|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 169/KH-UBND 2021 Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
169/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 28
tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát
triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 296/TTr-SNN ngày 19/7/2021, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án Phát triển công
nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 với
nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tiếp tục tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông
nghiệp đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng
công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các văn bản có liên
quan.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương
trình, đề án, văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện để tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung và kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp
sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập
trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội
nghị, các phương tiện thông tin đại chúng…. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, giáo dục về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công nghiệp sinh học
trong nông nghiệp.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt trong nghiên cứu, ứng dụng công nghiệp
sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên phổ biến đến mọi
người dân các kiến thức, thành tựu công nghệ sinh học, các kết quả nổi bật của
công nghiệp sinh học nông nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các hoạt động khuyến
nông và khuyến công để giới thiệu, tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh
nghiệp, hợp tác xã và các cấp, các ngành về các tiến bộ, kỹ thuật của công nghệ
sinh học nông nghiệp.
2. Ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
a) Giống cây trồng:
Ứng dụng công nghệ di truyền,
công nghệ nuôi cấy mô trong chọn, tạo, nhân giống các giống lúa thuần, lúa chất
lượng cao và một số giống cây trồng (chuối, khoai tây, hoa….) phục vụ sản
xuất hàng hóa; công nghệ biến đổi gen trong sản xuất ngô hàng hóa; sử dụng các
giống sắn cao sản trong sản xuất sắn công nghiệp ; công nghệ mô, hom trong chọn,
tạo, nhân giống các giống cây lâm nghiệp như xoan, tếch, giổi…; Phân lập trong
chọn, tạo, nhân giống cây trồng.
b) Giống vật nuôi:
Ứng dụng ưu thế lai và các công
nghệ truyền giống (truyền tinh nhân tạo, tinh phân biệt giới tính) trong
chọn, tạo và nhân giống các giống bò thịt, bò sữa, lợn, gà có năng suất, chất
lượng cao, cung cấp cho người chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Sử dụng lợn bố mẹ
giống chất lượng cao trong chọn, tạo, nhân giống các giống lợn thịt để sản xuất
quy mô lớn với quy trình khép kín từ khâu tự cung ứng giống, nuôi và tiêu thụ. Ứng
dụng, làm chủ công nghệ phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định,
đánh giá chất lượng con giống vật nuôi, thủy sản.
c) Giống thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn lọc đàn cá bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ vuốt
và ấp trứng bằng bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa chất để
tạo giống đơn tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có năng suất,
chất lượng cao.
- Điều tra, đánh giá tổng thể
nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên lòng hồ thủy điện
và các hồ chứa thủy lợi để xác định được các nguồn giống thủy sản có khả năng
sinh trưởng, phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
d) Hình thành cơ sở dữ liệu
ADN/barcode/chỉ thị phân tử đối với nguồn gen di truyền bản địa làm cơ sở cho
việc bảo tồn, khai thác, phục tráng và phát triển, bảo hộ thương hiệu, chỉ dẫn
địa lý đối với nhóm sản phẩm nông sản, lâm sản, vật nuôi, thủy sản đặc sản của
tỉnh.
3. Ứng dụng
công nghệ sinh học trong phòng trừ dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi, thủy sản
và bảo vệ đất phục vụ phát triển nông nghiệp
a) Cây trồng:
- Ứng dụng kỹ thuật quản lý, sử
dụng tổng hợp tài nguyên đất và nước ; các chế phẩm sinh học thế hệ mới, kít chẩn
đoán, quản lý dịch bệnh cây trồng và kiểm soát dư lượng các chất cấm trong nông
sản có nguồn gốc từ cây trồng và giám định, chẩn đoán độ phì nhiêu, sức khỏe đất
trồng trọt, nước tưới.
- Nghiên cứu, dự báo các loại
sâu bệnh hại cây trồng và biện pháp kỹ thuật quản lý sâu bệnh tổng hợp; nghiên
cứu các loại sâu bệnh mới phát sinh và đề xuất quy trình phòng, chống hiệu quả;
phân tích nguy cơ dịch hại và các giải pháp khắc phục.
- Ứng dụng thuốc bảo vệ thực vật
có nguồn gốc sinh học, các chế phẩm sinh học, phục vụ sản xuất nông nghiệp bền
vững, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
về thuốc bảo vệ thực vật, ngưỡng độc hại trong mối quan hệ với điều kiện canh
tác và chế độ bảo quản, xử lý sau thu hoạch.
- Khảo nghiệm các loại thuốc bảo
vệ thực vật mới để phòng trừ sâu bệnh hại có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi
trường.
b) Vật nuôi, thủy sản:
- Ứng dụng công nghệ xử lý chất
thải chăn nuôi (công nghệ khí sinh học, chế phẩm sinh học...) nhằm giảm
thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng sản phẩm của công
nghệ sinh học (Test chẩn đoán nhanh), công nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong
chẩn đoán, phòng trị một số bệnh nguy hiểm cho đàn vật nuôi, thủy sản như: Cúm
gia cầm, lở mồm long móng gia súc, tai xanh ở lợn, dịch tả lợn....
- Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT)
phát hiện nhanh, kiểm soát dư lượng các chất cấm trong thực phẩm có nguồn gốc từ
vật nuôi, thủy sản.
- Áp dụng phương pháp miễn dịch
học bằng biện pháp sử dụng chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược (chế phẩm
tinh dầu tỏi TC3) để phòng, trị bệnh cho cá.
4. Ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp
- Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ xây dựng vùng lúa, ngô, sắn cao sản chất lượng
cao, vùng sản xuất cây thực phẩm (rau, đậu các loại…), cây ăn quả, dược
liệu tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
- Áp dụng quy trình thực hành chăn
nuôi tốt trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò thịt, bò sữa để tạo ra sản phẩm chất
lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nghiên cứu, xây dựng quy trình
nuôi dưỡng gia súc, gia cầm trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có của địa phương, đặc
biệt là các phụ phẩm nông nghiệp; ứng dụng công nghệ sinh học tạo nguồn thức ăn
mới, thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi kết hợp với thức ăn bổ sung chất lượng
cao.
- Ứng dụng và mở rộng diện tích
nuôi cá thâm canh, siêu thâm canh (nuôi lồng, bè) có sử dụng thức ăn
công nghiệp đối với một số đối tượng nuôi chính như: Chép, trôi, trắm cỏ, rô
phi đơn tính, diêu hồng, lăng, tầm, hồi. Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường bằng
các chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản.
- Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT)
phục vụ kiểm định, đánh giá an toàn và chất lượng thực phẩm từ cây trồng, vật
nuôi, thủy sản; giám định, chẩn đoán tác nhân gây bệnh, giảm chất lượng nông sản,
thực phẩm; công nghệ tạo chế phẩm sinh học, nâng cao giá trị gia tăng các phụ
phẩm chế biến sau thu hoạch sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản.
- Phát triển công nghệ tạo chế
phẩm sinh học phục vụ sơ chế, bảo quản đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm,
nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh.
- Thử nghiệm ứng dụng công nghệ
bao gói thay đổi áp suất, công nghệ chiếu xạ trong chế biến bảo quản nông sản,
thực phẩm. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến
thủy sản an toàn sản phẩm thủy sản có giá trị kinh tế cao.
5. Xây dựng,
phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
a) Xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật, hiện đại hóa máy móc, thiết bị:
- Khuyến khích doanh nghiệp, hợp
tác xã đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng nông, lâm sản
và thủy sản hàng hóa, đánh giá an toàn sinh học các sản phẩm công nghệ sinh học
đạt tiêu chuẩn và xây dựng các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học bảo đảm theo
quy định; đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm công nghệ sinh học trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác
xã nhập khẩu công nghệ, kỹ thuật mới phục vụ phát triển công nghiệp sinh học
ngành nông nghiệp theo quy định.
b) Đào tạo nguồn nhân lực:
- Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân ở trong tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công nghệ sinh
học ngành nông nghiệp.
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ nghiên cứu khoa học của các tổ chức khoa học và công nghệ, chuyển giao công
nghệ và doanh nghiệp công nghiệp sinh học thông qua việc ưu tiên gửi cán bộ
nghiên cứu đi đào tạo, nghiên cứu chuyên ngành công nghệ sinh học bậc tiến sĩ,
thạc sĩ; đào tạo chuyên gia đầu ngành về công nghệ sinh học nông nghiệp.
- Khuyến khích, hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp trong công nghiệp sinh
học, đào tạo chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ
chương trình khuyến nông; các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án đầu tư phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn… để phục vụ phát triển công
nghiệp sinh học ngành nông nghiệp.
- Tổ chức các lớp đào tạo kỹ
thuật viên trong nước về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp, kết hợp bồi dưỡng
tập huấn chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật mới trong lĩnh vực công nghệ
sinh học nông nghiệp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân
liên quan.
c) Phát triển hệ thống cơ sở dữ
liệu và thông tin quốc gia về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp:
- Tiếp tục xây dựng, nối mạng
và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghệ
sinh học nông nghiệp.
- Khuyến khích thư viện tỉnh,
các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh phát triển hệ thống thư viện bao
gồm các ấn phẩm cơ bản dưới dạng sách, tạp chí và thư viện điện tử, bảo đảm
cung cấp và chia sẻ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về công nghệ sinh học
nông nghiệp.
6. Xây dựng
và phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
Hình thành và phát triển các
doanh nghiệp, hợp tác xã công nghiệp sinh học sản xuất sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh, gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực; phân hữu
cơ, hữu cơ vi sinh vật, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chế phẩm sinh học xử lý
môi trường, thức ăn chăn nuôi...; chế phẩm sinh học phục vụ bảo quản chế biến sản
phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực phục vụ nội tiêu và xuất khẩu; vắc xin phòng bệnh
cho vật nuôi, thủy sản, thuốc thú y sinh học, KIT sử dụng cho chẩn đoán, quản
lý dịch bệnh hại quan trọng đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực và kiểm
soát dư lượng các chất cấm.
7. Về cơ chế,
chính sách
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
quy định về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp; cơ chế chính sách có liên
quan đến phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; gắn
cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp với các
chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã đầu tư vào nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và sản xuất các sản phẩm
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp quy mô hàng hóa, bảo đảm phát triển
bền vững.
8. Hợp tác
trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
- Tổ chức các lớp thăm quan, học
tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp.
- Đặt hàng thực hiện các đề
tài, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
nông nghiệp; chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị về
công nghệ sinh học nông nghiệp .
- Tăng cường hợp tác với các viện
nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động hợp tác và tiếp nhận, chuyển giao công
nghệ sản xuất công nghiệp sản phẩm công nghệ sinh học.
- Khuyến khích, hỗ trợ tổ chức,
cá nhân mua, chuyển nhượng bản quyền đối với những công nghệ, vật liệu và thuê
chuyên gia nước ngoài đối với các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ sinh học nông nghiệp cần thiết.
(Chi
tiết có Phụ lục gửi kèm theo).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Là cơ quan Thường trực, chịu
trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch
này, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban,
Ngành của tỉnh trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí chi đầu tư
phát triển để thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp sinh học
ngành nông nghiệp bảo đảm theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban,
Ngành của tỉnh trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí chi thường
xuyên để thực hiện các chương trình, dự án, đề tài phát triển công nghệ sinh học
ngành nông nghiệp bảo đảm theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở, Ban,
Ngành của tỉnh trình UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ liên
quan đến công nghệ sinh học ngành nông nghiệp từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa
học công nghệ theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, cụ
thể hóa thành Chương trình, dự án triển khai thực hiện giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến năm 2030 phù hợp điều kiện của từng huyện, thành phố.
6. Đề nghị các trường đại
học, cao đẳng; doanh nghiệp, hợp tác xã; tổ chức, cá nhân có liên quan chủ động
đề xuất các nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và UBND
các huyện, thành phố trong triển khai các nhiệm vụ phát triển công nghiệp sinh
học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (từ ngày
18/11 đến ngày 20/11) UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày
01/12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, Phú 25b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC:
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TT
|
Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
|
|
|
|
-
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung và kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày
24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Đề án Phát triển công
nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể nhân dân thông qua các
cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông tin đại chúng…. Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền, giáo dục về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của
công nghiệp sinh học trong nông nghiệp.
|
Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan
liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
-
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt trong nghiên cứu, ứng dụng công nghiệp
sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên phổ biến đến mọi
người dân các kiến thức, thành tựu công nghệ sinh học, các kết quả nổi bật của
công nghiệp sinh học nông nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan
liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
-
|
Tổ chức các hoạt động khuyến
nông và khuyến công để giới thiệu, tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh
nghiệp, hợp tác xã và các cấp, các ngành về các tiến bộ, kỹ thuật của công
nghệ sinh học nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; UBND các huyện,
thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
2
|
Ứng
dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
|
|
|
|
2.1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng công nghệ di truyền,
công nghệ nuôi cấy mô trong chọn, tạo, nhân giống các giống lúa thuần, lúa chất
lượng cao và một số giống cây trồng (chuối, khoai tây, hoa….) phục vụ sản xuất
hàng hóa; công nghệ biến đổi gen trong sản xuất ngô hàng hóa; Sử dụng các giống
sắn cao sản trong sản xuất sắn công nghiệp; công nghệ mô, hom trong chọn, tạo,
nhân giống các giống cây lâm nghiệp như xoan, tếch, dổi…; Phân lập trong chọn,
tạo, nhân giống cây trồng.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
2.2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng ưu thế lai và các
công nghệ truyền giống (truyền tinh nhân tạo, tinh phân biệt giới tính) trong
chọn, tạo và nhân giống các giống bò thịt, bò sữa, lợn, gà có năng suất, chất
lượng cao, cung cấp cho người chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Sử dụng lợn bố mẹ
giống chất lượng cao trong chọn, tạo, nhân giống các giống lợn thịt để sản xuất
quy mô lớn với quy trình khép kín từ khâu tự cung ứng giống, nuôi và tiêu thụ.
Ứng dụng, làm chủ công nghệ phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm
định, đánh giá chất lượng con giống vật nuôi, thủy sản.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
2.3
|
Giống thủy sản
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn lọc đàn cá bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ
vuốt và ấp trứng bằng bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa
chất để tạo giống đơn tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có
năng suất, chất lượng cao.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Điều tra, đánh giá tổng thể
nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên lòng hồ thủy điện
và các hồ chứa thủy lợi để xác định được các nguồn giống thủy sản có khả năng
sinh trưởng, phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các cơ quan liên quan
|
2022 - 2023
|
2.4
|
Hình thành cơ sở dữ liệu
ADN/barcode/chỉ thị phân tử đối với nguồn gen di truyền bản địa làm cơ sở cho
việc bảo tồn, khai thác, phục tráng và phát triển, bảo hộ thương hiệu, chỉ dẫn
địa lý đối với nhóm sản phẩm nông sản, lâm sản, vật nuôi, thủy sản đặc sản của
tỉnh.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
3
|
Ứng
dụng công nghệ sinh học trong phòng trừ dịch bệnh hạ i cây trồng, vật nuôi,
thủy sản và bảo vệ đất phục vụ phát triển nông nghiệp
|
|
|
|
3.1
|
Cây trồng
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng kỹ thuật quản lý, sử
dụng tổng hợp tài nguyên đất và nước; các chế phẩm sinh học thế hệ mới, kít
chẩn đoán, quản lý dịch bệnh cây trồng và kiểm soát dư lượng các chất cấm
trong nông sản có nguồn gốc từ cây trồng và giám định, chẩn đoán độ phì
nhiêu, sức khỏe đất trồng trọt, nước tưới.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Nghiên cứu, dự báo các loại
sâu bệnh hại cây trồng và biện pháp kỹ thuật quản lý sâu bệnh tổng hợp;
nghiên cứu các loại sâu bệnh mới phát sinh và đề xuất quy trình phòng, chống
hiệu quả; phân tích nguy cơ dịch hại và các giải pháp khắc phục.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Ứng dụng thuốc bảo vệ thực vật
có nguồn gốc sinh học, các chế phẩm sinh học, phục vụ sản xuất nông nghiệp bền
vững, an toàn, thân thiện với môi trường.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
về thuốc bảo vệ thực vật, ngưỡng độc hại trong mối quan hệ với điều kiện canh
tác và chế độ bảo quản, xử lý sau thu hoạch.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Khảo nghiệm các loại thuốc bảo
vệ thực vật mới để phòng trừ sâu bệnh hại có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi
trường.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
3.2
|
Vật nuôi, thủy sản
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng công nghệ xử lý chất
thải chăn nuôi (công nghệ khí sinh học, chế phẩm sinh học...) nhằm
giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Ứng dụng sản phẩm của công
nghệ sinh học (Test chẩn đoán nhanh), công nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong
chẩn đoán, phòng trị một số bệnh nguy hiểm cho đàn vật nuôi, thủy sản như:
Cúm gia cầm, lở mồm long móng gia súc, tai xanh ở lợn, dịch tả lợn....
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT)
phát hiện nhanh, kiểm soát dư lượng các chất cấm trong thực phẩm có nguồn gốc
từ vật nuôi, thủy sản.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Áp dụng phương pháp miễn dịch
học bằng biện pháp sử dụng chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược (chế phẩm
tinh dầu tỏi TC3) để phòng, trị bệnh cho cá.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
4
|
Ứng
dụng công nghệ sinh học trong sản xuất, bảo quản, chế biến các sản phẩm nông
nghiệp
|
|
|
|
-
|
Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ xây dựng vùng lúa, ngô, sắn cao sản chất lượng
cao, vùng sản xuất cây thực phẩm (rau, đậu các loại…), cây ăn quả, dược
liệu tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Áp dụng quy trình thực hành
chăn nuôi tốt trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò thịt, bò sữa để tạo ra sản phẩm
chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Nghiên cứu, xây dựng quy trình
nuôi dưỡng gia súc, gia cầm trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có của địa phương, đặc
biệt là các phụ phẩm nông nghiệp; ứng dụng công nghệ sinh học tạo nguồn thức
ăn mới, thức ăn bổ sung dùng trong chăn nuôi kết hợp với thức ăn bổ sung chất
lượng cao.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Ứng dụng và mở rộng diện tích
nuôi cá thâm canh, siêu thâm canh (nuôi lồng, bè) có sử dụng thức ăn công
nghiệp đối với một số đối tượng nuôi chính như: Chép, trôi, trắm cỏ, rô phi
đơn tính, diêu hồng, lăng, tầm, hồi. Ứng dụng công nghệ xử lý môi trường bằng
các chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Ứng dụng bộ sinh phẩm (KIT)
phục vụ kiểm định, đánh giá an toàn và chất lượng thực phẩm từ cây trồng, vật
nuôi, thủy sản; giám định, chẩn đoán tác nhân gây bệnh, giảm chất lượng nông
sản, thực phẩm; công nghệ tạo chế phẩm sinh học, nâng cao giá trị gia tăng
các phụ phẩm chế biến sau thu hoạch sản phẩm nông, lâm, thủy hải sản.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Phát triển công nghệ tạo chế
phẩm sinh học phục vụ sơ chế, bảo quản đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm,
nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Thử nghiệm ứng dụng công nghệ
bao gói thay đổi áp suất, công nghệ chiếu xạ trong chế biến bảo quản nông sản,
thực phẩm. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến
thủy sản an toàn sản phẩm thủy sản có giá trị kinh tế cao.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
5
|
Xây
dựng, phát triển tiềm lực công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật, hiện đại hóa máy móc, thiết bị
|
|
|
|
-
|
Khuyến khích doanh nghiệp, hợp
tác xã đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng nông, lâm sản
và thủy sản hàng hóa, đánh giá an toàn sinh học các sản phẩm công nghệ sinh học
đạt tiêu chuẩn và xây dựng các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học bảo đảm
theo quy định; đầu tư trang thiết bị phòng thí nghiệm công nghệ sinh học
trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác
xã nhập khẩu công nghệ, kỹ thuật mới phục vụ phát triển công nghiệp sinh học
ngành nông nghiệp theo quy định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
5.2
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
|
|
|
-
|
Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân ở trong tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công nghệ
sinh học ngành nông nghiệp.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ nghiên cứu khoa học của các tổ chức khoa học và công nghệ, chuyển giao
công nghệ và doanh nghiệp công nghiệp sinh học thông qua việc ưu tiên gửi cán
bộ nghiên cứu đi đào tạo, nghiên cứu chuyên ngành công nghệ sinh học bậc tiến
sĩ, thạc sĩ; đào tạo chuyên gia đầu ngành về công nghệ sinh học nông nghiệp.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Khuyến khích, hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã khởi nghiệp trong công nghiệp
sinh học, đào tạo chuyển giao công nghệ từ nước ngoài.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Lồng ghép các nguồn vốn từ
chương trình khuyến nông; các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án đầu tư phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn… để phục vụ phát triển
công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Tổ chức các lớp đào tạo kỹ
thuật viên trong nước về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp, kết hợp bồi
dưỡng tập huấn chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật mới trong lĩnh vực
công nghệ sinh học nông nghiệp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức,
cá nhân liên quan.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân, tổ chức có liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
5.3
|
Phát triển hệ thống cơ sở dữ
liệu và thông tin quốc gia về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục xây dựng, nối mạng
và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghệ
sinh học nông nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Khuyến khích thư viện tỉnh,
các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh phát triển hệ thống thư viện
bao gồm các ấn phẩm cơ bản dưới dạng sách, tạp chí và thư viện điện tử, bảo đảm
cung cấp và chia sẻ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về công nghệ sinh học
nông nghiệp.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tổ chức có liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
6
|
Xây
dựng và phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
|
|
|
|
-
|
Hình thành và phát triển các doanh
nghiệp, hợp tác xã công nghiệp sinh học sản xuất sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh, gồm: Giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực; Phân hữu cơ, hữu
cơ vi sinh vật, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chế phẩm sinh học xử lý môi
trường, thức ăn chăn nuôi...; Chế phẩm sinh học phục vụ bảo quản chế biến sản
phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực phục vụ nội tiêu và xuất khẩu; Vắc-xin phòng
bệnh cho vật nuôi, thủy sản, thuốc thú y sinh học, KIT sử dụng cho chẩn đoán,
quản lý dịch bệnh hại quan trọng đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực
và kiểm soát dư lượng các chất cấm.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
7
|
Về
cơ chế, chính sách
|
|
|
|
-
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
quy định về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp; cơ chế chính sách có liên
quan đến phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
gắn cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp với
các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2022
|
-
|
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã đầu tư vào nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và sản xuất các sản phẩm
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp quy mô hàng hóa, bảo đảm phát
triển bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2022
|
8
|
Hợp
tác trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
|
|
|
|
-
|
Tổ chức các lớp thăm quan, học
tập kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND
các huyện, thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Đặt hàng thực hiện các đề
tài, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học nông nghiệp; chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị
về công nghệ sinh học nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND
các huyện, thành phố
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Tăng cường hợp tác với các viện
nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan trong phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Tạo điều kiện thuận lợi để
các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động hợp tác và tiếp nhận, chuyển giao công
nghệ sản xuất công nghiệp sản phẩm công nghệ sinh học.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
-
|
Khuyến khích, hỗ trợ tổ chức,
cá nhân mua, chuyển nhượng bản quyền đối với những công nghệ, vật liệu và
thuê chuyên gia nước ngoài đối với các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ sinh học nông nghiệp cần thiết.
|
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
Các cơ quan liên quan
|
2021 - 2030
|
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2021 tổ chức triển khai thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 169/KH-UBND ngày 28/07/2021 tổ chức triển khai thực hiện Đề án Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
1.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|