|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
266/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 266/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI HIỆP ĐỊNH VỀ ÁP
DỤNG CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH DỊCH TỄ VÀ KIỂM DỊCH ĐỘNG, THỰC VẬT (SPS) CỦA TỔ CHỨC
THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ CAM KẾT SPS TRONG KHUÔN KHỔ CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO GIAI ĐOẠN 2024 - 2030”
Thực hiện Quyết định số
534/QĐ-TTg ngày 19/6/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu
quả thực thi hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động,
thực vật (SPS) của Tổ chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ
các Hiệp định thương mại tự do”; Quyết định số 2998/QĐ-BNN-CCPT ngày 05/9/2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi hiệp định về áp dụng các biện
pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS) của Tổ chức Thương mại
thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do”. Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẤU
1. Mục đích
Triển khai đầy đủ, đồng bộ, kịp
thời các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi hiệp
định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS)
của Tổ chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định
thương mại tự do” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 534/QĐ-TTg
ngày 19/6/2024 và Kế hoạch triển khai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Quyết định số 2998/QĐ-BNN-CCPT ngày 05/9/2024.
Nâng cao năng lực của tỉnh Lạng
Sơn trong việc thực thi các nghĩa vụ đối với Hiệp định SPS của Tổ chức Thương mại
thế giới (WTO) và các hiệp định thương mại tự do trong thương mại nông, lâm, thủy
sản và thực phẩm đảm bảo hài hòa các quy định trong nước và quốc tế.
Đảm bảo an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh động, thực vật nhằm bảo vệ sức khỏe con người và sức khỏe động vật,
thực vật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và
gia tăng giá trị sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực và quốc tế.
2. Yêu cầu
Triển khai đầy đủ, hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi hiệp định về áp dụng
các biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS) của Tổ chức
Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự
do”.
Xác định cụ thể nội dung công
việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc triển khai thực hiện Đề án; xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên, liên tục, cần sự phối hợp của các cấp, các ngành, các đơn vị trên
địa bàn toàn tỉnh.
Việc triển khai thực hiện phải
đảm bảo khoa học, đồng bộ, hiệu quả, chú trọng lồng ghép với các kế hoạch, quy
hoạch, định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; phải được kiểm tra, đôn đốc,
giám sát, báo cáo thường xuyên để kịp thời
điều chỉnh, khắc phục.
II. MỤC TIÊU
Áp dụng đầy đủ các quy chuẩn kỹ
thuật về chất lượng an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hài hòa với tiêu chuẩn
quốc tế được các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
100% cán bộ quản lý an toàn thực
phẩm và kiểm dịch động, thực vật các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng năm về
chuyên môn nghiệp vụ.
100% sản phẩm hàng hóa nông,
lâm, thủy sản chủ lực của tỉnh có cẩm nang hướng dẫn của các cơ quan chuyên
ngành về tuân thủ các biện pháp SPS, có hướng dẫn tuân thủ các biện pháp SPS tại
các thị trường trọng điểm tương ứng theo cẩm nang của cơ quan chuyên ngành ban
hành.
Thành lập 01 điểm hỗ trợ kỹ thuật
SPS của tỉnh.
Kịp thời phối hợp với Cổng
thông tin quốc gia về SPS kết nối, chia sẻ thông tin về các biện pháp SPS của thị
trường giữa hợp tác xã, doanh nghiệp, hội, hiệp hội, cơ quan quản lý của tỉnh
và hệ thống SPS Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao
nhận thức cho các đối tượng liên quan đến SPS
Các cấp ủy đảng, chính quyền
tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, xác định đây là nhiệm vụ quan
trọng cần tập trung thực hiện; phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong cơ quan, đơn vị và các cá nhân, cơ sở, doanh nghiệp, hiệp
hội... sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh, từ đó tạo sự
đổi mới trong nhận thức, tư duy về việc đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh, đảm bảo thực hiện đúng các biện pháp SPS.
Tổ chức các khóa đào tạo, tập
huấn cho các cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân, tổ chức sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm về các quy định của thị trường nhập khẩu, tầm quan trọng của
việc tuân thủ các quy định về SPS trong mở của thị trường để nâng cao nhận thức
về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh động, thực vật cho các chủ thể tham gia
chuỗi sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm (cán bộ quản lý, hợp
tác xã, doanh nghiệp, hội, hiệp hội, cơ quan truyền thông, nông dân, nhà phân
phối, người tiêu dùng).
Thông tin, phổ biến kịp thời
các bản tin SPS Việt Nam đến các đối tượng có liên quan và giải pháp thích ứng;
lồng ghép với các chương trình khuyến nông để nâng cao nhận thức người dân
trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất nhập khẩu;
tổ chức các hội nghị, hội thảo về biện pháp SPS đến các cơ sở, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Phổ biến tài liệu chuyên môn hướng
dẫn về đáp ứng các biện pháp SPS cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp liên
quan trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao kiến thức chuyên môn
và năng lực thực thi SPS cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm nghiệm,
kiểm dịch và đối tượng liên quan.
Theo dõi, thống kê và cung cấp
thông tin về các biện pháp SPS trên địa bàn tỉnh để cơ quan chuyên ngành cập nhật
trên cổng thông tin quốc gia về SPS.
2. Tăng cường
năng lực phân tích và đánh giá rủi ro đối với các nguy cơ mất an toàn thực phẩm,
sinh vật gây hại và dịch bệnh
Đánh giá hiện trạng, nâng cao
năng lực nguồn nhân lực quản lý, kỹ thuật, thanh tra, kiểm tra về an toàn thực
phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật và hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phòng
thí nghiệm trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện các hoạt động nhận diện,
cảnh báo, phòng ngừa và kiểm soát các chất gây ô nhiễm, các tác nhân gây ô nhiễm
ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm nông lâm thủy sản.
Rà soát, quản lý, kiểm soát các
nguồn phát sinh chất ô nhiễm khó phân hủy và các chất độc hại nhằm giảm khả
năng gây ô nhiễm cho thực phẩm.
Phân tích nguy cơ dịch hại, dịch
bệnh trên các cây trồng, vật nuôi; đưa ra biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ ảnh
hưởng của các dịch hại, dịch bệnh đến chất lượng sản phẩm trong trồng trọt và
chăn nuôi.
Tăng cường công tác đào tạo, tập
huấn chuyên ngành, chuyên sâu cho công chức, viên chức, cán bộ trong công tác
thực thi quy định về SPS, công tác đánh giá, phân tích, kiểm nghiệm thực phẩm,
dự tính, dự báo về các mối nguy thực phẩm, sinh vật gây hại, tác nhân ô nhiễm...
có thể ảnh hưởng đến thực phẩm.
Đầu tư, nâng cấp hệ thống trang
thiết bị phục vụ công tác kiểm nghiệm, phân tích, đánh giá, cảnh báo mức độ ảnh
hưởng của nguồn ô nhiễm, bệnh dịch hại tới sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng, khoanh vùng trồng,
chăn nuôi, chế biến tập trung nhằm tập trung nguồn lực để thực hiện đồng bộ các
biện pháp SPS, các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng chống dịch hại động,
thực vật; đưa ra các biện pháp ứng phó khẩn cấp với các tình huống mất an toàn
thực phẩm, sự bùng phát của sâu hại và dịch bệnh động, thực vật.
Cập nhật dữ liệu, kết nối với hệ
thống thông tin SPS của quốc gia, của tỉnh đến các cơ quan quản lý, doanh nghiệp,
cơ sở, cá nhân và các đối tượng có liên quan đến SPS; phối hợp với các bộ,
ngành trong việc giải đáp thắc mắc về SPS và hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hội,
hiệp hội trên địa bàn tỉnh.
3. Hướng dẫn
đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về SPS
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu đáp ứng yêu cầu SPS thực tế của thị trường
nhập khẩu. Phổ biến các quy định về kiểm dịch động, thực vật phù hợp với quy
chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị của thị trường.
Thực hiện đúng các văn bản pháp
luật về an toàn thực phẩm, thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản liên quan, đảm bảo hài hòa với
các yêu cầu quốc tế trong lĩnh vực SPS.
Đề xuất sửa đổi, bổ sung các
tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc gia, địa phương trong lĩnh vực an toàn thực phẩm,
thú y, bảo vệ thực vật cho phù hợp với các tiêu chuẩn của quốc tế; có biện pháp
SPS phù hợp bảo vệ sức khỏe người dân, sản xuất nông nghiệp trong nước khỏi các
mối nguy từ thực phẩm mất an toàn, sự xâm nhiễm của sâu hại và dịch bệnh từ
nông sản và thực phẩm nhập khẩu.
Xây dựng các chủ trương, cơ chế,
chính sách, chương trình, kế hoạch dài hạn để khuyến khích việc sử dụng sản phẩm
hữu cơ, sạch, an toàn; huy động sự tham gia của các đơn vị liên quan trong việc
trồng, sử dụng và bảo tồn các giống thuần chủng, bản địa và phương pháp nuôi trồng
hữu cơ nhằm bảo vệ sự cân bằng, an toàn sinh thái và phát triển bền vững, kiểm
soát việc sử dụng sản phẩm biến đổi gen, các chất có hại cho sức khỏe con người,
sức khỏe động, thực vật, hệ sinh thái và môi trường.
4. Thanh
tra, kiểm nghiệm, xét nghiệm và chứng nhận
Tăng cường phối hợp, liên kết
giữa các cơ quan quản lý nhà nước để thực thi đầy đủ các biện pháp SPS. Tăng cường
kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh động, thực vật.
Đẩy mạnh việc thực hiện truy xuất
nguồn gốc đối với nông sản và thực phẩm xuất nhập khẩu, áp dụng hệ thống mã số,
mã vạch nhằm hỗ trợ cho việc truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khi có vấn
đề mất an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh động, thực vật.
Huy động nguồn lực từ các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân cho hoạt động đào tạo, kiểm nghiệm, xét nghiệm và các hoạt
động khác liên quan tới tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động của SPS.
Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị và đào tạo nâng cao năng lực công chức, cán bộ làm công tác
thanh tra, kiểm tra, kiểm nghiệm, giám sát an toàn thực phẩm, trong phân tích
và chuẩn đoán dịch hại động, thực vật, cán bộ kỹ thuật làm công tác kiểm nghiệm,
kiểm dịch động, thực vật.
Tăng cường công tác dự tính, dự
báo, theo dõi, thông báo sớm những dịch hại động, thực vật, mối nguy mất an
toàn thực phẩm đến sản phẩm thực phẩm xuất nhập khẩu.
Thành lập 01 điểm hỗ trợ kỹ thuật
SPS của tỉnh; tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành nhằm cung cấp thông
tin, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các biện pháp
SPS, quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh nông lâm thủy sản.
5. Đẩy mạnh
ứng dụng khoa học, công nghệ vào thực hiện các biện pháp SPS
Thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ về cơ sở khoa học để xây dựng các mức dư lượng tối đa cho phép; về
phân tích rủi do, đánh giá hiện trạng và biện pháp kiểm soát các đối tượng kiểm
dịch; về kiểm soát sinh vật hại, chế biến và bảo quản nông sản,...
Thực hiện khảo sát, phân tích,
đánh giá tác động của môi trường đến các sản phẩm, nhất là tại các vùng trồng,
khu chăn nuôi, khu chế biến tập trung, các khu bảo quản.
Áp dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong khai báo hồ sơ và cấp phép các hoạt động liên
quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng các mô hình khoa học ứng
dụng công nghệ để kiểm soát sinh vật gây hại; theo dõi, dự báo về dịch hại động,
thực vật; công nghệ chế biến thực phẩm an toàn; công nghệ giám sát, phát hiện,
kiểm soát, phòng, chống, khắc phục hậu quả dịch bệnh.
Xây dựng các cơ chế, chính sách
hỗ trợ đối với các cơ sở, doanh nghiệp có sản phẩm thực phẩm ứng dụng công nghệ
cao, phát triển sản xuất, chế biến thực phẩm theo hướng an toàn.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước được
quản lý và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư
công và pháp luật có liên quan.
2. Nguồn tài trợ, viện trợ và
huy động từ nguồn xã hội hóa, cộng đồng và nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện; chủ trì, phối hợp
trong thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo và báo cáo kết
quả thực hiện theo yêu cầu.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện,
tổng hợp khó khăn, vướng mắc kịp thời tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ; thực hiện chế
độ thông tin báo cáo theo quy định.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục CLCBPTTT - BNNPTNT;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: NNPTNT, YT, CT, TTTT, KHCN, KHĐT, TC, TNMT, BQL KTCK;
- Cục Hải quan, Cục QLTT;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP UBND tỉnh, các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(PVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 266/KH-UBND ngày 10/12/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian triển khai
|
1
|
Nâng cao nhận thức cho các
đối tượng liên quan đến SPS
|
1.1
|
Triển khai, hướng dẫn triển
khai Kế hoạch, kịp thời khắc phục những khó khăn, hạn chế.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
1.2
|
Nâng cao nhận thức về an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh động, thực vật cho các chủ thể tham gia chuỗi sản
xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm (cán bộ quản lý, hợp tác xã,
doanh nghiệp, hội, hiệp hội, cơ quan truyền thông, nông dân, nhà phân phối,
người tiêu dùng).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Công Thương.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
1.3
|
Phổ biến tài liệu chuyên môn
hướng dẫn về đáp ứng các biện pháp SPS cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
1.4
|
Nâng cao kiến thức chuyên môn
và năng lực thực thi SPS cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
nghiệm, kiểm dịch và đối tượng liên quan.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Công Thương.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
1.5
|
Theo dõi, thống kê và cung cấp
thông tin về các biện pháp SPS trên địa bàn tỉnh để cơ quan chuyên ngành cập
nhật trên cổng thông tin quốc gia về SPS.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Công Thương.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
2
|
Tăng cường năng lực phân
tích và đánh giá rủi ro đối với các nguy cơ mất an toàn thực phẩm, sinh vật
gây hại và dịch bệnh
|
2.1
|
Đánh giá hiện trạng, nâng cao
năng lực nguồn nhân lực quản lý, kỹ thuật, thanh tra, kiểm tra về an toàn thực
phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật và hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phòng
thí nghiệm trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
2.2
|
Thực hiện các hoạt động nhận diện,
cảnh báo, phòng ngừa và kiểm soát các chất gây ô nhiễm, các tác nhân gây ô
nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm nông lâm thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Công Thương.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
2.3
|
Rà soát, quản lý, kiểm soát
các nguồn phát sinh chất ô nhiễm khó phân hủy và các chất độc hại nhằm giảm
khả năng gây ô nhiễm cho thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Công Thương.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
2.4
|
Phân tích nguy cơ dịch hại, dịch
bệnh trên các cây trồng, vật nuôi; đưa ra biện pháp phòng, chống và giảm nhẹ ảnh
hưởng của các dịch hại, dịch bệnh đến chất lượng sản phẩm trong trồng trọt và
chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
3
|
Hướng dẫn đáp ứng các tiêu
chuẩn quốc tế về SPS.
|
|
Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp có sản phẩm xuất khẩu đáp ứng yêu cầu SPS thực tế của thị
trường nhập khẩu. Phổ biến các quy định về kiểm dịch động, thực vật phù hợp với
quy chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị của thị trường.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Công Thương, Cục QLTT, Cục Hải
Quan.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
4
|
Thanh tra, kiểm nghiệm,
xét nghiệm và chứng nhận.
|
4.1
|
Áp dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong khai báo hồ sơ và cấp phép các hoạt động liên
quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng - Lạng Sơn, Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
4.2
|
Tăng cường phối hợp, liên kết
giữa các cơ quan quản lý nhà nước để thực thi đầy đủ các biện pháp SPS. Tăng
cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, áp dụng các biện pháp bảo đảm
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh động, thực vật.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
4.3
|
Đẩy mạnh việc thực hiện truy
xuất nguồn gốc đối với nông sản và thực phẩm xuất nhập khẩu, áp dụng mã số,
mã vạch nhằm hỗ trợ cho việc truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khi có vấn
đề mất an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh động, thực vật.
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
5
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ vào thực hiện các biện pháp SPS.
|
5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ về cơ sở khoa học để xây dựng các mức dư lượng tối đa cho phép;
về phân tích rủi do, đánh giá hiện trạng và biện pháp kiểm soát các đối tượng
kiểm dịch; về kiểm soát sinh vật hại, chế biến và bảo quản nông sản,…
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
5.2
|
Thực hiện khảo sát, phân
tích, đánh giá tác động của môi trường đến các sản phẩm, nhất là tại các vùng
trồng, khu chăn nuôi, khu chế biến tập trung, các khu bảo quản.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố.
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 266/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi hiệp định về áp dụng biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS) của Tổ chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do giai đoạn 2024-2030” do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 266/KH-UBND ngày 10/12/2024 thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi hiệp định về áp dụng biện pháp vệ sinh dịch tễ và kiểm dịch động, thực vật (SPS) của Tổ chức Thương mại thế giới và cam kết SPS trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do giai đoạn 2024-2030” do tỉnh Lạng Sơn ban hành
2
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|