|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 12/KH-UBND 2021 thực hiện Đề án phòng chống sạt lở bờ sông bờ biển Bạc Liêu đến 2030
Số hiệu:
|
12/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 12/KH-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 20 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2030
Tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đang diễn biến phức tạp và có mức độ gia tăng về phạm
vi, uy hiếp trực tiếp đến tính mạng, tài sản của người dân và ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an toàn các công trình phòng, chống thiên tai, cơ sở hạ tầng vùng ven
biển, ven sông. Để chủ động xử lý, khắc phục tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển
nhằm bảo đảm an toàn tính mạng, ổn định đời sống và sản xuất của người dân. Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, gồm các nội dung chính
như sau:
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19
tháng 6 năm 2013.
- Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm
2006.
- Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm
2017.
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai.
- Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu
Long thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phê duyệt chương trình củng cố nâng cấp
hệ thống đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
- Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày
04 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ
sông, bờ biển.
- Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày
15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro
thiên tai.
- Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày
13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và
truyền tin thiên tai.
- Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06
tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở
bờ sông, bờ biển đến năm 2030.
- Quyết định số 628/QĐ-UBND, ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Phương án ứng phó
thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai đối với một số loại hình thiên tai thường
xuất hiện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 04
tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2025.
- Kế hoạch số 138-KH/TU ngày 25 tháng
5 năm 2020 của Tỉnh ủy Bạc Liêu về thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng
3 năm 2020 của Ban Bí thư “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai”.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích:
- Nâng cao trách nhiệm của các địa
phương và các cơ quan nhà nước, các đơn vị liên quan và các cá nhân trong việc ứng
phó, khắc phục hậu quả do sạt lở bờ sông, bờ biển, xâm thực triều cường gây ra,
nhằm góp phần giảm thiểu thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra; đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chủ động quản lý, phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển tạo điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã hội khu vực
ven sông, ven biển, góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng.
2. Yêu cầu:
- Công tác phòng, chống và khắc phục
tình trạng sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh phải được tiến hành chủ động
và thường xuyên nhằm giảm thiểu thấp nhất thiệt hại về người và tài sản do sạt
lở bờ sông, bờ biển gây ra.
- Nâng cao năng lực xử lý tình huống,
sự cố, chỉ huy, điều hành tại chỗ để ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ biển đạt hiệu
quả của các cấp, các ngành nhất là các địa phương.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền,
cảnh báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, tránh ứng phó với sạt lở bờ sông, bờ
biển đến cộng đồng dân cư.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng để
phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển của toàn
dân trên địa bàn tỉnh.
Phần II
KHÁI QUÁT CHUNG
TÌNH HÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ
NHIÊN - XÃ HỘI
- Tỉnh Bạc Liêu là một tỉnh ven biển
miền Tây Nam Bộ, thuộc duyên hải vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trên Bán đảo
Cà Mau, có bờ biển dài 56 km, diện tích tự nhiên 2.669 km2, gồm 05
huyện, 01 thị xã và 01 thành phố Bạc Liêu; với tổng số 64 xã, phường, thị trấn;
địa hình thấp (có cao trình từ +0,2m đến +1,2m) hướng nghiêng, thấp dần
từ biển Đông vào nội địa nên rất dễ bị tác động của nước biển dâng và các thiên
tai như: Bão, áp thấp nhiệt đới, hạn hán, xâm nhập mặn...; có Quốc lộ 1A chạy
qua chia tỉnh làm 02 vùng chính: Vùng Nam Quốc lộ 1A thuận lợi cho nuôi trồng
thủy sản, làm muối, lâm nghiệp và vùng Bắc Quốc lộ 1A thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp ổn định, nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa. Dân số trung bình của
tỉnh Bạc Liêu tính đến cuối năm 2019 là 907.236 người, mật độ dân số khoảng 340
người/km2, trong đó thành thị là 251.638 người (chiếm 27,74%),
nông thôn 655.598 người (chiếm 72,26%).
- Hệ thống đê biển và kè cửa sông ven
biển: Bạc Liêu có tuyến đê biển Đông dài 52.426m từ ranh 02 tỉnh Sóc Trăng - Bạc
Liêu đến kè Gành Hào, huyện Đông Hải; hệ thống kè cửa sông ven biển với tổng
chiều dài 5.790m, gồm hệ thống kè Gành Hào dài 4.652m và hệ thống kè Nhà Mát
dài 1.838m; có 28 cống trên đê biển Đông và kè cửa sông ven biển, trong đó có
24 cống kết hợp cầu giao thông trên đê, 04 cống qua kè.
- Hệ thống thủy lợi: Bạc Liêu có hệ
thống đê sông dài 379km và bờ bao ngăn mặn dài 2.940km, 102 cống tưới, tiêu. Hệ
thống kênh rạch Bạc Liêu khá chằng chịt gồm 31 kênh trục và cấp 1 dài 654km,
481 kênh cấp 2 dài 2.833km, 753 kênh cấp 3 vượt cấp dài 2.736km và 3.141 kênh cấp
3, kênh nội đồng dài 3.402km. Khả năng tiêu đáp ứng 100% điện tích tự nhiên -
chủ yếu là tiêu theo triều. 01 cống Âu thuyền Ninh Qưới để điều tiết nước phục
vụ sản xuất. Ngoài ra đã xây dựng được 43 trạm bơm điện và 269 ô thủy lợi khép
kín, diện tích mỗi ô (30 - 70)ha đảm bảo chủ động tưới tiêu bằng động lực, từ
đó tạo điều kiện để kiên cố hoá kênh mương và hình thành các tổ hợp tác sản xuất
trong dân.
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu đã góp phần tích cực phục vụ sản xuất nhất là sản xuất thủy sản trên địa
bàn tỉnh; cung cấp nước mặn cho diện tích đất canh tác thủy sản ở 02 vùng Nam
và Bắc Quốc lộ 1A trên 136.088 ha; Đảm bảo ngăn mặn, giữ ngọt, dẫn ngọt, tiêu
úng, xổ phèn cho toàn bộ diện tích đất sản xuất nông nghiệp ổn định trên 77.000
ha; thực hiện tốt công tác điều tiết nước mặn vào tiểu vùng chuyển đổi vùng Bắc
Quốc lộ 1A để phục vụ sản xuất nuôi trồng thủy sản; bảo vệ an toàn vụ lúa trên
đất tôm 39.578 ha và diện tích 47.544 ha lúa Đông Xuân; cấp nước cho 1.576 ha đất
sản xuất muối; tạo địa bàn bố trí dân cư theo cụm, tuyến công trình kênh, đê; tạo
ra hệ thống giao thông thủy bộ phục vụ dân sinh - kinh tế.
II. HIỆN TRẠNG SẠT
LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
1. Hiện trạng sạt lở bờ sông:
Nhìn chung trong thời gian qua, tình
hình sạt lở bờ sông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu xuất hiện tương đối nhiều và được
xác định có 39 khu vực sạt lở bờ sông (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm),
cụ thể như sau:
- Thành phố Bạc Liêu: 02 khu vực;
- Thị xã Giá Rai: 07 khu vực;
- Huyện Vĩnh Lợi: 04 khu vực;
- Huyện Hoà Bình: 04 khu vực;
- Huyện Hồng Dân: 11 Khu vực;
- Huyện Phước Long: 07 Khu vực;
- Huyện Đông Hải: 04 Khu vực.
Tốc độ sạt lở bờ sông ở các khu vực
nêu trôn thường từ (1,0 - 2,0)m/năm như: Sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa
G4 và G5); từ (0,5 - 1,0)m/năm như: Sạt lở bờ kênh Cà Mau - Bạc Liêu, bờ
kênh 30/4, kênh Quản Lộ Giá Rai, kênh Cạnh Đền Hộ Phòng, kênh Láng Trâm, kênh
Nước Mặn, kênh Cả Vĩnh, sông Gành Hào (đoạn từ Rạch Cóc đến Cái Su). Các
khu vực tuyến sông, kênh rạch còn lại có tốc độ sạt lở từ (0,3 - 0,5)m/năm.
Chính những vị trí sạt lở như đã nêu
trên nên đã làm ảnh hưởng đến nhà cửa của các hộ dân sống dọc theo hai bên bờ
sông, làm mất diện tích đất sản xuất, ảnh hưởng cơ sở hạ tầng và luôn đe dọa cuộc
sống của người dân. Thực hiện theo Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển, trên
cơ sở này đã phân loại sạt lở bờ sông (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
như sau:
- Sạt lở đặc biệt nguy hiểm, gồm
01 vị trí (Khu vực 36): Trong những năm qua việc sạt lở bờ sông ở khu vực
này đã ảnh hưởng trực tiếp đến các khu đô thị, khu dân cư sinh sống tập trung với
mật độ cao. Đã và đang ảnh hưởng trực tiếp đến công trình hạ tầng đang sử dụng
như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực.
- Sạt lở nguy hiểm, gồm các vị trí
(các Khu vực còn lại): Các khu vực sạt lở này đang ảnh hưởng đến các khu đô
thị, khu dân cư sinh sống tập trung. Có nguy cơ ảnh hưởng đến công trình hạ tầng
đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện; khu di
tích lịch sử, văn hóa, bệnh viện, trường học tại khu vực.
2. Hiện trạng sạt lở bờ biển:
Tỉnh Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km,
đây là khu vực có tiềm năng rất lớn cho phát triển kinh tế biển cũng như đảm bảo
an ninh - quốc phòng và sinh kế của hơn 100.000 người dân. Song, đây cũng là
khu vực chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn;
đặc biệt là hiện tượng xói lở bờ biển, sạt lở đê biển và kè cửa sông ven biển
do thay đổi dòng chảy và sóng to, gió lớn, gây thiệt hại ngày càng nặng nề.
Tổng diện tích đất rừng ven biển là
5.730,80 ha, trong đó: Diện tích đất có rừng là 4.543,02 ha (rừng tự nhiên
1.835,26 ha, rừng trồng 2.707,76 ha) và diện tích đất chưa có rừng 1.187,78
ha (rừng đặc dụng 31,33 ha, rừng phòng hộ 1.156,45 ha).
- Trong những năm qua, rừng ngập mặn
(rừng phòng hộ) ven biển Bạc Liêu đang chịu tác động rất lớn của hiện tượng
biến đổi khí hậu, thảm rừng ngập mặn ven biển và bờ biển Bạc Liêu đang có các
khuynh hướng sạt lở và bồi tụ, như sau:
+ Những đoạn bờ biển đã và đang bị
xói lở quanh năm (dài 15 km): Đoạn từ giáp ranh Sóc Trăng đến gần kênh
30/4 với chiều dài khoảng 11 km (khu vực thành phố Bạc Liêu gồm xã Vĩnh Trạch
Đông, xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát) và đoạn cuối từ Kênh số 3 của thị trấn
Gành Hào đến cửa Gành Hào có chiều dài khoảng 04 km (khu vực thị trấn Gành
Hào - huyện Đông Hải). Tốc độ xói lở bình quân hàng năm từ (20 - 30) m theo
chiều ngang và (0,5 -1) m theo phương thẳng đứng.
+ Những đoạn bờ biển có những tháng lở
và tháng bồi (dài 19 km): Đoạn từ kênh 30/4 (Nhà Mát, thành phố Bạc
Liêu) đến kênh Hoành Tấu (xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình) với chiều
dài khoảng 16 km và đoạn gần kênh cầu Cháy (xã Điền Hải, huyện Đông Hải)
đến Kênh số 3 của thị trấn Gành Hào với chiều dài khoảng 03 km.
+ Những đoạn bờ biển được bồi quanh
năm (dài 22 km): Đoạn từ kênh Hoành Tấu (xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa
Bình) đến gần kênh Cầu Cháy (xã Điền Hải, huyện Đông Hải) với tổng
chiều dài 22 km. Tốc độ bồi hàng năm từ (10 - 15) m.
- Về tuyến đê biển và bờ biển: Hiện
nay, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có 03 vị trí sạt lở bờ biển đã làm sạt lở rừng
phòng hộ tiến sát chân đê, gây mất an toàn tuyến đê, kè. Cụ thể các vị trí như
sau: (i) xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu; phạm vi sạt lở từ
ranh hai tỉnh Bạc Liêu - Sóc Trăng hướng về phường Nhà Mát, thuộc địa bàn xã
Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu với chiều dài 4.000 m; (ii) xói lở bờ biển
Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu; phạm vi sạt lở tại cửa biển Nhà Mát, thuộc địa bàn
phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu với chiều dài 4.000 m; (iii) xói lở bờ biển
phía Bắc kè Gành Hào; phạm vi sạt lở từ kè Gành Hào (đoạn kè G0) hướng về
Kênh Ba, thuộc địa bàn thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải với chiều dài 2.000 m.
- Về tuyến kè: Hệ thống kè Gành Hào
thuộc thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải và hệ thống kè Nhà Mát thuộc phường Nhà
Mát, thành phố Bạc Liêu. Hai vị trí này đã sạt lở tháng vào đầu tháng 01 năm
2017 và cũng đã khắc phục hoàn thành trong năm 2018. Tuy nhiên, việc khắc phục,
sửa chữa nêu trên chỉ là giải pháp tạm thời, do đó cần phải thực hiện đồng bộ
giải pháp khắc phục trước mắt và giải pháp lâu dài thì mới đảm bảo công trình ổn
định. Do chưa đủ nguồn kinh phí để triển khai thi công cho giải pháp lâu dài
thì khi đến mùa gió chướng vào các tháng cuối năm là thời điểm triều cường dâng
cao, sóng to gió lớn, nên vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ mất ổn định cho 02 vị trí tuyến
kè như đã nêu trên; đặc biệt là vị trí kè Gành Hào. Riêng vị trí bờ sông Gành
Hào có chiều dài 1.300 m nằm giữa vị trí đoạn kè G4 và G5 đang trong tình trạng
sạt lở bờ sông mỗi khi triều cường lên cao và mực nước triều hạ thấp.
Thực tế cho thấy hiện tượng sạt lở ở
thảm rừng phòng hộ và bờ biển Bạc Liêu đã và đang diễn ra với tốc độ ngày càng
nhanh do tác động của sóng và dòng chảy ven bờ từ những biến đổi khác thường của
thời tiết và khí hậu trong những năm gần đây. Hiện tượng xâm thực bờ biển đang
diễn ra ngày càng gay gắt, đe dọa trực tiếp đến thảm rừng phòng hộ và tuyến đê
ven biển Đông.
Từ thực trạng sạt lở bờ biển và thảm
rừng phòng hộ như đã nêu trên, xác định có 04 khu vực sạt lở bờ biển (Chi tiết
theo Phụ lục 01 đính kèm), như sau:
- Thành phố Bạc Liêu: 02 khu vực.
- Huyện Đông Hải: 02 khu vực.
Thực hiện theo Quyết định số
01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế xử
lý sạt lở bờ sông, bờ biển, trên cơ sở này đã phân loại sạt lở bờ biển (Chi
tiết theo Phụ lục 01 đính kèm), như sau:
- Sạt lở đặc biệt nguy hiểm, gồm
các vị trí (Khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3): Hiện nay, mặc dù Khu vực 3 đã
có công trình kè Gành Hào (các đoạn G0 (1.020 m), G1 (835 m), G2 (158 m))
phòng chống sạt lở bờ biển. Công trình sau khi hoàn thành đưa vào khai thác và
sử dụng mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, do công trình đưa vào khai thác sử dụng
thời gian dài nên chất lượng công trình giảm. Hiện trạng có hiện tượng xói lở
bãi do thay đổi dòng chảy bởi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Mặt khác, thiết kế
được duyệt theo tiêu chuẩn với cấp gió bão cấp 9 không còn phù hợp với tiêu chuẩn
hiện nay là gió bão cấp 12. Vì vậy, hiện trạng quy mô công trình hiện nay không
còn phù hợp, ảnh hưởng sóng to - gió lớn, sóng đánh tràn qua cao trình đỉnh kè
dẫn đến hiện tượng sụt lún và sạt lở các đoạn kè. Từ đó đã ảnh hưởng trực tiếp
đến các khu đô thị, khu dân cư sinh sống tập trung với mật độ cao. Đã và đang ảnh
hưởng trực tiếp đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình
giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực. Riêng tại Khu vực 2 có một đoạn kè
Nhà Mát (dài 617 m) tình trạng tiềm ẩn mất ổn định công trình kè cũng
như thực trạng tại Khu vực 3. Ngoài ra, tại Khu vực 2 sóng biển đã làm sạt lở rừng
phòng hộ, vết sạt đã gần đến chân đê, đồng thời ảnh hưởng đến công trình hạ tầng
đang sử dụng như hệ thống công trình giao thông, hệ thống đường điện tại khu vực.
- Sạt lở nguy hiểm (Khu vực 4):
Khu vực sạt lở này đã làm sạt lở rừng phòng hộ, vết sạt đã gần đến chân đê, đồng
thời ảnh hưởng đến công trình hạ tầng đang sử dụng như hệ thống công trình giao
thông, hệ thống đường điện tại khu vực.
III. VỀ TỒN TẠI,
NGUYÊN NHÂN
Trong những năm gần đây, hiện tượng sạt
lở bờ sông, bờ biển chủ yếu do những tồn tại và nguyên nhân như sau:
- Tác động do diễn biến thời tiết bất
thường của thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn và sự vận động tự
nhiên của địa chất, địa mạo ven sông, ven biển.
- Tác động của thủy triều: Hiện tượng
triều cường dâng cao bất thường trong những năm gần đây cũng là nguyên nhân góp
phần gây sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tác động của sóng, gió: Vào mùa gió
chướng, sóng biển từ ngoài khơi tiến vào bờ sẽ vỡ trên vùng bãi bồi làm biến dạng
phần nền. Ngoài ra ở những khu vực không có rừng phòng hộ hoặc ở những nơi có
thảm rừng phòng hộ ít sẽ không có đủ thảm rừng để làm tiêu hao năng lượng sóng,
từ đó sóng có điều kiện tác động trực tiếp vào bờ gây ra sạt lở.
- Trình trạng khai thác cát, phù sa ở
thượng nguồn sông Mê Công, tác động của quá trình biến đổi khí hậu và ảnh hưởng
của các đập thủy điện trên sông Mê Công gây thiếu cát, phù sa bồi lắng khi đổ
ra các sông, kênh rạch và biển Đông.
- Do hậu quả từ các hoạt động nhân
sinh như lấn chiếm, vi phạm, xây dựng công trình không tuân thủ quy hoạch; ý thức
của người dân còn hạn chế khi có sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.... cộng
hưởng với vấn đề biến đổi khí hậu làm gia tăng cường độ thiên tai và sụt lún nền
đất.
- Sạt lở bờ sông còn bị ảnh hưởng do
lưu lượng tàu thuyền đi lại trên sông, kênh, rạch nhiều, tạo ra sóng mặt nước
tác động vào 02 bên bờ sông, kênh, rạch gây sạt lở bờ sông.
Phần III
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ
VỚI SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
Xây dựng Kế hoạch tổng thể phòng chống
sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, bao gồm các
nhiệm vụ thực hiện các giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030, cụ thể như sau:
I. CÁC GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN
I.1. GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2025
1. Giải pháp phi công trình:
1.1. Các ngành, các cấp thường xuyên
tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức và người dân về phòng,
chống sạt lở bờ sông, bờ biển. Đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát và
tổ chức quan trắc, giám sát, nghiên cứu và cảnh báo các khu vực có nguy cơ sạt
lở bờ sông, bờ biển, cập nhật cơ sở dữ liệu về sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa
bàn tỉnh.
Giai đoạn 2021 - 2025, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có Quyết định số 437/QĐ-BNN-PCTT ngày 14/02/2020 về việc
giao Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam thực hiện dự án điều tra cơ bản “Điều
tra, giám sát hiện trạng sạt lở bờ sông, bờ biển vùng đồng bằng sông Cửu Long
và đề xuất các cảnh báo, giải pháp xử lý”, trong đó trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu có đặt 04 điểm mốc quan trắc, giám sát sạt lở bờ sông, bờ biển (theo Mục
A, Phụ lục 02 đính kèm). Do đó, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Viện Khoa học Thủy
lợi miền Nam và cơ quan thuộc Tổng cục Phòng chống thiên tai để thực hiện.
Các vị trí mốc còn lại, từ giai đoạn
2021 - 2025 (theo Mục B, Phụ lục 02 đính kèm), Ủy ban nhân các huyện, thị
xã, thành phố chủ động phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn triển khai cắm 193/386 mốc quan trắc, giám sát sạt lở bờ sông,
bờ biển trên địa bàn.
1.2. Kiểm soát hoạt động khai thác nạo
vét bùn cát lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác bùn, cát trái
phép, nhất là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt
chẽ vùng đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình
ven sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở. Bảo vệ và phát
triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản
lý, bảo vệ và phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân. Do đó,
các Sở: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
các đơn vị, phòng, ban trực thuộc đơn vị chủ động lập kế hoạch thực hiện và
tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo đúng quy định.
1.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn tổ chức theo dõi, cắm biển báo và tuyên truyền để nhân dân
biết chủ động phòng tránh. Từ giai đoạn 2021 - 2025, cần cắm 370/740 biển báo sạt
lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố (Chi tiết
theo Phụ lục 03 đính kèm).
1.4. Các xã, phường, thị trấn xây dựng
phương án ứng phó cụ thể cho từng khu vực đang sạt lở hoặc có nguy cơ xảy ra sạt
lở trong thời gian tới; xây dựng phương án phải bám sát theo phương châm “bốn tại
chỗ” và yêu cầu “ba sẵn sàng”; nội dung của phương án tập trung vào các hoạt động
chủ yếu sau:
- Tổ chức theo dõi sát tình hình sạt
lở, cắm biển báo và thông tin tuyên truyền để nhân dân biết chủ động phòng
tránh.
- Vận động và hỗ trợ các hộ dân trong
khu vực sạt lở nguy hiểm di dời nhà cửa, cơ sở sản xuất kinh doanh đến nơi an
toàn.
- Ứng phó kịp thời và khắc phục nhanh
các hậu quả do sạt lở gây ra.
- Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự
an toàn xã hội khu vực xảy ra sạt lở.
1.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố xác định các khu vực sạt lở,
làm cơ sở di dời dân đến nơi an toàn.
2. Giải pháp công trình:
2.1. Giải pháp thực hiện:
Để phòng, chống và ngăn chặn việc mở
rộng phạm vi sạt lở bờ sông, bờ biển giai đoạn 2021 - 2025 thì cần có các giải
pháp công trình như sau:
- Xây dựng kè chống sạt lở bảo vệ
chân công trình, nhằm tránh xâm thực từ sông, biển vào chân kè,...
- Ngoài các khu vực dân cư đã thực hiện,
cần tiếp tục quy hoạch và đầu tư xây dựng thêm các khu dân cư phục vụ tái định
cư các hộ dân bị ảnh hưởng sạt lở bờ sông, bờ biển do triều cường, sạt lở đất.
- Xây dựng các tuyến đê, kè sông, kè
cửa sông ven biển kết hợp giao thông; tuyến đê biển kết hợp an ninh quốc phòng.
Đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình kè chống xói lở đã có quyết định đầu
tư.
2.2. Danh mục dự án và nhu cầu
kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025:
Từ các giải pháp công trình như đã
nêu trên, giai đoạn 2021 - 2025 cần đầu tư và sớm hoàn thiện 27 dự án, công
trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, dự án di dân tái định cư và Dự án cải
tạo, nâng cấp, sửa chữa hư hỏng hệ thống công trình giao thông do sạt lở bờ
sông với tổng nhu cầu kinh phí là 11.147 tỷ đồng (trong đó có 04 dự án, công
trình có thực hiện tiếp giai đoạn 2026 - 2030), cụ thể như sau:
- Bờ sông: Có 16 dự án, công trình và
kinh phí dự kiến là 8.625 tỷ đồng (có 02 dự án thực hiện tiếp giai đoạn 2026
- 2030 để hoàn thiện).
- Bờ biển: Có 09 dự án, công trình và
kinh phí dự kiến là 1.672 tỷ đồng.
- Dự án di dân tái định cư: Có 01 dự
án và kinh phí dự kiến là 600 tỷ đồng (có thực hiện tiếp giai đoạn 2026 -
2030 để hoàn thiện).
- Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
hư hỏng hệ thống công trình giao thông: Có 01 dự án và kinh phí dự kiến là 250
tỷ đồng (có thực hiện tiếp giai đoạn 2026 - 2030 để hoàn thiện).
(Chi
tiết theo Mục A của Phụ lục 04 đính kèm)
3. Quy trình khắc phục sự cố sạt lở
bờ sông, bờ biển:
Khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy
ra ở bất kỳ thời mọi thời điểm, đề nghị các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện
quy trình khắc phục sự cố, cụ thể như sau:
3.1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn khẩn trương bố trí nơi ở tạm, chăm lo đời
sống, sinh hoạt cho các hộ dân bị sạt lở bờ sông, bờ biển, triều cường và tổ chức
dọn dẹp vệ sinh, phòng ngừa dịch bệnh phát sinh; tổ chức khảo sát, kiểm tra
đánh giá hư hỏng nhà ở, vật kiến trúc trong khu vực bị sạt lở, tổ chức tháo dỡ,
kiên quyết cưỡng chế mọi trường hợp cố tình không di dời. Đồng thời, hỗ trợ
kinh phí để giúp người dân trong khu vực sạt lở sớm ổn định cuộc sống trước mắt
trong khi chờ có nơi định cư mới. Tổng hợp báo cáo tình hình sự cố, thống kê
thiệt hại và công tác tổ chức xử lý, khắc phục về cơ quan thường trực Ban Chỉ
huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cân đối giải quyết quỹ đất, quỹ
nhà của địa phương để bố trí tái định cư cho các hộ dân di dời theo chủ trương
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tiến hành kiểm tra, đánh giá lại các khu vực có nguy cơ sạt lở tiếp
theo trên toàn tuyến sông, bờ biển để chủ động cảnh báo cho nhân dân trong khu
vực sạt lở biết và chủ động di dời người và tài sản đến nơi an toàn. Nghiên cứu,
lập kế hoạch đầu tư xây dựng công trình bảo vệ bờ sông, bờ biển tại khu vực xảy
ra sạt lở.
3.3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, lực lượng Thanh niên xung kích phối hợp
với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có xảy ra sạt lở bờ sông, bờ
biển để huy động lực lượng kịp thời ứng cứu người, trục vớt tài sản và di dời
người dân đến nơi an toàn.
3.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương để hỗ trợ, cứu trợ
đột xuất cho người dân tại khu vực bị ảnh hưởng sạt lở theo quy định.
3.5. Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc khắc phục các sự cố về hư hỏng
nhà ở, vật kiến trúc trong khu vực bị sạt lở.
3.6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí nguồn kinh phí để kịp thời thực hiện khắc
phục khẩn cấp sự cố sạt lở.
I.2. GIAI ĐOẠN NĂM 2026 - 2030
1. Giải pháp phi công trình:
1.1. Kế thừa và tiếp tục thực hiện
các nội dung như giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Quản lý, bảo vệ, nâng cấp, duy
tu, sửa chữa các hệ thống mốc quan trắc, giám sát và biển báo sạt lở bờ sông, bờ
biển tại các khu vực sạt lở đã xây dựng.
- Tiếp tục triển khai cắm thêm
193/386 (còn lại) mốc quan trắc, giám sát sạt lở bờ sông, bờ biển, thực
hiện năm 2026 - 2027 (chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm);
- Tiếp tục cắm thêm 370/740 (còn lại)
biển báo sạt lở bờ sông, bờ biển, thực hiện năm 2026 - 2027 (chi tiết theo
Phụ lục 03 đính kèm).
1.3. Kiểm tra, giám sát, cập nhật cơ
sở dữ liệu, bổ sung, điều chỉnh, phát huy sáng tạo, từ đó đề xuất các giải
pháp, ứng dụng các công nghệ mới vào công tác xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Giải pháp công trình:
2.1. Giải pháp thực hiện:
2.1.1. Kế thừa và tiếp tục thực hiện
các nội dung như giai đoạn 2021 - 2025.
2.1.2. Quản lý, bảo vệ, nâng cấp, duy
tu, sửa chữa hệ thống các công trình đã xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng,
nhằm phát huy hiện quả vốn đầu tư cho mục tiêu phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ
biển tại các khu vực đã xây dựng công trình.
2.1.3. Kiểm tra, giám sát, cập nhật
cơ sở dữ liệu, bổ sung, điều chỉnh, phát huy sáng tạo, từ đó đề xuất các giải pháp,
ứng dụng các công nghệ mới vào các giải pháp công trình trong công tác xử lý sạt
lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2.2. Danh mục dự án và nhu cầu
kinh phí thực hiện giai đoạn 2026 - 2030:
Từ các giải pháp công trình đã thực
hiện giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục kế thừa và thực hiện
tiếp để hoàn thiện các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang; đồng
thời đầu tư, xây dựng mới các dự án, công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ
biển, cụ thể như sau:
Tổng số các dự án, công trình mới (kể
cả dự án giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang) là 23 dự án, công trình với tổng
nhu cầu kinh phí là 8.110 tỷ đồng, trong đó:
- Bờ sông: Có 21 dự án, công trình và
kinh phí dự kiến là 7.270 tỷ đồng (có 02 dự án giai đoạn 2021 - 2025 chuyển
sang).
- Dự án di dân tái định cư: Có 01 dự
án và kinh phí dự kiến là 600 tỷ đồng (giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang).
- Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
hư hỏng hệ thống công trình giao thông: Có 01 dự án và kinh phí dự kiến là 240
tỷ đồng (giai đoạn 2021 - 2025 chuyển sang).
(Chi
tiết theo Mục B của Phụ lục 04 đính kèm)
3. Quy trình khắc phục sự cố sạt lở
bờ sông, bờ biển:
Khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy
ra ở bất kỳ thời mọi thời điểm, đề nghị các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện
quy trình khắc phục sự cố như giai đoạn 2021 -2025
II. TỔNG HỢP NHU
CẦU KINH PHÍ, SẮP XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Danh mục, nhu cầu kinh phí và sắp
xếp thứ tự ưu tiên:
Giải pháp công trình cho Kế hoạch thực
hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến
năm 2030, có tổng số là 50 danh mục dự án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí
là 19.257 tỷ đồng và sắp xếp thứ tự ưu tiên danh mục đầu tư xây dựng (có 04
dự án, công trình phải thực hiện 02 giai đoạn, giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn
2026 - 2030), cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Có tổng 27 dự
án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí là 11.147 tỷ đồng. Sắp xếp thứ tự ưu
tiên danh mục đầu tư xây dựng giai đoạn 2021 - 2025 được thể hiện tại Mục I của
Phụ lục 05 kèm theo.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Có tổng 23 dự
án, công trình với tổng nhu cầu kinh phí là 8.110 tỷ đồng. Sắp xếp thứ tự ưu
tiên danh mục đầu tư xây dựng giai đoạn 2026 - 2030 được thể hiện tại Mục II của
Phụ lục 05 kèm theo.
2. Nguồn vốn thực hiện:
Tranh thủ thực hiện bằng mọi nguồn vốn,
cụ thể như sau:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: vốn
đầu tư công trung hạn; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia; vốn phòng chống
thiên tai; vốn sự nghiệp kinh tế; vốn dự phòng.
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: vốn
sự nghiệp kinh tế; Quỹ phòng chống thiên tai.
- Nguồn vốn hợp pháp khác: vốn tín dụng
đầu tư; vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc
mọi thành phần kinh tế; vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài; vốn vay nước
ngoài; vốn ODA; vốn huy động từ nhân dân.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) chịu trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành,
đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành khảo
sát, kiểm tra, rà soát các khu vực có nguy cơ sạt lở để phân loại mức độ sạt lở
và sắp xếp thứ tự ưu tiên xử lý sạt lở theo quy định tại Điều 4 và Điều 5, Quyết
định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó đề xuất
biện pháp thích hợp phòng, tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại; đồng thời, sắp xếp
các danh mục khu vực sạt lở theo mức độ sạt lở, cấp độ xung yếu trên địa bàn để
lập kế hoạch ưu tiên đầu tư, tránh đầu tư dàn trải.
- Theo dõi, quan trắc, dự báo, cảnh
báo nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với chính quyền
địa phương tuyên truyền cho nhân dân sinh sống xung quanh để biết và chủ động
phòng, tránh.
- Tham mưu, đề xuất các biện pháp, giải
pháp thích hợp chủ động phòng ngừa và khắc phục sạt lở bờ sông, bờ biển.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, các
Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử
lý nghiêm các trường hợp khai thác bùn, cát trái phép, không phép thuộc bãi bồi
ven biển trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án phòng, chống sạt lở
bờ sông, bờ biển nhằm tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện nhanh
chóng các công trình, hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy kịp thời hiệu quả
phòng, chống bảo vệ bờ sông, bờ biển; chủ trì kiểm tra giám sát việc thực hiện
nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa
trên các tuyến bờ sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở, sụp trượt, để chuẩn bị lực
lượng, phương tiện, vật tư, hậu cần theo phương châm “4 tại chỗ” nhằm ứng phó kịp
thời và sẵn sàng tham gia ứng cứu khi có sự cố sạt đường bộ, đường thủy nội địa
trên các tuyến bờ sông, kênh rạch xảy ra.
- Chủ động lập phương án phân luồng,
cảnh giới giao thông cho người, các phương tiện trong trường hợp xảy ra ách tắc
giao thông do sạt lở, sụt trượt gây nguy hiểm trên các tuyến đường bộ, đường thủy
nội địa trên các tuyến bờ sông, kênh, rạch thuộc khu vực sạt lở.
4. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch
di dời, sắp xếp các khu dân cư, công trình kiến trúc, kho tàng ra ngoài các khu
vực có nguy cơ sạt lở, đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn bờ sông, bờ biển theo
quy định hoặc đối với khu vực quy hoạch có phạm vi kéo dài từ 02 huyện trở lên
theo quy định.
5. Sở Giáo dục, Khoa học và Công
nghệ chịu trách nhiệm: Rà soát cơ chế chính sách, tạo
điều kiện khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan khoa học tổ chức thực hiện các đề tài
nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới để phòng, chống sạt lở
phù hợp với điều kiện từng khu vực, tập trung vào các giải pháp mềm, thân thiện
môi trường, giảm chi phí đầu tư.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho
công tác quy hoạch và thực hiện các công trình, dự án phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển, di dời dân cư ra khỏi khu vực bị sạt lở và có nguy cơ sạt lở cao
theo quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước.
7. Sở Tài chính chịu trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở,
Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố bố trí
kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án thuộc nhiệm vụ chi theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước (ngoài các nội dung thuộc nhiệm vụ thường xuyên của
Sở, Ngành, nguồn vốn lồng ghép từ chương trình, dự án khác); bố trí nguồn lực
để kịp thời hỗ trợ khắc phục khẩn cấp sự cố sạt lở, di dời dân cư khẩn cấp ra
khỏi khu vực sạt lở theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước, phòng, chống thiên tai.
8. Công an tỉnh chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia công tác cứu nạn, cứu hộ;
bảo đảm an ninh trật tự trong và sau khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.
9. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chịu
trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chuẩn bị sẵn sàng các loại phương
tiện, lực lượng hỗ trợ nhân dân khi sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.
10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
chịu trách nhiệm: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chuẩn bị nhân lực, trang thiết bị
sẵn sàng tham gia ứng cứu khi có sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển xảy ra.
11. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh chịu trách nhiệm: Khẩn trương đôn đốc các đơn vị thi công triển khai xây dựng hoàn thành
các dự án, công trình bờ sông, bờ biển, hệ thống đê điều được cấp có thẩm quyền
giao chủ đầu tư để đưa vào sử dụng theo kế hoạch.
12. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có
liên quan, tổ chức chính trị - xã hội: Theo chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng liên quan và địa
phương tổ chức phòng, chống, ứng phó và khắc phục hậu quả sạt lở kịp thời, đảm
bảo an toàn và giảm thiểu thiệt hại thấp nhất.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan kiểm
tra, khảo sát các khu vực ven sông, ven biển có nguy cơ sạt lở để lập kế hoạch ứng
phó, xử lý, cắm biển báo, mốc quan trắc, giám sát, theo dõi. Thông báo thường
xuyên và liên tục các vị trí bờ sông, bờ biển có nguy cơ sạt lở để người dân biết,
chủ động di dời, vận động, hỗ trợ người dân di dời ra khỏi khu vực nguy hiểm đến
nơi ở tạm an toàn.
- Tổ chức lập quy hoạch di dời, sắp xếp
các khu dân cư, công trình kiến trúc, kho tàng ra ngoài các khu vực có nguy cơ
sạt lở, đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn bờ sông, bờ biển theo quy định; chủ động
sơ tán khẩn cấp người, tài sản ra khỏi khu vực sạt lở nguy hiểm và khu vực có
nguy cơ xảy ra sạt lở nguy hiểm.
- Chủ động thông báo, khoanh vùng
ngăn không cho người và phương tiện vào khu vực sạt lở; bố trí cán bộ thường
xuyên theo dõi chặt chẽ diễn biến sạt lở. Xây dựng và triển khai kế hoạch,
phương án ứng phó và xử lý cấp bách khu vực sạt lở nhằm đảm bảo an toàn tính mạng,
tài sản của nhân dân và nhà nước.
- Thường xuyên kiểm tra các trường hợp
xây dựng công trình trên hành lang bảo vệ bờ sông, bờ biển; nếu phát hiện công
trình, vật kiến trúc xây dựng, xâm phạm trái phép thì kiên quyết xử phạt hành
vi vi phạm theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành, buộc tháo
dỡ, khôi phục lại nguyên trạng; tổ chức cưỡng chế tháo dỡ nếu không chấp hành.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các chủ
đầu tư, chủ dự án thực hiện xây dựng công trình phòng, chống sạt lở, bảo vệ bờ
sông, bờ biển đúng tiến độ.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn triển khai thực hiện dự án trồng cây chống xói lở bảo vệ bờ
sông, bờ biển, nhất là các vị trí dễ xảy ra sạt lở.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, Ngành liên quan kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp khai
thác trái phép bùn, cát thuộc bãi bồi ven biển trên địa bàn theo đúng thẩm quyền
và quy định của pháp luật hiện hành.
14. Các tổ chức, cá nhân có các hoạt
động liên quan đến bờ sông, bờ biển:
- Ngay khi phát hiện khu vực ven
sông, biển có nguy cơ sạt lở nằm trong phạm vi quản lý của các tổ chức, cá nhân
có các hoạt động liên quan đến bờ sông, bờ biển phải có trách nhiệm báo cáo cho
chính quyền địa phương để tổ chức các biện pháp xử lý. Đồng thời, tổ chức, cá
nhân bị ảnh hưởng sạt lở phải chủ động di dời an toàn người và tài sản ra khỏi
khu vực có nguy cơ sạt lở.
- Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân xâm
phạm đến hành lang bảo vệ an toàn bờ sông, bờ biển hoặc có các hoạt động gây
nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
15. Phân công cơ quan chủ trì và
phối hợp:
15.1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, định kỳ
báo cáo 6 tháng đầu năm (trước ngày 30/6) và hàng năm (trước ngày
31/12) về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Phòng chống
thiên tai) theo quy định.
15.2. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
của các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố định kỳ báo cáo quá trình triển khai thực hiện 6 tháng đầu năm (trước
ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) gửi về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Phân
công trách nhiệm cho từng đơn vị theo Phụ lục 06 đính kèm)
Căn cứ các nhiệm vụ trong kế hoạch
này, đề nghị Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh và địa phương nghiêm túc triển khai
thực hiện và chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết sát với tình hình thực
tế điều kiện của địa phương, đơn vị mình quản lý nhằm để động ứng phó, khắc phục
với sạt lở bờ sông, bờ biển có thể xảy ra.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, những vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh, bổ sung thì các cơ
quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- BCĐ Trung ương về PCTT;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP tổng hợp;
- VP BCH PCTT TKCN tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Trưởng phòng: KT; TH;
- Lưu: VT, (Trạng01).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC 01:
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ
BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc
Liêu)
TT
|
Khu
vực/Địa danh
|
Tuyến
bờ sông, kênh, bờ biển
|
Phạm
vi sạt lở
|
Thời
gian sạt lở
|
Mức
độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng, dân sinh kinh tế
|
Phân
loại sạt lở
|
Đề
xuất giải pháp xử lý
|
Dài
(m)
|
Rộng
(m)
|
A
|
BỜ SÔNG
|
|
496.221
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
26.821
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực 1: Sạt lở 02 bên bờ Kênh
30/4 (từ cầu Phường 2 đến cầu Út Đen), dài 8.000m thuộc phường 2 và
phường Nhà Mát
|
Kênh
30/4
|
16.000
|
10
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
2
|
Khu vực 2: Sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà
Mau - Bạc Liêu (Đoàn từ Đoạn từ cầu Tôn Đức Thắng đến cầu Tra Kha),
dài 10.821m thuộc Phường 1,2 , 3, 5 và 8
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
10.821
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
II
|
Thị xã Giá Rai
|
|
22.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu vực 3: Sạt lở bờ Kênh Cà Mau -
Bạc Liêu (Đoạn từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng), dài 4.000m thuộc
Phường 1 và Phường Hộ Phòng
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
8.000
|
10
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
4
|
Khu vực 4: Sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà
Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng về nhà thờ Tắc Sậy), dài
2.500 m thuộc Phường Hộ Phòng
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
5.000
|
10
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
5
|
Khu vực 5: Sạt lở bờ Kênh Cà Mau -
Bạc Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá
Rai hướng về cầu Láng Tròn), dài 2.000m thuộc Phường 1.
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
4.000
|
10
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
6
|
Khu vực 6: Sạt lở 02 bên bờ kênh Quản
Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai), dài 800m
thuộc Phường 1
|
Kênh
Quản Lộ Giá Rai
|
1.600
|
7
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
7
|
Khu vực 7: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh
Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng), dài
1.200 m thuộc Phường Hộ Phòng
|
Kênh
Cạnh Đền Hộ Phòng
|
2.400
|
7
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
8
|
Khu vực 8: Sạt lở bờ kênh Sư Son (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son), dài 300 m thuộc
xã Tân Phong
|
Kênh
Sư Son
|
300
|
7
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
9
|
Khu vực 9: Sạt lở bờ kênh Láng Trâm
(phía bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm), dài
700 m thuộc xã Tân Phong
|
Kênh
Láng Trâm
|
700
|
7
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
III
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
|
54.600
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu vực 10: Sạt lở bờ Kênh Cà Mau -
Bạc Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo), dài 600 m thuộc xã Hưng Thành
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
600
|
7
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
11
|
Khu vực 11: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Nước Mặn (dài 3.000m) và kênh Cả Vĩnh (dài 4.000m), tổng chiều
dài 7.000m thuộc xã Hưng Hội
|
Kênh
Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh
|
14.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
12
|
Khu vực 12: Sạt lở 02 bên bờ kênh Nàng
Rền dài 10.000m thuộc xã Châu Thới, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A
|
Kênh
Nàng Rền
|
20.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
13
|
Khu vực 13: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Thông Lưu dài 10.000m thuộc xã Hưng Thành
|
Kênh
Thông Lưu
|
20.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
IV
|
Huyện Hoà Bình
|
|
64.000
|
|
|
|
|
|
14
|
Khu vực 14: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Chùa Phật, dài 8.000m thuộc TT.Hòa Bình và xã Vĩnh Hậu.
|
Kênh
Chùa Phật
|
16.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè bê
tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
15
|
Khu vực 15: Sạt lở bờ kênh Cái Cùng
(phía bờ Đông), dài 8.000m thuộc xã Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh
|
Kênh
Cái Cùng
|
16.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt lở
nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
16
|
Khu vực 16: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Hoà Bình, dài 8.000m thuộc xã Minh Diệu
|
Kênh
Hoà Bình
|
16.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
17
|
Khu vực 17: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Phước Long - Vĩnh Mỹ, dài 8.000m thuộc xã Vĩnh Mỹ B
|
Kênh
Phước Long - Vĩnh Mỹ
|
16.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt lở
nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
V
|
Huyện Hồng Dân
|
|
209.000
|
|
|
|
|
|
18
|
Khu vực 18: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Vĩnh Lộc, dài 8.000m thuộc xã Lộc Ninh
|
Kênh
Vĩnh Lộc
|
16.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
19
|
Khu vực 19: Sạt lở 02 bên bờ kênh Lộ
Xe, dài 6.000m thuộc xã Vĩnh Lộc
|
Kênh
Lộ Xe
|
12.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
20
|
Khu vực 20: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Dân Quân, dài 6.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi
|
Kênh
Dân Quân
|
12.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
21
|
Khu vực 21: Sạt lở 02 bên bờ kênh
3/2, dài 14.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
Kênh
3/2
|
28.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
22
|
Khu vực 22: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Cô Cai, dài 11.000m thuộc xã Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A
|
Kênh
Cô Cai
|
22.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
23
|
Khu vực 23: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Ngan Dừa - Cầu Sập, dài 17.000m thuộc thị trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã
Ninh Qưới A
|
Kênh
Ngan Dừa - Cầu Sập
|
34.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
24
|
Khu vực 24: Sạt lở 02 bên bờ kênh Xẻo
Rô, dài 10.000m thuộc xã Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà
|
Kênh Xẻo Rô
|
20.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
25
|
Khu vực 25: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cộng
Hoà, dài 5.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
Kênh
Cộng Hoà
|
10.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
26
|
Khu vực 26: Sạt lở 02 bên bờ kênh
xã Thoàn, dài 10.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A
|
Kênh
Xã Thoàn
|
20.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
27
|
Khu vực 27: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Phó Sinh - Cạnh Đền, dài 10.000m thuộc xã Ninh Thạnh Lợi A
|
Kênh
Phó Sinh - Cạnh Đền
|
20.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
28
|
Khu vực 28: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Tây Ký, dài 7.500m thuộc xã Vĩnh Lộc
|
Kênh
Tây Ký
|
15.000
|
5
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
VI
|
Huyện Phước Long
|
|
72.000
|
|
|
|
|
|
29
|
Khu vực 29: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Vĩnh Lộc, dài 6.000m (từ 29 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) thuộc TT. Phước Long
|
Kênh Vĩnh Lộc
|
12.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
30
|
Khu vực 30: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Công Hoà, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân) thuộc TT. Phước Long
|
Kênh
Công Hoà
|
12.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
31
|
Khu vực 31: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Ninh Thạnh Lợi, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng
Dân) thuộc TT. Phước Long
|
Kênh
Ninh Thạnh Lợi
|
12.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè bê
tông cốt thép, mái đứng
|
32
|
Khu vực 32: Sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh
Đền Phó Sinh, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng
Dân) thuộc xã Phước Long
|
Kênh
Cạnh Đền Phó Sinh
|
12.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
33
|
Khu vực 33: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Phong Thạnh Tây, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau)
thuộc xã Phong Thạnh Tây A
|
Kênh
Phong Thạnh Tây
|
12.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
34
|
Khu vực 34: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Chợ Hội, dài 6.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau) thuộc
xã Phong Thạnh Tây B
|
Kênh
Chợ Hội
|
12.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
35
|
Khu vực 35: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Phước Long - Vĩnh Mỹ, dài 8.000m (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện
Hoà Bình) thuộc xã Vĩnh Thanh
|
Kênh
Phước Long - Vĩnh Mỹ
|
16.000
|
6
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng
|
VII
|
Huyện Đông Hải
|
|
47.800
|
|
|
|
|
|
36
|
Khu vực 36: Sạt lở bờ sông Gành Hào
(đoạn giữa G4 và G5), dài 1.300m thuộc thị trấn Gành Hào
|
Sông
Gành Hào
|
1.300
|
15
|
Hàng
năm sạt lở (1-2)m
|
Gây
nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở đặc biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái nghiêng
|
37
|
Khu vực 37: Sạt lở bờ sông Gành Hào
(Đoạn từ Rạch Cóc - Cái Su) giáp với tỉnh Cà Mau, dài 22.500m thuộc 06
xã phía Tây của huyện Đông Hải.
|
Sông
Gành Hào
|
22.500
|
7
|
Hàng
năm sạt lở (0,5-1)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
38
|
Khu vực 38: Sạt lở 02 bên bờ kênh
Huyện Kệ, dài 8.000m thuộc xã Điền Hải và xã Long Điền.
|
Kênh
Huyện Kệ
|
16.000
|
8
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
39
|
Khu vực 39: Sạt lở bờ kênh Cái
Cùng, dài 8.000m (phía bờ Tây) thuộc xã Long Điền Đông và Long Điền
Đông A.
|
Kênh
Cái Cùng
|
8.000
|
8
|
Hàng
năm sạt lở (0,3-0,5)m
|
Ảnh
hưởng khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở nguy hiểm
|
Kè
bê tông cốt thép, mái đứng và mái nghiêng
|
B
|
BỜ BIỂN
|
|
16.013
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
11.000
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực 1: Đoạn đê từ giáp ranh Sóc
Trăng đến cầu Cồn Thăng với chiều dài 4.600m thuộc xã Vĩnh Trạch Đông
|
Bờ
biển xã Vĩnh Trạch Đông
|
4.600
|
50-100
|
Hàng
năm sạt lở (15-20)m
|
Gây
nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở đặc biệt nguy hiểm
|
Hệ thống
công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở
|
2
|
Khu vực 2: Đoạn đê từ cầu Cồn Thăng
đến kênh số 3 với chiều dài 6.400m thuộc xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát
|
Bờ
biển xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát
|
6.400
|
30-60
|
Hàng
năm sạt lở (10-15)m
|
Gây
nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở đặc biệt nguy hiểm
|
Hệ
thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở
|
II
|
Huyện Đông Hải
|
|
5.013
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu vực 3: Các đoạn kè G0 (1.020m),
G1 (835m), G2 (158m), tổng chiều dài 2.013m thuộc thị trấn Gành Hào.
|
Bờ
biển Gành Hào
|
2.013
|
Tuyến
kè chịu tác động trực tiếp của sóng biển khi triều cường lên cao
|
Gây
nguy hiểm khu dân cư, đang ảnh hưởng trực tiếp cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở đặc biệt nguy hiểm
|
Hệ
thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở
|
4
|
Khu vực 4: Từ đoạn kè G0 (1.020m) đến
kênh 3 với chiều dài 3.000m thuộc thị trấn Gành Hào.
|
Bờ
biển Gành Hào
|
3.000
|
10-15
|
Hàng
năm sạt lở (1-3)m
|
Ảnh hưởng
khu dân cư, có nguy cơ ảnh hưởng cơ sở hạ tầng
|
Sạt
lở , nguy hiểm
|
Hệ
thống công trình giảm sóng, gây bồi, tạo bãi, trồng rừng chống xói lở
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
512.234
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC ĐẶT MỐC QUAN TRẮC,
GIÁM SÁT SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc
Liêu)
TT
|
Danh
mục đặt vị trí mốc
|
Tuyến
bờ sông, kênh, bờ biển
|
Địa
điểm
|
Số
lượng
(mốc)
|
Kích
thước mốc (m)
|
Thời
gian cắm mốc
|
Ghi
chú
|
A
|
VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM
THỰC HIỆN (04 vị trí)
|
|
|
4
|
|
|
|
I
|
BỜ SÔNG
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
VỊ trí 1: Đặt trên đỉnh kè Gành Hào
(đoạn kè G5)
|
Sông
Gành Hào
|
Ấp
4, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải
|
1
|
0,3x0,3x0,8
|
2020
|
Đang thực hiện
|
2
|
Vị trí 2: Đặt trên nền phía ngoài
hàng rào trường tiểu học Đặng Thùy Trâm
|
Sông
Gành Hào
|
Ấp
Chòi Mòi, Xã Định Thành, huyện Đông Hải
|
1
|
0,3x0,3x0,8
|
2020
|
Đang thực hiện
|
II
|
BỜ BIỂN
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
Vị trí 1: Trên đỉnh kè đoạn kè phía
trước khu du lịch Nhà Mát
|
Cửa
biển Nhà Mát
|
Khóm
Nhà Mát, phường Nhà Mát, TP. Bạc Liêu
|
1
|
0,3x0,3x0,8
|
2020
|
Đang
thực hiện
|
2
|
Vị trí 2: Đặt tại đế móng đèn báo
bão Cái Cùng
|
Cửa
biển Cái Cùng
|
Ấp
Vĩnh Lạc, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình
|
1
|
0,3x0,3x0,8
|
2020
|
Đang
thực hiện
|
B
|
ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
|
|
|
386
|
|
|
|
I
|
BỜ SÔNG
|
|
|
354
|
|
|
|
I.1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
|
16
|
|
|
|
1
|
Khu vực 1: Bờ kênh 30/4 (từ cầu
kè phường 2 đến cầu Út Đen)
|
Kênh
30/4
|
Phường
2 và Phường Nhà Mát
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
2
|
Khu vực 2: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (từ bệnh viện Bạc Liêu đến cầu treo Trà Kha)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
3, 8
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
I.2
|
Thị xã Giá Rai
|
|
|
32
|
|
|
|
3
|
Khu vực 3: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (Cầu Giá Rai đến cầu Hộ Phòng)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
1
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
4
|
Khu vực 4: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (từ cầu Hộ Phòng hướng về nhà Thờ Tắc Sậy)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
2 và Phường 3
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
5
|
Khu vực 5: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
1
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
6
|
Khu vực 6: Bờ kênh Quản Lộ Giá Rai
(đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai)
|
Kênh
Quản Lộ Giá Rai
|
Phường
1
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
7
|
Khu vực 7: Bờ kênh Cạnh Đền - Hộ
Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng)
|
Kênh
Cạnh Đền - Hộ Phòng
|
Phường
Hộ Phòng
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
8
|
Khu vực 8: Bờ kênh Sư Son (phía bờ
Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son)
|
Kênh
Sư Son
|
Xã Tân Phong
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
9
|
Khu vực 9: Bờ kênh Láng Trâm (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm)
|
Kênh
Láng Trâm
|
Xã
Tân Phong
|
2
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
I.3
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
|
|
50
|
|
|
|
10
|
Khu vực 10: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Ấp
Ngọc Được, xã Hưng Thành
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
11
|
Khu vực 11: Bờ kênh Nước Mặn và
kênh Cả Vĩnh (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh
|
Ấp
Phú Tòng và ấp Cả Vĩnh, xã Hưng Hội
|
14
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
12
|
Khu vực 12: Bờ kênh Nàng Rền (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh Nàng Rền
|
Xã
Châu Thời, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A
|
16
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
13
|
Khu vực 13: Bờ kênh Thông Lưu (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Thông Lưu
|
Xã
Hưng Thành
|
16
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
I.4
|
Huyện Hòa Bình
|
|
|
48
|
|
|
|
14
|
Khu vực 14: Bờ kênh Chùa Phật (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Chùa Phật
|
TT.Hòa
Bình và xã Vĩnh Hậu.
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
15
|
Khu vực 15: Bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Đông, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cái Cùng
|
Xã
Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
16
|
Khu vực 16: Bờ kênh Hoà Bình (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Hoà Bình
|
Xã
Minh Diệu
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
17
|
Khu vực 17: Bờ kênh Phước Long -
Vĩnh Mỹ (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Phước Long - Vĩnh Mỹ
|
Xã
Vĩnh Mỹ B
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
I.5
|
Huyện Hồng Dân
|
|
|
122
|
|
|
|
18
|
Khu vực 18: Bờ kênh Vĩnh Lộc (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Vĩnh Lộc
|
Xã Lộc
Ninh
|
16
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
19
|
Khu vực 19: Bờ kênh Lộ Xe (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Lộ Xe
|
Xã
Vĩnh Lộc
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
20
|
Khu vực 20: Bờ kênh Dân Quân (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Dân Quân
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
21
|
Khu vực 21: Bờ kênh 3/2 (những vị
trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
3/2
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
16
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
22
|
Khu vực 22: Bờ kênh Cô Cai (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cô Cai
|
Xã Ninh
Qưới và xã Ninh Qưới A
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
23
|
Khu vực 23: Bờ kênh Ngan Dừa - Cầu
Sập (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Ngan Dừa - Cầu Sập
|
TT.
Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A
|
18
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
24
|
Khu vực 24: Bờ kênh Xẻo Rô (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Xẻo Rô
|
Xã
Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà
|
10
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
25
|
Khu vực 25: Bờ kênh Cộng Hoà (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cộng Hoà
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
26
|
Khu vực 26: Bờ kênh Xã Thoàn (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Xã Thoàn
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A
|
10
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
27
|
Khu vực 27: Bờ kênh Phó Sinh - Cạnh
Đền (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Phó Sinh - Cạnh Đền
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi A
|
10
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
28
|
Khu vực 28: Bờ kênh Tây Ký (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Tây Ký
|
Xã
Vĩnh Lộc
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
I.6
|
Huyện Phước Long
|
|
|
44
|
|
|
|
29
|
Khu vực 29: Bờ kênh Vĩnh Lộc (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Vĩnh Lộc
|
Ấp
Phước Hòa Tiền, TT.Phước Long
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
30
|
Khu vực 30: Bờ kênh Cộng Hoà (từ
kênh Quản lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Cộng Hoà
|
Ấp
Long Hải, TT.Phước Long
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
31
|
Khu vực 31: Bờ kênh Ninh Thạnh Lợi (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Ninh Thạnh Lợi
|
Ấp
Phước Thọ Tiền, Xã Phước Long
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
32
|
Khu vực 32: Bờ kênh Cạnh Đền Phó Sinh
(từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Cạnh Đền Phó Sinh
|
Ấp
Phước Trường, Xã Phước Long
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
33
|
Khu vực 33: Bờ kênh Phong Thạnh Tây
(từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau)
|
Kênh
Phong Thạnh Tây
|
Ấp
8A, Xã Phước Long
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
34
|
Khu vực 34: Bờ kênh Chợ Hội (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau)
|
Kênh
Chợ Hội
|
Ấp
9B, Xã Phước Long
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
35
|
Khu vực 35: Bờ kênh Phước Long - Vĩnh
Mỹ (từ kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hoà Bình)
|
Kênh
Vĩnh Mỹ - Phước Long
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
I.7
|
Huyện Đồng Hải
|
|
|
42
|
|
|
|
36
|
Khu vực 28: Bờ sông Gành Hào (đoạn
giữa G4 và G5)
|
Sông
Gành Hào
|
Thị
trấn Gành Hào
|
4
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
37
|
Khu vực 29: Bờ sông Gành Hào (Đoạn
từ Rạch Cóc - Cái Su) giáp với tỉnh Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
06
xã phía Tây của huyện Đông Hải
|
22
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
38
|
Khu vực 30: Bờ kênh Huyện Kệ (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Huyện Kệ
|
Xã
Điền Hải và xã Long Điền.
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
39
|
Khu vực 31: Bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Tây, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cái Cùng
|
Xã
Long Điền Đông và Long Điền Đông A.
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
II
|
BỜ BIỂN
|
|
|
32
|
|
|
|
II.1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
|
12
|
|
|
|
1
|
Khu vực 1: Đoạn đê từ giáp ranh Sóc
Trăng đến cầu Cồn Thăng
|
Bờ
biển xã Vĩnh Trạch Đông
|
Xã
Vĩnh Trạch Đông
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
0
|
Khu vực 2: Đoạn đê từ cầu Cồn Thăng
đến kênh Số 3
|
Bờ
biển xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát
|
Xã
Hiệp Thành và phường Nhà Mát
|
6
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
II.2
|
Huyện Đông Hải
|
|
|
20
|
|
|
|
3
|
Khu vực 3: Từ đoạn kè G0 đến đoạn
kè G2
|
Bờ
biển thị trấn Gành Hao
|
Thị
trấn Gành Hào
|
12
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
4
|
Khu vực 4: Từ đoạn kè G0 đến Kênh 3
|
Bờ
biển thị trấn Gành Hào
|
Thị
trấn Gành Hào
|
8
|
0,3x0,3x0,8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
TỔNG
CỘNG (A + B)
|
|
390
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03:
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC CẮM BẢNG BIỂN BÁO SẠT
LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc
Liêu)
TT
|
Danh
mục cắm bảng biển báo
|
Tuyến
bờ sông, kênh, bờ biển
|
Địa
điểm
|
Số
lượng biển báo
|
Thời
gian cắm biển báo
|
Ghi
chú
|
A
|
BỜ SÔNG
|
|
|
708
|
|
|
I
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
|
32
|
|
|
1
|
Khu vực 1: Bờ kênh 30/4 (từ cầu
kè phường 2 đến cầu Út Đen)
|
Kênh
30/4
|
Phường
2 và Phường Nhà Mát
|
24
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
2
|
Khu vực 2: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (từ bệnh viện Bạc Liêu đến cầu treo Trà Kha)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
3, 8
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
II
|
Thị xã Giá Rai
|
|
|
64
|
|
|
3
|
Khu vực 3: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (Cầu Giá Rai đến cầu Hộ Phòng)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
1
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
4
|
Khu vực 4: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (từ cầu Hộ Phòng hướng về nhà Thờ Tắc Sậy)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
2 và Phường 3
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
5
|
Khu vực 5: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Phường
1
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
6
|
Khu vực 6: Bờ kênh Quản Lộ Giá Rai (đoạn
từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai)
|
Kênh
Quản Lộ Giá Rai
|
Phường
1
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
7
|
Khu vực 7: Bờ kênh Cạnh Đền - Hộ
Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng)
|
Kênh
Cạnh Đền - Hộ Phòng
|
Phường
Hộ Phòng
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
8
|
Khu vực 8: Bờ kênh Sư Son (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son)
|
Kênh
Sư Son
|
Xã
Tân Phong
|
4
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
9
|
Khu vực 9: Bờ kênh Láng Trâm (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm)
|
Kênh
Láng Trâm
|
Xã
Tân Phong
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
III
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
|
|
100
|
|
|
10
|
Khu vực 10: Bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (Ngã ba Vàm Lẻo)
|
Kênh
Cà Mau - Bạc Liêu
|
Ấp
Ngọc Được, xã Hưng Thành
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
11
|
Khu vực 11: Bờ kênh Nước Mặn và
kênh Cả Vĩnh (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh
|
Ấp
Phú Tòng và ấp Cả Vĩnh, xã Hưng Hội
|
28
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
12
|
Khu vực 12: Bờ kênh Nàng Rền (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Nàng Rền
|
Xã
Châu Thời, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A
|
32
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
13
|
Khu vực 13: Bờ kênh Thông Lưu (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Thông Lưu
|
Xã
Hưng Thành
|
32
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
IV
|
Huyện Hòa Bình
|
|
|
96
|
|
|
14
|
Khu vực 14: Bờ kênh Chùa Phật (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Chùa Phật
|
TT.Hòa
Bình và xã Vĩnh Hậu.
|
24
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
15
|
Khu vực 15: Bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Đông, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cái Cùng
|
Xã Vĩnh
Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh
|
24
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
16
|
Khu vực 16: Bờ kênh Hoà Bình (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Hoà Bình
|
Xã
Minh Diệu
|
24
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
17
|
Khu vực 17: Bờ kênh Phước Long -
Vĩnh Mỹ (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Phước Long - Vĩnh Mỹ
|
Xã
Vĩnh Mỹ B
|
24
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
V
|
Huyện Hồng Dân
|
|
|
244
|
|
|
18
|
Khu vực 18: Bờ kênh Vĩnh Lộc (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Vĩnh Lộc
|
Xã Lộc
Ninh
|
32
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
19
|
Khu vực 19: Bờ kênh Lộ Xe (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Lộ Xe
|
Xã
Vĩnh Lộc
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
20
|
Khu vực 20: Bờ kênh Dân Quân (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Dân Quân
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
21
|
Khu vực 21: Bờ kênh 3/2 (những vị
trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
3/2
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
32
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
22
|
Khu vực 22: Bờ kênh Cô Cai (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cô Cai
|
Xã
Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A
|
24
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
23
|
Khu vực 23: Bờ kênh Ngan Dừa - Cầu
Sập (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Ngan Dừa - Cầu Sập
|
Thị
trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A
|
36
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
24
|
Khu vực 24: Bờ kênh Xẻo Rô (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Xẻo Rô
|
Xã
Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà
|
20
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
25
|
Khu vực 25: Bờ kênh Cộng Hoà (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cộng Hoà
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
26
|
Khu vực 26: Bờ kênh Xã Thoàn (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Xã Thoàn
|
Xã Ninh
Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A
|
20
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
27
|
Khu vực 27: Bờ kênh Phó Sinh - Cạnh
Đền (những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Phó Sinh - Cạnh Đền
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi A
|
20
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
28
|
Khu vực 28: Bờ kênh Tây Ký (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Tây Ký
|
Xã
Vĩnh Lộc
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
VI
|
Huyện Phước Long
|
|
|
88
|
|
|
29
|
Khu vực 29: Bờ kênh Vĩnh Lộc (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Vĩnh Lộc
|
Ấp
Phước Hòa Tiền, TT.Phước Long
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
30
|
Khu vực 30: Bờ kênh Cộng Hoà (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Cộng Hoà
|
Ấp Long
Hải, TT.Phước Long
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
31
|
Khu vực 31: Bờ kênh Ninh Thạnh Lợi (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Ninh Thạnh Lợi
|
Ấp
Phước Thọ Tiền, Xã Phước Long
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
32
|
Khu vực 32: Bờ kênh Cạnh Đền Phó
Sinh (từ kênh QLPH đến ranh huyện Hồng Dân)
|
Kênh
Cạnh Đền Phó Sinh
|
Ấp
Phước Trường, Xã Phước Long
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
33
|
Khu vực 33: Bờ kênh Phong Thạnh Tây
(từ kênh QLPH hướng về Cà Mau)
|
Kênh
Phong Thạnh Tây
|
Ấp
8A, Xã Phước Long
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
34
|
Khu vực 34: Bờ kênh Chợ Hội (từ
kênh Quản Lộ Phụng Hiệp hướng về Cà Mau)
|
Kênh
Chợ Hội
|
Ấp
9B, Xã Phước Long
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
35
|
Khu vực 35: Bờ kênh Phước Long -
Vĩnh Mỹ (từ kênh QLPH đến ranh huyện Hoà Bình)
|
Kênh
Vĩnh Mỹ - Phước Long
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
VII
|
Huyện Đông Hải
|
|
|
84
|
|
|
36
|
Khu vực 36: Bờ sông Gành Hào (đoạn
giữa G4 và G5)
|
Sông
Gành Hào
|
Thị trấn Gành Hào
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
37
|
Khu vực 37: Bờ sông Gành Hào (Đoạn
từ Rạch Cóc - Cái Su) giáp với tỉnh Cà Mau
|
Sông
Gành Hào
|
06
xã phía Tây của huyện Đông Hải
|
44
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
38
|
Khu vực 38: Bờ kênh Huyện Kệ (những
vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Huyện Kệ
|
Xã
Điền Hải và xã Long Điền.
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
39
|
Khu vực 39: Bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Tây, những vị trí sạt lở theo chiều dài tuyến kênh)
|
Kênh
Cái Cùng
|
Xã
Long Điền Đông và Long Điền Đông A.
|
16
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
B
|
BỜ BIỂN
|
|
|
32
|
|
|
I
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
|
12
|
|
|
1
|
Khu vực 1: Đoạn đê từ giáp ranh Sóc
Trăng đến cầu Cồn Thăng
|
Bờ
biển xã Vĩnh Trạch Đông
|
Xã
Vĩnh Trạch Đông
|
6
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
2
|
Khu vực 2: Đoạn đê từ cầu Cồn Thăng
đến kênh Số 3
|
Bờ
biển xã Hiệp Thành và phường Nhà Mát
|
Xã
Hiệp Thành và phường Nhà Mát
|
6
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
II
|
Huyện Đông Hải
|
|
|
20
|
|
|
3
|
Khu vực 3: Từ đoạn kè G0 đến đoạn
kè G2
|
Bờ
biển thị trấn Gành Hào
|
Thị trấn Gành Hào
|
12
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
4
|
Khu vực 4: Từ đoạn kè G0 đến Kênh 3
|
Bờ
biển thị trấn Gành Hào
|
Thị
trấn Gành Hào
|
8
|
2021-2022;
2026-2027
|
Thực
hiện khi KH được duyệt
|
|
TỔNG CỘNG (A + B)
|
|
|
740
|
|
|
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG
SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc
Liêu)
TT
|
Danh
mục dự án, công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
CT
|
Tính
xung yếu của trọng điểm
|
Sơ
bộ giải pháp kỹ thuật xử lý
|
Kinh
phí
(tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
|
320,30
|
-
|
|
|
11.147
|
|
I
|
DỰ ÁN BỜ SÔNG
|
|
272,6
|
|
|
|
8.625
|
|
I.1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
9,4
|
|
|
|
1.000
|
|
1
|
Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh
30/4 (đoạn từ cống Nhà Mát đến cầu Út Đen)
|
Phường
Nhà Mát
|
5,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
500
|
Chưa có kinh phí thực hiện, tổng
chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện
5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng.
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà
Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bệnh viện đến cầu Tra Kha)
|
Phường
2, phường 8
|
4,4
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
500
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.2
|
Thị xã Giá Rai:
|
|
22,9
|
|
|
|
1.775
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông trên địa
bàn thị xã Giá Rai (từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng)
|
Phường
1 và Phường Hộ Phòng
|
3,9
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
450
|
Đã có Quyết định chủ trương đầu tư
số 257/QĐ-UBND ngày 26/08/2020
|
2
|
Kè hai bên bờ kênh Cà Mau- Bạc Liêu
(Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng về nhà thờ Tắc Sậy) thuộc thị xã Giá
Rai
|
Phường
2 và Phường 3
|
5,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
3
|
Kè chống ngập dọc tuyến Quốc lộ 1A
qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Thị
xã Giá Rai và huyện Hoà Bình
|
14,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, nước ngập tràn vào nhà dân
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
725
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 150.000 triệu
đồng
|
I.3
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
|
34,0
|
|
|
|
750
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bèn bờ kênh Nước
Mặn (dài 3.000m) và kênh Cả Vĩnh (dài 4.000m)
|
Xã
Hưng Hội
|
14,0
|
IV
|
Sạt lở
khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh
Thông Lưu
|
Xã
Hưng Thành
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.4
|
Huyện Hoà Bình
|
|
32,0
|
|
|
|
700
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Hoà
Bình và kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ
|
Xã
Minh Diệu và xã Vĩnh Mỹ B
|
32,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
700
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.5
|
Huyện Hồng Dân
|
|
68,0
|
|
|
|
1.700
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Lộ
Xe
|
Xã
Vĩnh Lộc
|
12,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
300
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Dân
Quân
|
xã
Ninh Thạnh Lợi
|
12,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
300
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
3
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh 3/2
|
xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
28,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
700
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
4
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh
Lộc
|
xã Lộc
Ninh
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.6
|
Huyện Phước Long
|
|
72,0
|
|
|
|
1.800
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh
Lộc, Cộng Hòa, Ninh Thạnh Lợi
|
TT.
Phước Long
|
36,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
900
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh
Đền Phó Sinh, Phong Thạnh Tây, Chợ Hội
|
Xã
Phước Long, xã Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B
|
36,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
900
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.7
|
Huyện Đông Hải
|
|
34,3
|
|
|
|
900
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào
(đoạn giữa G4 và G5)
|
Thị
trấn Gành Hào
|
1,3
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, CSHT, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè bằng BTCT
|
150
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Xây dựng hệ thống đê sông và công
trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ
Phòng - Tắc Vân - Cái Su- Tắc Vân-Hộ Phòng)
|
05
xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải
|
33,0
|
IV
|
Cao
trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ DC, SX
|
Xây
dựng tuyến đê mới, công trình
|
750
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng
chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện
33km, vốn 750 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện
33km, vốn 750 tỷ đồng.
|
II
|
DỰ ÁN BỜ BIỂN
|
|
47,7
|
-
|
-
|
-
|
1.672
|
|
II.1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
12,0
|
|
|
|
461
|
|
1
|
Dự án chống xói lở bờ biển Vĩnh Trạch
Đông, thành phố Bạc Liêu
|
Xã
Vĩnh Trạch Đông
|
4,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê
|
Xây dựng
kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
120
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu
đồng.
|
2
|
Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu
|
Phường
Nhà Mát
|
4,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái dê
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
120
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu
đồng.
|
3
|
Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu (giai đoạn II)
|
Phường
Nhà Mát
|
1,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT
|
131
|
Đã có Quyết định chủ trương đầu tư
số 150/QĐ-UBND ngày 28/05/2020
|
4
|
Dự án Xói lở bờ biển thành phố Bạc
Liêu (đoạn còn lại giữa bờ biển Vĩnh Trạch Đông và bờ biển Nhà Mát)
|
Xã
Hiệp Thành và Phường Nhà Mát
|
3,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
90
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
II.2
|
Huyện Đông Hải
|
|
35,7
|
|
|
|
1.211
|
|
1
|
Dự án chống xói lở bờ biển phía Bắc
Gành Hào
|
Thị
trấn Gành Hào
|
2,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
60
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 60.000 triệu đồng.
|
2
|
Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển
Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn từ kênh Mương 1 đến
kênh Huyện Kệ
|
Xã
Vĩnh Thịnh, Huyện Hòa Bình;
xã
Long Điền Đông và Điền Hải, huyện Đông Hải
|
20,6
|
III
|
Mặt
đê bị lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê, nguy cơ bị sạt lở, vỡ đê rất
cao
|
Nâng
cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê
|
399
|
Đã có Quyết định phê duyệt Báo cáo
NCKT số 1412/QĐ-UBND ngày 26/08/2020
|
3
|
Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển
Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn đê biển đông từ cầu
huyện Kệ đến ngã ba Mũi Tàu
|
xã
Điền Hải, xã Long Điền Tây và TT.Gành Hào
|
10,6
|
III
|
Đê
đã xuống cấp, đoạn 8km mặt đê chưa được cứng hoá, cao trình còn thấp và bị
lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê
|
Nâng
cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Hiện
nay mới phân bổ 01 tỷ đồng để lập công tác chuẩn bị đầu tư để nâng cấp trước
đoạn đê đất dài 8km
|
4
|
Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ đê biển
khu vực thị trấn Gành Hào (từ kênh 3 đến ngà 3 Mũi Tàu)
|
Thị
trấn Gành Hào
|
2,5
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT
|
150
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
5
|
Công trình Thiết kế, dự toán trồng
rừng phòng hộ ven biển và trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm
2020
|
Xã
Long Điền Tây
|
Trồng
8,88ha bằng loại cây cốc trắng
|
2
|
Đã có Quyết định phê duyệt Thiết kế,
dự toán số 1432/QĐ- UBND ngày 01/09/2020
|
III
|
DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ
|
600
|
|
1
|
Dự án di cân tái định cư do sạt lở
bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã Giá Rai
|
Thị
xã Giá Rai
|
Xây
dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
1.200 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện
nguồn vốn 600 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện
nguồn vốn 600 tỷ đồng.
|
IV
|
DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA
HƯ HỎNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
250
|
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hư
hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông
|
Các
huyện, thị xã và thành phố
|
Xây
dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảo bảo
an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân
|
250
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
490 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện
nguồn vốn 250 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện
nguồn vốn 240 tỷ đồng.
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
|
|
276,60
|
-
|
|
|
8.110
|
|
I
|
DỰ ÁN BỜ SÔNG
|
|
276,6
|
|
|
|
7.270
|
|
I.1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
|
11,0
|
|
|
|
1.000
|
|
1
|
Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh
30/4 (đoạn từ cầu Phường 2 đến cống Nhà Mát)
|
Phường
2 và phường Nhà Mát
|
11,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
1.000
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng
chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện
5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng.
|
I.2
|
Thị xã Giá Rai
|
|
7,0
|
|
|
|
795
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn)
|
Phường
1
|
2,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
200
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Quản
Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai)
|
Phường
1
|
1,6
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
200
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
3
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh
Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng)
|
Phường
Hộ Phòng
|
2,4
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
250
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Sư Son (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son)
|
Xã
Tân Phong
|
0,3
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
45
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Láng Trâm (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm)
|
Xã
Tân Phong
|
0,7
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
100
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.3
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
|
20,6
|
|
|
|
475
|
|
1
|
Kè bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã
ba Vàm Lẻo)
|
Xã
Hưng Thành
|
0,6
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
75
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nàng
Rền
|
Xã
Châu Thới, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.4
|
Huyện Hoà Bình
|
|
24,0
|
|
|
|
530
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Chùa
Phật
|
TT.Hòa
Bình và xã Vĩnh Hậu
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Đông)
|
Xã Vĩnh
Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh
|
8,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
180
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.5
|
Huyện Hồng Dân
|
|
141,0
|
|
|
|
2.840
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cô
Cai
|
Xã Ninh
Qưới và xã Ninh Qưới A
|
22,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
440
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Ngan
Dừa - Cầu Sập
|
Thị
trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A
|
34,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
700
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
3
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Xẻo
Rô
|
Xã
Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà
|
20,0
|
IV
|
Sạt lở
khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
4
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cộng
Hoà
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh
|
10,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
200
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
5
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Xã
Thoàn
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
6
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phó
Sinh - Cạnh Đền
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi A
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
7
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Tây
Ký
|
Xã Vĩnh
Lộc
|
15,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
300
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.6
|
Huyện Phước Long:
|
|
16,0
|
|
|
|
350
|
|
1
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phước
Long - Vĩnh Mỹ
|
Xã
Vĩnh Thanh
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
I.7
|
Huyện Đông Hải:
|
|
57,0
|
|
|
|
1.280
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống đê sông và công trình
để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ Phòng - Tắc
Vân - Cái Su - Tắc Vân - Hộ Phòng) thuộc huyện Đông Hải
|
05
xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải
|
33,0
|
IV
|
Cao trình
thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ dân cư và sản
xuất
|
Xây
dựng tuyến đê mới, công trình
|
750
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng
chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện
33km chiều dài với nguồn vốn 750 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
33km chiều dài còn lại với nguồn vốn 750 tỷ đồng.
|
2
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Huyện
Kệ
|
Xã
Điền Hải và xã Long Điền
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng
(phía bờ Tây)
|
Xã
Long Điền Đông và Long Điền Đông A
|
8,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây dựng
kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
180
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
II
|
DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ
|
600
|
|
1
|
Dự án di cân tái định cư do sạt lở
bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã
Giá Rai
|
Thị
xã Giá Rai
|
Xây dựng
các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
1.200 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Thực hiện
nguồn vốn 600 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện
nguồn vốn 600 tỷ đồng.
|
III
|
DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA
HƯ HỎNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
240
|
|
1
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông
|
Các
huyện, thị xã và thành phố
|
Xây dựng,
nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảo bảo an
toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân
|
240
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
490 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với
nguồn vốn 250 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với
nguồn vốn 240 tỷ đồng.
|
TỔNG CỘNG (A + B)
|
|
596,90
|
|
|
|
19.257
|
|
PHỤ LỤC 05:
SẮP XẾP THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC DANH MỤC DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh Bạc
Liêu)
TT
|
Danh
mục dự án, công trình
|
Bờ
sông/ Bờ biển
|
Địa
điểm xây dựng
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
CT
|
Tính
xung yếu của trọng điểm
|
Sơ
bộ giải pháp kỹ thuật xử lý
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
|
320,30
|
|
|
|
11.147
|
|
1
|
Công trình Thiết kế, dự toán trồng
rừng phòng hộ ven biển và trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm
2020
|
Bờ
biển
|
Xã
Long Điền Tây, huyện Đông Hải
|
Trồng
8,88ha bằng loại cây cốc trắng
|
2,00
|
Đã có Quyết định phê duyệt Thiết kế,
dự toán số 1432/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020
|
2
|
Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu (giai đoạn II)
|
Bờ
biển
|
Phường
Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
1,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT
|
131
|
Đã có Quyết định chủ trương đầu tư
số 150/QĐ-UBND ngày 28/05/2020
|
3
|
Dự án chống xói lở bờ biển Vĩnh Trạch
Đông, thành phố Bạc Liêu
|
Bờ
biển
|
Xã
Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu
|
4,0
|
III
|
Sạt lở
rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
120
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu
đồng.
|
4
|
Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển
Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn từ kênh Mương 1 đến
kênh Huyện Kệ
|
Bờ
biển
|
Xã
Vĩnh Thịnh, Huyện Hòa Bình; xã Long Điền Đông và Điền Hải, huyện Đông Hải
|
20,6
|
III
|
Mặt đê
bị lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê, nguy cơ bị sạt lở, vỡ đê rất cao
|
Nâng
cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê
|
399
|
Đã có Quyết định phê duyệt Báo cáo
NCKT số 1412/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2020
|
5
|
Dự án chống xói lở bờ biển phía Bắc
Gành Hào
|
Bờ
biển
|
Thị
trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải
|
2,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
60
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 60.000 triệu đồng
|
6
|
Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát,
thành phố Bạc Liêu
|
Bờ
biển
|
Phường
Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
4,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
120
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư; dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 120.000 triệu
đồng
|
7
|
Kè chống ngập dọc tuyến Quốc lộ 1A
qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
Bờ
sông
|
Thị
xã Giá Rai và huyện Hoà Bình
|
14,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, nước ngập tràn vào nhà dân
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
725
|
Đang trình HĐND tỉnh Quyết định báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến kế hoạch vốn năm 2020 là 150.000 triệu
đồng
|
8
|
Kè chống sạt lở bờ sông trên địa
bàn thị xã Giá Rai (từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng)
|
Bờ
sông
|
Phường
1 và Phường Hộ Phòng, thị xã Giá Rai
|
3,9
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
450
|
Đã có Quyết định chủ trương đầu tư số
257/QĐ-UBND ngày 26/08/2020
|
9
|
Dự án Xây dựng nâng cấp đê biển
Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu - Đoạn đê biển đông từ cầu
huyện Kệ đến ngã ba Mũi Tàu
|
Bờ
biển
|
xã
Điền Hải, xã Long Điền Tây và TT.Gành Hào, huyện Đông Hải
|
10,6
|
III
|
Đê
đã xuống cấp, đoạn 8km mặt đê chưa được cứng hoá, cao trình còn thấp và bị
lún sụp, không đảm bảo an toàn thân đê
|
Nâng
cấp, bồi trúc mái đê và cao trình đỉnh đê
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Hiện
nay mới phân bổ 01 tỷ đồng để lập công tác chuẩn bị đầu tư để nâng cấp trước
đoạn đê đất dài 8km
|
10
|
Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn
giữa G4 và G5)
|
Bờ
sông
|
Thị
trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải
|
1,3
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè bằng BTCT
|
150
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
11
|
Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh
30/4 (đoạn từ cống Nhà Mát đến cầu Út Đen)
|
Bờ
sông
|
Phường
Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
5,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
500
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng chiều
dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện
5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng.
|
12
|
Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ đê biển
khu vực thị trấn Gành Hào (từ kênh 3 đến ngã 3 Mũi Tàu)
|
Bờ
biển
|
Thị
trấn Gành Hào, Huyện Đông Hải
|
2,5
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT
|
150
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
13
|
Dự án Xói lở bờ biển thành phố Bạc
Liêu (đoạn còn lại giữa bờ biển Vĩnh Trạch Đông và bờ biển Nhà Mát)
|
Bờ
biển
|
Xã
Hiệp Thành và Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
3,0
|
III
|
Sạt
lở rừng phòng hộ tiến sát chân đê, gây sạt lở mái đê
|
Xây
dựng kè giảm sóng bằng BTCT, kết hợp trồng rừng
|
90
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
14
|
Xây dựng hệ thống đê sông và công
trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ
Phòng - Tắc Vân - Cái Su - Tắc Vân - Hộ Phòng) thuộc huyện Đông Hải
|
Bờ
sông
|
05 xã
phía Tây thuộc huyện Đông Hải
|
33,0
|
IV
|
Cao
trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ dân cư
và sản xuất
|
Xây
dựng tuyến đê mới, công trình
|
750
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng
chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện
33km, với nguồn vốn 750 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
33km, với nguồn vốn 750 tỷ đồng.
|
15
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông
|
Bờ
sông
|
Các
huyện, thị xã và thành phố
|
Xây
dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảo bảo
an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân
|
250
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
490 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với
nguồn vốn 250 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với
nguồn vốn 240 tỷ đồng.
|
16
|
Kè hai bên bờ kênh Cà Mau- Bạc Liêu
(Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng về nhà thờ Tắc Sậy) thuộc thị xã Giá
Rai
|
Bờ sông
|
Phường
2 và Phường 3, thị xã Giá Rai
|
5,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
17
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nước
Mặn (dài 3.000m) và kênh Cả Vĩnh (dài 4.000m)
|
Bờ
sông
|
Xã
Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi
|
14,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
18
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Lộ
Xe
|
Bờ
sông
|
Xã
Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân
|
12,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
300
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
19
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Dân
Quân
|
Bờ
sông
|
xã
Ninh Thạnh Lợi, huyện Hồng Dân
|
12,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
300
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
20
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh
Đền Phó Sinh, Phong Thạnh Tây, Chợ Hội
|
Bờ
sông
|
Xã
Phước Long, xã Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long
|
36,0
|
IV
|
Sạt lở
khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
900
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
21
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ Kênh Cà
Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bệnh viện đến cầu Tra Kha)
|
Bờ
sông
|
Phường
2, phường 8, thành phố Bạc Liêu
|
4,4
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
500
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
22
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh
Thông Lưu
|
Bờ
sông
|
Xã
Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi
|
20,0
|
IV
|
Sạt lở
khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
23
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh 3/2
|
Bờ
sông
|
xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân
|
28,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
700
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
24
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh
Lộc
|
Bờ
sông
|
xã Lộc
Ninh, huyện Hồng Dân
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
25
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Vĩnh
Lộc, Cộng Hòa, Ninh Thạnh Lợi
|
Bờ
sông
|
TT,
Phước Long, huyện Phước Long
|
36,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
900
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
26
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Hoà
Bình và kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ
|
Bờ sông
|
Xã
Minh Diệu và xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hoà Bình
|
32,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
700
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
27
|
Dự án di cân tái định cư do sạt lở
bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã
Giá Rai
|
Bờ
sông
|
Thị
xã Giá Rai
|
Xây
dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
1.200 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với
nguồn vốn 600 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với
nguồn vốn 600 tỷ đồng.
|
II
|
GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
|
|
276,60
|
|
|
|
8.110
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở hai bên bờ kênh
30/4 (đoạn từ cầu Phường 2 đến cống Nhà Mát)
|
Bờ
sông
|
Phường
2 và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
11,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
1.000
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng
chiều dài 16km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện
5km chiều dài với nguồn vốn 500 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
11km chiều dài còn lại với nguồn vốn 1.000 tỷ đồng.
|
2
|
Xây dựng hệ thống đê sông và công
trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải (Hộ
Phòng - Tắc Vân - Cái Su - Tắc Vân - Hộ Phòng) thuộc huyện Đông Hải
|
Bờ
sông
|
05
xã phía Tây thuộc huyện Đông Hải
|
33,0
|
IV
|
Cao
trình thấp và bị lún sụp, không đảm bảo ngăn mực nước triều để bảo vệ dân cư
và sản xuất
|
Xây
dựng tuyến đê mới, công trình
|
750
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng
chiều dài 66km, tổng vốn 1.500 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện 33km
chiều dài với nguồn vốn 750 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện
33km chiều dài còn lại với nguồn vốn 750 tỷ đồng.
|
3
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
hư hỏng hệ thống công trình giao thông của tỉnh quản lý do sạt lở bờ sông
|
Bờ
sông
|
Các
huyện, thị xã và thành phố
|
Xây
dựng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống giao thông do sạt lở bờ sông nhằm đảm bảo
an toàn và ổn định cho cuộc sống sinh hoạt của người dân
|
240
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
490 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với
nguồn vốn 250 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với
nguồn vốn 240 tỷ đồng.
|
4
|
Dự án di cân tái định cư do sạt lở
bờ sông (đoạn từ cầu treo thị trấn Hộ Phòng đến Cây Gừa) thuộc thị xã
Giá Rai
|
Bờ
sông
|
Thị
xã Giá Rai
|
Xây
dựng các công trình nhằm đảo bảo chỗ ở và sinh kế cho người dân
|
600
|
Chưa có kinh phí thực hiện. Tổng vốn
1.200 tỷ đồng. Chia làm 02 giai đoạn thực hiện:
- Giai đoạn 2021-2025: thực hiện với
nguồn vốn 600 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: thực hiện với
nguồn vốn 600 tỷ đồng.
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ Kênh Cà Mau - Bạc
Liêu (phía bờ Bắc đoạn từ cầu Giá Rai hướng về cầu Láng Tròn)
|
Bờ
sông
|
Phường
1, thị xã Giá Rai
|
2,0
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây dựng
kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
200
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
6
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Quản
Lộ Giá Rai (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Giá Rai)
|
Bờ
sông
|
Phường
1, thị xã Giá Rai
|
1,6
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
200
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
7
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cạnh
Đền - Hộ Phòng (đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Hộ Phòng)
|
Bờ
sông
|
Phường
Hộ Phòng, thị xã Giá Rai
|
2,4
|
III
|
Sạt lở
khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
250
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
8
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phước
Long - Vĩnh Mỹ
|
Bờ
sông
|
Xã
Vĩnh Thanh, huyện Phước Long
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
9
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cô
Cai
|
Bờ
sông
|
Xã
Ninh Qưới và xã Ninh Qưới A, huyện Hồng Dân
|
22,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây dựng
kè BTCT mái đứng
|
440
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
10
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Ngan
Dừa - Cầu Sập
|
Bờ
sông
|
Thị
trấn Ngan Dừa, xã Ninh Hoà và xã Ninh Qưới A, huyện Hồng Dân
|
34,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
700
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
11
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nàng
Rền
|
Bờ sông
|
Xã
Châu Thới, TT.Châu Hưng và xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh lợi
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây dựng
kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
12
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Chùa
Phật
|
Bờ
sông
|
TT.Hòa
Bình và xã Vĩnh Hậu, huyện Hoà Bình
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
13
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh xẻo
Rô
|
Bờ
sông
|
Xã
Ninh Qưới, Ninh Qưới A, Ninh Hoà, huyện Hồng Dân
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
14
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Cộng
Hoà
|
Bờ
sông
|
xã
Ninh Thạnh Lợi và xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân
|
10,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
200
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
15
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Xã
Thoàn
|
Bờ
sông
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A, huyện Hồng Dân
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
16
|
Kè bờ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Ngã
ba Vàm Lẻo)
|
Bờ
sông
|
Xã
Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi
|
0,6
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
75
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
17
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Sư Son (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Sư Son)
|
Bờ
sông
|
Xã
Tân Phong, thị xã Giá Rai
|
0,3
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
45
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
18
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Láng Trâm (phía
bờ Tây đoạn từ Kênh Cà Mau - Bạc Liêu vào cống Láng Trâm)
|
Bờ
sông
|
Xã
Tân Phong, thị xã Giá Rai
|
0,7
|
III
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
100
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
19
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Huyện
Kệ
|
Bờ
sông
|
Xã
Điền Hải và xã Long Điền, huyện Đông Hải
|
16,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
350
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
20
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Tây)
|
Bờ
sông
|
Xã
Long Điền Đông và Long Điền Đông A, huyện Đông Hải
|
8,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
180
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
21
|
Kè chống sạt lở bờ kênh Cái Cùng (phía
bờ Đông)
|
Bờ
sông
|
Xã
Vĩnh Mỹ A và xã Vĩnh Thịnh, huyện Hoà Bình
|
8,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng kết hợp mái nghiêng
|
180
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
22
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Phó
Sinh - Cạnh Đền
|
Bờ
sông
|
Xã
Ninh Thạnh Lợi A, huyện Hồng Dân
|
20,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
400
|
Chưa có kinh phí thực hiệu
|
23
|
Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Tây
Ký
|
Bờ
sông
|
Xã
Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân
|
15,0
|
IV
|
Sạt
lở khu vực dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất
|
Xây
dựng kè BTCT mái đứng
|
300
|
Chưa có kinh phí thực hiện
|
TỔNG
CỘNG (I + II)
|
|
|
596,90
|
|
|
|
19.257
|
|
PHỤ LỤC 06:
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ ỨNG PHÓ VỚI SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tên
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Nhiệm
vụ
|
Tổ chức theo dõi sát tình hình sạt
lở, cắm biển báo và thông tin tuyên truyền để nhân dân biết chủ động phòng
tránh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan
|
Thường
xuyên hàng năm
|
2
|
Nhiệm
vụ
|
Xây dựng phương án ứng phó với tình
trạng sạt lở bờ sông, bờ biển tại các địa phương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan
|
Thường
xuyên hàng năm
|
3
|
Nhiệm
vụ
|
Tổ chức điều tra tình hình sạt lở
hàng năm trên địa bàn toàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên hàng năm
|
4
|
Nhiệm
vụ
|
Bảo đảm tốt an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội. Chuẩn bị sẵn sàng các loại phương tiện, lực lượng hỗ trợ
nhân dân khi thiên tai xảy ra
|
Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan
|
Thường
xuyên hàng năm
|
5
|
Nhiệm
vụ
|
Tổ chức thăm hỏi, cứu trợ các gia
đình bị thiên tai gây ra
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Khi
thiên tai xảy ra
|
6
|
Nhiệm
vụ
|
Tổ chức các chốt cứu hộ cứu nạn
|
Y tế,
Hội chữ Thập đỏ các cấp
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan
|
Thường
xuyên hàng năm
|
7
|
Chương
trình
|
Tổ chức di dời hộ dân nằm trong khu
vực nguy hiểm bị ảnh hưởng sạt lở bờ sông, bờ biển đến nơi an toàn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan
|
Thường
xuyên hàng năm
|
8
|
Chương
trình
|
Xây dựng các chương trình đầu tư, hạ
tầng thiết yếu tại khu sạt lở bờ sông, bờ biển
|
Các
Ban quản lý dự án đầu tư của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Sở Xây dựng và các đơn vị quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
|
Theo
Kế hoạch
|
9
|
Dự
án
|
Các dự án phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển
|
Các
Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 12/KH-UBND ngày 20/01/2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
1.566
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|