ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
05 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1975/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2020
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
81-KL/TW NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ BẢO ĐẢM AN NINH LƯƠNG THỰC
QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
1975/QĐ-TTg ngày 02/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị về Bảo đảm an ninh lương
thực quốc gia đến năm 2030 (gọi tắt là Kết luận số 81-KL/TW), Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kịp thời tổ chức quán
triệt, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung Kết luận số 81-KL/TW nhằm
sớm phát huy hiệu quả chủ trương của Đảng về đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia trong mọi tình huống và trong tình hình mới.
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng
tâm chủ yếu để UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố xây dựng Kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa thành các chương trình, đề
án, văn bản pháp luật và tổ chức triển khai, giám sát, đánh giá việc thực hiện
Kết luận số 81-KL/TW.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức quán triệt,
nâng cao nhận thức về an ninh lương thực trong tình hình mới, xem đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo sự ổn định, phát triển bền vững của
đất nước.
- Cơ quan thực hiện: Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Đề nghị Ủy ban MTTQVN tỉnh
và các tổ chức thành viên của mặt trận phối hợp triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
2. Tổ chức lại sản xuất,
đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa sản xuất, gắn với chế biến, tiêu thụ lương thực
theo hướng tăng cường hợp tác, liên kết sản xuất tập trung, quy mô lớn, Quản lý
chặt chẽ theo chuỗi giá trị nông sản. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án
Thương hiệu lúa gạo Việt Nam và Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo;
tổ chức sản xuất lúa gạo theo vùng chuyên canh, phát triển các vùng trọng điểm
lúa gạo ổn định ở các địa bàn có lợi thế sản xuất tập trung để đầu tư hạ tầng
hoàn chỉnh, đồng bộ. Hình thành các vùng sản xuất tập trung, xác định lợi thế
cây trồng, vật nuôi để đầu tư, cải tạo cơ cấu giống, từ đó nâng cao năng suất,
sản lượng, chất lượng các sản phẩm cây trồng, vật nuôi, góp phần đảm bảo an
ninh và đa dạng lương thực, thực phẩm.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
3. Nâng cấp và hiện đại
hóa kết cấu hạ tầng, trọng tâm là hệ thống giao thông, nhằm phát triển dịch vụ
vận chuyển và logistics, đảm bảo an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại,
thân thiện với môi trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: 1 Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
4. Phát triển hệ thống
lưu thông và dịch vụ thương mại lương thực, thực phẩm tạo điều kiện cho người
tiêu dùng có khả năng tiếp cận trong mọi tình huống.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
5. Ưu tiên hỗ trợ phát
triển hộ trồng lúa thành hộ sản xuất chuyên nghiệp, hợp tác, liên kết với hợp
tác xã, doanh nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến, tiêu thụ
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
6. Phát triển hệ thống
thông tin an ninh lương thực, dự báo về sản xuất, tiêu thụ lương thực, thực phẩm
để khi cần thiết có giải pháp phân phối, hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
7. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực và trình độ nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ
trong ngành nông nghiệp. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu của nền nông nghiệp hiện đại, công nghệ cao, thông
minh. Mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ gắn với
truy xuất nguồn gốc, giám sát an toàn thực phẩm. Nghiên cứu chọn tạo giống cây
trồng, vật nuôi, quy trình sản xuất tiên tiến nhằm tăng năng suất, chất lượng,
chống chịu dịch bệnh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
8. Tăng cường hệ thống
thú y, bảo vệ thực vật, an ninh lương thực đáp ứng nhiệm vụ bảo vệ cây trồng, vật
nuôi, thủy sản trước tình hình diễn biến dịch bệnh ngày càng phức tạp.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
9. Đảm bảo nguồn cung đầu
vào, vật tư nông nghiệp để phát triển sản xuất nông nghiệp, thực phẩm ổn định.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên
10. Quản lý, sử dụng hiệu
quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống
thiên tai. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững tài nguyên đất, nước; chấm dứt
tình trạng bỏ hoang đất nông nghiệp. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường đối với các hoạt động nông nghiệp phát sinh chất thải, nước
thải, khí thải và các chất gây ô nhiễm môi trường khác.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
11. Tăng cường hợp tác quốc
tế trong phát triển thị trường xuất khẩu, nâng cao giá trị xuất khẩu các mặt
hàng lương thực, thực phẩm có lợi thế của tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
12. Xây dựng, trình UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030; trong đó thúc đẩy cơ cấu lại sản xuất theo hướng hiện đại để
đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng lương thực thực phẩm trong mọi tình huống.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2021
13. Đảm bảo an toàn thực
phẩm, hướng dẫn thực hiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định về mức
giới hạn tối đa của các chỉ tiêu an toàn trong các nhóm sản phẩm lương thực, thực
phẩm (sau khi Bộ Y tế ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên.
14. Đầu tư nâng cấp kết cấu
hạ tầng thủy lợi hiện đại, đồng bộ đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất lương thực,
thực phẩm
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Thường xuyên
15. Triển khai Chương
trình sản phẩm quốc gia, Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao, Chương
trình đổi mới công nghệ quốc gia và các Chương trình khoa học công nghệ cho
lĩnh vực nông nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện:
Theo các Chương trình khoa học công nghệ.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện:
a) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn là cơ quan thường trực, tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình,
định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình
hình thực hiện Kết luận số 81-KL/TW.
b) Các sở, ban, ngành, hội
đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo
hiệu quả, chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai Kết luận số
81-KL/TW tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Sở Tài chính thực hiện
hướng dẫn, cân đối ngân sách tham mưu bố trí kinh phí cho công tác bảo đảm an
ninh lương thực quốc gia theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
d) Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến
nội dung Kết luận số 81-KL/TW trên các phương tiện thông tin đại chúng.
đ) Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận tổ chức phổ biến, quán triệt
sâu rộng các nội dung của Kết luận số 81-KL/TW cho các hội viên; ban hành văn bản
hướng dẫn, triển khai trong hệ thống tổ chức mình, xác định đây là nhiệm vụ
chính trị của tổ chức, đoàn thể các cấp trong công tác bảo đảm an ninh lương thực
quốc gia.
2. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
nguồn đóng góp, tài trợ hợp pháp khác. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các cơ
quan, địa phương xây dựng dự toán thực hiện và tổng hợp vào dự toán chi ngân
sách hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 02/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ
Chính trị về Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030. Yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện
Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), TH, KT, CBTH;
- Lưu: VT, NN-TN (lnphong5)
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|