|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 209/KH-UBND 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp An Giang
Số hiệu:
|
209/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Thư
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
209/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2019
|
KẾ HOẠCH NĂM 2019
VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
Căn cứ Chương trình công tác
số 38/CTr-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình công
tác năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
810/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban hành Kế
hoạch năm 2018 thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
191/QĐ-UBND, ngày 28/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban Chỉ
đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương trình phát triển
nông nghiệp tỉnh An Giang đến 2020 (gọi tắt là Chương trình phát triển nông
nghiệp),
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016
- 2020, cụ thể như sau:
I. Đánh giá chung kết quả triển khai năm 2018:
Năm 2018 là
năm giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ X, nhiệm kỳ 2015
- 2020. Dưới sự chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh cùng với tinh thần chủ
động và sự nỗ lực của các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh, cùng với sự
quan tâm và chỉ đạo kịp thời của cả hệ thống chính trị và sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân, doanh nghiệp; sản xuất nông nghiệp năm 2018 cơ bản gặp thuận lợi về
thị trường; giá lúa, giá cá duy trì ở mức cao nên ngành nông nghiệp đã đạt nhiều
kết quả tích cực, lấy lại đà tăng trưởng, hướng đến các mục tiêu tái cơ cấu
ngành nông nghiệp của tỉnh. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,04%
(đóng góp 0,65 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung) (cùng kỳ năm 2017 tăng
1,02%). Cơ cấu kinh tế năm 2018 Khu vực I tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích
cực chiếm tỷ trọng 28,90% (năm 2017: 30,22%).
Các chỉ
tiêu chính đạt được:
Nội dung các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
2017
|
2018
|
SS 2018/2017 (+/-)
|
Tốc độ
tăng trưởng bình quân KV I
|
%
|
1,02
|
2,04
|
+1,02
|
Giá trị SX
B/q/01 ha đất nông nghiệp
|
Triệu đồng
|
158
|
170
|
+12
|
Kim ngạch
XK gạo
|
Triệu USD
|
209,2
|
240
|
+30,8
|
Kim ngạch
XK thủy sản
|
Triệu USD
|
255,5
|
287
|
+31,5
|
Kim ngạch XK
rau quả đông lạnh
|
Triệu USD
|
13,7
|
15
|
1,3
|
II. Kế hoạch năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông
nghiệp:
Năm 2019 là
năm thứ tư của thời kỳ kế hoạch 05 năm 2016 - 2020, sự nỗ lực kiến tạo nên các
chính sách đột phá, những chủ trương lớn bắt đầu có tác dụng tích cực. Những dự
án mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành giai đoạn xây dựng và đầu tư
ban đầu, bắt đầu bước vào giai đoạn khai thác hiệu quả. Trên cơ sở những định
hướng của ngành nông nghiệp đã được thống nhất thông qua các Nghị Quyết, Kế hoạch
phát triển ngành năm 2019 tập trung đi vào triển khai những Quy hoạch, Đề án đã
được phê duyệt, đồng thời sẽ đánh giá, rút kinh nghiệm, điều chỉnh các mô hình,
kế hoạch đã triển khai, linh động, điều hành để đạt kế hoạch đề ra, thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp phát triển, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh năm 2019.
1. Các mục tiêu - chỉ tiêu cụ thể năm 2019:
STT
|
Nội dung các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
KH 2019
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm
các chỉ tiêu chung về tăng trưởng
|
|
|
|
|
Tốc độ
tăng trưởng bình quân KV I
|
%
|
2,75
|
|
|
Giá trị SX
trồng trọt và nuôi trồng thủy sản trên 01 ha đất.
|
Triệu đồng
|
183
|
|
II
|
Các
chỉ tiêu theo Tiểu ban
|
2.1.
|
Về
thị trường – xúc tiến thương mại:
|
|
Tổng kim
ngạch xuất khẩu
|
Triệu USD
|
890
|
Tăng 5,95%
so với năm 2018.
|
2.2.
|
Về
thu hút đầu tư
|
|
|
|
|
Thí điểm tạo
quỹ đất cho thu hút đầu tư
|
ha
|
1.000
|
|
|
Thu hút dự
án đầu tư
|
Dự án
|
09
|
2.3
|
Về
Khoa học công nghệ và nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
Đào tạo và
thu hút nguồn nhân lực khoa học công nghệ;
|
Giống
|
03
|
|
|
Chọn tạo
được các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản, giống cây trồng lai bằng
kỹ thuật di truyền và công nghệ sinh học.
|
Quy trình
|
04
|
|
Hoàn thiện
quy trình sản xuất theo hướng công nghệ cao mới, hiệu quả và có triển vọng
phát triển tốt.
|
%/diện tích canh tác
|
10%
|
|
Diện tích
đất canh tác nông nghiệp (nông - lâm - thủy sản) tối thiểu của tỉnh được sản
xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao
|
Thạc sĩ, tiến sĩ
|
20
|
2.4
|
Về tổ
chức lại sản xuất
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ diện
tích gieo trồng lúa, nếp có liên kết theo tiêu chí cánh đồng lớn, trong đó:
|
ha
|
10,61%
|
- Đông
Xuân18-19: 28.294 ha;
- Hè Thu
2019: 16.450 ha;
- Thu Đông
2019: 21.056 ha.
|
-
|
Chuyển dịch
cơ cấu cây trồng từ đất lúa sang rau, màu và cây ăn trái
|
ha
|
5.698
|
Rau dưa
các loại: 1.233 ha, cây màu 1.800, cây ăn trái 2.665 ha.
|
-
|
Hộ chăn
nuôi nhỏ lẻ chuyển sang công nghiệp - bán công nghiệp (doanh nghiệp), trang
trại, giai trại, trong đó:
|
hộ
|
1.050
|
Mục tiêu đến
năm 2020 có từ 2 – 3% số hộ chăn nuôi nhỏ lẻ chuyển sang chăn nuôi trang trại,
gia trại (tương ứng khoảng 1.200 – 2.000 hộ chăn nuôi). Hiện nay đã có khoảng
958 hộ chăn nuôi đã tăng quy mô đàn, chủ yếu là những hộ chăn nuôi gia cầm, đạt
79,83% so Kế hoạch.
|
-
|
Diện tích
thủy sản
|
ha
|
950
|
Mục tiêu đến
năm 2020 đạt từ 1.000 - 1.430 vào năm 2025.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các nhiệm vụ và phân công thực hiện Kế hoạch:
(Xem biểu
đính kèm)
III. Tổ chức thực hiện:
- Căn cứ các
đầu việc được giao như trên các sở, ban, ngành có trách nhiệm cụ thể hóa thành
kế hoạch chi tiết của đơn vị để triển khai thực hiện. Trong đó, đối với các nội
dung công việc mà chưa có nguồn kinh phí thì xây dựng dự toán/xác định nhu cầu
gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực
hiện để đảm bảo hoàn thành nội dung theo thời gian được giao.
- Chế độ
thông tin, báo cáo: Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm
báo cáo UBND tỉnh về tiến độ thực hiện công việc được giao (thông qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ email: [email protected]). Thời gian báo cáo theo định kỳ hàng
quý vào ngày 15 của tháng cuối mỗi quý và báo cáo năm vào ngày 15 tháng 12 hàng
năm./.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Sở, ban, ngành, tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Phòng: KTN, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Kế hoạch năm 2019 thực hiện
Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm
2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung cụ thể
|
Thời gian
|
Hình thức VB/cấp phê duyệt
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Phê duyệt/ Triển khai
|
I
|
Các hoạt
động thường xuyên về quản lý điều hành chung:
|
1.1
|
Tổ chức
triển khai thực hiện chung Kế hoạch của UBND thực hiện Chương trình hành động
(kinh phí từ nguồn sự nghiệp nông nghiệp được cấp hàng năm)
|
Các hoạt động
của Ban Chỉ đạo, Tiểu Ban, Tổ Giúp việc và Tổ Điều phối thực hiện Chương
trình phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 (Quyết định số
191/QĐ-UBND, ngày 28/01/2019), công tác tổ chức triển khai Chương trình, Kế
hoạch, các Hội nghị, Hội thảo, hội thảo chuyên đề, tọa đàm, khảo sát, kiểm
tra, giám sát, đánh giá, khen thưởng, tham dự các Hội nghị, Hội thảo, tổ chức
sơ, tổng kết...
|
2019
|
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp, nhà
khoa học
|
Tổ chức
các chuyến học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước các cách làm hay, đột phá,
các mô hình sản xuất tốt (trường hợp học tập kinh nghiệp nước ngoài thì đề xuất
cụ thể với UBND tỉnh xem xét).
|
II
|
Thực hiện
nhiệm vụ về thị trường và xúc tiến thương mại; thu hút đầu tư; KHCN và nguồn
nhân lực; tổ chức lại sản xuất; Nguồn vốn thực hiện
|
2.1
|
Về thị
trường và xúc tiến thương mại:
|
2.1.1
|
Tiếp tục
triển khai kế hoạch xuất khẩu hàng hóa
|
Tiếp tục
triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án, chương trình, kế hoạch phát triển
ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt và Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030; tiếp tục
triển khai thực hiện Đề án phát triển hệ thống Logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang và Đề án Phát triển thương mại biên giới tỉnh An Giang đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
|
2019
|
|
Sở Công Thương
|
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; NgV; TC; KH&CN; NHNN
|
2.1.2
|
Mở rộng thị
trường nước ngoài và trong nước
|
Tiếp tục hỗ
trợ các doanh nghiệp tiếp cận thị trường Campuchia, trước mắt khảo sát các tỉnh
có sức tiêu thụ lớn, từ đó doanh nghiệp chủ động xây dựng kế hoạch xâm nhập
hàng hóa mang tính cạnh tranh và bền vững. Kịp thời thông tin các chính sách
của nước ta và nước bạn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động
mua bán, trao đổi qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của thương nhân tại tỉnh
|
2019
|
VB/UBND
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp; Các Sở NN&PTNT; KH&ĐT; Ngoại
vụ; Công thương;
|
Tăng cường
liên kết, phối hợp với các Tham tán Thương mại Việt Nam tại nước ngoài và các
thương vụ nước ngoài tại Việt Nam để đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại
và mở rộng thị trường cho hàng hóa, dịch vụ của An Giang; Kết nối với Lãnh sự
quán Việt Nam ở Saga đề nghị hỗ trợ Tổ chức Đoàn công tác tỉnh An Giang đến
thăm và làm việc tại tỉnh Saga (Nhật Bản). Thường xuyên tạo điều kiện để
doanh nghiệp tham gia hội chợ và hội thảo gắn kết giao thương tại nước ngoài;
Đề xuất và
phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện hoạt động phát triển thị trường năm 2019.
|
KH/ UBND
|
2.1.3
|
Xúc tiến
thương mại, tìm kiếm thị trường.
|
Thực hiện
thu thập, cung cấp thông tin định kỳ về thị trường, giá cả các mặt hàng nông
sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng phục vụ
hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
- Tổ chức
lớp tập huấn Bồi dưỡng nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu nhằm cung cấp
thông tin, giúp nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu cho
nhân viên, cán bộ công tác tại các đơn vị sản xuất kinh doanh, đặc biệt là
doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
2019
|
VB/SCT
|
Sở Công Thương
|
Sở TC, NN&PTNT, KHCN, KH&Đ; doanh nghiệp, UBND
các huyện, thị, tp, HTX
|
Hỗ trợ tổ
chức sự kiện, khảo sát, quảng bá tại thị trường ngoài nước: Tổ chức sự kiện
quảng bá sản phẩm gạo của Tỉnh An Giang tại Singarpore (đề xuất cụ thể với
UBND tỉnh).
|
6/2019
|
Tổ chức sự
kiện, hoạt động kết nối doanh nghiệp tại Vương quốc Campuchia và Nước Cộng
hòa Dân chủ nhân dân Lào.
|
Quý III/2019
|
Hỗ trợ gắn
kết doanh nghiệp tỉnh An Giang và doanh nghiệp có nhu cầu sản phẩm tại các quốc
gia; hỗ trợ mời các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư và sản phẩm đến khảo sát
và làm việc trực tiếp tại tỉnh An Giang.
|
Q II/2019
|
2.1.4
|
Xây dựng
thương hiệu gạo
|
Tiếp tục
phối hợp với Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc trời hoàn chỉnh, bổ sung ý kiến chỉ
đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 183- TB/TU ngày 31/10/2018 vào
dự thảo “Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu Gạo tỉnh An Giang đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030” để trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét trước khi trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua.
|
Quý IV/2019
|
|
|
2.1.5
|
Phát triển
công nghiệp phụ trợ
|
Tham mưu
UBND tỉnh xây dựng, triển khai đồng bộ các chính sách phát triển công nghiệp
tỉnh theo Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng xây dựng
chính sách công nghiệp tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Tham mưu
UBND tỉnh Quyết định ban hành Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt
và thực hiện các Đề án thuộc chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên
địa bàn tỉnh An Giang; Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch Phát triển
ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang từ
nay đến năm 2025.
|
2019
|
QĐ, KH/UBND
|
Sở Công Thương
|
|
2.2.
|
Về Thu
hút đầu tư
|
2.2.1
|
Tạo lập quỹ
đất, chính sách ưu đãi nhằm thu hút nhà đầu tư
|
Tiếp tục
triển khai Thực hiện Đề án số 338/ĐA- UBND, ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh về
việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang đến năm
2020; Và Kế hoạch số 510 /KH- UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
tỉnh năm 2017-2018.
|
2018
|
|
Sở TN&MT
|
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC, huyện, thị, tp; doanh
nghiệp
|
Tiếp tục
thực hiện thí điểm tạo quỹ đất thu hút đầu tư lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
Tiếp tục
triển khai các chính sách hỗ trợ đầu tư của Trung ương, của tỉnh, phát huy lợi
thế liên kết vùng
|
Triển khai
thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ và Nghị quyết
số 31/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về cơ
chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh An Giang (có hiệu lực từ ngày 17/12/2018), cụ thể như sau:
|
2019-2020
|
|
Sở KH&ĐT
|
|
2.2.2
|
kinh tế trọng
điểm
|
- Tiếp tục
triển khai Quyết định 98/2016/QĐ- UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc
ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
2018-2020
|
|
|
Sở NN&PTNT; KH&CN; CT; TC; hiệp hội doanh nghiệp;
HTX; Liên Minh HTX; các huyện, thị, tp
|
- Tiếp tục
triển khai Nghị định 55/2015/NĐ-CP, ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
|
2018-2020
|
VB/ NHNN
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh An Giang
|
- Triển
khai gói hỗ trợ cho vay theo Quyết định 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày
07/3/2017 của Chính phủ
|
2018-2020
|
VB/NHNN
|
- Tiếp tục
rà soát, hiệu chỉnh, bổ sung cơ chế thông thoáng cấp giấy chứng nhận đầu tư
cho doanh nghiệp
|
2018-2020
|
VB/ UBND
|
Sở KH&ĐT
|
2.2.3
|
Ngân sách
để ưu tiên bố trí triển khai chương trình phát triển nông nghiệp
|
- Tiếp tục
tham mưu UBND tỉnh sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn tăng
thêm khác (như nguồn vốn từ xổ số kiến thiết... ) , trọng tâm là cho thu hút
đầu tư trong nông nghiệp UD CNC, thực hiện TCC NN và chuyển dịch cơ cấu cây
trồng
|
Hàng năm
|
QĐ/UBND hoặc NQ/ HĐND
|
Sở KH&ĐT
|
Sở Tài chính; NN&PTNT, Cty XSKT tỉnh AG; các huyện,
thị, tp
|
2.3
|
Về Khoa
học công nghệ và Nguồn nhân lực
|
2.3.1
|
Tổng kết
NQ 09- NQ/TU ngày 27/6/2012 của Tỉnh ủy về phát triển NN UD CNC
|
tham mưu tổ
chức tổng kết 5 năm triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 27/6/2012 của Tỉnh ủy
về phát triển NN UD CNC giai đoạn 2016-2020, qua đó đề xuất, kiến nghị cho
giai đoạn tiếp theo
|
2019
|
|
Sở KH&CN
|
Sở NN&PTNT
& Các ngành liên quan
|
2.3.2
|
Khuyến
khích đầu tư KHCN; phát triển và ứng dụng KHCN vào sản xuất
|
- Tiếp tục
thực hiện xã hội hóa nguồn lực đầu tư cho KHCN có sự tham gia và đặt hàng từ
doanh nghiệp
|
2018
|
VB/UBND
|
Sở KH&CN
|
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; CT; TC; Nội vụ; Hiệp hội DN;
|
- Tiếp tục
triển khai các chính sách hỗ trợ việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác
giả... đối với các sản phẩm nghiên cứu thành công để tạo điều kiện khuyến
khích đầu tư từ các tổ chức và cá nhân, tham gia
|
- Đề xuất
hình thức khen thưởng, thu hút doanh nghiệp tham gia phát triển thương hiệu
cho sản phẩm của từng vùng 2018
|
2.3.3
|
Đẩy mạnh ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
|
Tiếp tục
nghiên cứu kết hợp công nghệ tiên tiến và công nghệ truyền thống để chế biến,
bảo quản một số đặc sản truyền thống ở qui mô công nghiệp, bảo đảm chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm và truy xuất được nguồn gốc
|
2018-2020
|
VB/UBND
|
Sở KH&CN
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Tiếp tục
nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ và công cụ, thiết bị tiên tiến, đồng
bộ cho sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y, thức ăn gia
súc.
|
Tiếp tục
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao và phát triển công nghệ vi sinh, công nghệ
enzym và protein để sản xuất quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học dùng
trong bảo vệ cây trồng.
|
Tiếp tục
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và phát triển các kit để chẩn
đoán, giám định bệnh cây trồng; Một số loại kit chẩn đoán nhanh bệnh ở thủy sản.
|
Nghiên cứu
ứng dụng sinh học phân tử và miễn dịch học, vi sinh vật học trong phòng, trị
một số loại dịch bệnh nguy hiểm đối với thủy sản; Ứng dụng công nghệ sinh học
trong chẩn đoán bệnh vật nuôi ở mức độ phân tử…
|
Nghiên cứu
ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm các quy trình công nghệ
mới có hiệu quả và phù hợp trong sản xuất, bảo quản, chế biến thực phẩm, sản
xuất dược liệu và năng lượng sinh học trong nông nghiệp.
|
|
|
|
|
Nghiên cứu
ứng dụng, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử nghiệm và chọn tạo các loại vật
tư, máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp.
|
2.3.4
|
Đào tào
nhân lực công nghệ cao
|
Tiếp tục
triển khai Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
|
2018-2020
|
|
Sở NN&PTNT
|
Sở Nội vụ, các ngành liên quan
|
2.3.5
|
Ứng dụng
nông nghiệp 4.0
|
Xây dựng Đề
án phát triển nông nghiệp 4.0
|
2019
|
ĐA/UBND
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.3.6
|
Chính sách
ứng dụng công nghệ cao
|
Xây dựng
và triển khai thực hiện chinh sách hỗ trợ chứng nhận và áp dụng các tiêu chuẩn
GAP, hữu cơ, sạch, sinh thái… trong sản xuất nông nghiệp
|
2019
|
QĐ/UBND
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.3.7
|
Phát huy
vai trò của các hội, hiệp hội
|
Tiếp tục
thực hiện KH phản biện xã hội của các hội, hiệp hội nhằm nâng cao hiệu quả ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
|
2019
|
KH/ LH các hội KHKT
|
Liên hiệp các Hội KHKT
|
Các Sở, ngành liên quan
|
2.4
|
Về Tổ
chức lại sản xuất
|
2.4.1
|
Phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị ngành hàng - Xây dựng và triển khai các chuỗi sản
phẩm địa phương thu hút đầu tư
|
- Tiếp tục
xây dựng và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với Hợp tác
xã kiểu mới
|
2019
|
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&ĐT, TN&MT, địa phương liên quan
|
Xây dựng
và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và chế biến lúa gạo Japonica bền vững tỉnh
An Giang - Tập đoàn Sunrice và Vinacam
|
|
|
Xây dựng
và triển khai Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu thụ lúa gắn với hợp tác xã kiểu
mới - Cty Angimex Kitoku
|
|
|
|
|
Xây dựng
và triển khai Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ cây ăn trái
|
Xây dựng
và triển khai Chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ xoài
|
2.4.2
|
Rà soát,
điều chỉnh các quy hoạch phù hợp với thực tế thị trường, lợi thế của tỉnh
|
Rà soát,
điều chỉnh và triển khai thực hiện 08 QH vùng sản xuất UD CNC.
|
2019
|
BC;QĐ/UBND
|
Sở NN&PTNT
|
Sở KH&CN; CT; KH&ĐT; TC; Nội vụ; UBND các huyện
thị tp
|
2.4.3
|
Định vị sản
phẩm,
|
- Xây dựng
Đề án "Mỗi xã một sản phẩm: tỉnh An Giang (OCOP - AG) GĐ 2018 - 2020 và
định hướng 2030.
- Nghiên cứu,
xây dựng quy chuẩn cho sản phẩm đặt thù của tỉnh nhằm quản lý chất lượng nông
thủy sản một cách an toàn, nâng cao chất lượng, uy tín làm cơ sở tiến tới xây
dựng nhãn hiệu, thương hiệu mang "tên, tuổi" vùng, miền - Đường thốt
nốt.
|
2019
|
QĐ//UBND
|
Sở NN&PTNT
|
Sở VHTT&DL; KH&ĐT, KH&CN; UBND các huyện, thị,
Tp, doanh nghiệp
|
2.4.4
|
Thực hiện
Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp
|
- Tiếp tục
Triển khai Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016
– 2020 (Quyết định số 3115/QĐ-UBND, ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh);
|
2018 - 2020
|
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp,
|
- Tiếp tục
Triển khai Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn
trái (Quyết định số 3410/QĐ-UBND, ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh);
|
- Tiếp tục
Triển khai Kế hoạch tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo bền vững (Quyết định số
3878/QĐ- UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh);
|
- Xây dựng
và triển khai Kế hoạch phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững trên địa bàn
tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025
|
2018-2020
|
QĐ/UBND
|
|
|
- Tiếp tục
Triển khai thực hiện Đề án “Liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng
cao cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang (Theo Quyết định số
987/QĐ-BNN-TCTS, ngày 20 tháng 3 năm 2018 Bộ Nông nghiệp và PTNT).
|
2019-2020
|
|
- Tiếp tục
Xây dựng và triển khai thực hiện 08 Đề án vùng chuyên canh thuộc các sản phẩm:
Nếp; Jasmine và Japonica; chuối; xoài; rau màu; heo; cá tra; tôm càng xanh
|
2019-2020
|
QĐ/UBND
|
- Tiếp tục
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ
|
- Triển
khai Kế hoạch khuyến nông cho tỉnh An Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ
cấu nông nghiệp
|
2019-2020
|
|
- Tiếp tục
triển khai thực hiện Kế hoạch cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn
|
2018-2025
|
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp, doanh nghiệp
|
2.4.5
|
Công tác
khuyến nông phục vụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Tiếp tục
triển khai thực hiện Đề án Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến
nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh
An Giang giai đoạn 2015 - 2020 (Quyết định số 110/QĐ-UBND ngành 20/01/2015)
|
2018-2020
|
QĐ 110/QĐ- UBND ngành 20/01/2015
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ban, ngành, huyện, thị, tp,
|
2.4.6
|
Triển khai
các dự án có tính chất sự nghiệp
|
Tiếp tục
Xây dựng và triển khai các dự án có tính chất sự nghiệp theo phụ lục 3 của
Quyết định số 1066/QĐ-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh.
|
2019
|
|
Sở NN&PTNT
|
|
2.5.
|
Về Nguồn
vốn thực hiện
|
2.5.1
|
Cân đối và
bố trí nguồn kinh phí
|
Thẩm định
và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các hoạt động, Đề án, Chương
trình, Kế hoạch, Dự án, …vv được phê duyệt theo Kế hoạch năm 2019 thực hiện
Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020
|
2019
|
VB/UBND
|
Sở Tài chính
|
Sở NN&PTNT; KH&ĐT; TC; CT; KH&CN; UBND các
huyện, thị, tp và doanh nghiệp; Công ty bảo hiểm
|
Triển khai
phân bổ nguồn vốn (nguồn bù thủy lợi phí, bảo vệ đất trồng lúa theo NĐ 35, vốn
ODA,...) đảm bảo hỗ trợ cho các chương trình, dự án đầu tư vào phát triển
nông nghiệp theo hướng ưu tiên nâng cao năng lực, hệ thống cơ sở nghiên cứu
khoa học, công nghệ nhằm tạo ra những đột phá mới về năng suất, chất lượng và
hiệu quả kinh tế
|
2.5.2
|
Chính sách
huy động nguồn lực
|
Tham mưu
huy động và tạo nguồn lực thực hiện các chính sách ưu đãi về đất đai nhằm
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp
|
Triển khai
thực hiện các quỹ phát triển đất, bảo vệ môi trường, quỹ đầu tư phát triển,
quỹ hỗ trợ xã hội hóa
|
Tham mưu
UBND nguồn ngân sách để đảm bảo quy định thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, đồng
thời, tranh thủ nguồn của TW để thực hiện bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 209/KH-UBND ngày 25/04/2019 thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
2.306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|