ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4907/KH-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 02 tháng 11
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN THEO HƯỚNG CHẤT LƯỢNG, HIỆU
QUẢ VÀ BỀN VỮNG CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện đẩy mạnh cơ cấu lại ngành
nông nghiệp gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh, tổ chức lại sản xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng trên một đơn
vị diện tích. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng và nhân rộng mô hình cánh đồng
lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
- Các doanh nghiệp trong nước có hợp
đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có
hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
- Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
- Đối tượng cây trồng: Áp dụng với 06
cây trồng chủ lực và một số cây trồng có lợi thế khác của tỉnh Quảng
Trị.
2. Phạm vi kế hoạch: Bắt đầu từ năm
2019-2020, định hướng đến năm 2025.
II. MỤC TIÊU, TIÊU
CHÍ CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Mục tiêu xây dựng cánh đồng lớn
Đẩy mạnh nhân rộng sản xuất trên cánh
đồng lớn nhằm tổ chức lại sản xuất trên cơ sở liên kết giữa nông dân (cá nhân,
hộ gia đình, trang trại) với Doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân (HTX, THT,
nhóm hộ) gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản nhằm nâng
cao giá trị trên đơn vị diện tích đất canh tác, nâng cao thu nhập và đời sống của
nông dân; thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Xây dựng được nền tảng liên kết vững
chắc, đảm bảo lợi ích và hiệu quả tối
ưu giữa các Doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác và nông dân.
2. Tiêu chí cánh đồng lớn
a) Tiêu chí bắt
buộc
- Phù hợp với quy hoạch của địa
phương về phát triển kinh tế xã hội; sử dụng đất; theo quy hoạch trong tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp; nông
thôn mới và các quy hoạch khác.
- Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất
và quy trình sản xuất được thống nhất giữa các bên tham
gia liên kết, phù hợp với các loại cây trồng phát triển và đảm bảo phát triển bền vững;
- Phải có ít nhất một trong các hình
thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp
đồng sau đây:
+ Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ
đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến
gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu
vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch
gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ dầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch gắn với tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
+ Liên kết tổ chức sản xuất, thu hoạch,
sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
+ Liên kết cung ứng vật tư, dịch vụ đầu
vào, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
+ Liên kết sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Quy mô diện tích cánh đồng lớn: Quy
mô diện tích tối thiểu trong dự án hoặc phương án cánh đồng lớn phù hợp với điều
kiện cụ thể và từng loại nông sản hình thành vùng nguyên liệu.
Cánh đồng lớn phải có diện tích đủ lớn, liền vùng liền thửa hoặc liền kề trên cùng khu vực
canh tác; có điều kiện tương tự để sản xuất cùng một loại
cây trồng và quy mô diện tích tối thiểu theo quy định (Chi tiết theo Phụ lục
1).
Vùng sản xuất tập trung đối với cây
lúa là cánh đồng được tạo bởi các thửa
ruộng liền bờ, liền khoảnh; đối với cây lạc, cây ngô và cây hàng năm khác diện
tích phải được phân bổ gần kề trên cùng một khu vực canh tác; đối với cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả đặc sản và cây dược liệu là
các vườn cây tập trung nằm ngoài khu vực vườn nhà.
b) Tiêu chí khuyến khích
- Có kết cấu hạ tầng kinh tế như hệ
thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công
trình phục vụ sản xuất khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung;
- Quy mô lớn tập trung và áp dụng cơ
giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu
chuẩn an toàn VietGAP, GlobalGAP,...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến
nông sản gần nơi sản xuất;
- Nông dân tự nguyện tham gia cánh đồng
lớn và chủ động trong việc thực hiện mô hình theo dự án hoặc
phương án liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có tổ hợp tác, hợp tác xã để tổ chức sản xuất và liên kết tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Kế hoạch phát triển cánh đồng lớn:
Kế hoạch phát triển diện tích cánh đồng
lớn đến năm 2020 đạt: 7.000 ha.
Tập trung xây dựng và nhân rộng mô
hình sản xuất cánh đồng lớn trên tất
cả các loại cây trồng chủ lực của tỉnh Quảng Trị. Đồng thời
kêu gọi, kết nối với Doanh nghiệp, nhà đầu tư lớn để hợp tác, ký kết hợp đồng
bao tiêu sản phẩm giúp ổn định đầu ra cho nông sản, tạo niềm tin cho người dân
trong liên kết sản xuất. (Chi tiết phụ lục 2, 3 và 4).
Khuyến khích tất cả các Doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân, người nông dân tham gia liên kết
trên cánh đồng lớn.
2. Dự toán kinh phí và nguồn kinh
phí:
a) Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch: 23.200
triệu đồng; Trong đó:
- Nguồn ngân sách tỉnh: 1.200 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách huyện: 12.000 triệu
đồng;
- Nguồn từ DN và Nông dân: 10.000 triệu
đồng.
(Chi tiết
Phụ lục 5)
b) Nguồn kinh phí
- Trích từ nguồn hỗ trợ theo Nghị định
35/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa trên địa
bàn;
- Ưu tiên các nguồn lực sự nghiệp
kinh tế nông nghiệp (Kinh tế sự nghiệp hàng năm);
- Nguồn vốn Quyết định
23/2017/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo
sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2017-2020, định hướng đến năm 2025;
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới;
- Nguồn đóng góp của nhân dân.
Ngoài các chính sách trên, kinh phí
xây dựng và nhân rộng cánh đồng lớn được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp; Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
3. Một số giải pháp tổ chức thực hiện
a) Giải pháp về tuyên truyền
- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến nội dung, nhiệm vụ
thực hiện Kế hoạch phát triển cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2019-2025; Tuyên truyền, giải thích cho người dân về vai trò, ý nghĩa và lợi
ích khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn, kết hợp giới thiệu các mô hình có hiệu
quả để người dân tham quan, học tập.
- Các cơ quan thông tin đại chúng
(Báo Quảng Trị, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Đài truyền
thanh các huyện, thị xã, thành phố) xây dựng các chuyên trang, chuyên mục phổ
biến nội dung kế hoạch, mô hình thực hiện cánh đồng lớn có hiệu quả để tuyên
truyền nhân rộng.
- Phát huy vai trò lãnh đạo chỉ đạo của
các cấp ủy Đảng, Chính quyền, Đoàn thể để phổ biến rộng rãi chủ trương xây dựng
“cánh đồng lớn” gắn với quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp
hàng hóa trong chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Tuyên truyền, vận động các doanh
nghiệp chung tay xây dựng nông thôn mới bằng hình thức
liên kết xây dựng cánh đồng lớn, vừa là bà đỡ, vừa hỗ trợ
cho nông dân và đồng thời đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên tham gia;
b) Giải pháp về khoa học công nghệ
- Thực hiện 3 cùng: Cùng giống, cùng
thời vụ và cùng áp dụng chung quy trình kỹ thuật thâm canh trong diện tích cánh
đồng lớn;
- Đẩy mạnh tập huấn, khuyến nông và
các dịch vụ tư vấn nhằm nâng cao kỹ năng sản xuất, thu hoạch,
bảo quản cho nông dân; tập huấn nâng cao kiến thức cho nông dân nắm và áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh theo chương trình IPM.
- Áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật
và khoa học công nghệ vào các dự án cánh đồng lớn để nâng cao năng suất, chất
lượng, giá trị sản phẩm nông sản.
- Hướng dẫn, khuyến khích các đối tượng tham gia cánh đồng lớn áp dụng
công nghệ cao, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) vào sản xuất.
c) Về quy hoạch
Tập trung rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các quy hoạch để tạo điều kiện thuận lợi hơn khi thực hiện
cánh đồng lớn như: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi, quy hoạch ngành nghề nông thôn và các quy hoạch chuyên ngành khác.
Trên cơ sở đó, bố trí lại cơ cấu cây trồng, hình thành những vùng sản xuất
chuyên canh và thâm canh có chất lượng, hiệu quả, phù hợp với điều kiện sinh
thái từng vùng; phát triển mạnh những cây trồng có lợi thế, có thị trường tiêu thụ ổn định, có sức cạnh tranh cao.
d) Xây dựng, phát triển các hình thức
liên kết, hợp tác phù hợp
- Xây dựng và kiện toàn các tổ chức đại
diện của nông dân (HTX, THT) tại từng cánh đồng để liên kết hỗ trợ nông dân
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ nông sản đạt hiệu quả và bền vững.
- Khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản với nông dân, thiết lập và duy
trì được mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nông dân trong chia sẻ thông tin thị
trường, kỹ thuật, kiến thức, chất lượng sản phẩm, giá cả,
phương thức giao dịch thanh toán, cung cấp các dịch vụ giống, phân bón và các dịch
vụ khác, v.v...
đ) Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng
kỹ thuật
Lồng ghép với chương trình xây dựng
nông thôn mới, với các nguồn vốn khác để đầu tư, từng bước hoàn thiện hệ thống
cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất tại các cánh đồng lớn, bao gồm hệ thống
kênh, trạm bơm điện, cổng điều tiết; giao thông, điện,
v.v... Ưu tiên đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất tại các cánh đồng
lớn.
e) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại, thông tin thị trường
Hỗ trợ tìm kiếm các đối tác, mời gọi, thu hút doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu gắn với liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ theo mô
hình cánh đồng lớn. Đẩy mạnh công tác quảng bá xúc tiến
thương mại thông qua các cuộc hội chợ, triển lãm. Xây dựng thương hiệu cho các
nông sản hàng hóa chủ lực của tỉnh.
g) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp,
các tổ chức đại diện hộ nông dân xây dựng, thực hiện các dự án, phương án cánh
đồng lớn:
Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và
phê duyệt các dự án hoặc phương án cánh đồng lớn của các
doanh nghiệp tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
h) Giải pháp về cơ chế chính sách
* Đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân (HTX, THT)
- Nội dung, mức hỗ trợ
+ Hỗ trợ 100% kinh phí chuyển giao
khoa học kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng liên kết. Mỗi
năm 20 lớp, mỗi lớp hỗ trợ không quá 05 triệu đồng từ nguồn
kinh tế sự nghiệp hàng năm;
+ Hỗ trợ ứng dụng
tiến bộ Khoa học kỹ thuật trong sản xuất lúa cánh đồng lớn
theo hướng liên kết sản xuất hữu cơ, sạch. Định mức hỗ trợ
10 triệu đồng/vùng 20 ha theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND tỉnh. Mỗi năm hỗ trợ
không quá 500 ha;
+ Hỗ trợ tối đa
100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn khi tham gia xây dựng
mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại
mô hình) theo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 29 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về
Khuyến nông. Mỗi năm ngân sách tỉnh hỗ trợ không quá 10 cơ
sở thực hiện sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, Vệ sinh ATTP... mỗi cơ sở hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng.
- Điều kiện hường hỗ trợ:
Đối với Doanh nghiệp:
+ Có hợp đồng hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn giữa Doanh nghiệp với tổ chức đại diện
của nông dân hoặc nông dân;
+ Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống
sấy, kho chứa, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp theo hợp đồng, được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Đối với tổ chức đại diện của nông
dân (hợp tác xã, Tổ hợp tác):
+ Có hợp đồng và
thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ
nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn;
+ Có phương án thực hiện các nội dung
được ưu đãi, hỗ trợ.
* Đối với nông dân
- Nội dung, mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 50% (đối
với vùng đồng bằng), 70% (đối với vùng miền núi) chi phí
giống, vật tư thiết yếu để thực hiện dự án sản
xuất cánh đồng lớn có liên kết thuộc nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới và Nghị định 35/NĐ-CP về bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Nghị định 98/2018/NĐ-CP; Khoản 1, Điều
29 Nghị định 83/2018/NĐ-CP; Khoản 6, Điều 8 của Nghị định
35/NĐ-CP. Mỗi năm hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ cải tạo
đồng ruộng đối với các địa phương tiến hành dồn điền đổi
thửa để xây dựng dự án cánh đồng lớn lúa có liên kết từ
nguồn vốn của Nghị định 35/NĐ-CP về bảo vệ và phát triển đất trồng lúa. Mức hỗ
trợ 5 triệu đồng/ha, mỗi năm hỗ trợ tối đa 200 ha;
Điều kiện hưởng hỗ trợ: Hộ nông dân
cam kết thực hiện sản xuất và tiêu thụ nông sản theo đúng
hợp đồng đã ký và hợp đồng này được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
Là cơ quan thường trực đôn đốc các
đơn vị, địa phương và tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục
hành chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt phương án
hoặc dự án cánh đồng lớn của các Doanh nghiệp, tổ chức đại
diện nông dân; Tổ chức tập huấn chuyển giao kỹ thuật, cung cấp tài liệu cho nông dân, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện đảm
bảo đúng mục tiêu, yêu cầu, tiến độ đề ra; Tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với
Sở Tài chính tham mưu phân bổ kinh
phí thực hiện từng năm, hướng dẫn lập các thủ tục thanh quyết toán, cấp phát
kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng quy định
hiện hành;
3. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở nông nghiệp và PTNT nghiên cứu
đề xuất các chính sách thương mại, phân tích tìm hiểu các thị trường tiêu thụ,
tìm đầu ra cho các sản phẩm nông sản; Hỗ trợ quảng bá sản
phẩm hàng hóa thế mạnh của tỉnh; Khuyến khích, hỗ trợ phát
triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với thị trường tiêu thụ ổn định. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đẩy
mạnh tiêu thụ nông sản từ các dự án cánh đồng lớn;
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Hướng dẫn,
hỗ trợ đẩy mạnh thực hiện việc xây dựng và phát triển
thương hiệu đối với các sản phẩm hàng hóa nông sản thế mạnh
trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao giá trị, tăng sức cạnh
tranh các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh;
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo
Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Trị: Thường xuyên thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách về thực hiện cánh đồng lớn;
Thông tin về các tập thể, cá nhân tổ chức sản xuất mô hình cánh đồng lớn có hiệu
quả;
6. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
xây dựng, ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về
đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng lao động nông nghiệp nông thôn, đáp ứng
nhu cầu chuyên môn hóa cao của sản xuất cũng như chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn theo hướng thủ công nghiệp, dịch
vụ..;
7. Các hội, hiệp hội, tổ chức chính trị - xã hội: Tham gia thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền
và hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp và các tổ chức
kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp
đồng liên kết;
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
Triển khai thực hiện có hiệu quả
chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn
theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ đạo các xã, phường tổ chức thực hiện theo đúng mục tiêu,
yêu cầu, tiến độ đề ra của Kế hoạch.
9. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức
đại diện nông dân: Xây dựng phương án hoặc dự án cánh đồng
lớn đảm bảo theo lộ trình thực hiện đối
với cây trồng hàng năm là 5 năm, đốt với cây trồng lâu năm là 7 năm, hàng năm phải xây dựng lộ trình vùng nguyên liệu báo cáo Sở nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp theo đúng quy định.
Trên đây là Kế hoạch
xây dựng và nhân rộng mô hình cánh đồng lớn theo hướng chất lượng, hiệu quả và
bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025. Yêu cầu các Sở, ngành, đơn vị
liên quan và các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp những
vướng mắc phát sinh báo cáo UBND tỉnh xem xét xử lý theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT
(B/cáo);
- Bộ Tài chính (B/cáo);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (B/cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCX UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các hội: LHPN, Nông dân:
- Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, PVP Nguyễn Cửu;
- Lưu: VT, NNP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC 1
QUY MÔ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU NHÓM CÂY TRỒNG THỰC HIỆN
CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Kế hoạch số: 4907/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhóm cây trồng
|
Phân
loại
|
Quy
mô tối thiểu (ha)
|
Ghi
chú
|
1
|
Cây lúa
|
Lúa thương phẩm
|
20
|
|
Lúa giống
|
10
|
|
2
|
Cây ngô
|
Thương phẩm
|
10
|
(Riêng
vùng miền núi Hướng Hóa và Đakrông quy mô từ 05 ha trở
lên)
|
3
|
Cây sắn
|
Thương phẩm
|
10
|
|
4
|
Cây rau đậu các loại
|
Thương phẩm
|
03
|
|
5
|
Cây đậu đỗ các loại
|
Thương phẩm
|
05
|
|
6
|
Cây công nghiệp ngắn ngày
|
Lạc thương phẩm
|
10
|
|
Lạc giống
|
05
|
|
7
|
Cây công nghiệp dài ngày
|
Cao su
|
50
|
|
Hồ tiêu
|
5
|
|
Cà phê
|
10
|
|
8
|
Cây ăn quả các
loại
|
Thương phẩm
|
05
|
|
9
|
Cây dược liệu
|
Thương phẩm
|
05
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH NHÂN RỘNG SẢN XUẤT CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH GIAI ĐOẠN 2019-2020, TÍNH ĐẾN 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4907/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh)
Năm
Cây trồng
|
2019
|
2020
|
Giai
đoạn 2021 -2025
|
- Lúa (ha)
|
6.000
|
7.000
|
9.500
|
- Lạc (ha)
|
450
|
450
|
550
|
- Ngô (ha)
|
150
|
200
|
300
|
- Cây ăn quả đặc sản và cây dược liệu
(ha)
|
50
|
100
|
200
|
- Cây công nghiệp dài ngày (ha)
|
850
|
1.500
|
2.900
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 4907/KH-UBND
ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Lúa
|
Ngô
|
Lạc
|
Rau
|
Sắn
|
Đậu xanh
|
Dưa hấu
|
Tiêu
|
Cao su
|
Dược liệu
|
Cây ăn quả
|
Lúa
|
Ngô
|
Lạc
|
Rau
|
Sắn
|
Đậu Xanh
|
Dưa Hấu
|
Tiêu
|
Cao su
|
Dược liệu
|
Cây ăn quả
|
Cam Lộ
|
200
|
10
|
30
|
5
|
|
|
|
10
|
500
|
20
|
|
300
|
20
|
60
|
5
|
|
|
|
15
|
1.000
|
50
|
|
Vinh Linh
|
1.035
|
|
15
|
|
25
|
|
|
7
|
20
|
|
15
|
1.365
|
|
15
|
|
35
|
|
|
8
|
22
|
|
20
|
Đakrông
|
26
|
139
|
362
|
|
57
|
318
|
10
|
|
|
|
5
|
26
|
153
|
370
|
|
80
|
323
|
15
|
|
|
|
10
|
Đông Hà
|
390
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
360
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Gio Linh
|
838
|
|
25
|
|
|
|
|
|
300
|
|
|
1.076
|
|
25
|
|
|
|
|
20
|
350
|
|
|
Triệu phong
|
1.400
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
1.650
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hải Lăng
|
970
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
4.859
|
149
|
432
|
50
|
82
|
318
|
10
|
17
|
820
|
20
|
20
|
5.777
|
173
|
470
|
62
|
115
|
323
|
15
|
43
|
1.372
|
50
|
30
|
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TỪ
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4907/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
|
Năm
2021-2025
|
|
Lúa
|
Ngô
|
Lạc
|
Rau
|
Sắn
|
Đậu
Xanh
|
Dưa Hấu
|
Tiêu
|
Cao
su
|
Dược
liệu
|
Cây
ăn quả
|
Cam Lộ
|
800
|
100
|
100
|
10
|
|
|
|
50
|
2.000
|
100
|
|
Vinh Linh
|
1.685
|
|
20
|
|
50
|
|
|
10
|
75
|
|
40
|
Đakrông
|
26
|
175
|
390
|
|
125
|
325
|
20
|
|
|
|
35
|
Đông Hà
|
485
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
Gio Linh
|
1.301
|
|
25
|
|
|
|
|
30
|
735
|
|
|
Triệu phong
|
3.000
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
Hải Lăng
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
9.297
|
275
|
535
|
100
|
175
|
325
|
20
|
90
|
2.810
|
100
|
75
|
PHỤ LỤC 5
KHAI TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ
HÌNH CÁNH ĐỒNG LỚN GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 4907/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Giai
đoạn 2019-2020
|
|
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
DN,
ND đóng góp
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
DN,
ND đóng góp
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
DN,
ND đóng góp
|
A
|
Hỗ
trợ Doanh nghiệp, HTX, THT
|
550
|
|
|
550
|
|
|
1.100
|
|
|
1
|
Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức đào tạo
và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản
theo hợp đồng (Nghị định 83/2018/NĐ-CP)
|
100
|
|
|
100
|
|
|
200
|
|
-
|
2
|
Hỗ trợ tối đa
100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô
hình theo quy định hiện hành (Nghị định 83/2018/NĐ-CP)
|
200
|
|
|
200
|
|
|
400
|
|
-
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ Khoa học kỹ thuật trong sản xuất cánh đồng lớn Lúa theo hướng liên kết sản
xuất hữu cơ, sạch (NQ 03/2017/NQ-HĐND)
|
250
|
|
|
250
|
|
|
500
|
|
|
C
|
Hỗ
trợ nông dân
|
|
6.000
|
5.000
|
|
6.000
|
5.000
|
|
12.000
|
10.000
|
1
|
Hỗ trợ 50% (đối
với vùng đồng bằng), 70% (đối với vùng miền núi) chi phí giống, vật tư thiết yếu để thực hiện dự án
sản xuất cánh đồng lớn có liên kết
thuộc nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới (Nghị định 98/2018/NĐ-CP và 83/2018/NĐ-CP, Nghị định
35/NĐ-CP)
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
10.000
|
10.000
|
2
|
Hỗ trợ cải tạo đồng ruộng đối với
các địa phương tiến hành dồn điền đổi
thửa để xây dựng dự án cánh đồng lớn lúa có liên kết (Nghị
định 35/NĐ-CP)
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
2.000
|
|
D
|
Kinh phí quản
lý, chỉ đạo triển khai kế hoạch (Khoản 1, điều 7, Nghị định 98/2018/NĐ-CP)
|
50
|
|
|
50
|
|
|
100
|
|
|
|
Tổng
cộng: (A+B+C+D)
|
600
|
6.000
|
5.000
|
600
|
6.000
|
5.000
|
1.200
|
12.000
|
10.000
|