao gồm: nguồn vốn sự nghiệp
KH&CN; nguồn vốn đầu tư công; nguồn kinh phí xã hội
hóa huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc, giám sát tình hình thực hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
cấp có thẩm quyền cân đối và bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động KH, CN
&ĐMST để triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Tổng hợp nhu cầu của các đơn vị để đặt hàng nhiệm vụ
KH&CN theo các định hướng phát triển KH, CN &ĐMST tại Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính: Tham mưu, đề xuất cấp
có thẩm quyền cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN được giao
hàng năm để thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn các đơn vị có
liên quan sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, đúng
quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổng hợp nhu cầu đầu tư đề xuất cấp
có thẩm quyền bố trí vốn cho các dự án thuộc lĩnh vực
KH&CN để triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan thu hút các doanh nghiệp, quỹ đầu tư
nước ngoài đầu tư vào các hoạt động KH, CN & ĐMST ở địa phương; phối hợp với
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch triển khai các chương trình hỗ
trợ nâng cao năng lực quản lý công nghệ, năng lực sáng tạo cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan triển khai
các hoạt động đào tạo kiến thức, kỹ năng
về KH, CN & ĐMST
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên quan
triển khai các hoạt động đào tạo kiến thức, kỹ năng, thu hút nguồn nhân lực về
KH, CN & ĐMST.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành có liên
quan phát huy tính hiệu quả của các phương tiện truyền thông đại chúng, truyền
thông mới, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các sản
phẩm, dịch vụ KH, CN & ĐMST.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ phát triển các nền tảng, giải pháp công nghệ thông tin và truyền
thông hỗ trợ cho phát triển KH, CN & ĐMST.
8. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
a) Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện
các mục tiêu, định hướng nhiệm vụ và giải pháp có liên
quan trong Kế hoạch này vào kế hoạch hàng năm của địa phương, đơn vị.
b) Đề xuất đặt
hàng các nhiệm vụ KH&CN theo các định hướng nêu trên để giải quyết các vấn đề cấp thiết trong thực tiễn quản lý của địa phương.
c) Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm,
báo cáo Sở Khoa học và Công kết quả thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
9. Các tổ chức KH&CN và doanh
nghiệp
a) Các tổ chức KH, CN & ĐMST chủ
động nắm bắt các vấn đề của tỉnh và xu thế phát triển của thế giới để đề xuất, thực hiện các nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ phù hợp với địa phương, lấy doanh nghiệp làm trung tâm để ứng dụng các kết
quả nghiên cứu, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế của tỉnh.
b) Các doanh nghiệp tích cực ứng dụng
KH&CN, thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị, đồng thời tổ chức các hoạt động nghiên cứu và triển
khai; tham gia đăng ký, chuyển đổi thành doanh nghiệp KH&CN; chủ động tự đánh
giá trình độ công nghệ để cải tiến, tiếp thu, đổi mới công nghệ; thực hiện chuyển
đổi số trong nội bộ doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa
đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp, các sở, ban, ngành, địa phương gửi Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 7173/KH-UBND ngày 22/9/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Stt
|
Nội
dung thực hiện
|
Chủ
trì
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy định
pháp luật, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
2.
|
Đổi mới cơ chế, tăng cường vai trò
quản lý nhà nước về KH&CN
|
|
|
a.
|
Kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý
nhà nước về KH&CN: đào tạo, bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý
KH&CN
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Đổi mới cơ chế quản lý, hoàn thiện
cơ chế, chính sách về KH&CN: Cụ thể hoá các cơ chế, chính sách; rà soát sửa
đổi quy trình quản lý nhiệm vụ KH&CN, thủ tục hành chính
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
c.
|
Tăng cường công tác quản lý, đặt
hàng triển khai nhiệm vụ KH&CN: Tổ chức triển khai thực các hoạt động quản
lý khoa học, đổi mới công tác đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3.
|
Nâng cao tiềm lực khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo trên cơ sở đầu tư, phân bổ, sử dụng hợp lý các nguồn
nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-kỹ thuật
|
|
|
3.1.
|
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán
bộ khoa học và công nghệ, đội ngũ tri thức của tỉnh: tiếp tục triển khai thực
hiện Kế hoạch số 1733/KH-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
3.2.
|
Tăng cường đầu tư từ ngân sách và
huy động các nguồn lực xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo
|
a.
|
Đầu tư từ ngân sách: Tăng dần tỷ lệ chi ngân sách hàng năm cho KH, CN
& ĐMST; hoàn thiện cấp đủ vốn điều lệ cho Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ tỉnh
|
Sở
Tài Chính
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Huy động các nguồn lực xã hội: Lồng
ghép, xây dựng và triển khai các giải pháp về tài chính và đầu tư, các giải
pháp để thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội đầu tư cho KH, CN
& ĐMST
|
Sở
Tài chính, Sở KH&ĐT
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3.3.
|
Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng cho
nghiên cứu, ứng dụng KH, CN & ĐMST
|
|
|
a.
|
Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng:
Hoàn thiện các dự án đầu tư tăng cường tiềm lực cho 02 đơn vị sự nghiệp công
lập của Sở
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Phát triển mạng lưới các tổ chức
KH&CN, tổ chức KH&CN công lập, doanh nghiệp KH&CN Tiếp tục triển
khai Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
3.4.
|
Tăng cường tự chủ cho các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Sở KH&CN
|
|
|
a.
|
Triển khai cơ chế tự chủ tài chính theo
quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Tăng cường hoạt động dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh, liên doanh, liên kết
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
c.
|
Hình thành điểm kết nối cung - cầu
về KH&CN, xây dựng sàn giao dịch công nghệ và thiết bị
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
4.
|
Thúc đẩy hoạt động KH, CN &
ĐMST trong doanh nghiệp và phát triển thị trường KH&CN
|
|
|
4.1.
|
Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng KH, CN
& ĐMST, nhất là các công nghệ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
|
|
|
a.
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
5472/KH-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Đẩy mạnh triển khai Quyết định số
1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố
thông minh” giai đoạn 2018- 2025
|
Sở
TTTT
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
c.
|
Tham mưu các chính sách phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu: hạ tầng viễn thông, hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội,
tài nguyên số phù hợp với điều kiện của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Sở
TT&TT
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
d.
|
Thực hiện đánh giá thực trạng, năng
lực chuyển đổi số trong doanh nghiệp và các cơ quan hành chính của tỉnh làm
cơ sở để đánh giá, xây dựng doanh nghiệp số, chính quyền số, chính quyền điện
tử vào năm 2025.
|
Sở
TT&TT
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
4.2.
|
Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh
nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo
|
|
|
a.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và
công nghệ: Hỗ trợ doanh nghiệp thông qua triển khai các Kế hoạch: số 6736/KH-UBND ngày 16/10/2019, số 5267/KH-UBND ngay 15/6/2020, số
8206/KH-UBND ngày 15/11/2021
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo: triển khai thực hiện "Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025’’ theo Kế hoạch
số 9025/KH-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
5.
|
Phát triển và khai thác tài sản trí
tuệ, nhãn hiệu sản phẩm chủ lực; đảm bảo an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
a.
|
Quản lý, phát triển và khai thác
tài sản trí tuệ: triển khai chiến lược sở hữu trí và Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ theo Kế hoạch số 2225/KH-UBND ngày 13/4/2021 và Quyết định số
892/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2030
|
b.
|
An toàn bức xạ và hạt nhân: triển
khai Kế hoạch “Ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025’" theo Kế hoạch số 2224/KH-UBND
ngày 13/4/2021
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
6.
|
Phát huy vai trò của các tổ chức xã
hội trong hoạt động KH&CN; nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
|
|
a.
|
Phát huy vai trò của các tổ chức xã
hội trong hoạt động KH&CN
|
|
|
-
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo
|
LĐLĐ
tỉnh
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
-
|
Tổ chức các cuộc thi, hội thi, giải
thưởng về KH&CN
|
LH
các Hội KHKT tỉnh
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
b.
|
Duy trì, nâng cao hiệu quả áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
c.
|
Tăng cường hợp tác, liên kết về KH,
CN & ĐMST: Triển khai các giải pháp kết nối hoạt động nghiên cứu và phát
triển trong các trường đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
|
Sở
KH&CN
|
Giai
đoạn 2022-2025
|