|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
193/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lê Huy
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 18
tháng 12 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Thực hiện Quyết định số 1627/QĐ-TTg ngày 15 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án xây dựng Cơ sở dữ
liệu thống kê Quốc gia (viết tắt là Đề án); Quyết định số 1520/QĐ-BKHĐT ngày
10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Ban hành Kế hoạch
triển khai Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê Quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI
1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tập
trung, thống nhất nhằm cung cấp thông tin thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời,
đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành, hoạch định chính sách, phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, Huyện ủy,
Thị ủy, Thành ủy, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tổ chức thực hiện quy định, quy chế hướng dẫn
thực hiện xây dựng, quản lý, sử dụng và cập nhật Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025: Triển khai sử dụng Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia và Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ban hành hướng dẫn xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật và sử dụng Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia; hướng dẫn kết nối, chia sẻ giữa cơ sở dữ liệu cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
- Đến năm 2030: Triển khai thực hiện thể chế quy
định các nguồn dữ liệu phục vụ công tác thống kê; việc kết nối, cung cấp dữ
liệu, thông tin thống kê và dữ liệu hành chính từ các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia.
b) Sử dụng đồng bộ, thống nhất, hiệu quả Hạ tầng
công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, Cơ sở
dữ liệu thống kê bộ, ngành và và Cơ sở dữ liệu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
- Đến năm 2025:
+ Sử dụng hiệu quả hạ tầng kỹ thuật của Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia, thực hiện kết nối, tiếp nhận, xử lý, chuyển đổi, tích
hợp và chia sẻ dữ liệu, thông tin thống kê từ Cơ sở dữ liệu thống kê bộ, ngành,
địa phương và dữ liệu hành chính cho mục đích thống kê.
+ Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho
Cơ sở dữ liệu thống kê theo chuẩn thống nhất về dữ liệu, thông tin thống kê.
- Đến năm 2030: 100% các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh hoàn thành việc bảo đảm hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin cho Cơ sở dữ liệu thống kê theo chuẩn thống nhất về dữ
liệu, thông tin thống kê và kết nối với hạ tầng kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia.
c) Triển khai sử dụng các phần mềm chia sẻ và khai thác
dữ liệu, các giải pháp bảo mật dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025: Triển khai sử dụng các ứng dụng
dùng chung thực hiện chia sẻ và khai thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê
quốc gia trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung và một số các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2030: Các ứng dụng dùng chung được triển khai
tại 100% cơ sở dữ liệu thống kê của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
d) Kết nối Cơ sở dữ liệu thống kê của tỉnh Hưng Yên
vào Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025:
+ 100% chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã đã thu thập, tổng hợp và công bố được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia; thực hiện kết nối và gửi dữ liệu tự động.
- Đến năm 2030:
+ 100% sở, ban, ngành, đơn vị có kết nối và gửi tự động
các chỉ tiêu thống kê quốc gia, dữ liệu điều tra thuộc chương trình điều tra thống
kê quốc gia được phân công thực hiện đến Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
+ 100% UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường,
thị trấn có kết nối để gửi tự động các chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã do địa phương được phân công thực hiện đến Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia.
đ) Kết nối, tiếp nhận và tích hợp dữ liệu hành
chính cho mục đích thống kê từ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia.
- Đến năm 2025: Thực hiện kết nối, tiếp nhận và
tích hợp dữ liệu hành chính vào Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
e) Sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
- Đến năm 2025:
+ 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo
định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành
của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ.
+ 80% thông tin thống kê tổng hợp được cung cấp kịp
thời tới người sử dụng thông tin.
+ Cung cấp dữ liệu thống kê vi mô đáp ứng trên 30% nhu
cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
- Đến năm 2030:
+ Hoàn thành việc xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia.
+ 95% thông tin thống kê tổng hợp được cung cấp kịp
thời tới người sử dụng thông tin.
+ Cung cấp dữ liệu thống kê vi mô đáp ứng trên 60% nhu
cầu của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
g) Nâng cao nhận thức, mức độ hài lòng về dữ liệu thống
kê trong hệ thống thống kê nhà nước và toàn thể cộng đồng
- Đến năm 2025:
+ Người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ
chức thống kê nhà nước nhận thức rõ trách nhiệm trong việc cung cấp dữ liệu cho
Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. Trình độ sử dụng thông tin thống kê phục vụ
công việc được nâng cao.
+ Tỷ lệ hài lòng của người sử dụng thông tin thống
kê đạt trên 85%.
- Đến năm 2030:
+ Xã hội nhận thức được tầm quan trọng và sử dụng thông
tin của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia một cách rộng rãi.
+ Tỷ lệ hài lòng của người sử dụng thông tin thống
kê đạt trên 95%.
3. Phạm vi và thời gian thực hiện
a) Phạm vi
Kế hoạch thực hiện Đề án được thực hiện trên phạm
vi toàn tỉnh, áp dụng trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tại các sở,
ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố của tỉnh. Dữ liệu được thu thập, cập
nhật, tích hợp trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia gồm các dữ liệu và cơ sở
dữ liệu được quy định tại Luật Thống kê.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
- Từ nguồn ngân sách nhà nước Trung ương được bố
trí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ do bộ, ngành cơ quan trung ương chủ
trì;
- Từ nguồn ngân sách nhà nước địa phương được bố
trí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ do địa phương chủ trì theo khả năng
cân đối của ngân sách địa phương. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại kế
hoạch này, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án và tập hợp chung vào dự toán
kinh phí của sở, ban, ngành, địa phương mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Các nguồn tài trợ, viện trợ và kinh phí hợp pháp khác
(nếu có).
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Ban hành quy định, quy chế, tiêu chuẩn kỹ
thuật để xây dựng và triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia trên phạm vi
tỉnh
Xây dựng và ban hành quy định kết nối, tích hợp và chia
sẻ dữ liệu giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
bảo đảm an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu.
2. Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm
triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia trên phạm vi của tỉnh
Xây dựng, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin cho
Cơ sở dữ liệu thống kê tại sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh bảo đảm đồng bộ, thống nhất và phù hợp với các hệ thống thông
tin khác của cơ quan, đơn vị; kết nối với hạ tầng công nghệ thông tin tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) phục vụ cập nhật, chia sẻ, khai thác Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia.
3. Xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
a) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh tùy theo nhu cầu của đơn vị chủ động lập dự án xây dựng,
mở rộng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính phủ hợp với quy định
về tiêu chuẩn dữ liệu, bảo mật dữ liệu để bảo đảm kết nối và chia sẻ dữ liệu,
thông tin thống kê với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, có khả năng tích hợp
với hệ thống thông tin khác tại cơ quan, đơn vị.
b) Cơ sở dữ liệu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu của cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia bảo đảm phù hợp với mục tiêu
của Đề án.
4. Khai thác và chia sẻ Cơ sở dữ liệu thống kê
quốc gia
a) Sử dụng công cụ khai thác, chia sẻ dữ liệu dùng
chung
- Công cụ khai thác dữ liệu thống kê tự động và bán
tự động cho phép khai phá dữ liệu, phân tích chuyên sâu theo nhu cầu của người sử
dụng thông tin.
- Công cụ biểu diễn dữ liệu trực quan theo nhiều
định dạng để truyền đạt thông tin nhanh và rõ ràng, có khả năng sử dụng trong
các ứng dụng khác.
- Công cụ chia sẻ dữ liệu dùng chung để cung cấp dữ
liệu, thông tin thống kê từ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
b) Áp dụng hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu công
bố và phổ biến thông tin từ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia phục vụ chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo các cấp và nhu cầu của người dùng tin.
c) Áp dụng giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin đối với Cơ sở dữ liệu thống kê của các cơ quan, đơn vị khi kết nối, chia sẻ
dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
5. Đào tạo, tăng cường năng lực người làm công
tác thống kê thực hiện, việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia
a) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ, khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, pháp luật về thống kê, công nghệ thông
tin đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, xây dựng, quản lý, duy trì, vận hành và
khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
b) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức
về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng.
c) Học tập kinh nghiệm nước ngoài, tăng cường hợp
tác với các nước và tổ chức quốc tế nhằm tiếp thu kinh nghiệm, nguồn lực, kỹ
thuật để triển khai thực hiện Đề án.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thống kê tỉnh
a) Giao Cục Thống kê tỉnh chủ trì, hướng dẫn các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện
kế hoạch đảm bảo tiến độ quy định.
b) Xây dựng nội dung, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ, khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, pháp luật về
thống kê, công nghệ thông tin đáp ứng các nhiệm vụ sử dụng hiệu quả Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia.
c) Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc quản lý các nguồn dữ liệu để triển
khai việc kết nối và tích hợp cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu thống kê,
cơ sở dữ liệu hành chính với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
d) Xây dựng các chương trình truyền thông trên các phương
tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án
và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện; định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc triển khai thực hiện Đề án, đề
xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án nếu cần thiết; tổ chức sơ kết, tổng kết
việc thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa
phương, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu với
cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề
án do địa phương chủ trì theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Cục Thống kê xây dựng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật về dữ liệu và hạ tầng công nghệ thông tin
phục vụ cho quản lý, vận hành, khai thác, kết nối và chia sẻ Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia.
b) Phối hợp với Cục Thống kê trong việc tuyên
truyền, phổ biến các nội dung có liên quan của Đề án.
4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Căn cứ kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện nghiêm túc.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Cục Thống
kê xây dựng, quản lý và cập nhật các cơ sở dữ liệu của ngành, lĩnh vực phụ
trách phù hợp với quy định về chuẩn dữ liệu, bảo mật dữ liệu; thực hiện kết
nối, tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu do ngành, lĩnh vực phụ trách quản lý
với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia phục vụ mục đích thống kê; khai thác, sử
dụng số liệu, thông tin của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia phục vụ công tác
quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Thực hiện các nội dung có liên quan của Đề án thuộc
phạm vi đơn vị mình phụ trách.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ của Đề án do địa phương chủ trì theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
đ) Xây dựng, mở rộng và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của Đề án để triển khai Cơ sở dữ liệu thống kê
của đơn vị bảo đảm vận hành ổn định và an toàn.
e) Phối hợp với Cục Thống kê triển khai công cụ kết
nối với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
f) Hằng năm, tổ chức kiểm tra, đánh giá, báo cáo
tình hình thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị gửi Cục Thống kê tổng hợp để báo
cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố kịp thời phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh)
để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&ĐT (Tổng cục Thống kê);
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Lê Huy
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian bắt
đầu[1]
|
Thời gian kết
thúc
|
Sản phẩm
|
1
|
Tham gia xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính
sách, các quy định, quy chế về xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác và sử
dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
1.1
|
Tham gia ý kiến “Xây dựng mô hình kiến trúc Cơ sở
dữ liệu thống kê quốc gia”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương[2]
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý II/2025
|
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia xây dựng mô hình
kiến trúc Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.2
|
Tham gia ý kiến “Xây dựng các hướng dẫn về xây dựng,
quản lý, vận hành, cập nhật và sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Quý II/2025
|
Quý IV/2025
|
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia vào văn bản
hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật
và sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia; hướng dẫn về kết nối, chia sẻ
giữa cơ sở dữ liệu bộ, ngành và địa phương, các cơ sở dữ liệu quốc gia với Cơ
sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.3
|
Tham gia ý kiến “Xây dựng các hướng dẫn về kết
nối, chia sẻ giữa cơ sở dữ liệu bộ, ngành và địa phương, các cơ sở dữ liệu
quốc gia với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Quý II/2025
|
Quý IV/2025
|
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia Nghị định quy
định việc quản lý, cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng, chia sẻ Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia.
|
1.4
|
Tham gia ý kiến “Xây dựng Nghị định
quy định việc quản lý,
cập nhật, duy trì và khai thác, sử dụng, chia sẻ Cơ
sở dữ liệu thống kê quốc gia trình Chính phủ ban hành”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý IV/2025
|
Quý I/2027
|
|
1.5
|
Tham gia ý kiến “Xây dựng mô hình dữ liệu, khung tích hợp dữ liệu[3] và các quy trình vận hành của Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc
gia”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý III/2028
|
Quý I/2029
|
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia mô
hình dữ liệu và khung tích
hợp dữ liệu của Cơ sở
dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.6
|
Tham gia ý kiến “Xây dựng khung
tích hợp dữ liệu lớn và dữ liệu hành
chính của bộ, ngành, địa phương vào Cơ
sở dữ liệu thống kê quốc gia”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Theo hướng dẫn
của Bộ KHĐT
|
Quý IV/2025
|
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia khung tích hợp dữ liệu lớn
và dữ liệu hành chính của bộ, ngành,
địa phương vào Cơ sở
dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.7
|
Tham gia ý kiến “Sửa đổi Luật Thống kê bảo đảm hành lang
pháp lý cho việc thu thập, kết nối, chia sẻ,
khai thác và sử dụng các nguồn
dữ liệu mới phục vụ công tác
thống kê”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Quý I/2027
|
Quý IV/2030
|
Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia sửa đổi Luật Thống kê và các văn
bản quy phạm pháp
luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê sửa đổi.
|
2
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ
thông tin đồng
bộ, thống nhất đáp ứng yêu cầu của Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia
và Cơ sở dữ liệu
thống kê bộ, ngành và địa
phương
|
2.1
|
Xây dựng, mở rộng
hạ tầng công nghệ thông tin cho Cơ sở dữ liệu
thống kê tại bộ,
ngành, địa phương
bảo đảm đồng bộ, thống nhất và phù hợp với các hệ thống thông tin khác của cơ
quan, đơn vị; kết nối với hạ tầng công nghệ thông tin tại Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng Cục Thống kê phục vụ cập nhật, chia sẻ, khai thác Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia
|
Sở, ban, ngành, địa phương
|
Cục Thống kê
|
Quý I/2026
|
Quý II/2030
|
Sở, ban, ngành và
địa phương hoàn thành
việc bảo đảm hạ tầng
kỹ thuật công nghệ
thông tin cho cơ sở dữ
liệu thống kê; kết nối với hạ tầng công nghệ thông tin tại Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng Cục Thống kê phục vụ cập nhật, chia sẻ, khai thác Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia.
|
3
|
Tham gia xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng Cục Thống kê)
|
3.1
|
Xây dựng các Cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành:
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2025
|
Cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành.
|
3.1.1
|
Lĩnh vực dân số và lao động; lĩnh vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
3.1.2
|
Lĩnh vực công nghiệp, đầu tư và xây dựng; lĩnh
vực doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp
|
3.1.3
|
Lĩnh vực thương mại và dịch vụ; lĩnh vực chỉ số
giá
|
3.1.4
|
Lĩnh vực vận tải và bưu chính viễn thông; lĩnh
vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, mức sống dân cư, trật tự, an toàn xã
hội, tư pháp và môi trường
|
3.1.5
|
Lĩnh vực tài khoản quốc gia, ngân sách nhà nước, ngân
hàng và bảo hiểm; các mục tiêu phát triển bền vững
|
3.2
|
Xây dựng kho dữ liệu vi mô và tập dữ liệu gốc [bao
gồm dữ liệu hình thành trong quá trình hoạt động thu thập dữ liệu từ điều tra
thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng Cục Thống kê, dữ liệu hành chính, dữ
liệu từ các cuộc điều tra thống kê của các bộ, ngành, địa phương và các nguồn
dữ liệu khác (dữ liệu lớn, dữ liệu mở)]
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Quý III/2025
|
Quý IV/2030
|
Kho dữ liệu vi mô và tập dữ liệu gốc.
|
3.3
|
Xây dựng Hệ thống quản lý dữ liệu đặc tả thống
kê, sử dụng thống nhất trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, Cơ sở dữ liệu
thống kê của bộ, ngành, địa phương
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
Hệ thống quản lý dữ liệu đặc tả thống kê
|
4
|
Tham gia xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê bộ,
ngành và địa phương
|
4.1
|
Sở, ban, ngành lập kế hoạch và triển khai xây
dựng, mở rộng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính bảo đảm kết
nối và chia sẻ dữ liệu, thông tin thống kê với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia. (Cơ sở dữ liệu thống kê sở, ban, ngành bao gồm: dữ liệu chỉ tiêu
thống kê quốc gia do bộ, ngành chủ trì thực hiện, dữ liệu chỉ tiêu thống kê
bộ, ngành)
|
Sở, ban, ngành
|
Cục Thống kê
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý I/2030
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính tại
sở, ban, ngành.
|
4.2
|
Địa phương lập kế hoạch và triển khai xây dựng,
mở rộng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính bảo đảm kết nối và
chia sẻ dữ liệu, thông tin thống kê với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (Cơ
sở dữ liệu thống kê địa phương bao gồm: dữ liệu chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã)
|
Địa phương
|
Cục Thống kê
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý I/2030
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính tại
địa phương.
|
5
|
Tham gia xây dựng và triển khai các phần mềm
chia sẻ và khai thác dữ liệu, các giải pháp bảo mật dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia
|
5.1
|
Tham gia “Xây dựng các ứng dụng dùng chung thực hiện
chia sẻ và khai thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia được triển
khai trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung và một số bộ, ngành, địa
phương”
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2025
|
Ứng dụng dùng chung thực hiện chia sẻ và khai
thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
5.3
|
Triển khai các ứng dụng dùng chung tại các Cơ sở
dữ liệu thống kê của các bộ, ngành và địa phương
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý III/2030
|
Ứng dụng dùng chung thực hiện chia sẻ và khai
thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, mức
độ hài lòng về dữ liệu thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước, toàn thể
cộng đồng và đào tạo, tăng cường năng lực người làm công tác thống kê thực
hiện việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
6.1
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, mức độ
hài lòng về dữ liệu thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước và toàn thể cộng
đồng
|
6.1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp và người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà
nước nhằm nhận thức rõ trách nhiệm trong việc cung cấp dữ liệu cho Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
Tham dự chương trình, hội thảo, hội nghị, ... về tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, mức độ hài lòng về dữ liệu thống kê
trong Hệ thống Thống kê nhà nước và toàn thể cộng đồng.
|
6.1.2
|
Nâng cao nhận thức trong việc sử dụng thông tin thống
kê phục vụ công việc
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
6.1.3
|
Phổ biến rộng rãi trong xã hội tầm quan trọng của
Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
6.1.4
|
Nâng cao mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin
thống kê
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
6.2
|
Đào tạo, tăng cường năng lực người làm công tác thống
kê thực hiện việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia
|
6.2.1
|
Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ, khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, pháp luật về thống
kê đáp ứng các nhiệm vụ quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
Tham gia các khoá đào tạo, lớp tập huấn, các đoàn
công tác học tập kinh nghiệm nhằm tăng cường năng lực người làm công tác thống
kê thực hiện việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia.
|
6.2.2
|
Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm
nâng cao nhận thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin,
an ninh mạng đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, xây dựng, quản lý, duy trì, vận
hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
6.2.3
|
Học tập kinh nghiệm nước ngoài, tăng cường hợp
tác với các nước và tổ chức quốc tế nhằm tiếp thu kinh nghiệm, nguồn lực, kỹ thuật
để triển khai thực hiện Đề án
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Theo hướng dẫn của
Bộ KHĐT
|
Quý IV/2030
|
7
|
Tổng hợp kế hoạch thực hiện Đề án của các sở,
ngành và địa phương
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Hằng năm
|
|
|
8
|
Báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Đề án
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Hằng năm
|
|
|
9
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ thực hiện
Đề án
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành,
địa phương
|
Khi có phát sinh
|
|
|
[1] Thời gian bắt đầu
thực hiện và thời gian kết thúc có thể điều chỉnh theo kế hoạch triển khải của
các bộ, ngành khi có thay đổi.
[2] Địa phương: Viết
tắt của UBND các huyện, thị xã, thành phố
[3] Mô hình dữ liệu là
một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các
ràng buộc dữ liệu của một cơ sở dữ liệu; Kiến trúc dữ liệu là một tập hợp các
mô hình, quy tắc, tiêu chuẩn sử dụng trong quá trình thu thập, lưu trữ, chuyển
đổi, chia sẻ và quản lý dữ liệu (dataset, data table, data model,
dashboard,...); Khung tích hợp dữ liệu là quá trình kết hợp các dữ liệu không
đồng nhất từ nhiều nguồn khác nhau thành một tập hợp dữ liệu thống nhất. Điều
này cho phép người dùng truy vấn dữ liệu từ nhiều nguồn một cách dễ dàng và
hiệu quả.
Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 193/KH-UBND ngày 18/12/2024 thực hiện Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|