|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
42/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
21 tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 17-CTR/TU NGÀY 27/8/2018 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ ĐỊNH
HƯỚNG XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 27/8/2018
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày
22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương
trình hành động số 17-CTr/TU và Nghị quyết số 23-NQ/TW), UBND tỉnh Bình
Định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030
1. Tỷ trọng công nghiệp trong GRDP đến năm 2020 đạt
26,1%, đến năm 2025 đạt 29% và đến năm 2030 đạt khoảng 35%.
2. Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp
đến năm 2020 đạt 12%; bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 11,5%/năm, giai đoạn
2026 - 2030 đạt 14,5%/năm.
3. Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực công nghiệp - xây
dựng và dịch vụ đến năm 2020 đạt 58,2%, đến năm 2025 đạt 63% và đến năm 2030
đạt 70%.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, trách nhiệm về chính sách phát triển công nghiệp; Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của Nhà nước.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết số 23-NQ/TW,
Chương trình hành động số 17-CTr/TU và Kế hoạch này đến toàn thể đảng viên, cán
bộ, công chức và các doanh nghiệp nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm và quyết
tâm hành động trong xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách phát triển công
nghiệp của tỉnh đến năm 2030.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong
lĩnh vực công nghiệp, có phân công, phân cấp rõ ràng. Xây dựng cơ chế phối hợp
chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương trong hoạch định và thực thi chính sách
đảm bảo hiệu quả, thống nhất; khắc phục kịp thời tình trạng chồng chéo nhiệm vụ,
thực thi kém hiệu quả các quy định pháp luật.
- Tăng cường sự tham gia thiết thực, có hiệu quả
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội -
nghề nghiệp, các đối tượng chịu tác động của chính sách vào quá trình hoạch
định và giám sát thực thi chính sách công nghiệp.
2. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp; đầu tư
đồng bộ kết cấu hạ tầng phát triển công nghiệp, ưu tiên đầu tư tại các khu, cụm
công nghiệp
- Rà soát sửa đổi, bổ sung định hướng phát triển
công nghiệp gắn với xây dựng Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2035.
- Xây dựng Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp Bình
Định đến năm 2030 để thực hiện điều chỉnh phân bố không gian công nghiệp phù
hợp với yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp và phát triển các ngành kinh
tế trên từng vùng, từng địa phương theo hướng tập trung, bảo đảm yêu cầu bảo vệ
môi trường, quốc phòng, an ninh. Có chính sách thúc đẩy việc dịch chuyển các
ngành công nghiệp chủ yếu dựa vào tài nguyên và lao động có trình độ kỹ thuật
thấp, tác động xấu đến môi trường sang các ngành công nghiệp công nghệ tiên
tiến, hiện đại và thân thiện với môi trường.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển
công nghiệp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp hợp lý,
tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo với hàm lượng khoa học công
nghệ trong giá trị sản phẩm ngày càng cao; tăng tỷ lệ nội địa hóa; nâng cao năng
suất lao động công nghiệp và giá trị gia tăng công nghiệp, tạo nhiều sản phẩm
có thương hiệu cạnh tranh tham gia chuỗi giá trị ở thị trường trong nước và thế
giới.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư thiết bị
công nghệ hiện đại nhằm tạo ra các quy trình sản xuất thông minh, hiện đại,
phát triển sản xuất các sản phẩm, hàng hóa có sức cạnh tranh cao trên thị
trường. Trên cơ sở các tiêu chí của Trung ương ban hành, các điều kiện, cơ chế
cụ thể xác định các cụm liên kết ngành để hỗ trợ phát triển bảo đảm tập trung,
trọng tâm, trọng điểm.
- Rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
xác định vị trí cụ thể, dành quỹ đất phù hợp cho phát triển hạ tầng công nghiệp
theo quy hoạch, kế hoạch. Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật -
hạ tầng xã hội của các khu, cụm công nghiệp (CCN); rà soát, điều chỉnh Quy
hoạch chung Khu kinh tế và Quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp (KCN) để phục
vụ công tác thu hút đầu tư. Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng các khu, CCN;
đôn đốc chủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật để đưa vào hoạt động ổn
định KCN Hòa Hội; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư triển khai đầu tư hạ tầng KCN
Bình Nghi, KCN Long Mỹ (giai đoạn 2); hỗ trợ nhà đầu tư triển khai xây dựng và
đưa vào hoạt động KCN Becamex Bình Định. Giải quyết một phần tình trạng thiếu
nhà ở xã hội cho người lao động tại các KCN.
- Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng các CCN theo quy
hoạch đến năm 2030; xây dựng chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN
theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp. Đầu tư dựng, nâng cấp tu sửa hạ tầng kỹ thuật bên ngoài để kết nối đồng
bộ với hạ tầng kỹ thuật các khu, CCN.
3. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thuận
lợi, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, thúc đẩy công nghiệp phát triển
- Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, tăng
cường minh bạch, đơn giản hóa thủ tục hành chính, kịp thời hỗ trợ tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và nhà đầu tư; đề cao trách nhiệm thực thi
công vụ của cán bộ, công chức. Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ
chức kết nối thông tin cung cầu và tham dự hội chợ, triển lãm phát triển thị
trường. Tạo điều kiện về đất đai, mặt bằng sản xuất, ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, công tác bảo hộ quyền sở hữu công nghệ và thương hiệu, hỗ
trợ đào tạo lao động để các doanh nghiệp có điều kiện đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh.
- Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp công nghiệp
tham gia có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết,
chống các hành vi độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh. Phát triển các loại
hình và phương thức kinh doanh thương mại hiện đại.
- Áp dụng hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn trong
ngành công nghiệp phù hợp để bảo vệ sản xuất và người tiêu dùng.
4. Chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp
- Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thuộc mọi thành phần kinh tế. Bước đầu hình thành
và phát triển hệ thống các doanh nghiệp dịch vụ tư vấn phát triển công nghiệp.
Hỗ trợ phát triển các nhà cung ứng trong các ngành có hàm lượng giá trị gia
tăng cao, công nghiệp ưu tiên. Xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến; Đề án
bố trí quỹ đất để hình thành phát triển CCN, khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy
hải sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt. Triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu kinh tế, KCN, CCN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính
sách ưu đãi hiện có. Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách
ưu đãi của tỉnh nhằm thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp. Định hướng lựa chọn,
khuyến khích mời gọi các dự án FDI vào các ngành công nghiệp đến năm 2030 theo
hướng: Ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ "cao, mới, sạch, tiết kiệm",
sử dụng nguyên liệu, phụ liệu của tỉnh.
5. Chính sách phát triển các ngành công nghiệp
ưu tiên
- Trên cơ sở danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên
phát triển quốc gia, lựa chọn một số ngành công nghiệp của tỉnh có lợi thế như công
nghiệp sạch, năng lượng tái tạo, may mặc - da giày, cơ khí, một số sản phẩm chế
biến từ nông, lâm, sản... có khả năng tham gia sâu vào mạng sản xuất và chuỗi giá
trị toàn cầu; có ý nghĩa nền tảng, có tác động lan tỏa cao đến các ngành kinh
tế khác để ưu tiên phát triển.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi để tập
trung nguồn lực cho phát triển đối với các dự án đầu tư trong một số ngành công
nghiệp ưu tiên, công nghiệp nền tảng, công nghiệp xanh, công nghiệp hỗ trợ...
Ngân sách của nhà nước đầu tư vào các ngành công nghiệp ưu tiên chủ yếu đóng
vai trò hỗ trợ, khuyến khích khu vực tư nhân tham gia.
6. Phát triển nguồn nhân lực công nghiệp
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát
triển đồng bộ, liên thông thị trường lao động công nghiệp trên địa bàn tỉnh cả về
quy mô, chất lượng lao động và cơ cấu ngành nghề, nhất là lao động nông nghiệp sang
lao động công nghiệp, phân bổ hợp lý lao động theo vùng, địa phương.
- Cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao chất lượng các
trường, trung tâm, cơ sở đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực công nghiệp có khả
năng làm chủ và tiếp nhận các công nghệ sản xuất mới; có tác phong công nghiệp,
ý thức tổ chức kỷ luật, tay nghề cao, có năng lực tiếp thu và sáng tạo công
nghệ mới, lao động đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao. Khuyến khích khu
vực tư nhân và các doanh nghiệp tham gia đào tạo nhân lực công nghiệp chất
lượng cao, gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu, đào tạo với hoạt động sản xuất,
kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động công nghiệp.
- Tập trung phát triển các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp theo Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy.
7. Chính sách khoa học và công nghệ cho phát
triển công nghiệp
- Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ 4; tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá thực sự về hạ tầng, ứng
dụng và nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông.
- Rà soát các quy hoạch, chương trình hành động, đề
xuất xây dựng và triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ trọng tâm; tạo điều kiện cho
doanh nghiệp nhanh chóng phát triển công nghệ sản xuất mới, hiện đại.
- Tiếp tục xây dựng và triển khai chương trình hỗ
trợ quản lý và phát triển tải sản trí tuệ trong doanh nghiệp; dự án Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh Bình Định giai đoạn
2020-2025. Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển sản xuất, nâng cao
năng suất và hiệu quả kinh tế - xã hội.
8. Phát triển công nghiệp kết hợp chặt chẽ với
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Rà soát các quy hoạch, kế hoạch quản lý, khai
thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản. Chỉ cho phép áp dụng các công
nghệ khai thác, chế biến khoáng sản hiện đại, tiết kiệm, bảo vệ môi trường,
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội bền vững; rà soát, xây dựng chính sách
khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo
vệ môi trường; chính sách khuyến khích phát triển ngành công nghiệp môi trường,
sản xuất sạch hơn; chính sách bảo vệ môi trường trong các CCN...
- Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng các công nghệ xử
lý môi trường tiên tiến hiện đại, thân thiện với môi trường trong tất cả các công
đoạn sản xuất.
9. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ các nguồn vốn xã hội hóa, vốn tài trợ..., ngân sách
Nhà nước (cấp tỉnh, huyện) hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong
Kế hoạch này; hàng năm, căn cứ theo nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
lập dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện theo
quy định của pháp luật.
(Đính kèm Kế hoạch này gồm có các Phụ lục 1, 2
và 3)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện tuyên
truyền về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia và của
tỉnh Bình Định.
Rà soát, sửa đổi các quy hoạch, kế hoạch để quản
lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Xây
dựng các cơ chế chính sách; quy chế; chương trình, đề án... hỗ trợ phát triển
công nghiệp theo định hướng của tỉnh. Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp công
nghiệp tham gia có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký
kết, chống các hành vi độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh. Phát triển các
loại hình và phương thức kinh doanh thương mại hiện đại. Áp dụng hệ thống quy
chuẩn, tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp phù hợp để bảo vệ sản xuất và người
tiêu dùng.
Đôn đốc, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện
hàng năm; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết, báo cáo UBND tỉnh
định kỳ trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức kêu gọi và
lựa chọn nhà đầu tư trong và ngoài nước vào đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh
theo định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh. Thực hiện rà soát các quy
hoạch, chương trình hành động để đề xuất xây dựng và triển khai các kế hoạch,
nhiệm vụ trọng tâm; tạo điều kiện để doanh nghiệp nhanh chóng phát triển công
nghệ sản xuất mới, hiện đại. Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu
tư phát triển đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ, dự án đã nêu tại Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí
hàng năm và cả giai đoạn, tham mưu báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
lập các quy hoạch phân khu theo đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây
dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định đến năm 2040 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, để phục vụ công tác thu hút đầu tư; đôn đốc chủ đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật, đưa vào hoạt động KCN Hòa Hội; hỗ trợ nhà đầu tư
triển khai xây dựng và đưa vào hoạt động KCN Nhơn Hòa (giai đoạn 2), KCN Bình
Nghi, KCN Long Mỹ (giai đoạn 2), KCN Becamex Bình Định. Kêu gọi, thu hút các
doanh nghiệp đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội, các KCN theo hướng công nghiệp
sạch, công nghệ cao.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; xác định vị trí cụ thể, dành quỹ đất phù hợp cho phát triển hạ tầng
công nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch. Hướng dẫn các doanh nghiệp trong việc lập
hồ sơ xin giao đất, thuê đất phục vụ đầu tư dự án theo quy định. Lồng ghép các
yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi
trường trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Xây dựng và
triển khai Chương trình hỗ trợ quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong
doanh nghiệp; Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực
của tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Định hướng
công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động nâng cao ý thức, trách nhiệm của các
cấp chính quyền trong việc tiếp cận và xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW, Chương trình hành động số 17-CTr/TU và Kế
hoạch này. Đề xuất thực hiện các giải pháp thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá
về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông.
8. Đài Phát thanh và truyền hình Bình Định, Báo
Bình Định: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các
chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền về chính sách phát triển công nghiệp theo
Nghị quyết số 23-NQ/TW, Chương trình hành động số 17-CTr/TU; tạo điều kiện
thuận lợi để các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, hàng hóa trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
9. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham
mưu UBND tỉnh hoàn thiện các cơ chế, chính sách đào tạo nghề để phát triển đồng
bộ, liên thông thị trường lao động công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Rà soát, đánh
giá hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy.
10. Sở Giao thông vận tải: Tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống hạ
tầng giao thông theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến
năm 2020, tầm nhìn mở rộng đến năm 2030 và các Đề án chi tiết đã được duyệt.
11. Sở Xây dựng: Thực hiện rà soát quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung các địa phương. Rà soát, tham mưu cơ chế
chính sách khuyến khích, ưu đãi hỗ trợ để thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội đáp
ứng nhu cầu cho các nhóm đối tượng, đặc biệt là cho công nhân tại các khu kinh
tế, KCN tập trung trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham
mưu UBND tỉnh có chính sách phát triển nông nghiệp gắn với phát triển các ngành
kinh tế khác, nhất là phát triển công nghiệp từ sản phẩm nông nghiệp theo chiều
sâu, nâng cao năng suất, chất lượng gắn với thị trường. Tăng cường áp dụng công
nghệ tiên tiến trong sản xuất, bảo quản và chế biến sản phẩm từ nông nghiệp.
Triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm.
13. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn
cứ điều kiện thực tế của địa phương, tập trung chỉ đạo đầu tư phát triển hạ
tầng các CCN theo quy hoạch. Tạo điều kiện thuận lợi thu hút, bố trí các doanh
nghiệp đầu tư vào CCN, thúc đẩy phát triển công nghiệp theo định hướng chung
của tỉnh.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan tập trung
chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch. Hàng
năm, rà soát các nội dung của Kế hoạch này, lồng ghép vào chương trình công tác
trọng tâm của đơn vị để triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, tránh chồng
chéo, trùng lắp. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo UBND
tỉnh (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân
công. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Công
Thương để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, UBMTTQ VN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Bình Định, Đài PTTH Bình Định;
- CVP, PVPKT, TTTH-CB;
- Lưu: VT, K6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ
YẾU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 42/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Chỉ tiêu chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Tốc độ tăng
trưởng bình quân (%)
|
2010
|
2015
|
2020(NQ)
|
2025
|
2030
|
2011- 2015
|
2016- 2020
|
2021- 2025
|
2026- 2030
|
2021- 2030
|
GRDP(dự kiến)
|
Tỷ đông
|
28.827
|
38.647
|
58.456
|
88.000
|
138.300
|
106,7
|
108,0
|
108,5
|
109,5
|
109,0
|
1
|
Giá trị gia tăng công nghiệp (giá so sánh 2010)
|
Tỷ đồng
|
4.830
|
8.419
|
14.810
|
25.500
|
50.270
|
111,8
|
112,0
|
111,5
|
114,5
|
113,0
|
2
|
Tỷ trọng công nghiệp trong GRDP
|
%
|
16,8
|
20,9
|
26,1
|
29,0
|
35,0
|
Năm 2030 đạt
35%, nếu GRDP tăng < 9,4%/năm giai đoạn 2021-2030
|
3
|
Tỷ lệ lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
|
%
|
42,0
|
48,8
|
58,2
|
63,0
|
70,0
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM
VỤ, ĐỀ ÁN TRONG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
17-CTR/TU NGÀY 27/8/2018 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 42/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, trách nhiệm về chính sách phát triển công nghiệp; Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý Nhà nước
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền về các định hướng chính
sách công nghiệp Quốc gia và của tỉnh Bình Định, các quy hoạch của tỉnh, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan đến
hoạt động công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan Báo, Đài, các sở, ban, ngành, địa phương,
Hiệp hội ngành hàng
|
Hàng năm
|
Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành,
địa phương trong hoạch định và thực thi chính sách phát triển công nghiệp đảm
bảo hiệu quả, thống nhất.
|
2021-2025
|
2
|
Định hướng công tác tuyên truyền, giáo dục, vận
động nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc tiếp cận
và xây dựng chính sách phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW, Chương
trình hành động số 17-CTr/TU và Kế hoạch này.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan Báo, Đài, các sở, ban, ngành, địa phương,
Hiệp hội ngành hàng
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang tuyên
truyền về chính sách phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW và
Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
|
Báo Bình Định; Đài
PTTH Bình Định
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội ngành
hàng
|
2021-2025
2026-2030
|
II
|
Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp; đầu tư
đồng bộ kết cấu hạ tầng phát triển công nghiệp, ưu tiên đầu tư tại các khu,
cụm công nghiệp
|
4
|
Rà soát sửa đổi định hướng phát triển công nghiệp
gắn với Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2035
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội ngành
hàng
|
Đến 2020
|
Xây dựng Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp Bình
Định đến năm 2030 (trên cơ sở Quy hoạch tỉnh)
|
2021-2025
|
Xác định các cụm liên kết ngành để hỗ trợ phát
triển bảo đảm tập trung, trọng tâm, trọng điểm (trên cơ sở tiêu chí của Trung
ương; các điều kiện, cơ chế cụ thể của tỉnh)
|
2021-2025
|
Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp theo Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 về quản
lý, phát triển cụm công nghiệp.
|
Đến 2020
|
5
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
xác định vị trí cụ thể, dành quỹ đất phù hợp cho phát triển hạ tầng công
nghiệp theo quy hoạch, kế hoạch.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Tổ chức lập các quy hoạch phân khu theo đồ án
Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình
Định đến năm 2040 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, để phục vụ công tác
thu hút đầu tư
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Đến 2020
|
Đôn đốc chủ đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng kỹ
thuật, đưa vào hoạt động KCN Hòa Hội
|
Đến 2020
|
Hỗ trợ nhà đầu tư triển khai xây dựng và đưa vào
hoạt động KCN Nhơn Hòa (giai đoạn 2), KCN Bình Nghi, KCN Long Mỹ (giai đoạn
2); KCN Becamex Bình Định
|
2021-2025
|
7
|
Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng các cụm công nghiệp
theo quy hoạch đến năm 2030 trên địa bàn quản lý.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Đến 2020, 2025,
2030
|
8
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp tu sửa hạ tầng kỹ thuật
bên ngoài để kết nối đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp.
|
Sở Giao thông vận
tải; Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
III
|
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh thuận
lợi, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thúc đẩy công nghiệp phát triển
|
9
|
Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp công nghiệp
tham gia có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết,
chống các hành vi độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh. Phát triển các loại
hình và phương thức kinh doanh thương mại hiện đại. Tăng cường các hoạt động
xúc tiến thương mại, tổ chức kết nối thông tin cung cầu hàng hóa và tham dự
hội chợ, triển lãm phát triển thị trường. Áp dụng hệ thống quy chuẩn, tiêu
chuẩn trong ngành công nghiệp phù hợp để bảo vệ sản xuất và người tiêu dùng.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội ngành
hàng
|
Hàng năm
|
IV
|
Chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp
|
10
|
Xây dựng Đề án bố trí quỹ đất để hình thành phát triển
cụm công nghiệp, khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy hải sản tập trung cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; Đề
án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến; Đề án "Cơ cấu lại ngành công nghiệp chế
biến gỗ Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; đơn vị liên quan
|
Đến 2020
|
11
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư vào lĩnh
vực công nghiệp để mời gọi khoảng 150 dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng (riêng KCN 120 dự án), trong đó: giai đoạn 2019-2020: 15 dự án,
giai đoạn 2021-2025: 60 dự án và giai đoạn 2026-2030: 75 dự án. Tạo điều kiện
cho khoảng 50% dự án đi vào hoạt động sản xuất, tạo mới giá trị gia tăng công
nghiệp (giá SS 2010) giai đoạn 2019-2020 khoảng 1.700 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2025
khoảng 5.600 tỷ đồng và giai đoạn 2026-2030 khoảng 12.800 tỷ đồng (xem Phụ
lục 3 kèm theo). Ưu tiên mời gọi các dự án sử dụng công nghệ "cao,
mới, sạch, tiết kiệm", sử dụng nguyên liệu, phụ liệu của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Chủ đầu tư hạ tầng các khu, CCN, các sở, ban,
ngành và địa phương
|
Đến 2020, 2025,
2030
|
V
|
Chính sách phát triển các ngành công nghiệp ưu
tiên
|
12
|
Trên cơ sở danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên
phát triển quốc gia, lựa chọn một số ngành công nghiệp của tinh có lợi thế, có
khả năng tham gia sâu vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị, có ý nghĩa nền
tảng, có tác động lan tỏa đến các ngành kinh tế khác để ưu tiên phát triển.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội, các đơn
vị liên quan
|
2021-2025
|
Xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi đối với
các dự án đầu tư trong một số ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp nền
tảng, công nghiệp xanh., công nghiệp hỗ trợ... để tập trung nguồn lực cho
phát triển.
|
2021-2025
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực công nghiệp
|
13
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát
triển đồng bộ, liên thông thị trường lao động công nghiệp trên địa bàn tỉnh
cả về quy mô, chất lượng lao động và cơ cấu ngành nghề, nhất là lao động nông
nghiệp sang lao động công nghiệp, phân bổ hợp lý lao động theo vùng, địa
phương.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
|
2021-2025
|
14
|
Cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao chất lượng các
trường, trung tâm, cơ sở đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực công nghiệp có
khả năng làm chủ và tiếp nhận các công nghệ sản xuất mới; có tác phong công
nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tay nghề cao, có năng lực tiếp thu và sáng
tạo công nghệ mới, lao động đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
|
Đến 2020
|
VII
|
Chính sách khoa học và công nghệ cho phát
triển công nghiệp
|
15
|
Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ 4; tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá thực sự về hạ tầng,
ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin - truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
|
Đến 2025
|
16
|
Thực hiện rà soát các quy hoạch, chương trình
hành động để đề xuất xây dựng và triển khai các kế hoạch, nhiệm vụ trọng tâm.
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ nhằm cải thiện
môi trường cạnh tranh kinh doanh, thúc đẩy sự doanh nghiệp phát triển, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng phát triển công nghệ sản xuất mới,
hiện đại.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
17
|
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp; Xây dựng và triển khai
dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh
Bình Định giai đoạn 2020-2025.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
VIII
|
Phát triển công nghiệp kết hợp chặt chẽ với
bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
18
|
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch quản lý, khai
thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên, khoáng sản. Chỉ cho phép áp dụng các công
nghệ khai thác, chế biến khoáng sản hiện đại, tiết kiệm, bảo vệ môi trường,
mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội bền vững; rà soát xây dựng chính sách
khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên và bảo
vệ môi trường; chính sách khuyến khích phát triển ngành công nghiệp môi
trường, sản xuất sạch hơn; chính sách bảo vệ môi trường trong các CCN...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
19
|
Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng các công nghệ xử
lý môi trường tiên tiến hiện đại, thân thiện với môi trường trong tất cả các công
đoạn sản xuất.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
CÔNG NGHIỆP TIÊU BIỂU DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 42/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Công suất
|
Vốn đăng ký
(tỷ đồng)
|
Diện tích
(ha)
|
Tiến độ
|
Cơ sở pháp lý
|
Tạo mới giá trị
gia tăng CN
|
2019-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP TIÊU BIỂU DỰ KIẾN VÀO HOẠT
ĐỘNG ĐẾN NĂM 2020
|
1.700
|
3.960
|
850
|
1
|
Nhà máy điện mặt trời Cát Hiệp
|
Thôn Vân Hội, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát
|
49,5 MWp
|
1.139,6
|
60,2
|
Quý IV/2017-Quý
II/2019
|
QĐCT: 4489/QĐ-UBND
ngày 01/12/2017
|
32
|
75
|
-
|
2
|
Nhà máy điện mặt trời và điện gió Fujiwara Bình
Định
|
KKT Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
100 MW (GĐ1: 64MW;
GĐ2: 36MW)
|
1.445,0
|
60,0
|
21 tháng (GĐ1); 12
tháng (GĐ2)
|
Giấy CNĐT
3284483822 ngày 30/5/2017
|
33
|
76
|
-
|
3
|
Nhà máy phong điện Phương Mai 3
|
Khu quy hoạch phong điện, Khu Kinh tế Nhơn Hội
|
21MW
|
1.139,6
|
123,0
|
Quý III/2018-Quý
II/2019
|
Giấy CNĐT số
3543741471 cấp thay đổi ngày 07/5/2018
|
32
|
75
|
-
|
4
|
Nhà máy điện mặt trời Phù Mỹ 1
|
Xã Mỹ Thắng và Mỹ An, huyện Phù Mỹ
|
120MWp
|
3.037,9
|
138,2
|
Năm 2018 - T6/2019
|
Giấy CNĐT số
4173557426 ngày 01/10/2018
|
32
|
75
|
-
|
5
|
Nhà máy điện mặt trời Phù Mỹ 2
|
Xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ
|
110MWp
|
2.253,2
|
126,6
|
Năm 2018 - T6/2019
|
Giấy CNĐT số
3312320808 ngày 01/10/2018
|
70
|
164
|
-
|
6
|
Nhà máy điện mặt trời Phù Mỹ 3
|
Xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ
|
100MWp
|
2.048,4
|
115,4
|
Năm 2018' T9/2019
|
Giấy CNĐT số
4324312582 ngày 01/10/2018
|
59
|
137
|
-
|
7
|
Nh2 máy điện mặt trời Đầm Trà Ổ
|
Đầm Trà Ố, thôn Châu Trúc, Xã Mỹ Châu, huyện Phù
Mỹ
|
50MWp
|
1.440,0
|
60,6
|
Năm 2018 -2020
|
QĐCT: 1749/QĐ-UBND
ngày 25/5/2018
|
-
|
55
|
20
|
8
|
Nhà máy sản xuất năng lượng điện từ năng lượng
gió và mặt trời
|
KKT Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
60MW (điện gió 20
MW, điện mặt trời 40 MW)
|
1.723,1
|
100,0
|
Năm 2018-2019
|
Giấy CNĐT số
9846589940 do Ban Quản lý KKT cấp ngày 24/5/2018
|
21
|
35
|
-
|
9
|
Nhà máy Điện mặt trời QNY
|
Núi Phương Mai, KKT Nhơn Hội
|
40MWp
|
1.612,9
|
48,0
|
T3/2019-6/2020
|
QĐCT: 1322/QĐ-UBND
ngày 17/4/2019
|
-
|
60
|
60
|
10
|
Nhà máy Thủy điện Vĩnh Sơn 4
|
Xã Vĩnh Kim, huyện Vĩnh Thạnh
|
18MW
|
621,0
|
99,0
|
Năm 2018-2020-
|
Giấy CNĐT số
1718008446 cấp thay đổi ngày 05/11/2015
|
-
|
60
|
15
|
11
|
Thủy điện Ken Lút Hạ (Đăk Lok)
|
Vĩnh Hão, Vĩnh Thạnh
|
6MW
|
204,8
|
31,8
|
2012-T3/2019
|
Giấy CNĐT số
8002624725 cấp thay đổi ngày 14/3/2019
|
8
|
16
|
-
|
12
|
Nhà máy sản xuất nước uống đóng chai F Pura Quy
Nhơn
|
KK.T Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
10.000 lít/h
|
133,0
|
7,0
|
9 tháng
|
QĐCT: 54/QĐ-UBND
ngày 27/4/2018
|
13
|
63
|
-
|
13
|
Hệ thống cấp nước KKT Nhơn Hội
|
KKT Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
100.000 m3/ ngày
đêm
|
2.280,0
|
25,2
|
Năm 2018-2025
(Giai đoạn 1: 2018-2020 CS 25.000 m3/ngày đêm; Giai đoạn 2: 2021-2025 nâng CS
lên thành 50.000 m3/ngày đêm; Giai đoạn 3: từ 2025 trở đi nâng cao cs nhà máy
thành 100.000 m3/ngày
|
QĐCT: 135/QĐ-BQL
ngày 05/6/2018
|
-
|
190
|
400
|
14
|
Nhà máy sản xuất dược phẩm Bidiphar Công nghệ cao
|
KCN A - Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
125,6 tấn Sp/năm
|
300,0
|
1,5
|
18 tháng
|
QĐCT: 2115/QĐ-BQL
ngày 21/10/2016
|
29
|
257
|
-
|
15
|
Nhà máy sản xuất Thuốc, Mỹ phẩm và Thực phẩm chức
năng BITECHPHAR
|
KCN A - Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
2.726 tấn Sp/năm
(GĐ1: 176 tấn; GĐ2: 2.550 tấn)
|
120,0
|
2,0
|
26 tháng
|
QĐCT: 2116/QĐ-BQL
ngày 21/10/2016
|
11
|
103
|
-
|
16
|
Nhà máy sản xuất chế phẩm sinh học chiết xuất từ
cả biển
|
KCN A - Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
3.500 tấn Sp/năm
|
150,0
|
2,0
|
15 tháng
|
QĐCT: 2208/QĐ-BQL
ngày 01/11/2016; Điều chỉnh ngày 22/12/2017
|
15
|
127
|
-
|
17
|
Nhà máy sản xuất dược phẩm Bidiphar Betalactam
|
KCN A - Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
19 tấn dược phẩm
/năm (GĐ1: 15 tháng; GĐ2: 12 tháng; GĐ3:15 tháng)
|
255,0
|
1,5
|
42 tháng
|
QĐCT: 2353/QĐ-BQL
ngày 21/11/2016
|
10
|
233
|
-
|
18
|
Nhà máy thép Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định GĐ 2
|
KKT Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
250.000 tấn SP/năm
|
1.600,0
|
9,4
|
2017-3/2019
|
QĐCT: 3989/QĐ-UBND
ngày 27/10/2017
|
570
|
665
|
-
|
19
|
Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
KCN Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn
|
15.000 tấn/tháng
|
135,0
|
6,9
|
26 tháng
|
Giấy CNĐT
7620340040 ngày 16/5/2016
|
13
|
115
|
-
|
20
|
Nhà máy sản xuất viên nén sinh khối woodpellet
|
KCN Long Mỹ, TP Quy Nhơn
|
130.000 tấn Sp/năm
|
158,7
|
3,4
|
18 tháng
|
QĐCT: 1777/QĐ-BQL
ngày 12/9/2016, Điều chỉnh ngày 07/12/2016
|
10
|
81
|
-
|
21
|
Nhà máy sản xuất gạch không nung, bê tông thương
phẩm và cẩu kiện bê tông
|
KCN A - Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
6,7 triệu SP/năm
|
100,0
|
2,9
|
15 tháng
|
QĐCT: 4837/QĐ-UBND
ngày 26/12/2017
|
10
|
57
|
-
|
22
|
Nhà máy chế biến nông lâm sản xuất khẩu
|
KV 7, P. BT Xuân, TP Quy Nhơn
|
20.000 SP/năm
|
160,0
|
6,6
|
2016-2019
|
Giấy CNĐT
7837263727 ngày 11/12/2017
|
19
|
76
|
-
|
23
|
Nhà máy Phân bón Nhật Nam
|
KV 7, p. BT Xuân, TP Quy Nhơn
|
50,000 tấn sp/năm
|
165,0
|
6,0
|
2017-2019
|
Giấy CNĐT
4245484735 ngày 07/5/2018
|
19
|
76
|
-
|
24
|
Nhà máy chế biến nông sản
|
Phú Sơn, Nhơn Hòa, An Nhơn
|
9.500 tấn sp/năm
|
150,0
|
3,9
|
Q1/2019-Q3/2019
|
Giấy CNĐT
8312157131 ngày 15/02/2019
|
19
|
76
|
-
|
25
|
Nhà máy chế biến, bảo quản các sản phẩm thủy sản
kết hợp Khu du lịch văn hóa Nhật Bản
|
Khu Phi thuế quan, KKT Nhơn Hội
|
2.000 tấn sp/năm
|
180,0
|
5,3
|
2018-Q2/2019
|
QĐCT: 3874/QĐ-UBND
ngày 05/11/2018
|
19
|
76
|
-
|
26
|
Mở rộng Nhà máy chế biến gỗ - XN Thắng Lợi
|
Phước Thành, Tuy Phước
|
500 cont. /năm
|
62,3
|
3,2
|
2018-Q1/2020
|
Giấy CNĐT
0530157116 ngày 20/02/2019
|
11
|
57
|
-
|
27
|
Mở rộng nhà máy Sữa Bình Định
|
85 Hoàng Văn Thụ, Quy Nhơn
|
Từ 180.000 lên
252.000 tấn sp/năm
|
81,2
|
1,6
|
2018-Q2/2020
|
QĐCT: 4217/QĐ-UBND
ngày 30/11/2018 QĐ: 1759/QĐ-BTNMT ngày 31/05/2018
|
-
|
466
|
310
|
28
|
Mở rộng nhà máy Bia Quy Nhơn
|
KCN Phú Tài, Quy Nhơn
|
|
|
1,0
|
|
|
-
|
50
|
45
|
29
|
Nhà máy May Ngọc Sơn
|
CCN Ngọc Sơn - Hoài Thanh Tây, Hoài Nhơn
|
1,9 triệu sp/năm
|
43,0
|
1,8
|
2019
|
QĐCT: 737/QĐ-UBND
ngày 11/3/2019
|
5
|
24
|
-
|
30
|
Nhà máy CB gỗ, sản xuất nhiên liệu sinh học rắn
Hoài Nhom
|
Lô A2, CCN Hoài Tân, Hoài Nhơn
|
108.000 tấn viên
nén; 36.000 m3 gỗ
|
179,5
|
8,0
|
2018-2019
|
QĐCT: 43
86/QĐ-UBND - 14/12/2018
|
29
|
114
|
-
|
31
|
Nhà máy sản xuất chế biến lâm sản
|
Khu A5-B8, CCN Tây Xuân, Tây Sơn
|
|
134,6
|
6,7
|
2018- 2019
2019- 2020
|
QĐCT: 4388/QĐ-UBND
- 14/12/2018
|
15
|
61
|
-
|
32
|
Nhà máy sản xuất gạch không nung
|
CCN thị trấn Vân Canh
|
50 triệu viên
QTC/năm
|
|
2,9
|
|
VB: 2152/UBND-KT
25/4/2019
|
10
|
38
|
-
|
33
|
Tạo điều kiện các dự án công nghiệp khác vào hoạt
động (có quy mô vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
337
|
80
|
-
|
34
|
Tiếp tục thu hút các dự án vào các KCN, CCN trên
địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
250
|
50
|
-
|
THU HÚT CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP TIÊU BIỂU DỰ
KIẾN VÀO HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
0
|
1.640
|
4.500
|
35
|
Nhà máy sản xuất dược phẩm Bidiphar Non -
Betalactam
|
KCN A - Nhơn Hội, TP Quy Nhơn
|
80 tấn dược phẩm
/năm (Bắt đầu XD vào Quý I/2021)
|
360,0
|
3,0
|
20 tháng (kể từ
Quý I/2021)
|
QĐCT: 2354/QĐ-BQL
ngày 21/11/2016
|
-
|
250
|
300
|
36
|
Thu hút các dự án vào KCN Becamex Bình Định
|
|
5.000,0
|
1000,0
|
2021-2025
|
|
-
|
400
|
1.400
|
37
|
Thu hút các dự án vào các KCN: Hòa Hội, Nhơn Hòa
2, Long Mỹ 2 và Bình Nghi...
|
|
|
|
2021-2025
|
|
-
|
400
|
1.100
|
38
|
Thu hút các dự án vào KCN trong Khu kinh tế Nhơn
Hội
|
|
|
|
2021-2025
|
|
-
|
340
|
1.000
|
39
|
Tiếp tục thu hút các dự án vào các CCN trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
2021-2025
|
|
-
|
250
|
700
|
THU HÚT CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP TIÊU BIỂU DỰ
KIẾN VÀO HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2026-2030
|
0
|
0
|
7.450
|
40
|
Tiếp tục thu hút các dự án vào các KCN trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
2026-2030
|
|
-
|
-
|
6.450
|
41
|
Tiếp tục thu hút các dự án vào các CCN trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
2026-2030
|
|
-
|
-
|
1.000
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
1.700
|
5.600
|
12.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 42/KH-UBND ngày 21/05/2019 thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2030
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|