Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2011/QD-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Hoàng Quân
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2011/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN
THỨ IX VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGẬP NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTrHĐ/TU ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Thành
ủy thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ
IX về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước tại Tờ trình
số 1402/TTr-TTCN ngày 13 tháng 12 năm 2010 dự thảo Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai
đoạn 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình
giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Thủ trưởng các sở - ban - ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị trực thuộc thành phố quản lý căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội
dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm triển khai
thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước thành phố,
Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận -
huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc thành phố quản lý chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ
THÀNH PHỐ LẦN THỨ IX VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGẬP NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
Để tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình hành động số 13-CTrHĐ/TU
ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ngập nước giai
đoạn 2010 - 2015, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Tập trung giải quyết cơ bản tình trạng ngập nước tại khu vực trung tâm
thành phố (khoảng 100km2); kiểm soát, ngăn chặn không để phát sinh điểm ngập
mới trên 5 vùng còn lại (khoảng 580km2); giai đoạn 2016 - 2020, giải quyết cơ
bản ngập nước do mưa tại 5 lưu vực ngoại vi và phần diện tích còn lại của thành
phố.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn 2011 - 2015:
Giải quyết cơ bản tình trạng ngập nước do mưa và triều tại khu vực trung
tâm (diện tích 100km2, dân số khoảng 3,3 triệu người); phấn đấu xóa các điểm
ngập do mưa hiện hữu, kéo giảm tình trạng ngập nước lưu vực bắc Tàu Hũ, Tân Hóa
- Lò Gốm (các quận 6, 11, Tân Phú, Bình Tân và một phần các quận 6, 8, Bình
Thạnh), khắc phục tình trạng ngập do thi công, hạn chế phát sinh các điểm ngập
mới.
Đối với 5 vùng thoát nước còn lại (580 km2, dân số khoảng 3,4 triệu người),
phấn đấu giảm 70% các điểm ngập nước do mưa, 50% các điểm ngập do triều; kiểm
soát, ngăn chặn không cho phát sinh điểm ngập mới.
2.2. Giai đoạn 2016 - 2020:
Giải quyết cơ bản tình trạng ngập nước do mưa tại 5 vùng thoát nước và
phần diện tích còn lại của thành phố vào năm 2020.
Mở rộng khu vực bảo vệ chống ngập ngoài phạm vi nghiên cứu quy hoạch
tiêu thoát nước (khu vực quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh).
2.3. Giai đoạn 2021 - 2025:
Giải quyết triệt để tình trạng ngập nước do mưa; giải quyết cơ bản tình
trạng ngập nước do lũ và triều, có xét đến hiện tượng mực nước biển dâng cao
trong tương lai trên toàn địa bàn thành phố.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, hiệu quả quản lý
quy hoạch, xây dựng:
1.1. Trên cơ sở các quy hoạch Chính phủ phê duyệt và
kết quả nghiên cứu của các tổ chức khoa học trong, ngoài nước, rà soát, bổ sung
điều chỉnh quy hoạch theo hướng quy hoạch tích hợp để giảm thiểu nguy cơ ngập,
làm cơ sở cho việc định hướng đầu tư ưu tiên trong từng giai đoạn, nhằm chủ
động thích ứng với biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng, nâng cao hiệu quả quản
lý công tác chống ngập trên địa bàn. Tập trung quy hoạch hệ thống thoát nước
mưa và phát triển hạ tầng kỹ thuật theo hướng: đối với các khu vực nội thành hiện
hữu (13 quận cũ), khu nội thành phát triển (6 quận mới), các khu dân cư nông
thôn và khu đô thị mới tại 5 huyện trong vùng bờ hữu sông Sài Gòn - Nhà Bè
thuộc hệ thống đê bao khép kín, có quy định khống chế cao độ nền xây dựng, chú
trọng hoàn thiện mặt phủ, tăng diện tích cây xanh, thảm cỏ.
1.2. Tăng cường quản lý các quỹ đất, bảo đảm diện
tích mặt nước, hệ thống sông rạch phục vụ tiêu thoát nước và chống ngập; quản
lý chặt quỹ đất nông nghiệp, bố trí trục cây xanh cảnh quan, mặt nước (chiều
rộng từ 50 - 800m) để hình thành 3 tuyến vành đai sinh thái (chiều rộng từ
2.000 - 3.000m) dọc hai bên bờ sông Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Nhà Bè.
- Quản lý chặt chẽ việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh,
rạch, đầm hồ công cộng; quy hoạch tổng thể hệ thống và xây dựng các hồ điều
tiết tại khu vực phù hợp, giảm sự gia tăng dòng chảy để hỗ trợ tiêu thoát nước;
bảo đảm diện tích các khu đất ngập nước tại những nơi có địa hình thấp, diện
tích sông rạch và tạo cảnh quan đô thị.
- Phải tính toán các tiêu chí về các yếu tố mưa, triều, lũ, sinh thái
khi xem xét lập hồ sơ các dự án, thiết kế công trình để khi đưa vào sử dụng bảo
đảm tính bền vững thích ứng với biển đổi khí hậu. Tăng cường công tác quản lý
đô thị, xây dựng những quy định phù hợp về bù đắp diện tích mặt nước bị san lấp
và ngăn chặn việc gia tăng hệ số chảy tràn; quy định các biện pháp chế tài mạnh
để bảo vệ có hiệu quả hệ thống cống thoát nước, kênh rạch, vùng đệm, vùng điều
tiết nước.
1.3. Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đáp ứng
yêu cầu công tác xóa, giảm ngập nước:
- Ưu tiên nguồn vốn ODA cho đầu tư, phát triển hệ thống thoát nước, thu
gom nước thải, các công trình hồ điều tiết, đê bao và các cống kiểm soát triều;
có kế hoạch bảo đảm đầu tư ngân sách để phát triển hệ thống thoát nước, hệ thống
kiểm soát triều.
- Khuyến khích, huy động các nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước xây dựng hệ thống thoát nước, đặc biệt là các nhà máy xử lý nước thải.
- Xây dựng lộ trình tăng phí thoát nước đảm bảo đến năm 2015, phí thoát
nước đáp ứng đủ cho nhu cầu quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý môi
trường nước.
2. Nâng cao hiệu quả thực hiện các giải pháp giảm
ngập nước, từng bước xóa ngập trên địa bàn
2.1. Tập trung chỉ đạo xử lý có hiệu quả các điểm
ngập nước hiện hữu; chủ động phối hợp với các Bộ - ngành Trung ương tháo gỡ
nhanh các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng
các dự án thoát nước mưa, kiểm soát triều; thực hiện các giải pháp kỹ thuật
thoát nước cấp bách, nạo vét thông thoáng dòng chảy tại các cửa xả, kênh rạch
bị lấn chiếm nhằm kéo giảm mức độ ngập.
2.2. Kiên quyết xử lý tình trạng lấn chiếm trái phép
để thực hiện việc nạo vét kênh rạch, kết hợp với chỉnh trang đô thị:
- Khẩn trương hoàn thành quy hoạch xây dựng 1/2000, xác định mép bờ cao,
xác định chính xác hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch để phục vụ cho công tác
giải tỏa lấn chiếm kênh rạch trái phép.
Phấn đấu đến cuối năm 2014 thực hiện cơ bản chương trình giải tỏa các
khu nhà lụp xụp trên kênh rạch làm cơ sở cho nhiệm vụ nạo vét, thông thoáng
kênh, rạch thoát nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
Giai đoạn 2012 - 2015 thực hiện xong cơ bản chương trình chỉnh trang đô
thị dọc hai bên bờ kênh rạch, tạo khoảng lưu không phù hợp để tăng diện tích
vùng đệm điều tiết nước và tạo cảnh quan cho đô thị.
- Xây dựng những quy định cụ thể về vị trí các tuyến đê, đê kết hợp giao
thông trong chỉ giới đường sông để bảo đảm thuận lợi khi xây dựng, gia cố, sửa
chữa; đồng thời hạn chế tình trạng lấn chiếm, bảo vệ an toàn cho tuyến đê và
tăng dung tích chứa nước khi có mưa, triều, lũ.
- Tập trung thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng nhất là công tác
bồi thường, hỗ trợ di dời, tái định cư cho người dân tại các dự án, công trình
đê bao, nạo vét kênh rạch phục vụ tiêu thoát nước; đồng thời kiên quyết di dời
các trường hợp lấn chiếm xây cất trên kênh rạch, cửa xả, hệ thống thoát nước.
2.3. Đẩy mạnh các biện pháp kiểm soát, khống chế tình
trạng phát sinh khu vực ngập mới:
- Các dự án phát triển đô thị, xây dựng khu dân cư mới phải được quy
hoạch cốt nền phù hợp, xây dựng hệ thống thoát nước đầy đủ, kết nối đồng bộ với
hệ thống thoát nước của khu vực.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm;
khắc phục tình trạng xâm hại gây ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước hiện hữu và
gây ngập do thi công các công trình.
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước cũ
tại khu vực trung tâm để kết nối đồng bộ với hệ thống mới; bít, hủy các tuyến
cống không còn phát huy tác dụng để khắc phục tình trạng xuống cấp gây lún sụp
và tái ngập nước. Xây mới hệ thống thoát nước trục chính tại 5 vùng thoát nước
còn lại và các khu đô thị mới, xử lý nghiêm các trường hợp san lấp, lấn chiếm
kênh rạch, cửa xả, hệ thống thoát nước bảo đảm diện tích mặt phủ thấm nước và
dung tích chứa nước mưa.
- Nghiên cứu, xây dựng các quy định về bù đắp diện tích mặt nước bị san
lấp và ngăn chặn việc gia tăng hệ số chảy tràn; quy định chế tài các vi phạm để
bảo vệ hệ thống cống thoát nước, kênh rạch, vùng đệm, vùng điều tiết nước; cơ
chế, chính sách phát triển các không gian điều tiết nước trong các dự án chỉnh
trang và phát triển đô thị; tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng vật liệu lát vỉa hè,
công viên phù hợp để tránh bê tông hóa.
- Rà soát, bổ sung các giải pháp công nghệ quản lý nước mưa đô thị;
nghiên cứu lập quy hoạch khu vực điều tiết nước kiểu mẫu cho một số khu vực
thoát nước để tạo tiền đề cho việc triển khai diện rộng trên địa bàn, nhằm ngăn
chặn phát sinh và kiểm soát ngập lụt, để chủ động thích ứng với biến đổi khí
hậu.
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới trong thi công các công trình
thoát nước, bảo vệ bờ sông, kênh, rạch như đê, kè, v.v… bảo đảm tính bền vững,
hiệu quả kinh tế cao và mỹ quan đô thị.
- Có kế hoạch cải tạo, nâng cấp các tuyến cống thoát nước để giải quyết
tình trạng ngập cho các khu vực đô thị hóa (quận 5, 6, 11, 12, Bình Tân, Tân
Phú, Gò Vấp, huyện Bình Chánh), tiến tới hoàn thành việc cải tạo, nâng cấp hệ
thống cống thoát nước khu vực Trung tâm, Tây và Bắc thành phố.
3. Bảo đảm tiến độ thực hiện các chương trình, dự án
chống ngập trên địa bàn:
3.1. Tập trung chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án thoát nước, chống ngập giai đoạn
2005 - 2010:
- Dự án Vệ sinh môi trường nước lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè;
- Dự án Cải thiện môi trường nước lưu vực kênh Bến Nghé - Tàu Hũ - kênh
Đôi - kênh Tẻ giai đoạn 1 và 2;
- Dự án cải thiện vệ sinh và nâng cấp đô thị lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm;
- Dự án tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương - Bến Cát -
Rạch Nước Lên giai đoạn 1;
- Dự án hệ thống tiêu thoát nước Suối Nhum và cải tạo kênh Ba Bò;
- Dự án đê bao Bờ hữu sông Sài Gòn từ Vàm Thuật (quận 12) đến Tỉnh lộ 8
(huyện Củ Chi) và bờ tả sông Sài Gòn (từ cầu Bình Phước đến rạch Cầu Ngang,
quận Thủ Đức).
3.2. Tập trung
vốn, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để đẩy nhanh tiến độ công tác chuẩn
bị đầu tư và tổ chức thực hiện các dự án đê bao và cống kiểm soát triều, nạo
vét các kênh rạch thoát nước quan trọng; các dự án tiêu thoát nước và xử lý
nước thải cho các vùng phía Bắc, Tây, Đông - Nam, Đông - Bắc và vùng phía Nam
thành phố:
- Xây dựng hệ thống đê bao; bờ hữu
sông Sài Gòn (từ Vàm Thuật - quận Bình Thạnh đến Kinh Lộ huyện Nhà Bè và từ
Tỉnh lộ 8 đến Bến Súc huyện Củ Chi; bờ tả sông Sài Gòn (từ rạch Cầu Ngang -
quận Thủ Đức tới khu Thủ Thiêm - quận 2). Xây dựng 7 cống kiểm soát triều quy
mô lớn cùng các cống kiểm soát triều quy mô vừa và nhỏ.
- Nạo vét kênh rạch thoát nước quan
trọng, kết hợp với chỉnh trang đô thị và ứng dụng công nghệ mới trong bảo vệ bờ
sông, kênh rạch.
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới
hệ thống thoát nước để phát triển đồng bộ, nâng cao khả năng thoát nước cho
vùng trung tâm và một số khu vực ngoại vi.
- Xây dựng hệ thống thoát nước, thu
gom nước thải cho các nhà máy xử lý nước thải: lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, Nam
Tham Lương, Tây Sài Gòn, suối Nhum và lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Khu đô thị
mới Thủ Thiêm quận 2.
4. Tăng cường
liên kết, hợp tác khoa học - công nghệ phục vụ công tác xóa, giảm ngập nước:
4.1. Xây dựng
cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tăng cường trao đổi, hợp
tác khoa học - công nghệ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các
viện, trường đại học đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực
thoát nước đô thị. Mở rộng các chuyên ngành đào tạo tại các trường dạy nghề để
đào tạo đội ngũ công nhân chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý, vận hành, bảo
dưỡng hệ thống thoát nước, các nhà máy xử lý nước thải.
4.2. Tập trung
nghiên cứu, đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu; xây dựng
chiến lược tích hợp để nâng cao khả năng thích nghi và ứng phó ngập lụt; nâng
cao năng lực quan trắc và dự báo ngập lụt; nghiên cứu cơ chế, giải pháp để nâng
cao năng lực các tổ chức liên quan và vai trò của cộng đồng trong chiến lược
ứng phó, thích nghi với biến đổi khí hậu, tác động của việc bổ cập nước mưa đối
với động thái và chất lượng nước ngầm, diễn biến lòng dẫn sông Sài Gòn và khả
năng cải tạo để tăng năng lực thoát nước và chống sạt lở, các khả năng ứng phó
với các biến cố mưa vượt tần suất thiết kế do biến đổi khí hậu đối với các hệ
thống thoát nước đô thị...
5. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hệ thống hạ tầng thoát nước, xử lý nước
thải đô thị:
5.1. Tập trung
đầu mối, thống nhất tổ chức quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và các công trình kiểm soát triều để quản
lý ngập do biến đổi khí hậu.
5.2. Xây dựng,
hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu của mạng lưới thoát nước trên nền số hóa và
xây dựng mô hình quản lý theo hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu
(S.C.A.D.A); lập chiến lược quản lý, vận hành, bảo vệ, mở rộng, xây dựng mới hệ
thống thoát nước; xây dựng lộ trình tăng phí thoát nước và phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt; ngăn chặn hiệu quả tình trạng phát sinh các
điểm ngập mới thông qua ứng dụng công nghệ quản lý kênh rạch, hệ thống thoát
nước, công cụ quản lý quy hoạch và xây dựng để khoanh vùng, bảo vệ vùng đệm,
vùng điều tiết nước trong quá trình đô thị hóa.
5.3. Xây dựng
cơ chế, chính sách thu hút đội ngũ cán bộ khoa học, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
khoa học, công nghệ tiên tiến của thế giới để nâng cao năng lực quan trắc, dự
báo, đề xuất các biện pháp ứng phó, thích nghi với biến đổi khí hậu.
5.4. Bổ sung
thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan thanh tra trong phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước thuộc chuyên ngành thoát nước, chống ngập úng đô
thị.
6. Phát huy vai
trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác
tuyên truyền vận động nhân dân và giám sát thực hiện chiến lược quản lý ngập
lụt trên địa bàn:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo
dục, vận động đoàn viên, hội viên, nhân dân tham gia thực hiện có hiệu quả
phong trào “Vì một thành phố sạch đẹp”; phối hợp với các ngành chức năng thường
xuyên tổ chức ra quân thực hiện vệ sinh đường phố, nạo vét kênh, rạch, bảo vệ
môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước ở khu dân cư; thực hiện vai trò giám sát
cộng đồng trên lĩnh vực này.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở-ban-ngành, các cơ
quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình thực
tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị, địa phương, gắn với việc thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 để triển khai thực hiện có
hiệu quả chương trình này; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các
ngành, định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân
thành phố.
2. Giám đốc Sở Nội vụ và các cơ quan
liên quan tham mưu đề xuất củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các cơ quan quản lý Nhà nước, Trung
tâm điều hành Chương trình chống ngập nước, Ban Quản lý đầu tư xây dựng công
trình giao thông đô thị và các Ban quản lý dự án chống ngập đô thị.
3. Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan báo chí thành phố tăng cường các chuyên trang, chuyên mục, phim tài
liệu, phóng sự chuyên đề tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng
trong thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường; kịp thời phê phán các hành vi
vi phạm, biểu dương, nhân rộng các điển hình trong thực hiện công tác này.
4. Trung tâm điều hành Chương trình
chống ngập nước là cơ quan thường trực, có trách nhiệm điều phối, bảo đảm việc
triển khai thực hiện thống nhất kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Trong quá trình triển khai, nếu cần
thiết bổ sung, điều chỉnh, các sở-ban- ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
chủ động phối hợp với Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước để tổng
hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, CÔNG
TRÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN THỨ IX VỀ CHƯƠNG TRÌNH
GIẢM NGẬP NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
1.
|
Đề án tăng cường
quản lý các quỹ đất, bảo đảm diện tích mặt nước, hệ thống sông rạch phục vụ
tiêu thoát nước và chống ngập; quản lý chặt quỹ đất nông nghiệp, bố trí cây
xanh… hình thành 3 tuyến vành đai sinh thái dọc hai bên bờ sông Sài Gòn, sông
Đồng Nai và sông Nhà Bè
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các sở - ban - ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện
Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, quận Thủ Đức, 9, 12, 2, 7.
|
Quý III/2011
|
2.
|
Đề án quản lý việc
san lắp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm hồ công cộng bảo đảm
diện tích các khu đất ngập nước tại những nơi có địa hình thấp, diện tích
sông rạch và tạo cảnh quan đô thị.
|
Sở Quy hoạch - Kiến
trúc
|
Các sở - ban - ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Quý III/2011
|
3.
|
Hoàn thành quy hoạch
xây dựng 1/2000 (1), xác định mép bờ cao, xác định chính xác hàng lang bảo vệ
sông, kênh, rạch để phục vụ cho công tác giải tỏa lấn chiếm kênh rạch (2)
|
(1) Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
(2) Sở Giao thông
vận tải và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở - ban - ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Quý II/2011 Để các
quận xác định quy mô giải tỏa, nạo vét kênh rạch
|
4.
|
Quy hoạch tổng thể
hệ thống các hồ điều tiết tại khu vực phù hợp (1), lập thiết kế, xây dựng 1
số hồ điều tiết tại Khu Thủ Thiêm (quận 2), dô thị Tây Bắc (Củ Chi), Bình
Chánh, quận 12 để rút kinh nghiệm về kỹ thuật (2).
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
Các sở - ban - ngành
và Ủy ban nhân dân các quận - huyện liên quan
|
(1) Quý IV/2011
(2) Quý II/2011
|
5.
|
Lập quy hoạch tích
hợp để giảm thiểu nguy cơ ngập một cách bền vững
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
Các sở - ban - ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Quý III/2012
|
6.
|
Nghiên cứu, xây dựng
cơ chế, chính sách khuyến khích, huy động các nguồn vốn của các nhà đầu tư
trong và ngoài nước xây dựng hệ thống thoát nước, đặc biệt là các nhà máy xử
lý nước thải.
|
Viện Nghiên cứu phát
triển
|
Các sở - ban - ngành
liên quan
|
Quý III/2012
|
7.
|
Xây dựng kế hoạch
cân đối nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng thoát nước, chống ngập
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở - ban - ngành
liên quan
|
Quý IV/ hàng năm
|
8.
|
Xây dựng lộ trình
tăng phí thoát nước đảm bảo đến năm 2015, phí thoát nước đáp ứng đủ cho nhu
cầu quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý môi trường nước.
|
Sở Tài chính và
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập
|
Các sở - ban - ngành
liên quan
|
Quý IV/2010
|
9.
|
Tập trung chỉ đạo xử
lý có hiệu quả các điểm ngập nước hiện hữu; thực hiện các giải pháp kỹ thuật
thoát nước cấp bách, nạo vét thông thoáng dòng chảy tại các cửa xả, kênh,
rạch bị lấn chiếm nhằm kéo giảm mức độ ngập.
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
Công ty TNHH 1 thành
viên thoát nước đô thị và Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Lập kế hoạch thực
hiện hàng năm
|
10.
|
Tăng cường kiểm tra,
giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; khắc phục tình trạng xâm hại
gây ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước hiện hữu và gây ngập do thi công các
công trình.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập, Công ty TNHH một thành viên thoát nước đô thị và Ủy ban
nhân dân các quận - huyện.
|
Lập kế hoạch thực
hiện hàng năm
|
11.
|
Xây dựng quy định về
vị trí các tuyến đê trong chỉ giới đường sông để thuận lợi khi xây dựng, sửa
chữa; đồng thời hạn chế tình trạng lấn chiếm, bảo vệ an toàn cho tuyến đê và tăng
dung tích chứa nước khi có mưa, triều, lũ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các sở - ban - ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Quý I/2011
|
12.
|
Nghiên cứu ứng dụng các
công nghệ mới trong thi công các công trình thoát nước, bảo vệ bờ sông, kênh,
rạch như đê, kè, v.v… bảo đảm tính bền vững, hiệu quả kinh tế cao và mỹ quan
đô thị (1). Trình dự án sản xuất cừ uPVC (2)
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
(1) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây
dựng.
(2) Tổng Công ty Công
nghiệp Sài Gòn.
|
Quý III/2011
|
13.
|
Tập trung chỉ đạo
tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án thoát
nước, chống ngập giai đoạn 2005 - 2010:
|
Các chủ đầu tư các
dự án
|
Các sở - ban - ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
Thường xuyên
|
14.
|
Tập trung vốn, đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính (1) để đẩy nhanh tiến độ công tác chuẩn bị đầu tư
và tổ chức thực hiện các dự án đê bao và cống kiểm soát triều, nạo vét các kênh
rạch thoát nước quan trọng; các dự án tiêu thoát nước và xử lý nước thải cho
các vùng phía Bắc, Tây, Đông - Nam, Đông - Bắc và vùng phía Nam thành phố (2)
|
(1) Sở Kế hoạch và
Đầu tư
(2) Trung tâm điều
hành chương trình chống ngập nước
|
Các sở - ban - ngành
liên quan
Ban Chỉ đạo cải cách
hành chính thành phố
|
(1) Quý I/2011 (2)
Tháng
12/2010
|
TT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
15.
|
Xây dựng cơ chế,
chính sách, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tăng cường trao đổi, hợp tác
khoa học - công nghệ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các
viện, trường đại học
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính,
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước
|
Quý III/2011
|
16.
|
Xây dựng kế hoạch triển
khai hợp tác nghiên cứu các đề tài khoa học nghiên cứu để nâng cao khả năng
thích nghi và ứng phó biến đổi khí hậu...
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Đại học Quốc gia, các
sở - ban - ngành liên quan
|
Quý II/2011
|
17.
|
Đề án tập trung đầu
mối, thống nhất tổ chức quản lý hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và các công
trình kiểm soát triều để quản lý ngập do biến đổi khí hậu, góp phần tạo bước
đột phá trong công tác chỉ đạo, điều hành chống ngập trên địa bàn.
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2011
|
18.
|
Đề án xây dựng, hoàn
thiện hệ thống cơ sở dữ liệu của mạng lưới thoát nước trên nền số hóa và xây
dựng mô hình quản lý, điều khiển hệ thống scada...
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
Đại học Quốc gia, các
sở - ban - ngành liên quan
|
Quý II/2011
|
19.
|
Bổ sung thẩm quyền
xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan thanh tra trong phạm vi, chức năng
quản lý nhà nước thuộc chuyên ngành thoát nước, chống ngập úng đô thị
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Sở Giao thông
vận tải, Sở Xây dựng
|
Tháng 12/2010
|
20.
|
Xây dựng đề án: Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân tham gia thực hiện có
hiệu quả phong trào “ Vì một thành phố sạch đẹp”; tăng cường các chuyên
trang, chuyên mục, phim tài liệu, phóng sự chuyên đề tuyên truyền nâng cao
nhận thức, trách nhiệm cộng đồng trong thực hiện pháp luật về bảo vệ môi
trường; kịp thời phê phán các hành vi vi phạm, biểu dương, nhân rộng các điển
hình trong thực hiện chương trình.
|
Trung tâm điều hành
Chương trình chống ngập
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh và các đoàn thể
|
Quý II/2011
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN TỪNG NĂM GIAI
ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT
|
PHÂN LOẠI
|
SỐ DỰ ÁN
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ (Tỷ đồng)
|
|
NHU CẦU VỐN TỪNG NĂM (TỶ ĐVN)
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
A
|
CẢI TẠO NÂNG CẤP HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC
|
159
|
9.523,296
|
|
367,721
|
1.133,786
|
1.517,860
|
2.527,133
|
3.976,797
|
B
|
HỆ THỐNG THU GOM VÀ
NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI
|
8
|
55.251,571
|
2.534,980
|
9.257,516
|
10.523,410
|
10.861,700
|
10.063,320
|
6.049,880
|
|
VỐN VAY
|
5
|
30.149,830
|
2.534,980
|
5.067,570
|
5.523,410
|
5.861,700
|
5.063,320
|
1.569,880
|
|
VỐN NGÂN SÁCH
|
3
|
25.101,741
|
|
4.189,946
|
5.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
4.480,000
|
C
|
NHÓM DỰ ÁN KIỂM SOÁT
TRIỀU
|
17
|
15.064,579
|
|
3.311,985
|
3.006,741
|
2.895,839
|
2.900,000
|
4.320,000
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
184
|
79.839,446
|
2.534,980
|
12.937,222
|
14.663,937
|
15.275,399
|
15.490,453
|
14.346,677
|
PHỤ LỤC 2A
CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT
|
Danh mục
|
Địa điểm
|
Hiện trạng
|
Quy mô
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn từng năm (tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
I. CẢI TẠO NÂNG CẤP HTTN
|
1. LƯU VỰC VÙNG TRUNG TÂM
|
|
|
|
|
|
|
a. Cải tạo cống cũ, xuống cấp, có nguy cơ sụp cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Hai Bà Trưng (từ Nguyễn Thị Minh Khai đến công trường Mê Linh)
|
Q.1
|
Cống vòm xuống cấp
|
- Chiều dài L=1300m
- Lắp đặt cống tròn
D1200
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
48,304
|
9,661
|
38,643
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Ngũ Lão (từ Cống Quỳnh đến Nguyễn Thái Học)
|
Q.1
|
Cống tròn D800
|
- Chiều dài L =750m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
24,433
|
7,330
|
17,103
|
|
|
|
Cấp bách
|
3
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Ngũ Lão (từ Nguyễn Thái Học đến Phó Đức Chính)
|
Q.1
|
Cống vòm xuống cấp
|
- Chiều dài L = 50m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
21,133
|
|
4,227
|
16,906
|
|
|
|
4
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Đình Chiểu (từ Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng)
|
Q.1
|
Cống vòm B800
|
- Chiều dài L =600m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,442
|
|
4,088
|
16,354
|
|
|
|
5
|
Cải tạo HTTN đường
Trương Quyền (từ Võ Thị Sáu đến Điện
Biên Phủ)
|
Q.1
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =280m
- Lắp đặt cống tròn
D800.
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
7,833
|
|
1,567
|
6,266
|
|
|
|
6
|
Cải tạo HTTN đường
Mai Thị Lựu - Nguyễn Huy Tự (từ Đinh Tiên Hoàng đến Nguyễn Đình Chiểu)
|
Q.1
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =350m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
11,414
|
|
2,283
|
9,131
|
|
|
|
7
|
Cải tạo HTTN đường
Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Bến Chương Dương)
|
Q.1
|
Cống vòm xuống cấp
|
- Chiều dài L = 1250m
- Lắp đặt cống tròn
D1200
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
46,372
|
|
9,274
|
37,098
|
|
|
|
8
|
Cải tạo HTTN đường
Đinh Tiên Hoàng (từ Nguyễn Đình Chiểu đến Võ Thị Sáu)
|
Q.1
|
Cống vòm xuống cấp
|
- Chiều dài L =650m
- Lắp đặt cống tròn
D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt
đường
|
24,101
|
|
4,820
|
19,281
|
|
|
|
9
|
Cải tạo HTTN đường
Đồng Khởi (từ sông Sài Gòn đến đường Nguyễn Du)
|
Q.1
|
Cống vòm xuống cấp
|
- Chiều dài L =
1000m
- Lắp đặt cống tròn
D1500
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
44,413
|
|
|
|
8,883
|
35,530
|
|
10
|
Cải tạo HTTN đường
Cống Quỳnh (từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Nguyễn Cư Trinh)
|
Q.1
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =
1000m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
50,365
|
|
|
|
10,073
|
40,292
|
|
11
|
Cải tạo HTTN đường
Pasteur (từ Lê Thánh Tôn đến Bến Chương Dương)
|
Q.1
|
Cống vòm xuống cấp
|
- Chiều dài L =
900m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
30,711
|
|
|
|
6,142
|
24,569
|
|
12
|
Cải tạo HTTN đường
Trần Cao Vân (từ Mạc Đĩnh Chi đến Hai Bà Trưng)
|
Q.3
|
Cống D400, D500
|
- Chiều dài L =
300m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
10,269
|
|
|
|
2,054
|
8,215
|
|
13
|
Cải tạo HTTN đường
Lý Thái Tổ (từ số nhà 106B đến Ngã sáu)
|
Q.3
|
Cống tròn D500
|
- Chiều dài L =500m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
14,026
|
4,208
|
9,818
|
|
|
|
Cấp bách
|
14
|
Cải tạo HTTN đường
Võ Văn Tần (từ CMT8 đến Cao Thắng)
|
Q.3
|
Cống D400, D600
|
- Chiều dài L =800m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
30,174
|
|
|
6,035
|
24,139
|
|
|
15
|
Cải tạo HTTN đường
Đỗ Ngọc Thạnh (từ Nguyễn Chí Thanh đến Tân Hưng)
|
Q.5
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =300m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
8,891
|
2,667
|
6,224
|
|
|
|
Cấp bách
|
16
|
Cải tạo HTTN đường
Dương Tử Giang (từ Tân Thành đến Trang Tử)
|
Q.5
|
Cống vòm
[0,8x1,7]m
|
- Chiều dài L =490m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
24,459
|
7,338
|
17,121
|
|
|
|
Cấp bách
|
17
|
Cải tạo HTTN đường
Trần Nhân Tôn (từ Hòa Hảo đến An Dương Vương)
|
Q.5
|
Cống tròn D600
|
- Chiều dài L =
590m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
17,425
|
5,228
|
12,198
|
|
|
|
Cấp bách
|
18
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Trãi (từ Tản Đà đến Châu Văn Liêm)
|
Q.5
|
Cống vòm [0,8x0,6]m
|
- Chiều dài L =700m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,691
|
6,207
|
14,484
|
|
|
|
Cấp bách
|
19
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Trãi (từ Trần Phú đến Tản Đà)
|
Q.5
|
Cống D400, D500,
D600
|
- Chiều dài L =700m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,691
|
|
4,138
|
16,553
|
|
|
|
20
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Trãi (từ Châu Văn Liêm đến Nguyễn Thị Nhỏ)
|
Q.5
|
Cống D400, D500,
D600
|
- Chiều dài L =1000m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
29,500
|
|
|
|
5,900
|
23,600
|
|
21
|
Cải tạo HTTN đường
Trần Phú (từ Nguyễn Tri Phương đến Nguyễn Trãi)
|
Q.5
|
Cống vòm [0,8x1,4]m
|
- Chiều dài L =
350m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
11,948
|
3,584
|
8,364
|
|
|
|
Cấp bách
|
22
|
Cải tạo HTTN đường
An Dương Vương (từ Trần Bình Trọng đến Nguyễn Văn Cừ)
|
Q.5
|
Cống vòm [0,8x1,4]m
|
- Chiều dài L = 400m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
13,628
|
4,088
|
9,540
|
|
|
|
Cấp bách
|
23
|
Cải tạo HTTN đường
An Dương Vương (từ Sư Vạn Hạnh đến Ngô Quyền)
|
Q.5
|
Cống vòm [0.8mx1.4m]
|
- Chiều dài L =400m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
12,409
|
|
2,482
|
9,927
|
|
|
|
24
|
Cải tạo HTTN đường
Hùng Vương (từ Ngô Quyền đến Đổ Ngọc Thạch)
|
Q.5
|
Cống D400, D600, Vòm
(0.8x1.4)m, (1.4x1.6)m
|
- Chiều dài L =1140m
- Lắp đặt 02 cống
tròn D1000 - D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
75,018
|
15,004
|
60,014
|
|
|
|
|
25
|
Cải tạo HTTN đường
Phan Văn Trị (từ Nguyễn Văn Cừ đến cuối tuyến)
|
Q.5
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =265m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
7,442
|
7,442
|
|
|
|
|
|
26
|
Cải tạo HTTN đường
Lê Quang Sung (từ Trang Tử đến Nguyễn Thị Nhỏ)
|
Q.5
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =360m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
12,265
|
2,453
|
9,812
|
|
|
|
|
27
|
Cải tạo HTTN đường
Tân Hưng (từ Lương Nhữ Học đến Dương Tử Giang)
|
Q.5
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =300m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
8,891
|
8,891
|
|
|
|
|
|
28
|
Cải tạo HTTN đường
Trần Hưng Đạo (từ Châu văn Liêm đến Học Lạc)
|
Q.5
|
Cống D400
|
- Chiều dài L =490m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
16,671
|
|
3,334
|
13,337
|
|
|
|
29
|
Cải tạo HTTN đường
Tân Thành (từ Nguyễn Thị Nhỏ đến Thuận Kiều)
|
Q.5
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =820m
- Lắp đặt cống tròn
D800.
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
22,979
|
|
4,596
|
18,383
|
|
|
|
30
|
Cải tạo HTTN đường
Trang Tử (từ Đỗ Ngọc Thạch đến Nguyễn Thị Nhỏ)
|
Q.5
|
Cống D400
|
- Chiều dài L =630m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
23,788
|
|
4,758
|
19,030
|
|
|
|
31
|
Cải tạo HTTN đường
Phùng Hưng (từ Hồng Bàng đến Hải Thượng Lãng Ông)
|
Q.5
|
Cống D400
|
- Chiều dài L =390m
- Lắp đặt cống tròn
D800.
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
10,930
|
|
2,186
|
8,744
|
|
|
|
32
|
Cải tạo HTTN đường
Hải Thượng Lãng Ông (từ Đỗ Ngọc Thạch đến Châu Văn Liêm)
|
Q.5
|
Cống D400, D600
|
- Chiều dài L =360m
- Lắp đặt 02 cống
tròn D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,500
|
|
4,100
|
16,400
|
|
|
|
33
|
Cải tạo HTTN đường
Lê Lai (từ Nguyễn Trãi đến Phan Chu Trinh)
|
Q.5
|
Cống D1000, D1200
|
- Chiều dài L =
2100m
- Lắp đặt cống
hộp 2x[1,5x1,5]m
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
189,653
|
|
|
18,965
|
56,896
|
113,792
|
|
34
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Hữu Chí (từ Võ Trường Toản đến Thuận Kiều)
|
Q.5
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =720m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
21,240
|
|
|
4,248
|
16,992
|
|
|
35
|
Cải tạo HTTN đường
Lê Quang Sung (từ Minh Phụng đến rạch Lò Gốm)
|
Q.6
|
Cống D400
|
- Chiều dài L =500m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
14,791
|
4,437
|
10,354
|
|
|
|
Cấp bách
|
36
|
Cải tạo HTTN đường
Lê Quang Sung (từ Mai Xuân Thưởng đến Minh Phụng)
|
Q.6
|
Cống D400, D600
|
- Chiều dài L =
580m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
21,928
|
|
|
4,386
|
17,542
|
|
|
37
|
Cải tạo HTTN đường
Hoàng Lệ Kha (từ Hồng Bàng đến Lò Gốm)
|
Q.6
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =
300m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
10,269
|
|
|
2,054
|
8,215
|
|
|
38
|
Cải tạo HTTN đường
Hậu Giang, Tháp Mười (từ Ngô Nhân Tịnh đến Minh Phụng)
|
Q.6
|
Cống D500, D600,
D700 đi 2 bên đường
|
- Chiều dài L = 1300m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
21,000
|
7,000
|
14,000
|
|
|
|
Đã được UBND chấp
thuận tại thông báo số
708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
39
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Đình Hổ (từ Hồng Bàng đến Lê Quang Sung)
|
Q.6
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =
300m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
8,891
|
|
1,778
|
7,113
|
|
|
|
40
|
Cải tạo HTTN đường
Tân Hòa Đông (từ An Dương Vương đến VX Phú Lâm)
|
Q.6
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L = 1400m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
41,300
|
|
|
8,260
|
33,040
|
|
|
41
|
Cải tạo HTTN đường
Vĩnh Viễn (từ Ngô Gia Tự đến Nguyễn Tri Phương)
|
Q.10
|
Cống tròn D500
|
- Chiều dài L =500m
- Lắp đặt cống tròn
D800 – Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường
|
14,026
|
4,208
|
9,818
|
|
|
|
Cấp bách
|
42
|
Cải tạo HTTN đường
Vĩnh Viễn (từ Ngô Quyền đến Lý Thường Kiệt)
|
Q.10
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =650m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
18,166
|
3,633
|
14,533
|
|
|
|
|
43
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Chí Thanh (từ Hùng Vương đến Sư Vạn Hạnh)
|
Q.10
|
Cống tròn D600
|
- Chiều dài L =200m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
5,595
|
1,679
|
3,917
|
|
|
|
Cấp bách
|
44
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Chí Thanh (từ Ngô Quyền đến Lý Thường Kiệt)
|
Q.10
|
Cống vòm [0,8x1,4]m
|
- Chiều dài L =450m
- Lắp đặt cống tròn
D1500
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
19,957
|
5,987
|
13,970
|
|
|
|
Cấp bách
|
45
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Chí Thanh (từ Sư Vạn Hạnh đến Ngô Quyền)
|
Q.10
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =900m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
25,217
|
|
5,043
|
20,174
|
|
|
|
46
|
Cải tạo HTTN đường
Lý Thường Kiệt (từ 3 Tháng 2 đến Tân Phước)
|
Q.10
|
Cống vòm [0,8x1,4]m
|
- Chiều dài L =350m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
11,948
|
3,584
|
8,364
|
|
|
|
Cấp bách
|
47
|
Cải tạo HTTN đường
Ngô Gia Tự (từ ngã Bảy đến Nguyễn Tri Phương)
|
Q.10
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L = 1150m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200 hai bên đường
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
78,409
|
|
|
15,682
|
62,727
|
|
|
48
|
Cải tạo HTTN đường
Lý Thường Kiệt (từ Tân Phước đến Hùng Vương)
|
Q.10
|
Cống vòm [0.8mx1.4m]
|
- Chiều dài L =700m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
23,897
|
|
|
4,779
|
19,118
|
|
|
49
|
Cải tạo HTTN đường
Hòa Hảo (từ Trần Nhân Tôn đến Nguyễn Tri Phương)
|
Q.10
|
Cống tròn D600
|
- Chiều dài L =700m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
23,897
|
7,169
|
16,728
|
|
|
|
Cấp bách
|
50
|
Cải tạo HTTN đường
Hòa Hảo (từ Nguyễn Tri Phương đến Ngô Quyền)
|
Q.10
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =400m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
13,628
|
|
2,726
|
10,902
|
|
|
|
51
|
Cải tạo HTTN đường
Hòa Hảo (từ Lý Thường Kiệt đến Lê Đại Hành)
|
Q.10
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =250m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
8,494
|
|
|
|
1,699
|
6,795
|
|
52
|
Cải tạo HTTN đường
Đồng Nai (từ Tô Hiến Thành đến Bắc Hải)
|
Q.10
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =800m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
23,600
|
|
4,720
|
18,880
|
|
|
|
53
|
Cải tạo HTTN đường
Nhật Tảo (từ Nguyễn Duy Dương đến Ngô Quyền)
|
Q.11
|
Cống tròn D600
|
- Chiều dài L =630m
- Lắp đặt cống tròn
D800.
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
17,644
|
5,293
|
12,351
|
|
|
|
Cấp bách
|
54
|
Cải tạo HTTN đường
Thái Phiên (từ 3 Tháng 2 đến Hùng Vương)
|
Q.11
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =200m
- Lắp đặt cống tròn
D800.
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
5,595
|
5,595
|
|
|
|
|
|
55
|
Cải tạo HTTN đường
Hàn Hải Nguyên (từ Minh Phụng đến 3 Tháng 2)
|
Q.11
|
Cống D600
|
- Chiều dài L =600m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
22,631
|
4,526
|
18,105
|
|
|
|
|
56
|
Cải tạo HTTN đường 3
Tháng 2 (từ Hàn Hải Nguyên đến Lê Đại Hành)
|
Q.11
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L = 1000m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
40,765
|
|
8,153
|
32,612
|
|
|
|
57
|
Cải tạo HTTN đường
Bà Hạt (từ Nguyễn Kim đến Ngô Gia Tự)
|
Q.11
|
Cống D400, D500
|
- Chiều dài L =
1400m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -
D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
41,300
|
|
8,260
|
33,040
|
|
|
|
58
|
Cải tạo HTTN đường
Phú Thọ (từ Lạc Long Quân đến Hồng Bàng)
|
Q.11
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =500m
- Lắp đặt cống tròn
D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
18,610
|
|
3,722
|
14,888
|
|
|
|
59
|
Cải tạo HTTN đường
Đỗ Tấn Phong (từ Hoàng Văn Thụ đến Chiến Thắng)
|
Q. Phú Nhuận
|
Cống cũ nát
|
- Chiều dài L =650m
- Lắp đặt cống tròn
D600, D800.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
9,493
|
1,899
|
7,594
|
|
|
|
|
60
|
Cải tạo HTTN đường
Bùi Đình Tuý (từ Hẻm 304 đến cầu Bùi Đình Túy)
|
Q. Bình Thạnh
|
Cống D600, D800
|
- Chiều dài L = 1000m
- Xây dựng HTTN và
thảm bê tông nhựa mặt đường
|
55,000
|
20,000
|
35,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
61
|
Cải tạo HTTN đường
Chu Văn An (từ ngã năm Bình Hòa đến cầu Chu Văn An)
|
Q. Bình Thạnh
|
Cống D600, D800
|
- Chiều dài L = 1000m
- Xây dựng HTTN hai
bên vỉa hè, mở rộng đường lộ giới 25m, thảm bê tông nhựa mặt đường
|
95,000
|
0,200
|
28,440
|
66,360
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
62
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Xí (từ Đinh Bộ Lĩnh đến cầu Đỏ)
|
Q. Bình Thạnh
|
Cống tròn D800 xuống
cấp
|
- Chiều dài L = 600m
- Lắp đặt cống tròn
D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
18,614
|
3,723
|
14,891
|
|
|
|
|
63
|
Cải tạo HTTN đường
Lam Sơn (từ Phan Đăng Lưu đến Nguyễn Văn Đậu)
|
Q. Bình Thạnh
|
Cống nhỏ, cũ nát
|
- Chiều dài L =450m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
13,254
|
|
2,651
|
10,603
|
|
|
|
64
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Huy Tưởng (từ Phan Đăng Lưu đến cuối tuyến)
|
Q. Bình Thạnh
|
Cống nhỏ, cũ nát
|
- Chiều dài L =150m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
4,446
|
|
0,889
|
3,557
|
|
|
|
65
|
Cải tạo HTTN đường
Nơ Trang Long (từ Phan Đăng Lưu đến Lê Quang Định)
|
Q. Bình Thạnh
|
Cống cũ nát
|
- Chiều dài L =650m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
21,133
|
|
|
4,227
|
16,906
|
|
|
66
|
Cải tạo HTTN đường
An Dương Vương (từ Bà Hom đến Mũi Tàu)
|
Q. Bình Tân
|
Cống D600, D1000
|
- Chiều dài L = 1120m
- Lắp đặt cống tròn
D1500 - D2000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
60,494
|
|
|
|
12,099
|
48,395
|
|
67
|
Cải tạo HTTN đường
Kinh Dương Vương (từ cầu Ông Buông đến Mũi tàu Phú Lâm)
|
Q. Bình Tân
|
Cống D800, D1000,
D1200
|
- Chiều dài L = 1800m
- Xây dựng cống
chính 2 bên đường D1200 - D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
141,835
|
|
|
14,184
|
42,551
|
85,101
|
|
68
|
Cải tạo HTTN đường
Hậu Giang (từ Thăng Long đến nhà số 17)
|
Q.Tân Bình
|
Cống nhỏ, cũ nát
|
- Chiều dài L = 150m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
4,446
|
4,446
|
|
|
|
|
|
69
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Hồng Đào (từ Trường Chinh đến Âu Cơ)
|
Q.Tân Bình
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L = 1100m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
37,525
|
|
7,505
|
30,020
|
|
|
|
70
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Phú Thứ (từ Lạc Long Quân đến Đồng Đen)
|
Q.Tân Bình
|
Cống D400, D600
|
- Chiều dài L =950m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
32,391
|
|
|
6,478
|
25,913
|
|
|
71
|
Cải tạo HTTN đường Ba
Vân (từ Nguyễn Hồng Đào đến Âu Cơ)
|
Q.Tân Bình
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =600m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,442
|
|
|
4,088
|
16,354
|
|
|
72
|
Cải tạo HTTN đường
Trương Công Định (từ Trường Chinh đến Âu Cơ)
|
Q.Tân Bình
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =850m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
28,936
|
|
|
|
5,787
|
23,149
|
|
73
|
Cải tạo HTTN đường
Đồng Đen (từ Trường Chinh đến Bàu Cát)
|
Q.Tân Bình
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L =600m
- Lắp đặt cống tròn
D1000
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
18,614
|
|
|
|
3,723
|
14,891
|
|
Tổng chiều dài L=51225m
|
2046,190
|
167,480
|
508,684
|
548,945
|
396,752
|
424,330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Đặng Nguyên Cẩn (từ Tân Hòa Đông đến cầu Tre)
|
Q.6
|
Cống D1200
|
- Chiều dài L =300m
- Lắp đặt cống hộp
[2x2]m (đấu nối với DATP số 3)
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
23,442
|
|
4,688
|
18,754
|
|
|
|
2
|
Cải tạo HTTN đường
Số 26 (từ An Dương Vương đến rạch Lò Gốm)
|
Q.6
|
Cống D400, D1200
|
- Chiều dài L = 1200m
- Lắp đặt cống hộp
[2mx2m] - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường
|
108,784
|
|
|
10,878
|
32,635
|
65,270
|
|
3
|
Cải tạo HTTN đường
Lý Chiêu Hoàng (từ An Dương Vương đến Nguyễn Văn Luông)
|
Q.6
|
Cống tròn D800,
D1000 (hai bên)
|
- Chiều dài L = 1300m
- Lắp đặt cống D1000,
D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
44,339
|
|
|
8,868
|
35,471
|
|
|
4
|
Cải tạo HTTN đường
Bình Phú (từ Hậu Giang đến Lý Chiêu Hoàng)
|
Q.6
|
Cống D400, D1200
|
- Chiều dài L = 1200m
- Lắp đặt cống tròn
D1200, D1800
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
54,160
|
|
|
10,832
|
43,328
|
|
|
5
|
Cải tạo HTTN đường
Chợ Lớn (từ Nguyễn Văn Luông đến Bình Phú)
|
Q.6
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
17,083
|
|
|
|
3,417
|
13,666
|
|
6
|
Cải tạo HTTN đường
Sư Vạn Hạnh (từ 3 Tháng 2 đến Tô Hiến Thành)
|
Q.10
|
Cống D400, D800
|
- Chiều dài L = 1200m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
39,057
|
|
|
|
7,811
|
31,246
|
|
7
|
Cải tạo HTTN đường
Bàu Cát (từ Trương Công Định đến Võ Thành Trang)
|
Q.Tân Bình
|
Cống D400, D1000
|
- Chiều dài L = 1000m
- Lắp đặt cống hộp
[1.6mx1.6m]
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
51,365
|
|
|
10,273
|
41,092
|
|
|
Tổng chiều dài L=06700m
|
338,230
|
0,000
|
4,688
|
59,605
|
163,754
|
110,182
|
|
Tổng chiều dài L=57925m
|
2384,420
|
167,480
|
513,372
|
608,549
|
560,506
|
534,512
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Trương Vĩnh Ký (từ Tân Sơn Nhì đến Nguyễn Xuân Khoát)
|
Q. Tân Phú
|
Cống D800
|
- Chiều dài L =580m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
18,922
|
3,784
|
15,138
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo HTTN đường
Gò Dầu (từ Tân Sơn Nhì đến Tân Kỳ - Tân Quý)
|
Q. Tân Phú
|
Cống D600
|
- Chiều dài L = 2080m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
67,698
|
6,770
|
20,309
|
40,619
|
|
|
|
3
|
Cải tạo HTTN đường
Tân Hương (từ Bình Long đến Độc Lập)
|
Q. Tân Phú
|
Cống D800
|
- Chiều dài L =
1680m
- Lắp đặt cống tròn
D800-D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
54,679
|
|
10,936
|
43,743
|
|
|
|
4
|
Cải tạo HTTN khu vực
giới hạn bởi đường Tân Kỳ Tân Quý, Bình Long, Tân Hương, Độc Lập, Tân Sơn
Nhì, Trần Văn Ơn
|
Q. Tân Phú
|
Cống D600, D800
|
- Chiều dài L =
2800m
- Lắp đặt cống tròn
D800-D1200
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
91,132
|
|
|
|
18,226
|
72,906
|
|
5
|
Cải tạo HTTN đường
Hồ Ngọc Lãm (từ Quốc Lộ 1A đến Bến Phú Định)
|
Q. Bình Tân
|
Cống nhỏ, đường thấp
|
- Chiều dài L =
3500m
- Lắp đặt cống tròn
D800- D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
126,730
|
|
|
12,673
|
38,019
|
76,038
|
|
Tổng chiều dài L=10640m
|
359,161
|
10,554
|
46,383
|
97,035
|
56,245
|
148,944
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Kinh Dương Vương (từ Mũi tàu Phú Lâm đến vòng xoay An Lạc)
|
Q. Bình Tân
|
Cống D800, D1000,
D1200
|
- Chiều dài L =
3500m
-Xây dựng cống chính
2 bên đường D1200-D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
275,846
|
|
|
27,585
|
82,754
|
165,508
|
|
Tổng chiều dài L=03500m
|
275,846
|
0,000
|
0,000
|
27,585
|
82,754
|
165,508
|
|
Tổng chiều dài L=14140m
|
635,007
|
10,554
|
46,383
|
124,620
|
138,999
|
314,451
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Văn Nghi (từ Nguyễn Kiệm đến cầu Hang)
|
Q. Gò Vấp
|
Cống nhỏ, xuống cấp
|
- Chiều dài L = 1500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
57,000
|
10,000
|
47,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
2
|
Cải tạo kênh Tân Trụ
(từ Phạm Văn Bạch đến kênh Hy Vọng)
|
Q. Tân Bình
|
- B=2-4m.
- Kênh nhiều rác, bùn,
nước đen và hôi.
- Nhiều đoạn kênh
được thay bằng cống.
|
- Chiều dài L =
1200m
- Lắp đặt cống hộp,
xây dựng đường trên cống hộp.
- Nạo vét, mở rộng
và kè bờ chống lấn chiếm
|
162,000
|
0,500
|
0,000
|
0,000
|
53,833
|
107,667
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
3
|
Cải tạo HTTN tại vị
trí cống băng đường Tân Xuân
- Xuân Thới Đông
|
H.Hóc Môn
|
Cống nhỏ, xuống cấp
|
- Chiều dài L =200m
- Làm cống D800
- D1200 dọc Quốc Lộ
22
|
6,509
|
6,509
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải tạo HTTN đường
Tô Ký (từ rạch Hóc Môn đến Nguyễn Ảnh Thủ)
|
H.Hóc Môn
|
Cống D600, D800, kết
hợp mương
|
- Chiều dài L = 500m
- Lắp đặt cống tròn
D600, D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
14,337
|
|
2,867
|
11,470
|
|
|
|
5
|
Cải tạo HTTN đường
Trần Văn Mười (từ đường Liên Xã đến QL22)
|
H.Hóc Môn
|
Đường BT nhựa, rộng
từ 6-7m,vỉa hè rộng từ 1- 2m, chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =
2200m
- Lắp đặt cống tròn
D800-D1500.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
59,556
|
|
|
|
11,911
|
47,645
|
|
6
|
Cải tạo HTTN đường
Liên Xã (từ Nguyễn Thị Sóc đến Trần Văn Mười)
|
H.Hóc Môn
|
Đường BT nhựa, rộng
từ 6-7m, chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =
1600m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
52,075
|
|
|
|
10,415
|
41,660
|
|
Tổng chiều dài L=7200m
|
351,48
|
17,01
|
49,87
|
11,47
|
76,16
|
196,97
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Ảnh Thủ (từ Tô Ký đến QL22)
|
H.Hóc Môn - Q.12
|
2 cống D600
|
- Chiều dài L =
1700m
- Lắp đặt cống tròn
D1000- D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
64,17
|
|
|
|
12,83
|
51,34
|
|
Tổng chiều dài L = 1700m
|
64,172
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
12,834
|
51,338
|
|
Tổng chiều dài L = 8900m
|
415,649
|
17,009
|
49,867
|
11,470
|
88,994
|
248,309
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN khu vực
đường Lê Văn Thịnh và đường Số 22 (từ đường Nguyễn Thị Định đến Nguyễn Duy
Trinh)
|
Q.2
|
Cống D800 và hầm ga
thu 2 bên đường
|
- Chiều dài L =
1700m
- Lắp đặt cống tròn
D800-D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
50,191
|
|
|
|
10,038
|
40,153
|
|
2
|
Cải tạo HTTN đường
Thảo Điền
- Quốc Hương - Xuân
Thủy - Nguyễn Văn Hưởng (khu dân cư Thảo Điền)
|
Q.2
|
Cống D800 và hầm ga
thu 2 bên đường
|
- Chiều dài L = 6500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000- D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
245,219
|
|
|
24,522
|
73,566
|
147,131
|
|
Tổng chiều dài L=8200m
|
295,410
|
0,000
|
0,000
|
24,522
|
83,604
|
187,284
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Lương Định Của (từ Trần Não đến phà Thủ Thiêm)
|
Q.2
|
Cống tròn xuống cấp
|
- Chiều dài L =
2500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
118,355
|
|
|
23,671
|
94,684
|
|
|
2
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Thị Định (từ Lương Định Của đến đường 25B)
|
Q.2
|
Cống D800 và hầm ga
thu 2 bên đường
|
- Chiều dài L = 4000m
- Lắp đặt cống tròn D1200-D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
201,460
|
|
|
40,292
|
161,168
|
|
|
Tổng chiều dài L = 6500m
|
319,815
|
0,000
|
0,000
|
63,963
|
255,852
|
0,000
|
|
Tổng chiều dài L = 14700m
|
615,225
|
0,000
|
0,000
|
88,485
|
339,456
|
187,284
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Kha Vạn Cân (từ Võ Văn Ngân đến cầu Ngang)
|
Q.Thủ Đức
|
Cống hộp nhưng hướng
thoát nước làm cản trở dòng chảy, gây sạt lở cho các hộ dân xung quanh cầu
Ngang
|
- Chiều dài L = 1000m
- Lắp đặt thêm cống
tròn D1200 - D1500, phía hạ lưu cầu Ngang
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
4,018
|
0,804
|
3,214
|
|
|
|
|
Tổng chiều dài L=100m
|
4,018
|
0,804
|
3,214
|
0,000
|
0,000
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Quyền (từ Tùng Thiện Vương đến Bến Bình Đông)
|
Q.8
|
Cống tròn D300
|
- Chiều dài L =400m
- Lắp đặt cống D800,
D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
10,977
|
3,293
|
7,684
|
|
|
|
Cấp bách
|
2
|
Cải tạo HTTN đường
Lương Ngọc Quyến (từ Tùng Thiện Vương đến Bến Bình Đông)
|
Q.8
|
Cống tròn D400
|
- Chiều dài L =220m
- Lắp đặt cống D600,
D800
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
5,992
|
1,198
|
4,794
|
|
|
|
|
3
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Chế Nghĩa (từ Nguyễn Duy đến Bến Bình Đông)
|
Q.8
|
Cống tròn D400, D800
|
- Chiều dài L =400m
- Lắp đặt cống D800,
D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
11,800
|
2,360
|
9,440
|
|
|
|
|
4
|
Cải tạo HTTN đường
Trần Nguyên Hãn (từ Bến Bình Đông đến Tùng Thiện Vương)
|
Q.8
|
Cống tròn D600
|
- Chiều dài L =220m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
6,193
|
1,239
|
4,954
|
|
|
|
|
5
|
Cải tạo HTTN đường
Vĩnh Nam (từ Tùng Thiện Vương đến Bến Bình Đông)
|
Q.8
|
Cống tròn D600, D800
|
- Chiều dài L =170m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
4,737
|
0,947
|
3,790
|
|
|
|
|
6
|
Cải tạo HTTN đường
Nguyễn Thị Tần (từ Dạ Nam đến Tạ Quang Bửu)
|
Q.8
|
Cống tròn D600
|
- Chiều dài L = 1100m
- Lắp đặt cống D800,
D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
16,318
|
|
|
3,264
|
13,054
|
|
|
7
|
Cải tạo HTTN đường
Hưng Phú (từ cầu Chữ Y đến Chánh Hưng)
|
Q.8
|
Cống tròn
D400, D600
|
- Chiều dài L = 1750m
- Lắp đặt cống D800,
D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
51,645
|
|
|
10,329
|
41,316
|
|
|
8
|
Cải tạo HTTN đường
Hưng Phú (từ Chánh Hưng đến Xóm Củi)
|
Q.8
|
Cống tròn D400, D600
|
- Chiều dài L =950m
- Lắp đặt cống D800,
D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
28,045
|
|
|
|
5,609
|
22,436
|
|
9
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Thế Hiển (từ cầu Bà Tàng đến cầu Nhị Thiên Đường)
|
Q.8
|
Cống tròn D400, D800
|
- Chiều dài L = 2100m
- Lắp đặt cống D800,
D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
76,057
|
|
|
|
15,211
|
60,846
|
|
10
|
Cải tạo HTTN đường
Phạm Thế Hiển (từ cầu Bà Tàng đến Ba Tơ)
|
Q.8
|
Cống tròn D400, D800
|
- Chiều dài L = 3500m
- Lắp đặt cống D800,D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
118,237
|
|
|
11,824
|
35,471
|
70,942
|
|
11
|
Cải tạo HTTN đường
Bến Phú Định (từ Hồ Ngọc Lãm đến cầu Phú Định)
|
Q.8
|
Cống tròn D400, D600
|
- Chiều dài L =
3500m
- Lắp đặt cống D800,
D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
118,237
|
|
|
11,824
|
35,471
|
70,942
|
|
12
|
Cải tạo HTTN đường
Xóm Củi (từ Ba Đình đến Bến Bình Đông)
|
Q.8
|
Cống tròn D600, D800
|
- Chiều dài L =500m
- Lắp đặt cống tròn
D800-D1000
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
14,791
|
|
|
|
2,958
|
11,833
|
|
13
|
Cải tạo HTTN đường
Huỳnh Tấn Phát (từ cầu Tân Thuận đến cầu Phú Xuân)
|
Q.7
|
Cống D800, D1000
|
- Chiều dài L = 4000m
- Lắp đặt cống hộp
2x[1,5x1,5]m
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
361,161
|
|
|
36,116
|
108,348
|
216,697
|
|
Tổng chiều dài L=18210m
|
824,190
|
9,038
|
30,662
|
73,356
|
257,440
|
453,695
|
|
Tổng chiều dài L=113975m
|
4878,509
|
204,884
|
643,498
|
906,480
|
1385,395
|
1738,252
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
XD HTTN đường Tầm Vu
(từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến rạch Xuyên Tâm)
|
Q. Bình Thạnh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 800m
- Lắp đặt cống tròn
D1500, D1800
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
42,520
|
8,504
|
34,016
|
|
|
|
|
2
|
XD HTTN đường hẻm 10
- hẻm Bến xe Miền Đông (từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến rạch Xuyên Tâm)
|
Q. Bình Thạnh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =700m
- Lắp đặt cống tròn
D1500,D1800
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
52,000
|
5,200
|
15,600
|
31,200
|
|
|
|
3
|
XD HTTN hẻm 618/1 -
hẻm 618/8 (đường Xô Viết Nghệ); hẻm 79B (đường Nguyễn Xí)
|
Q. Bình Thạnh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 650m
- Lắp đặt cống tròn
D600, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
19,173
|
|
3,835
|
15,338
|
|
|
|
4
|
XD HTTN đường Số 14
(từ đường Lê Văn Quới đến kênh Nước Đen)
|
Q. Bình Tân
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1400m
- Lắp đặt 750m cống
hộp [2.0x1.6]m (phần còn lại)
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
46,822
|
9,364
|
37,458
|
|
|
|
|
5
|
XD HTTN đường An
Dương Vương (từ Lý Chiêu Hoàng đến cầu Mỹ Thuận)
|
Q. Bình Tân
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =680m
- Lắp đặt cống hộp
[2.5x2.5]m.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
82,887
|
16,577
|
66,310
|
|
|
|
|
Tổng chiều dài L=3580m
|
243,402
|
39,646
|
157,218
|
46,538
|
0,000
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
XD HTTN đường Trần
Đại Nghĩa (từ QL 1A đến cầu Cái Trung)
|
Q. B.Tân - Bình Chánh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2000m
- Xây dựng cống
chính D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
200,000
|
0,500
|
39,900
|
159,600
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/10
|
2
|
XD HTTN đường Trần
Đại Nghĩa (từ Lê Ngung đến cầu Cái Trung)
|
Q. B.Tân – Bình Chánh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =
1300m
- Xây dựng cống
chính D1200 -
D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
126,847
|
1,000
|
|
25,169
|
50,339
|
50,339
|
|
3
|
XD HTTN đường Trịnh
Quang Nghị (từ trường Phong Phú đến Quốc lộ 50)
|
Q. Bình Chánh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =
200m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
5,900
|
5,900
|
|
|
|
|
|
4
|
XD HTTN Quốc lộ 1
(từ Đại lộ Đông Tây đến cầu Bình Điền)
|
Q. Bình Chánh
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L = 1000m
- Xây dựng cống
chính 2 bên đường D1200 - D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt
đường
|
78,797
|
|
15,759
|
63,038
|
|
|
|
5
|
XD HTTN đường Trịnh
Quang Nghị (từ Nguyễn Văn Linh đến Quốc lộ 50)
|
Q. Bình Chánh
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2300m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
83,296
|
|
|
8,330
|
24,989
|
49,978
|
|
6
|
XD HTTN đường An
Dương Vương (từ cầu Mỹ Thuận đến Bến Phú Định)
|
Q.Bình Tân
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2800m
- Lắp đặt cống D800-
D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
94,590
|
|
|
9,459
|
28,377
|
56,754
|
|
Tổng chiều dài L=9600m
|
589,430
|
7,400
|
55,659
|
265,596
|
103,705
|
157,070
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
XD HTTN đường Quốc
Lộ 1A (từ Lê Thị Riêng đến Nguyễn Văn Quá)
|
Q.12
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1600m
- Lắp đặt 2 cống
tròn D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
108,000
|
20,000
|
88,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
2
|
XD HTTN đường Quốc
Lộ 1A (từ cầu vượt An Sương đến
Nguyễn Văn Quá)
|
Q.12
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L = 1400m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
95,397
|
|
|
9,540
|
28,619
|
57,238
|
|
3
|
XD HTTN đường Quốc
Lộ 1A (từ Lê Thị Riêng đến Ngã tư Ga)
|
Q.12
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L = 2900m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
197,703
|
|
|
19,770
|
59,311
|
118,622
|
|
4
|
XD HTTN đường Quốc
Lộ 1A (từ cầu vượt Bình Phước đến Ngã tư Ga)
|
Q.12
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L = 3500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000, D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
238,588
|
|
|
23,859
|
71,576
|
143,153
|
|
5
|
XD HTTN đường Lê Lai
(suốt)
|
Q. Gò Vấp
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 400m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
11,191
|
11,191
|
|
|
|
|
|
6
|
XD HTTN đường Lê Lợi
(từ Nguyễn Văn Bảo đến Lê Lai)
|
Q. Gò Vấp
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =460m
- Lắp đặt cống tròn
D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
9,600
|
9,600
|
|
|
|
|
|
7
|
XD HTTN đường Trần
Quốc Tuấn (từ Lê Quang Định đến Phan Văn Trị)
|
Q. Gò Vấp
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =600m
- Lắp đặt cống tròn
D600, D800
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
20,000
|
15,000
|
5,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
8
|
XD HTTN đường Lê Lợi
(từ Lê Lai đến Nguyễn Kiệm)
|
Q. Gò Vấp
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1050m
- Lắp đặt cống tròn
D600, D1000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
30,004
|
|
|
6,001
|
24,003
|
|
|
9
|
XD HTTN Quốc Lộ 22
(cống Nước Nhĩ đến Đình Bàu Tre)
|
H.Củ Chi
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1200m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D1500
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
28,000
|
10,000
|
18,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
10
|
XD HTTN Tỉnh Lộ 8
(từ Quốc lộ 22 đến cầu Láng The)
|
H.Củ Chi
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 6500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - cống hộp [2x2]m
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
354,404
|
|
|
35,440
|
106,321
|
212,642
|
|
11
|
XD HTTN Tỉnh Lộ 8
(từ cầu Láng The đến Tỉnh lộ 15)
|
H.Củ Chi
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 4700m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - cống hộp [2x2]m
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
256,273
|
|
|
25,627
|
76,882
|
153,764
|
|
12
|
XD HTTN đường Tỉnh
lộ 15 (từ Tỉnh lộ 8 đến cầu Bến Nẩy)
|
H.Củ Chi
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L = 3700m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
175,136
|
|
|
|
35,027
|
140,109
|
|
13
|
XD HTTN đường Tỉnh
lộ 15 (từ Phú Thuận đến cầu Thai Thai)
|
H.Củ Chi
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L =900m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1200
-Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
29,337
|
|
|
|
5,867
|
23,470
|
|
14
|
XD HTTN đường Phan
Văn Hớn (từ Trần Văn Mười đến Ủy ban nhân dân xã Thới Đông)
|
H.Hóc Môn
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1000m
- Lắp đặt cống D800
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
27,977
|
|
|
5,595
|
22,382
|
|
|
Tổng chiều dài L=31510m
|
1581,610
|
65,791
|
111,000
|
125,833
|
429,989
|
848,997
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
XD HTTN đường Lương
Định Của (từ Trần Não đến Nguyễn Thị Định)
|
Q.2
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2700m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
136,049
|
|
|
13,605
|
40,815
|
81,629
|
|
2
|
XD HTTN đường Nguyễn
Thị Định (từ đường 25B đến phà Cát Lái)
|
Q.2
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1700m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
85,684
|
|
|
|
17,137
|
68,547
|
|
3
|
XD HTTN đường Nguyễn
Duy Trinh (từ chợ Gồng Ông Tố đến cầu Xây Dựng)
|
Q.2
|
Mương thoát nước
|
- Chiều dài L =3600m
- Lắp đặt cống tròn
D800 -D2000, cống hộp
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
164,860
|
|
|
16,486
|
49,458
|
98,916
|
|
4
|
XD HTTN đường vào dạ
cầu Sài Gòn (từ Quốc Hương đến Trần Não)
|
Q.2
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L =900m
- Lắp đặt cống tròn
D600
- Tái lập phui đào và
thảm nhựa mặt đường
|
23,584
|
|
|
|
4,717
|
18,867
|
|
5
|
XD HTTN đường Nguyễn
Văn Tăng (từ Lê Văn Việt đến Nguyễn Xiển)
|
Q.9
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2200m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 -
D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
104,099
|
|
10,410
|
31,230
|
62,459
|
|
|
6
|
XD HTTN đường Tăng
Nhơn Phú (từ Đỗ Xuân Hợp đến Đình Phong Phú)
|
Q.9
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2000m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
94,635
|
|
|
9,464
|
28,391
|
56,781
|
|
7
|
XD HTTN đường Đỗ
Xuân Hợp (cầu Rạch Chiếc đến Nguyễn Duy Trinh)
|
Q.9
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2400m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
120,876
|
|
|
|
24,175
|
96,701
|
|
8
|
XD HTTN đường Đỗ
Xuân Hợp (từ XL Hà Nội đến cầu Rạch Chiếc)
|
Q.9
|
HTTN chưa hoàn thiện
|
- Chiều dài L = 3200m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
161,168
|
|
|
16,117
|
48,350
|
96,701
|
|
9
|
XD HTTN đường Lã
Xuân Oai (từ Lê Văn Việt đến cầu Rạch Gò Dưa)
|
Q.9
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2300m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
108,891
|
|
|
|
21,778
|
87,113
|
|
10
|
XD HTTN đường Lê Văn
Việt (từ XL Hà Nội đến Hoàng Hửu Nam)
|
Q.9
|
HTTN chưa hoàn thiện
|
- Chiều dài L = 4700m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
236,779
|
|
|
23,678
|
71,034
|
142,067
|
|
11
|
XD HTTN đường Lò Lu
(từ Lã Xuân Oai đến Nguyễn Xiển)
|
Q.9
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2600m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
123,026
|
|
|
12,303
|
36,908
|
73,816
|
|
12
|
XD HTTN đường Nguyễn
Xiển (từ Nguyễn Văn Tăng đến Long Thuận)
|
Q.9
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 3500m
- Lắp đặt cống tròn
D1000 - D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
165,672
|
|
|
16,567
|
49,702
|
99,403
|
|
Tổng chiều dài L=31800m
|
1525,323
|
0,000
|
10,410
|
139,449
|
454,923
|
920,541
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
XD HTTN đường Tam
Bình (từ Hiệp Bình đến Tô Ngọc Vân)
|
Q.Thủ Đức
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 2800m
- Lắp đặt cống tròn
D1200 -D2000
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
112,000
|
20,000
|
92,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
2
|
XD HTTN đường Bình
Phú (suốt tuyến)
|
Q.Thủ Đức
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1000m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
34,000
|
10,000
|
24,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
3
|
Nạo vét rạch Nước
Trong (từ cầu Ngô Chí Quốc đến ngã ba rạch cầu Đất rạch Bình Thủy)
|
Q.Thủ Đức
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1000m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
4
|
XD HTTN đường Cây
Keo (suốt tuyến)
|
Q.Thủ Đức
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1400m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
40,000
|
10,000
|
30,000
|
|
|
|
Được chấp thuận tại
TB số 708/TB- VP ngày 17/11/2010
|
5
|
XD HTTN đường số 2
(từ XL Hà Nội đến đường Số 11)
|
Q.Thủ Đức
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 1400m
- Lắp đặt cống tròn
D800 - D1200
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
45,566
|
|
|
|
9,113
|
36,453
|
|
Tổng chiều dài L=7600m
|
251,566
|
50,000
|
156,000
|
0,000
|
9,113
|
36,453
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
XD HTTN đường Hoàng
Quốc Việt (từ Huỳnh Tấn Phát đến Đào Trí)
|
Q.7
|
Chưa có HTTN
|
- Chiều dài L = 710m
- Lắp đặt cống tròn
D800, D1000.
- Tái lập phui đào
và thảm nhựa mặt đường
|
20,965
|
|
|
4,193
|
| | |