|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 27
tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 37-CTR/TU NGÀY 19/10/2022 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN
CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày
19/10/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa bằng kế hoạch
thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
chủ yếu đã đề ra trong Chương trình hành động số 37-CTr/TU ngày 19/10/2022 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 37-CTr/TU).
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể, thời gian hoàn thành
cho các cấp, các ngành, đơn vị có liên quan; yêu cầu các sở, ban, ngành và các
địa phương tập trung chỉ đạo, tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này để làm cơ sở đôn đốc, kiểm
tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình hành động số 37-CTr/TU.
II. NHIỆM VỤ: Các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào nhiệm
vụ được phân công trong Kế hoạch này (chi tiết tại Phụ lục kèm theo) tổ
chức triển khai thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, chịu trách
nhiệm toàn bộ về nội dung, nhiệm vụ đề xuất (nếu nội dung, nhiệm vụ nêu tại
Kế hoạch này trùng lắp với nội dung, nhiệm vụ nêu tại các Kế hoạch, văn bản trước
đó đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo đúng quy định, đúng mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ đề ra; định kỳ tổng hợp
tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn; theo dõi, tổng hợp
tình hình, định kỳ báo cáo gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, hiệu
quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
4. Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh và
các cơ quan thông tin truyền thông đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nhằm thống
nhất nhận thức và quyết tâm thực hiện thắng lợi Chương trình hành động số
37-CTr/TU.
5. Định kỳ hàng năm, các sở, ban, ngành tỉnh và địa
phương được giao nhiệm vụ đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện, nêu rõ
những việc đã hoàn thành, những việc chưa hoàn thành hay đang thực hiện, nguyên
nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Ban cán sự đảng Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa
phương được giao nhiệm vụ triển khai tổ chức thực hiện. Quá trình tổ chức thực
hiện, nếu phát sinh các nhiệm vụ mới hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở,
ban, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- BTT.UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP;
- Các Phòng: CN-XD, KG-VX, KT, TH-NV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
37-CTR/TU NGÀY 19/10/2022 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
KHÓA XIII VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2045
(Kèm theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 37-CTR/TU VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
|
1
|
Cấp tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở. ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 02/2023
|
Kế hoạch được ban
hành
|
2
|
Cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh
|
Tháng 02/2023
|
|
3
|
Cấp xã
|
UBND cấp xã
|
Các phòng, ban,
huyện
|
Tháng 02/2023
|
|
II
|
VỀ THỰC HIỆN CÁC MỤC
TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030
|
1
|
Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản
đạt khoảng 3%/năm, tốc độ tăng năng suất lao động nông lâm thủy sản đạt bình
quân trên 5%/năm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp, tổng mức bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ của tỉnh phấn đấu đạt bình quân trên 10%/năm
|
Sở Công Thương và
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
3
|
Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới, 70% xã nông
thôn mới nâng cao (trong đó có 40% xã nông thôn mới kiểu mẫu); 4/9 đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (trong đó có ít nhất 01 đơn vị cấp huyện
đạt nông thôn mới kiểu mẫu)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
4
|
Thu nhập của cư dân nông thôn cao tăng hơn 2 lần
so với năm 2020
|
Cục Thống kê tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
5
|
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn đạt trên 90%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
6
|
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động
xã hội giảm xuống dưới 30%, tỷ lệ lao động nông nghiệp được đào tạo đạt trên
70%
|
7
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 4,5%, nâng cao
năng suất, chất lượng rừng
|
8
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu
gom, xử lý theo quy định đạt trên 90%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
III
|
VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
|
1
|
Nâng cao vai trò, vị thế, năng lực làm chủ, cải
thiện toàn diện đời sống vật chất, tinh thần của nông dân và cư dân nông thôn
|
1.1
|
Nâng cao nhận thức, năng lực, trình độ, học vấn cho
nông dân và cư dân nông thôn để đổi mới, sáng tạo, làm chủ khoa học - công
nghệ tiên tiến, chuyển đổi số trong sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ
nông sản theo chuỗi giá trị, làm giàu từ nông nghiệp, nông thôn. Đẩy nhanh
quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang làm việc ở khu vực
công nghiệp, dịch vụ; thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn, tạo nhiều việc
làm tại chỗ, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn; thu hút lao động có
trình độ cao về làm việc ở nông thôn
|
Các sở, ban ngành
tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
1.2
|
Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, y tế, văn
hóa, thể thao cho nông dân và cư dân nông thôn. Thực hiện tốt chính sách dân
số và phát triển; bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận cơ hội phát triển, dịch vụ
cơ bản nông thôn. Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giới, xây dựng gia đình
hạnh phúc để chăm lo phát triển kinh tế. Thực hiện hiệu quả chính sách bảo hiểm,
khuyến khích, nâng nhanh tỷ lệ nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo
hiểm y tế. Triển khai hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia. Bố trí ổn
định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra thiên tai. Ưu tiên nguồn lực đầu tư
đối với các huyện, xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, tạo sinh kế, việc làm, nâng cao
thu nhập, đời sống
|
Các sở, ban ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
1.3
|
Phát huy vai trò của Hội nông dân, các tổ chức
chính trị - xã hội, Liên minh Hợp tác xã và các tổ chức xã hội - nghề nghiệp
trong cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ pháp luật, kiến thức sản xuất kinh
doanh, khoa học - công nghệ; đẩy mạnh các phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa nông thôn mới, bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây dựng gia đình, ấp
văn hóa
|
UBMTTQVN tỉnh, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Liên minh HTX tỉnh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp
phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn và UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
2
|
Phát triển nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững
theo hướng sinh thái, ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, nâng cao chất
lượng, giá trị gia tăng
|
2.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 17/KH-UBND ngày 19/4/2017 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU
ngày 23/01/2017 của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch
số 33/KH-UBND ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU
ngày 27/12/2017 của Tỉnh ủy về lãnh đạo phát triển một số cây trồng, vật nuôi
chủ lực trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số
4011/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận
số 180-KL/TU ngày 24/6/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục phát triển
toàn diện nông nghiệp, nông thôn thích ứng biến đổi khí hậu; Quyết định số
4012/QĐ-UBND ngày 23/12/2020 của UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày
18/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số
324/QĐ-TTg ngày 02/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng
thể phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Đồng
bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh; Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương
trình số 13-CTr/TU ngày 26/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phát triển kinh tế
nông nghiệp đến năm 2025; Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh
về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi gắn với liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030; Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2022 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025 và
năm 2030 (theo thời gian cụ thể của từng kế hoạch)
|
Báo cáo
|
- Lĩnh vực trồng trọt:
+ Chuyển đổi và đổi mới cơ cấu cây trồng phù hợp
với lợi thế từng địa phương và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, quy mô lớn. Quản lý và sử dụng
đất trồng lúa theo hướng linh hoạt, hiệu quả. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ, quy
trình sản xuất tiên tiến, giảm sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn
gốc vô cơ; khuyến khích sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc
hữu cơ
+ Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
số 32/KH-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
- Lĩnh vực chăn nuôi:
+ Tập trung phát triển các loại hình, vật nuôi có
tiềm năng và thị trường tiêu thụ, đảm bảo an toàn thực phẩm, bền vững môi trường;
an toàn sinh học và an toàn dịch bệnh. Phát triển chăn nuôi công nghiệp áp dụng
công nghệ cao tại các trang trại và doanh nghiệp lớn; khuyến khích chăn nuôi
hộ truyền thống có cải tiến theo hướng chuyên nghiệp hóa, chăn nuôi an toàn
sinh học và hữu cơ. Xây dựng vùng chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, thuận lợi
cho xử lý môi trường và phòng tránh dịch bệnh. Quản lý và sử dụng hiệu quả chất
thải chăn nuôi, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn trong chăn nuôi. Xử lý
triệt để tình trạng sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh, hoá chất không rõ
nguồn gốc trong chăn nuôi; tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ
thống thú y, đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh
+ Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
số 25/KH-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển
chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định số
1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh cỏ liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
- Lĩnh vực thủy sản:
+ Phát triển ngành nuôi thủy sản theo hướng nuôi
tập trung, công nghiệp, công nghệ cao, hiện đại với các cơ sở sản xuất quy mô
lớn; tăng cường kiểm soát dịch bệnh, dư lượng kháng sinh. Thực hiện đồng bộ
các giải pháp bảo về, phát triển và khai thác nguồn lơi thủy sản bền vững,
phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế; nâng cao hiệu quả khai thác hải sản
xa bờ gắn với bảo vệ chủ quyền biển, đảo quốc gia; kiên quyết khắc phục tình
trạng khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; đẩy
mạnh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và dịch vụ nghề cá
+ Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định
số 3168/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045 và Phương án phát triển ngành tôm tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1925/QĐ-UBND ngày 29/9/2022
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
- Lĩnh vực lâm nghiệp:
+ Tăng cường quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng
hiện có, sử dụng bền vững, hiệu quả rừng phòng hộ, chú trọng trồng rừng ven
biển, ven sông để phòng, chống sạt lở và phòng hộ, bảo vệ cảnh quan, môi trường
sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học, góp phần giảm thiểu tác hại ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu. Khuyến khích nhân dân trồng rừng sản xuất và trồng cây
phân tán gỗ lớn giá trị kinh tế để nâng cao thu nhập cho người dân. Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 45-KH/TU, ngày 05/5/2017 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW, ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
+ Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Phương
án quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2030 được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 29/01/2021, Kế hoạch số
84/KH-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh trồng rừng, trồng cây xanh phân tán
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày
28/02/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, Dự án Đầu tư trồng rừng phòng hộ ven biển ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 2063/QĐ-UBND ngày 25/10/2022
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025 và năm
2030 (theo thời gian cụ thể của từng kế hoạch)
|
Báo cáo
|
2.2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ,
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2021-2025 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày
09/02/2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
2.3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển Hợp
tác xã nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2021-2025 và định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 2542/QĐ-UBND ngày 05/10/2021
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
2.4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
3746/QĐ-UBND ngày 24/11/2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
2.5
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Tháng 4/2023
|
Trình ban hành
|
2.6
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển cây
ăn quả chủ lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2025 và năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Tháng 4/2023
|
Trình ban hành
|
3
|
Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án phát triển mỗi
xã, phương, thị trấn một sản phẩm tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 - 2020 và định
hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1905/QĐ-UBND
ngày 27/9/2018 và điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày
06/5/2020; Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ
thị số 20-CT/TU ngày 13/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng trong phát triển sản phẩm OCOP, xây dựng nhãn hiệu,
thương hiệu sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2207/QĐ-UBND
ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi
xã một sản phẩm tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
3.2
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày
08/11/2019 của UBND tỉnh phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc trưng, sản
phẩm OCOP, sản phẩm thủ công mỹ nghệ tỉnh Trà Vinh đến năm 2025
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và địa phương
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
3.3
|
Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó chú trọng quy hoạch chuyển
đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công
nghiệp, dịch vụ. Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghiệp, dịch vụ, hình thành mạng
lưới lưu thông, bảo quản, chế biến, logistics, thương mại điện tử ở nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban
Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và địa phương
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
3.4
|
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển các cụm công
nghiệp, làng nghề phù hợp với quy hoạch và điều kiện cụ thể tại các địa
phương; tạo môi trường kinh doanh thuận lợi thu hút các thành phần kinh tế đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn tạo nhiều việc làm tại chỗ giải quyết lao động
nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và địa phương
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
3.5
|
Bảo tồn, phát triển các làng nghề, dịch vụ nông
thôn để phát triển, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái. Chú trọng đào tạo,
tôn vinh nghệ nhân để phát huy giá trị văn hóa truyền thống. Xây dựng hạ tầng
thương mại nông thôn đa dạng, đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền
thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng địa bàn; nâng cấp hệ thống chợ
truyền thống đáp ứng nhu cầu của người dân. Phát huy vai trò của các hiệp hội
ngành hàng trong liên kết sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
4
|
Xây dựng nông thôn theo hướng hiện đại gắn với
đô thị hóa
|
|
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
1416/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 và Đề án xây dựng tỉnh Trà Vinh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới trước năm 2025
|
Các sở, ban ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách để huy động các nguồn lực đầu tư vào nông nghiệp, nông dân, nông
thôn
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025 được UBND tỉnh
ban hành tại Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 29/11/2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
5.2
|
Kịp thời rà soát điều chỉnh, bổ sung, cụ thể hóa
và triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách hiện hành của
Trung ương và của tỉnh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản
lý Khu kinh tế
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh cỏ liên quan và địa phương
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
Triển khai các cơ chế chính sách nhằm phát triển
thị trường tài chính tín dụng vi mô; chỉ đạo các tổ chức tín dụng thường xuyên
đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính mới; thực hiện các giải pháp củng
cố và mở rộng hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, bảo đảm an toàn, hiệu quả. Chỉ
đạo các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay nông nghiệp; triển khai các chương
trình, chính sách tín dụng phù hợp đối tượng hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ
nông thôn phát triển sản xuất kinh doanh; nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng.
Chỉ đạo chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn đối với các hộ sản
xuất nông nghiệp, nhất là các hộ nghèo và các đối tượng chính sách; ngăn chặn
xử lý nghiêm tín dụng đen
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Trà Vinh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
Triển khai hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi để
giải quyết việc làm, chuyển đổi ngành nghề nông thôn
|
Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
5.3
|
Triển khai hiệu quả cơ chế lồng ghép và huy động
các nguồn lực đầu tư từ nguồn vốn ODA, FDI và nguồn vốn từ các thành phần
kinh tế cho phát triển nông nghiệp, nông thôn và chính sách bảo hiểm nông
nghiệp để hạn chế rủi ro trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
5.4
|
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, nguồn
tài trợ của các nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế cho
phát triển nông nghiệp; thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp,
nông thôn; khuyến khích đầu tư vào phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông
thôn
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
6
|
Tạo đột phá trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học
- công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; đào tạo nhân lực trong nông
nghiệp, nông thôn
|
6.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình chọn tạo
giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng, giai đoạn 2021-2030 được UBND tỉnh
ban hành tại Quyết định số 3110/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 và Kế hoạch số
71/KH-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
6.2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
50/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 26/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Trà
Vinh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
6.3
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
khuyến nông tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 03/01/2023
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
6.4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
48/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình số
11-CTr/TU ngày 26/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
6.5
|
Đổi mới tổ chức và hoạt động, nâng cao năng lực
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ
cao, công nghệ sinh học, công nghệ thân thiện với môi trường; đẩy nhanh chuyển
đổi số toàn diện ngành nông nghiệp, xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu lớn;
thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động đổi mới sáng tạo, khoa học - công nghệ thực sự trở
thành động lực quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
6.6
|
Tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động của các
tổ chức nghiên cứu và chuyển giao khoa học - công nghệ công lập, kết hợp đẩy
mạnh xã hội hóa, thu hút các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao, thực hiện khoán, đặt hàng sản phẩm khoa học - công nghệ, tạo đột phá về
giống cây trồng, vật nuôi. Đổi mới công tác khuyến nông, khuyến công theo hướng
kết hợp giữa nhà nước với doanh nghiệp; theo chuỗi ngành hàng, chuyển đổi số
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
6.7
|
Hỗ trợ thành lập vườn ươm công nghệ, trung tâm khởi
nghiệp, quỹ đầu tư đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong nông
nghiệp, nông thôn. Thúc đẩy liên kết, hợp tác giữa các viện, trường, doanh
nghiệp, hợp tác xã và nông dân. Khuyến khích doanh nghiệp và người dân ứng dụng
công nghệ cao, chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh và kết nối cung - cầu;
đẩy mạnh thương mại điện tử, truy xuất nguồn gốc và kiểm soát an toàn thực phẩm.
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về nông nghiệp, nông dân, nông thôn liên
thông với hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh và chuyên ngành
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh, Tỉnh đoàn, Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
6.8
|
Tạo đột phá trong phát triển nhân lực, đào tạo,
nâng cao kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển kinh
tế nông thôn, tận dụng hiệu quả cơ hội Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chuyển
đổi số và hội nhập quốc tế. Đổi mới toàn diện hình thức tổ chức và nội dung đào
tạo nghề cho lao động nông thôn, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, nhất là lao
động trẻ, đáp ứng nhu cầu thị trường. Mở rộng quy mô, ngành nghề đào tạo phục
vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học - công nghệ, quản trị
kinh doanh đáp ứng nhu cầu lao động ở nông thôn, chuyển đổi nghề nghiệp và xuất
khẩu lao động. Có chiến lược nâng cao năng suất lao động, khuyến khích các
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức tư nhân tham gia đào tạo nghề, phát triển
thị trường lao động ở nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Trà Vinh, Tỉnh đoàn, Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh; Liên Minh HTX tinh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
7
|
Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường nông
thôn, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên
tai
|
7.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch Phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 3054/QĐ-UBND ngày 30/12/2021
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
7.2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày
10/11/2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
7.3
|
Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn
tài nguyên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, chuyển mạnh sang mô hình tăng
trưởng xanh. Quy hoạch sử dụng đất nông thôn gắn kết với phát triển đô thị,
khai thác và phát huy nguồn lực đất đai trong xây dựng, phát triển bền vững
kinh tế nông thôn. Bảo vệ quỹ đất nông nghiệp cả về số lượng, chất lượng; chống
sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm nhập mặn, thoái hóa đất. Thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các giải pháp phòng, chống phá rừng, suy giảm chất lượng rừng; nâng cao
chất lượng và trữ lượng rừng; kiên quyết xử lý nghiêm các vi phạm. Bảo vệ,
phát triển bền vững nguồn lợi thủy, hải sản, bảo tồn đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
7.4
|
Bảo đảm an ninh, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, bền
vững nguồn nước. Khuyến khích phát triển nông nghiệp tuần hoàn, tái sử dụng
phụ phẩm, áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, thân thiện môi trường; thu hút
doanh nghiệp đầu tư xử lý nước thải, chất thải rắn công nghệ tiên tiến, trước
hết là tại các làng nghề, cụm công nghiệp, dịch vụ, khu xử lý rác tập trung
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Công Thương và UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2030
|
Báo cáo
|
7.5
|
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng
tới từng địa phương, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp chủ động thích ứng với
biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống thiên tai, sử dụng đồng bộ, hiệu quả
các biện pháp công trình và phi công trình; phát huy vai trò của cộng đồng
dân cư
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
8
|
Chủ động hội nhập, hợp tác quốc tế, mở rộng thị
trường, thu hút nguồn lực và đẩy mạnh chuyển giao khoa học - công nghệ
|
8.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
56/KH-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 định
hướng đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan
|
Đến năm 2025
|
Báo cáo
|
8.2
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế về nông nghiệp và nông thôn, mở rộng hợp tác với các tổ chức quốc tế để
tranh thủ, thu hút nguồn vốn, phát triển thị trường, tiếp cận khoa học công nghệ
phục vụ các mục tiêu phát triển của ngành, nhất là công nghệ chế biến, bảo quản,
công nghệ giống, công nghệ môi trường, tái sử dụng phụ phẩm. Nâng cao hiệu quả
huy động và sử dụng các nguồn vốn phát triển chính thức (ODA), tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện phát triển bền vững; thu
hút, lựa chọn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, nhất là các dự án chống biến đổi
khí hậu
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
8.3
|
Thông tin kịp thời các cam kết quốc tế và sự thay
đổi chính sách của các thị trường nhập khẩu. Triển khai hiệu quả, thiết thực
công tác quảng bá, xúc tiến thương mại dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số. Chủ động phòng, chống gian lận thương mại; có các
biện pháp phòng vệ phù hợp với cam kết quốc tế và kịp thời xử lý tranh chấp
thương mại phát sinh
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
8.4
|
Triển khai các chương trình, kế hoạch phát triển
thị trường xuất khẩu, chủ động tham gia chuỗi cung ứng nông sản toàn cầu. Phối
hợp với các bộ, ngành Trung ương trong công tác phòng vệ thương mại, cảnh báo
sớm nhằm khai thác hiệu quả lợi ích và hạn chế đến mức thấp nhất tác động
tiêu cực từ việc hội nhập kinh tế quốc tế
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
9
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước,
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, hội nông dân và các tổ chức chính trị
- xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở nông thôn
|
9.1
|
Tăng cường vai trò, trách nhiệm của chính quyền,
người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của chính quyền và cơ quan quản
lý nhà nước các cấp về nông nghiệp, nông dân, nông thôn bảo đảm tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm tra, giám
sát, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cấp; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả giữa các sở, ban ngành tỉnh với các địa phương. Thúc đẩy mạnh mẽ
chuyển đổi số, đổi mới phương thức quản lý, điều hành của chính quyền; xây dựng
đội ngũ cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
9.2
|
Phát huy quyền làm chủ của người dân ở cơ sở, tạo
điều kiện để người dân tích cực tham gia các hoạt động giám sát, phản biện xã
hội, góp phần xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Xây
dựng Hội Nông dân các cấp vững mạnh, thực sự là tổ chức đại diện cho quyền, lợi
ích hợp pháp, chính đáng của nông dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
cho nông dân. Phát huy vai trò, tạo điều kiện cho Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông
dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức cộng
đồng dân cư tham gia phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo
|
Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 14/KH-UBND ngày 27/02/2023 thực hiện Chương trình hành động 37-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|