BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2020/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn
điện và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn điện
Ký hiệu: QCVN 01:2020/BCT
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1
tháng 6 năm 2021.
2. Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn điện QCVN 01:2008/BCT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
hiện khó khăn vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN 01: 2020/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN
National
technical regulation on Electric safety
Lời nói đầu
QCVN 01:2020/BCT thay thế QCVN 01:2008/BCT được ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương.
QCVN 01:2020/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn Kỹ thuật
quốc gia về an toàn điện trong hoạt động điện lực biên soạn, Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và được ban hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐIỆN
National
technical regulation on Electric safety
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các biện pháp đảm bảo an
toàn khi thực hiện các công việc xây dựng, vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, kiểm
định, sửa chữa đường dây dẫn điện, thiết bị điện và các công việc khác theo quy
định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất trên lãnh thổ Việt
Nam.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
3.1. Đơn vị quản lý vận hành là đơn vị
trực tiếp thực hiện quản lý, vận hành các công trình điện lực.
3.2. Đơn vị công tác là đơn vị thực
hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, kiểm định, xây dựng, kinh doanh và các
công việc khác liên quan đến công trình điện lực.
3.3. Vùng làm việc an toàn là vùng đã
được thiết lập các biện pháp an toàn cho người, thiết bị khi thực hiện công việc.
3.4. Người cấp phiếu công tác/ lệnh công
tác là người viết phiếu công tác/ lệnh công tác cho đơn vị công tác và phải
nắm rõ nội dung công việc, các điều kiện để đảm bảo an toàn về điện khi tiến
hành công việc.
3.5. Người lãnh đạo công việc là người
chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt
động điện lực thực hiện.
3.6. Người chỉ huy trực tiếp là người
có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công
tác trong suốt quá trình thực hiện công việc.
3.7. Người cho phép là người thực hiện
thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc khi hiện trường công tác đã đảm bảo
an toàn về điện.
3.8. Người giám sát an toàn điện là
người có kiến thức về an toàn điện được chỉ định và thực hiện việc giám sát an
toàn điện cho đơn vị công tác.
3.9. Người cảnh giới là người được chỉ
định và thực hiện việc theo dõi và cảnh báo an toàn liên quan đến nơi làm việc
đối với cộng đồng.
3.10. Nhân viên đơn vị công tác là
người của đơn vị công tác trực tiếp thực hiện công việc do Người chỉ huy trực
tiếp phân công.
3.11. Người thi hành lệnh là người
làm việc một mình theo Lệnh công tác.
3.12. Làm việc có điện là công việc
làm ở phần đang có điện, có sử dụng các trang bị, dụng cụ chuyên dùng.
3.13. Làm việc không có điện là công
việc làm ở phần đã được cắt điện từ mọi phía.
3.14. Làm việc trên cao là làm việc ở
độ cao từ 02 (hai) mét trở lên, được tính từ mặt đất (mặt bằng) đến điểm tiếp
xúc thấp nhất của người thực hiện công việc.
3.15. Cắt điện là cách ly phần đang
có điện khỏi nguồn điện.
3.16. Công trình điện lực là tổ hợp
các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt
động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán
điện; hệ thống bảo vệ công trình điện lực; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện;
đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác.
3.17. Điện cao áp là điện áp từ 1000
V trở lên.
3.18. Điện hạ áp là điện áp dưới 1000
V.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
II.I. Làm việc với phần không
có điện
4. Trình tự thực hiện các biện
pháp an toàn trước khi thực hiện công việc
4.1. Cắt điện và thực hiện các biện pháp ngăn chặn
có điện trở lại.
4.2. Kiểm tra xác định không còn điện.
4.3. Thực hiện nối đất (tiếp địa):
4.3.1. Đơn vị quản lý vận hành thực hiện nối đất tạo
vùng làm việc an toàn trước khi bàn giao hiện trường.
4.3.2. Đơn vị công tác thực hiện bổ sung nối đất di
động tại nơi làm việc nếu cần thiết khi thực hiện công việc.
4.4. Đặt rào chắn và treo biển báo an toàn.
4.5. Biện pháp an toàn cần thiết khác do đơn vị
công tác quyết định.
5. Đánh số thiết bị
Các thiết bị, đường dây phải được đặt tên, đánh số
chỉ dẫn rõ ràng.
6. Đóng, cắt thiết bị
6.1. Cấm sử dụng dao cách ly để đóng, cắt dòng điện
phụ tải (trừ dao cách ly phụ tải được phép đóng cắt có tải theo quy định của
nhà chế tạo).
6.2. Khi thao tác dao cách ly phải khẳng định chắc
chắn đường dây đã hết tải.
6.3. Việc đóng, cắt các đường dây, thiết bị điện phải
sử dụng thiết bị đóng cắt phù hợp.
7. Mạch liên động
Sau khi thực hiện cắt các thiết bị đóng cắt, người
thao tác phải:
7.1. Khóa bộ truyền động và mạch điều khiển, mạch
liên động của thiết bị đóng cắt.
7.2. Treo biển báo an toàn.
7.3. Bố trí Người cảnh giới (nếu cần thiết).
8. Phóng điện tích dư
8.1. Phải thực hiện việc phóng điện tích dư (nếu cần
thiết) và đặt nối đất di động trước khi làm việc.
8.2. Khi phóng điện tích dư, phải tiến hành ở trạng
thái như đang vận hành và sử dụng các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động.
9. Kiểm tra không còn điện
9.1. Khi tiến hành công việc đã được cắt điện phải
kiểm tra xác định nơi làm việc không còn điện.
9.2. Trong trường hợp mạch điện đã được cắt điện nằm
gần hoặc giao chéo với mạch điện cao áp có điện phải kiểm tra điện áp cảm ứng bằng
thiết bị kiểm tra điện áp. Khi phát hiện điện áp cảm ứng, nhân viên đơn vị công
tác phải báo cáo với Người chỉ huy trực tiếp. Người chỉ huy trực tiếp phải đưa
ra các biện pháp an toàn bổ sung, các chỉ dẫn thích hợp để đảm bảo an toàn cho
nhân viên đơn vị công tác như nối đất làm việc và không cho phép tiến hành công
việc cho đến khi biện pháp an toàn bổ sung được thực hiện.
10. Chống điện cấp ngược
10.1. Phải đặt nối đất di động để chống điện cấp
ngược đến nơi làm việc từ phía thứ cấp của máy biến áp hoặc các nguồn điện hạ
áp khác.
10.2. Khi cắt điện đường dây hạ áp, phải có biện
pháp chống điện cấp ngược lên đường dây từ các nguồn điện độc lập khác.
11. Một số quy định về đặt và
tháo nối đất di động tại nơi làm việc
11.1. Đơn vị công tác thực hiện đặt và tháo nối đất
di động theo chỉ đạo của Người chỉ huy trực tiếp.
11.2. Khi có nhiều đơn vị công tác cùng thực hiện
công việc liên quan trực tiếp đến nhau thì mỗi đơn vị phải thực hiện nối đất di
động độc lập.
11.3. Việc dỡ bỏ tạm thời nối đất di động để thực
hiện các công việc cần thiết của đơn vị công tác chỉ được thực hiện theo lệnh của
Người chỉ huy trực tiếp và phải được thực hiện nối đất lại ngay sau khi kết
thúc công việc đó.
11.4. Khi đặt và tháo nối đất di động trên lưới điện
cao áp nhân viên đơn vị công tác phải dùng sào và găng cách điện phù hợp; đặt
và tháo nối đất di động tại lưới hạ áp phải đeo găng tay cách điện hạ áp.
11.5. Dây nối đất là dây đồng hoặc hợp kim mềm, nhiều
sợi, tiết diện phải chịu được tác dụng lực điện động và nhiệt.
11.6. Khi đặt nối đất di động phải đặt đầu nối với
đất trước, đầu nối với vật dẫn điện sau, khi tháo nối đất di động thì làm ngược
lại.
12. Thực hiện biện pháp kỹ thuật
an toàn khi nhiều đơn vị công tác cùng làm việc trên một công trình điện lực
12.1. Khi làm việc tại một công trình điện lực có
nhiều đơn vị công tác khác nhau thì mỗi đơn vị công tác phải thực hiện biện
pháp kỹ thuật an toàn riêng biệt.
12.2. Giữa các đơn vị công tác phải có dấu hiệu nhận
biết để phân biệt người của từng đơn vị theo phạm vi làm việc.
II.II. Làm việc gần phần có điện
13. Khoảng cách an toàn về điện
13.1. Khi không có rào chắn tạm thời, khoảng cách
an toàn về điện không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:
Cấp điện áp
(kV)
|
Khoảng cách an
toàn về điện (m)
|
Từ 01 đến 15
|
0,70
|
Trên 15 đến 35
|
1,00
|
Trên 35 đến 110
|
1,50
|
220
|
2,50
|
500
|
4,50
|
13.2. Khi có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn
từ rào chắn đến phần có điện không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:
Cấp điện áp
(kV)
|
Khoảng cách an
toàn về điện (m)
|
Từ 01 đến 15
|
0,35
|
Trên 15 đến 35
|
0,60
|
Trên 35 đến 110
|
1,50
|
220
|
2,50
|
500
|
4,50
|
13.3. Nếu không bảo đảm được khoảng cách quy định tại
khoản 13.1 hoặc không thể đặt rào chắn quy định tại khoản 13.2 thì phải cắt điện
để làm việc.
14. Yêu cầu đối với rào chắn tạm
thời
14.1. Việc đặt rào chắn tạm thời phải được quyết định
trước khi thực hiện công việc.
14.2. Yêu cầu đối với rào chắn tạm thời:
14.2.1. Phải làm bằng vật liệu chắc chắn.
14.2.2. Không được đổ về phía phần có điện.
14.2.3. Phải bảo đảm khoảng cách theo quy định tại khoản 13.2 của Quy chuẩn này.
14.2.4. Không cản trở người tham gia thực hiện công
việc rời khỏi vị trí làm việc khi xảy ra tai nạn, sự cố.
15. Thiết lập vùng làm việc an
toàn
Trước khi làm việc gần phần có điện, đơn vị quản lý
vận hành có trách nhiệm tạo vùng làm việc cho đơn vị công tác theo quy định
sau:
15.1. Yêu cầu đối với tạo vùng làm việc an toàn:
15.1.1. Không được ảnh hưởng đến vận hành của các
phần có điện gần vùng làm việc an toàn.
15.1.2. Không cản trở hoặc gây khó khăn cho đơn vị
công tác trong việc thoát nạn khi xảy ra tai nạn, sự cố.
15.2. Đơn vị quản lý vận hành và đơn vị công tác phối
hợp xác định ranh giới vùng làm việc an toàn.
15.3. Lập rào chắn tạm thời hoặc áp dụng biện pháp
phù hợp để đơn vị công tác xác định được ranh giới vùng làm việc an toàn bằng
trực quan.
15.4. Bàn giao vùng làm việc cho đơn vị công tác.
16. Tiếp nhận, làm việc trong
vùng làm việc an toàn
16.1. Khi tiếp nhận, Người chỉ huy trực tiếp và Người
cho phép phải kiểm tra vùng làm việc an toàn.
16.2. Trong quá trình làm việc đơn vị công tác
không được:
16.2.1. Vượt qua ranh giới vùng làm việc an toàn do
đơn vị quản lý vận hành lập và bàn giao cho đơn vị công tác.
16.2.2. Dịch chuyển, dỡ bỏ rào chắn, biển báo, tín
hiệu xác định vùng làm việc an toàn và các biện pháp an toàn do đơn vị quản lý
vận hành lập.
17. Cảnh báo
Tại các khu vực nguy hiểm và khu vực lắp đặt thiết
bị điện phải bố trí hệ thống rào chắn, biển báo, tín hiệu phù hợp để cảnh báo
nguy hiểm.
18. Thiết bị điện lắp đặt
ngoài trời
Đối với thiết bị điện cao áp lắp đặt ngoài trời phải
thực hiện các biện pháp để những người không có nhiệm vụ không được vào vùng đã
giới hạn:
18.1. Rào chắn, khoanh vùng hoặc các biện pháp an
toàn khác.
18.2. Biển báo, tín hiệu cảnh báo “cấm vào” được đặt
ở lối vào, ra.
18.3. Khóa cửa hoặc các biện pháp ngăn chặn khác được
bố trí ở cửa vào, ra.
19. Thiết bị điện lắp đặt
trong nhà
Đối với thiết bị điện cao áp lắp đặt trong nhà phải
thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn những người không có nhiệm vụ đến
gần các thiết bị.
20. Chiếu sáng vị trí làm việc
Vị trí làm việc phải duy trì cường độ chiếu sáng
phù hợp theo quy định hiện hành.
21. Cảnh báo tại nơi làm việc
Đơn vị công tác phải đặt các tín hiệu cảnh báo an
toàn tại những vùng nguy hiểm trong quá trình thực hiện công việc để đảm bảo an
toàn cho nhân viên đơn vị công tác và cộng đồng.
II.III. Làm việc với phần có
điện
22. Điều kiện khi làm việc có
điện
22.1. Những công việc làm việc có điện phải được
người có thẩm quyền phê duyệt.
22.2. Những người làm việc với công việc có điện phải
được đào tạo, huấn luyện phù hợp với thiết bị, quy trình, công nghệ được trang
bị.
22.3. Phương án thi công và biện pháp an toàn phải
được phê duyệt trước khi thực hiện.
22.4. Có các quy trình thực hiện công việc theo
công nghệ áp dụng.
23. An toàn khi làm việc có điện
23.1. Khi làm việc với phần có điện, phải sử dụng
trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo vệ thích hợp.
23.2. Kiểm tra các kết cấu kim loại tại nơi làm việc
có khả năng tiếp xúc phải đảm bảo không có điện.
23.3. Khi làm việc trên hoặc gần phần có điện, nhân
viên đơn vị công tác không được mang theo đồ trang sức hoặc vật dụng cá nhân bằng
kim loại.
23.4. Khi làm việc có điện, tại vị trí làm việc
nhân viên đơn vị công tác phải xác định phần có điện gần nhất.
24. Các biện pháp làm việc với
điện hạ áp
Yêu cầu nhân viên đơn vị công tác:
24.1. Sử dụng trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện
bảo vệ thích hợp khi thực hiện công việc.
24.2. Che phủ các phần có điện để loại bỏ nguy cơ dẫn
đến nguy hiểm (nếu cần thiết).
25. Các biện pháp làm việc với
điện cao áp
25.1. Khi làm việc với điện cao áp như kiểm tra, sửa
chữa và vệ sinh phần có điện hoặc sứ cách điện (vật liệu cách điện khác), nhân
viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị, dụng cụ cho làm việc có điện, trong
trường hợp này khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với các phần có điện xung
quanh khác (nếu chưa được bọc cách điện) phải bảo đảm tương ứng theo cấp điện
áp công tác của mạch điện quy định ở bảng sau:
Cấp điện áp đường
dây (kV)
|
Khoảng cách cho
phép nhỏ nhất (m)
|
Từ 01 đến 35
|
0,6
|
Trên 35 đến 110
|
1,0
|
220
|
2,0
|
500
|
4,0
|
25.2. Khi chuyển các dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim
loại lên cột phải bảo đảm cho chúng không đến gần dây dẫn với khoảng quy định tại
khoản 25.1.
26. Sử dụng tấm che
Trên đường dây điện áp đến 35 kV, khi khoảng cách
giữa dây dẫn và cột điện nhỏ hơn theo quy định tại khoản 25.1, cho phép tiến hành
các công việc ở trên thân cột nhưng phải dùng các tấm che bằng vật liệu cách điện.
27. Gia cố trước khi làm việc
có điện
Việc sửa chữa đường dây không cắt điện chỉ được
phép tiến hành khi hoàn toàn tin tưởng là dây dẫn và cột điện bền chắc. Trường
hợp phát hiện cột không đảm bảo an toàn phải gia cố trước khi làm việc.
28. Làm việc đẳng thế
28.1. Khi đứng trên các trang bị cách điện đã đẳng
thế với dây dẫn, cấm chạm vào đầu sứ hoặc các chi tiết khác có điện áp khác với
điện áp của dây dẫn.
28.2. Khi đang ở trên trang bị cách điện đã đẳng thế
với dây dẫn, cấm trao cho nhau bất cứ vật gì có thể làm mất đẳng thế.
28.3. Cấm di chuyển trên các trang bị cách điện sau
khi người đó đã đẳng thế với dây dẫn. Chỉ được phép vào và ra khỏi phần làm việc
của trang bị cách điện sau khi nhân viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn ở
khoảng cách nhỏ nhất ghi trong bảng và sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với
dây dẫn.
Cấp điện áp
(kV)
|
Khoảng cách nhỏ
nhất (m)
|
Đến 110
|
0,5
|
220
|
1,0
|
500
|
2,5
|
III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
III.I. Đơn vị quản lý vận hành
29. Quyền hạn, trách nhiệm của
đơn vị quản lý vận hành
29.1. Quản lý và vận hành an toàn công trình điện lực
theo quy định.
29.2. Cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
29.3. Kiểm tra, giám sát phát hiện các hiện tượng mất
an toàn để kịp thời xử lý.
29.4. Được phép dừng công việc của đơn vị công tác
nếu có nguy cơ gây mất an toàn.
III.II. Đơn vị công tác
30. Tổ chức đơn vị công tác
30.1. Một đơn vị công tác phải có tối thiểu hai người,
trong đó phải có một Người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung, trừ công
việc quy định tại khoản 30.3.
30.2. Người của đơn vị công tác có thể thuộc nhiều
tổ chức khác nhau nhưng phải có một tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm chính và
có thỏa thuận giữa các bên.
30.3. Những công việc đơn giản và không phải chuẩn
bị biện pháp an toàn thì được phép thực hiện một người.
31. Cử Người chỉ huy trực tiếp
và nhân viên đơn vị công tác
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm cử Người chỉ huy
trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phù hợp với công việc, có trình độ và khả
năng thực hiện công việc an toàn.
32. Cử Người giám sát an toàn
điện
32.1. Đơn vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm cử
Người giám sát an toàn điện khi đơn vị công tác không có chuyên môn về điện,
không đủ trình độ về an toàn điện.
32.2. Đơn vị công tác chịu trách nhiệm cử Người
giám sát an toàn điện đối với công việc đặc biệt nguy hiểm về điện (công việc sửa
chữa điện nóng).
32.3. Các trường hợp khác, đơn vị công tác thỏa thuận
với đơn vị quản lý vận hành cử Người giám sát an toàn điện.
33. Cử Người lãnh đạo công việc
Khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một
tổ chức thực hiện thì phải cử Người lãnh đạo công việc.
III.III. Khảo sát hiện trường
công tác
34. Những công việc phải khảo
sát hiện trường công tác
34.1. Việc khảo sát hiện trường công tác được áp dụng
đối với những công việc bao gồm nhưng không giới hạn đủ hai yếu tố sau:
34.1.1. Được thực hiện theo kế hoạch.
34.1.2. Hiện trường công tác có yếu tố nguy hiểm,
có thể gây tai nạn cho người tham gia thực hiện công việc hoặc cho cộng đồng.
34.2. Đối với công việc không nêu tại khoản 34.1
đơn vị quản lý vận hành/đơn vị công tác quyết định việc khảo sát hiện trường.
35. Trách nhiệm, nội dung, kết
quả khảo sát hiện trường công tác
Đơn vị công tác có trách nhiệm chủ trì và phối hợp
với đơn vị quản lý vận hành thực hiện.
III.IV. Lập biện pháp an toàn
điện trong phương án thi công
36. Những công việc phải lập
biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Những công việc phải khảo sát hiện trường công tác
theo quy định tại Điều 34 Quy chuẩn này.
37. Trách nhiệm lập biện pháp
an toàn điện trong phương án thi công
Đơn vị công tác có trách nhiệm chủ trì và phối hợp
với đơn vị quản lý vận hành thực hiện việc lập biện pháp an toàn điện trong
phương án thi công.
38. Nội dung chính của biện
pháp an toàn điện trong phương án thi công
Các nội dung chính của biện pháp an toàn điện trong
phương án thi công bao gồm (nhưng không hạn chế) các nội dung sau:
38.1. Tên công việc.
38.2. Phạm vi được phép làm việc.
38.3. Các yếu tố nguy hiểm tại hiện trường công
tác, biện pháp phòng tránh và bảo đảm an toàn cho người tham gia thực hiện công
việc và cho cộng đồng tại nơi làm việc; trường hợp công việc thực hiện nhiều
ngày thì các bên liên quan thống nhất thỏa thuận.
38.4. Bố trí nguồn nhân lực thực hiện.
38.5. Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, đơn
vị công tác để thực hiện công việc đúng tiến độ, bảo đảm an toàn.
39. Phê duyệt và sửa đổi, bổ
sung biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
39.1. Biện pháp an toàn điện trong phương án thi
công phải được đơn vị quản lý vận hành phê duyệt trước khi thi công.
39.2. Sửa đổi, bổ sung biện pháp an toàn điện trong
phương án thi công (nhưng không thay đổi nội dung chính) phải được hai bên thỏa
thuận, thông báo đến các đơn vị liên quan.
III.V. Đăng ký công tác
40. Kế hoạch, đăng ký công tác
40.1. Đơn vị công tác phải phối hợp với các đơn vị
liên quan (đơn vị quản lý vận hành, đơn vị công tác khác) lập kế hoạch công tác
phù hợp với nội dung và trình tự công việc.
40.2. Đơn vị công tác phải đăng ký kế hoạch công
tác với đơn vị quản lý vận hành theo quy định.
40.3. Đơn vị quản lý vận hành đăng ký cắt điện theo
quy định và thông báo cho đơn vị công tác.
41. Hủy hoặc điều chỉnh thời
gian thực hiện công việc do thời tiết
41.1. Trường hợp mưa to, gió mạnh, sấm chớp, sét hoặc
sương mù dày đặc, các công việc tiến hành với các thiết bị ngoài trời có thể hủy
hoặc điều chỉnh thời gian thực hiện công việc tùy thuộc vào tình hình cụ thể.
41.2. Trường hợp trời mưa hoặc sương mù nước chảy
thành dòng, cấm thực hiện công việc ngoài trời.
III.VI. Phiếu công tác, Lệnh
công tác
42. Phiếu công tác
42.1. Là phiếu cho phép làm việc với thiết bị điện,
đường dây điện.
42.2. Khi làm việc theo phiếu công tác, mỗi đơn vị
công tác phải được cấp một phiếu công tác cho một công việc.
42.3. Phiếu công tác viết ra giấy hoặc qua các phần
mềm điện tử.
43. Lệnh công tác
Lệnh công tác là lệnh viết ra giấy hoặc qua các phần
mềm điện tử hoặc bằng lời nói để thực hiện công việc ở thiết bị điện, đường dây
điện. Trước khi thực hiện công việc, lệnh công tác phải được xác nhận giữa các
bên và được lưu lại nội dung lệnh.
44. Một số quy định khác đối với
phiếu công tác, lệnh công tác
44.1. Phiếu công tác, lệnh công tác có hiệu lực từ
thời điểm Người chỉ huy trực tiếp nhận và thống nhất nội dung phiếu công tác, lệnh
công tác với Người cho phép đến thời điểm Người chỉ huy trực tiếp ký kết thúc
công tác; phiếu công tác, lệnh công tác phải được lưu ít nhất 15 ngày, kể từ
ngày kết thúc công tác.
44.2. Trường hợp xảy ra tai nạn thì phiếu công tác,
lệnh công tác phải được lưu cùng hồ sơ vụ việc.
44.3. Khi công tác trên một đường dây dẫn điện hoặc
một thiết bị điện đã được cắt điện liên tục để làm việc nhiều ngày, cho phép cấp
một phiếu công tác để làm việc nhiều ngày và trước mỗi ngày làm việc, đơn vị
công tác phải thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
45. Công việc thực hiện theo
phiếu công tác, lệnh công tác
45.1. Theo phiếu công tác khi phải thực hiện các biện
pháp kỹ thuật an toàn chuẩn bị chỗ làm việc:
45.1.1. Làm việc không có điện.
45.1.2. Làm việc ở gần phần có điện.
45.1.3. Làm việc có điện.
45.2. Theo lệnh công tác:
45.2.1. Không cần phải thực hiện các biện pháp kỹ
thuật an toàn chuẩn bị chỗ làm việc.
45.2.2. Làm việc ở xa nơi có điện.
45.2.3. Các công việc để xử lý sự cố dưới sự giám
sát của nhân viên vận hành trong ca trực.
45.2.4. Các công việc với điện hạ áp do lãnh đạo
đơn vị quyết định.
46. Nội dung của phiếu công
tác
Phiếu công tác bao gồm nhưng không giới hạn các
thông tin chính sau đây:
46.1. Số phiếu công tác.
46.2. Họ và tên của Người cấp phiếu công tác.
46.3. Họ và tên Người lãnh đạo công việc (nếu có).
46.4. Họ và tên Người giám sát an toàn điện (nếu
có).
46.5. Họ và tên Người cho phép.
46.6. Họ và tên Người chỉ huy trực tiếp.
46.7. Danh sách nhân viên đơn vị công tác.
46.8. Nội dung công việc.
46.9. Địa điểm làm việc.
46.10. Thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng và
năm).
46.11. Điều kiện tiến hành công việc (cắt điện hay
không, làm việc ở gần nơi có điện).
46.12. Phạm vi làm việc.
46.13. Biện pháp an toàn được thực hiện tại nơi làm
việc.
46.14. Chỉ dẫn hoặc cảnh báo của Người cho phép đối
với đơn vị công tác.
46.15. Các hạng mục cần thiết khác (nếu có).
46.16. Kết thúc công tác và giao trả hiện trường.
46.17. Khóa phiếu công tác.
Mẫu phiếu công tác tại Phụ lục
A.
47. Nội dung chính lệnh công
tác
47.1. Số lệnh công tác.
47.2. Họ và tên Người ra lệnh công tác.
47.3. Họ và tên Người chỉ huy trực tiếp (người thi
hành lệnh).
47.4. Danh sách nhân viên đơn vị công tác.
47.5. Nội dung công việc.
47.6. Địa điểm làm việc.
47.7. Thời gian làm việc (giờ, ngày, tháng và năm).
47.8. Điều kiện tiến hành công việc.
47.9. Kết thúc công tác
Mẫu lệnh công tác tại Phụ lục
B.
48. Trách nhiệm của Người cấp
phiếu công tác/lệnh công tác
48.1. Ghi các đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định
và ký cấp phiếu công tác/lệnh công tác.
48.2. Giao phiếu, chỉ dẫn những yêu cầu cụ thể và
những yếu tố nguy hiểm để thực hiện công việc.
48.3. Kiểm tra và ký hoàn thành phiếu công tác/ lệnh
công tác sau khi nhận lại.
49. Trách nhiệm của Người lãnh
đạo công việc
Người lãnh đạo công việc chịu trách nhiệm phối hợp
hoạt động của các đơn vị công tác trong quá trình thực hiện công việc.
50. Trách nhiệm của Người cho
phép
50.1. Người cho phép chịu trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật an toàn điện thuộc trách nhiệm của mình
để chuẩn bị chỗ làm việc cho đơn vị công tác.
50.2. Chỉ dẫn cho đơn vị công tác các thiết bị đã
được cắt điện, những phần thiết bị còn điện và các biện pháp đặc biệt chú ý.
50.3. Ký cho phép vào làm việc và bàn giao nơi làm
việc cho đơn vị công tác.
51. Trách nhiệm của Người giám
sát an toàn điện
51.1. Cùng Người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi
làm việc.
51.2. Phải luôn có mặt tại nơi làm việc để giám sát
an toàn về điện cho nhân viên đơn vị công tác và không được làm thêm nhiệm vụ
khác.
52. Trách nhiệm của Người chỉ
huy trực tiếp
52.1. Trách nhiệm phối hợp
Hợp tác chặt chẽ với các tổ chức liên quan và chỉ
huy, kiểm tra đơn vị công tác để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn
cho cộng đồng.
52.2. Người chỉ huy trực tiếp phải hiểu rõ nội dung
công việc được giao, các biện pháp an toàn phù hợp với công việc và có trách
nhiệm kiểm tra:
52.2.1. Kiểm tra sơ bộ sức khỏe nhân viên đơn vị
công tác, phương tiện sơ cứu thiết yếu.
52.2.2. Kiểm tra lại và thực hiện đầy đủ các biện
pháp an toàn cần thiết.
52.2.3. Việc chấp hành các quy định về an toàn của
nhân viên đơn vị công tác.
52.2.4. Chất lượng của các dụng cụ, trang bị an
toàn sử dụng trong khi làm việc.
52.2.5. Trực tiếp hoặc phân công nhân viên đơn vị
công tác đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an toàn điện, rào chắn, nối đất
di động trong khi làm việc và phổ biến cho tất cả nhân viên đơn vị công tác biết.
52.3. Trách nhiệm phân công làm việc
Chỉ được phân công nhân viên đơn vị công tác vào
làm việc sau khi đã nhận được sự cho phép của Người cho phép và đã kiểm tra, thực
hiện các biện pháp an toàn cần thiết.
52.4. Trách nhiệm giải thích
Trước khi cho đơn vị công tác vào làm việc Người chỉ
huy trực tiếp phải giải thích cho nhân viên đơn vị công tác về nội dung, trình
tự để thực hiện công việc và các biện pháp an toàn.
52.5. Trách nhiệm giám sát
Người chỉ huy trực tiếp phải có mặt liên tục tại
nơi làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân viên đơn vị công tác không thực
hiện những hành vi có thể gây tai nạn trong quá trình làm việc.
52.6. Trách nhiệm nhận và trả hiện trường công tác
Ký nhận, trả hiện trường công tác với Người cho
phép.
53. Trách nhiệm của nhân viên
đơn vị công tác
53.1. Phải nắm vững và thực hiện đầy đủ các quy định
về an toàn liên quan đến công việc, phải nhận biết được các yếu tố nguy hiểm và
phải thành thạo phương pháp sơ cứu người bị tai nạn do điện.
53.2. Phải tuân thủ hướng dẫn của Người chỉ huy trực
tiếp và không làm những việc mà người chỉ huy không giao. Khi không thể thực hiện
được công việc theo lệnh của người chỉ huy, hoặc nhận thấy nguy hiểm, thiếu an
toàn nếu thực hiện công việc đó theo lệnh, nhân viên đơn vị công tác được phép
ngừng ngay công việc và báo cáo người có trách nhiệm.
53.3. Chỉ được làm việc trong phạm vi cho phép.
53.4. Khi xảy ra tai nạn, mọi nhân viên đơn vị công
tác phải tìm cách sơ cứu, cấp cứu người bị nạn và đồng thời báo ngay cho cơ sở
y tế gần nhất.
54. Trách nhiệm Người thi hành
lệnh
54.1. Phải nắm vững thời gian, địa điểm, nội dung
công việc được giao và các biện pháp an toàn phù hợp với yêu cầu của công việc.
54.2. Phải đọc kỹ nội dung lệnh công tác, nếu thấy
bất thường hoặc chưa rõ thì phải hỏi lại ngay người ra lệnh.
54.3. Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ,
trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc.
54.4. Kiểm tra và thực hiện các biện pháp an toàn để
tiến hành công việc.
55. Trách nhiệm của Người cảnh
giới
55.1. Cùng với Người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận và
phải luôn có mặt tại vị trí cần cảnh giới để bảo đảm an toàn cho cộng đồng.
55.2. Phối hợp với Người chỉ huy trực tiếp để thực
hiện công việc bảo đảm an toàn cho cộng đồng.
III.VII. Thực hiện công tác
56. Khẳng định các biện pháp
an toàn trước khi tiến hành công việc
Trước khi bắt đầu công việc, Người chỉ huy trực tiếp
phải khẳng định các biện pháp kỹ thuật an toàn ở nơi làm việc đã được chuẩn bị
đúng và đầy đủ.
57. Kiểm tra dụng cụ
Trước khi làm việc, nhân viên đơn vị công tác phải
kiểm tra các trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao động và các dụng cụ, máy móc.
58. Yêu cầu khi tạm dừng công
việc
Khi tạm dừng công việc, các biện pháp an toàn đã được
áp dụng như nối đất di động, rào chắn, tín hiệu cảnh báo phải giữ nguyên trong
thời gian công việc bị gián đoạn. Nếu không có người nào ở lại tại vị trí công
việc vào ban đêm, đơn vị công tác phải có các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa khả
năng gây tai nạn. Khi bắt đầu lại công việc phải kiểm tra lại toàn bộ các biện
pháp an toàn bảo đảm đúng và đủ trước khi làm việc.
59. Xử lý khi phát hiện các bất
thường của thiết bị
59.1. Khi phát hiện thấy hư hỏng ở thiết bị có khả
năng gây nguy hiểm cho người, nhân viên đơn vị công tác phải báo cáo ngay cho
người có trách nhiệm sau khi đã áp dụng các biện pháp khẩn cấp để không gây
nguy hiểm cho người.
59.2. Khi nhận được báo cáo về hư hỏng ở thiết bị
có khả năng gây nguy hiểm cho người, người có trách nhiệm phải áp dụng ngay các
biện pháp thích hợp.
59.3. Nếu có nguy cơ xảy ra chập điện hay điện giật
thì phải cắt điện ngay. Trong trường hợp không thể cắt điện, phải áp dụng các
biện pháp thích hợp như bố trí người gác để không xảy ra tai nạn cho người.
60. Xử lý khi xảy ra tai nạn,
sự cố
Nếu xảy ra tai nạn hoặc sự cố, Người chỉ huy trực
tiếp và nhân viên đơn vị công tác phải ngừng ngay công việc và tuân thủ các
nguyên tắc sau đây:
60.1. Phải áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn
ngừa các tai họa khác và không được đến gần thiết bị hư hỏng nếu có nguy hiểm.
60.2. Phải sơ cấp cứu người bị nạn và liên hệ ngay
với các cơ sở y tế gần nhất.
60.3. Phải thông báo ngay cho các tổ chức có liên
quan về trường hợp tai nạn.
61. Dừng và tạm dừng làm việc
61.1. Đơn vị công tác phải tạm dừng làm việc trong
các trường hợp sau:
61.1.1. Nghỉ giải lao.
61.1.2. Thay đổi thời tiết không bảo đảm an toàn để
tiếp tục làm việc.
61.1.3. Xuất hiện yếu tố nguy hiểm tại hiện trường
công tác.
61.1.4. Khi Người chỉ huy trực tiếp hoặc Người giám
sát an toàn điện hoặc Người cảnh giới không thể thực hiện đầy đủ trách nhiệm của
mình hoặc phải rời khỏi hiện trường và không có người thay thế.
61.1.5. Xảy ra tai nạn, sự cố liên quan đến hiện
trường công tác.
61.2. Yêu cầu khi tiếp tục làm việc
Trước khi tiếp tục làm việc, Người chỉ huy trực tiếp
có trách nhiệm kiểm tra lại hiện trường công tác và chỉ cho đơn vị công tác thực
hiện công việc nếu các biện pháp an toàn được đảm bảo.
61.3. Trường hợp quyết định dừng hẳn công việc thì
thực hiện kết thúc công tác.
62. Thay đổi người của đơn vị
công tác
Việc thay đổi người hoặc số lượng nhân viên đơn vị
công tác do người có trách nhiệm của đơn vị công tác quyết định và Người chỉ
huy trực tiếp phải xin ý kiến Người cho phép.
III.VIII. Kết thúc công tác
63. Trước khi bàn giao
Người chỉ huy trực tiếp phải thực hiện theo trình tự:
63.1. Trực tiếp kiểm tra lại các công việc đã hoàn
thành, việc thu dọn dụng cụ, vệ sinh chỗ làm việc.
63.2. Ra lệnh cho nhân viên đơn vị công tác rút khỏi
vị trí công tác, trừ người thực hiện việc dỡ bỏ các biện pháp an toàn.
63.3. Ra lệnh tháo dỡ các biện pháp an toàn do đơn
vị công tác đã thực hiện trước khi làm việc.
63.4. Kiểm tra số lượng người, dụng cụ, vật liệu,
trang thiết bị an toàn bảo đảm đã đầy đủ.
63.5. Cấm nhân viên đơn vị công tác quay lại vị trí
làm việc.
64. Bàn giao nơi làm việc
Đơn vị công tác chỉ được bàn giao hiện trường công
tác cho đơn vị quản lý thiết bị, quản lý vận hành khi công việc đã kết thúc và
nối đất di động do đơn vị công tác đặt đã được tháo dỡ.
Sau khi đã thực hiện các bước tại Điều
63, Người chỉ huy trực tiếp ghi và ký vào mục kết thúc công việc của phiếu
công tác và bàn giao nơi làm việc cho Người cho phép.
65. Nghỉ hết ngày làm việc và
bắt đầu ngày tiếp theo
65.1. Nếu công việc phải kéo dài nhiều ngày thì sau
mỗi ngày làm việc, đơn vị công tác phải thu dọn nơi làm việc, các biện pháp an
toàn phải được giữ nguyên.
65.2. Khi bắt đầu công việc ngày tiếp theo, Người
cho phép và Người chỉ huy trực tiếp phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn và
thực hiện việc cho phép làm việc.
65.3. Đến ngày làm việc tiếp theo, Người chỉ huy trực
tiếp chỉ được phân công nhân viên đơn vị công tác vào làm việc sau khi Người
cho phép đồng ý và kiểm tra lại các biện pháp an toàn đủ và đúng theo yêu cầu
công việc.
IV. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG
VIỆC CỤ THỂ
IV.I. Trang thiết bị an toàn,
bảo hộ lao động
66. Yêu cầu về sử dụng
66.1. Tất cả nhân viên của đơn vị công tác phải sử
dụng đúng và đầy đủ các trang bị an toàn và bảo hộ lao động phù hợp với công việc
được giao. Người chỉ huy trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng các
trang bị an toàn và bảo hộ lao động của nhân viên đơn vị công tác.
66.2. Khi công việc được thực hiện ở gần đường dây
có điện áp từ 220 kV trở lên và có khả năng bị điện giật do nhiễm điện cảm ứng
thì nhân viên đơn vị công tác phải được trang bị bảo hộ chuyên dụng.
67. Kiểm tra trang thiết bị an
toàn và bảo hộ lao động
67.1. Các dụng cụ và trang thiết bị an toàn điện phải
đạt được các tiêu chuẩn thử nghiệm và sử dụng.
67.2. Các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động
phải được kiểm tra, thử nghiệm, bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy
định pháp luật hiện hành.
68. Kiểm tra hàng ngày
68.1. Trước khi sử dụng trang thiết bị an toàn và bảo
hộ lao động, người sử dụng phải kiểm tra và chỉ được sử dụng khi biết chắc chắn
các trang thiết bị này đạt yêu cầu.
68.2. Sau khi sử dụng, các trang thiết bị an toàn
và bảo hộ lao động phải được vệ sinh sạch sẽ làm khô và bảo quản theo quy định.
Nếu phát hiện trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động có dấu hiệu bất thường
phải báo cáo với người quản lý.
69. Sử dụng dụng cụ và thiết bị
khi làm việc có điện
Nghiêm cấm tiến hành các công việc sửa chữa có điện
khi không có các dụng cụ, thiết bị bảo đảm an toàn.
70. Kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng
đối với dụng cụ và thiết bị cho công việc sửa chữa có điện
70.1. Dụng cụ và thiết bị cho công việc sửa chữa có
điện phải được kiểm tra định kỳ theo tiêu chuẩn và bảo dưỡng, bảo quản theo quy
định.
70.2. Cấm sử dụng dụng cụ, thiết bị an toàn và bảo
hộ lao động cho công việc sửa chữa có điện quá thời hạn kiểm tra, đã hết hạn sử
dụng hoặc có dấu hiệu bất thường.
71. Vận chuyển các dụng cụ,
thiết bị an toàn và bảo hộ lao động
Các dụng cụ, thiết bị an toàn và bảo hộ lao động phải
được cất vào bao gói chuyên dụng để tránh làm hỏng, biến dạng, dính dầu, bụi bẩn,
ẩm trong quá trình vận chuyển.
IV.II. An toàn khi xây dựng
công trình điện lực
72. Công việc đào móng cột và
hào cáp
72.1. Khi đào móng cột, hào cáp đơn vị công tác phải
áp dụng biện pháp phù hợp để tránh lở đất.
72.2. Đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp
phù hợp để ngăn ngừa người rơi xuống hố như đặt rào chắn, đèn báo và bố trí người
cảnh giới khi cần thiết.
72.3. Trước khi đào hố đơn vị công tác phải xác định
các công trình ngầm ở dưới hoặc gần nơi đào và có biện pháp phù hợp để không xảy
ra tai nạn hoặc hư hỏng các công trình này. Nếu phát hiện công trình ngầm ngoài
dự kiến hoặc công trình ngầm bị hư hỏng, đơn vị công tác phải dừng công việc và
báo cáo với người có trách nhiệm. Trường hợp các công trình ngầm bị hư hỏng gây
tai nạn thì đơn vị công tác phải áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa
tai nạn tiếp diễn và báo ngay cho các tổ chức liên quan.
73. Khoảng cách khi đào đất
73.1. Khi đào đất, các phương tiện thi công như xe
ôtô, máy xúc... phải cách đường cáp điện ít nhất 01 (một) m; các phương tiện
đào đất bằng phương pháp rung phải cách đường cáp ít nhất 05 (năm) m.
73.2. Khi đào đất ngay trên đường cáp điện thì đầu
tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám
sát của nhân viên vận hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,40 m phải
dùng xẻng để tiếp tục đào.
74. Dựng, hạ cột
74.1. Cấm đặt phương tiện trục kéo để dựng cột ngay
dưới dây dẫn đường dây dẫn điện cao áp đang vận hành.
74.2. Dây cáp kéo và cáp hãm phải bố trí sao cho
khi dây cáp bị bật, đứt không thể văng về phía đường dây đang vận hành, khoảng
cách nhỏ nhất cho phép từ các dây cáp kéo và cáp hãm đến dây dẫn có điện như
sau:
Cấp điện áp
(kV)
|
Khoảng cách nhỏ
nhất cho phép (m)
|
Đến 220
|
6,0
|
500
|
8,0
|
74.3. Chỉ được dùng dây thừng làm dây chằng néo về
phía đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ dây chằng đến
dây dẫn có điện như sau:
Cấp điện áp
(kV)
|
Khoảng cách nhỏ
nhất cho phép (m)
|
Đến 35
|
4,0
|
Đến 220
|
6,0
|
500
|
8,0
|
Nếu dây chằng có nguy cơ dịch chuyển tới gần dây dẫn
có điện với khoảng cách nhỏ hơn quy định trên (do dây bị đứt, néo bị bật...)
thì phải dùng dây chằng ngược để kéo lại.
74.4. Khi nâng cột phải nối đất các phần sau:
74.4.1. Thân của tời nâng cột, hãm cột.
74.4.2. Toàn bộ dây chằng bằng kim loại nếu là cột
đang dựng bằng sắt.
74.5. Khi dựng, hạ cột phải áp dụng các biện pháp cần
thiết nhằm tránh làm nghiêng hoặc đổ cột.
74.6. Khi dựng, hạ cột gần với đường dây dẫn điện,
phải áp dụng các biện pháp phù hợp để không để xảy ra tai nạn do vi phạm khoảng
cách an toàn theo cấp điện áp của đường dây.
IV.III. An toàn khi làm việc với
đường dây điện
75. Làm việc gần đường dây điện
cao áp
75.1. Nhân viên đơn vị công tác phải được trang bị
và sử dụng các trang bị an toàn bảo hộ lao động phù hợp.
75.2. Nhân viên đơn vị công tác phải đảm bảo khoảng
cách an toàn đối với đường dây có điện. Khoảng cách an toàn theo cấp điện áp được
quy định như sau:
Điện áp đường
dây (kV)
|
Khoảng cách nhỏ
nhất cho phép (m)
|
Từ 01 đến 35
|
0,6
|
Trên 35 đến 66
|
0,8
|
Trên 66 đến 110
|
1,0
|
Trên 110 đến 220
|
2,0
|
Trên 220 đến 500
|
4,0
|
75.3. Nếu không bảo đảm khoảng cách tại khoản 75.2
thì phải cắt điện.
76. Làm việc với đường dây điện
hạ áp
76.1. Nếu có nguy cơ điện giật cho nhân viên đơn vị
công tác do đường dây có điện hạ áp khác, Người chỉ huy trực tiếp phải yêu cầu
nhân viên đơn vị công tác che phủ các phần có điện bằng các thiết bị bảo vệ để
tránh dẫn đến nguy hiểm.
76.2. Nhân viên đơn vị công tác phải sử dụng quần
áo bảo hộ và dụng cụ bảo vệ thích hợp khi thực hiện che phần có điện.
77. Thay dây, căng dây
77.1. Đối với các công việc khi thực hiện có thể
làm rơi hoặc làm chùng dây dẫn trong khoảng cột giao chéo với các đường dây
khác có điện thì chỉ cho phép không cắt điện các đường dây này nếu dây dẫn của
đường dây cần sửa chữa nằm dưới các đường dây đang có điện.
77.2. Khi thay dây dẫn ở chỗ giao chéo, đơn vị công
tác phải có biện pháp để dây dẫn cần thay không văng lên đường dây đang có điện
đi ở bên trên.
78. Làm việc với dây chống sét
Khi làm việc với dây chống sét ở trên cột nằm trong
vùng ảnh hưởng của các đường dây có điện phải đặt đoạn dây nối tắt giữa dây chống
sét với thân cột sắt hoặc với dây xuống đất của cột bê tông, cột gỗ ở ngay cột
định tiến hành công việc để khử điện áp cảm ứng. Khi làm việc với dây dẫn, để
chống điện cảm ứng gây nguy hiểm cho nhân viên đơn vị công tác phải đặt nối đất
di động dây dẫn với xà của cột sắt hoặc dây nối đất của cột gỗ, cột bê tông tại
nơi làm việc.
79. Sử dụng dây cáp thép
79.1. Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa dây cáp
thép (cáp hãm, kéo) và dây chằng thép tới dây dẫn của đường dây đang có điện được
quy định như sau:
Điện áp làm việc
(kV)
|
Khoảng cách nhỏ
nhất cho phép (m)
|
Từ 01 đến 35
|
2,5
|
Trên 35 đến 110
|
3,0
|
Trên 110 đến 220
|
4,0
|
Trên 220 đến 500
|
6,0
|
79.2. Nếu dây chằng có thể dịch lại gần dây dẫn
đang có điện ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách được quy định tại khoản 79.1 thì
phải dùng dây néo để kéo dây chằng đủ cách xa dây dẫn. Dây cáp thép (cáp kéo)
phải bố trí sao cho khi bị đứt cũng không thể văng về phía dây dẫn đang có điện.
80. Làm việc trên một đường
dây đã cắt điện đi chung cột với đường dây đang có điện
80.1. Những công việc có trèo lên cột trên một mạch
đã cắt điện của đường dây nhiều mạch khi mạch kia vẫn có điện chỉ được phép tiến
hành với điều kiện khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ
hơn khoảng cách được quy định như sau:
Điện áp làm việc
(kV)
|
Khoảng cách
không nhỏ hơn (m)
|
Từ 01 đến 35
|
3,0
|
66
|
3,5
|
110
|
4,0
|
220
|
6,0
|
500
|
8,5
|
80.2. Đối với đường dây 35 kV khi khoảng cách giữa
hai dây dẫn gần nhất của hai mạch nhỏ hơn 03 m nhưng không nhỏ hơn 02 m, cho
phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch đã cắt điện khi mạch kia vẫn
còn điện (trừ việc kéo dây chống sét) nhưng phải có biện pháp an toàn để thực
hiện công việc.
80.3. Cấm làm việc trên dây dẫn hai mạch khi một mạch
vẫn còn điện trong lúc có gió to có thể làm đung đưa dây buộc giữ, dây cáp và
gây khó khăn cho công việc của người làm việc ở trên cột.
81. Làm việc với dây dẫn
Khi thực hiện kéo hoặc dỡ dây dẫn điện, phải thực
hiện các yêu cầu sau đây:
81.1. Kiểm tra tình trạng của cơ cấu hỗ trợ và cáp
dẫn bảo đảm hoạt động bình thường, có các biện pháp ngăn ngừa bổ sung phòng chống
đổ, sập.
81.2. Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn cho cộng
đồng như đặt các tín hiệu cảnh báo nguy hiểm, căng dây hoặc hàng rào giới hạn
khu vực nguy hiểm và bố trí Người cảnh giới khi thấy cần thiết.
IV.IV. An toàn khi làm việc tại
nhà máy điện, trạm điện
82. Cắt điện để làm việc
82.1. Khi thực hiện thao tác đóng hoặc cắt mạch điện
cấp điện cho thiết bị, người thực hiện phải sử dụng các trang bị an toàn phù hợp.
82.2. Cắt điện để làm việc phải thực hiện sao cho
sau khi cắt điện phải nhìn thấy phần thiết bị dự định tiến hành công việc đã được
cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía (trừ thiết bị GIS).
83. Làm việc với máy phát, trạm
biến áp
83.1. Khi công việc được thực hiện ở thiết bị đang
ngừng như máy phát điện, thiết bị bù đồng bộ và máy biến áp phải cắt tất cả các
thiết bị đóng cắt nối với đường dây và thiết bị điện nhằm ngăn ngừa có điện bất
ngờ ở thiết bị.
83.2. Cho phép tiến hành các công việc thí nghiệm
máy phát điện khi máy phát đang quay không có kích từ và phải thực hiện theo
quy trình thí nghiệm được phê duyệt.
84. Vật liệu dễ cháy
84.1. Nếu tại vùng làm việc hoặc gần vùng làm việc
có chất dễ cháy, nổ như xăng, dầu, khí gas, Hydro, Axetylen thì đơn vị quản lý
vận hành và đơn vị công tác phải phối hợp để thực hiện các biện pháp phòng chống
cháy nổ phù hợp.
84.2. Khi máy phát điện, máy bù đồng bộ làm việc với
hệ thống làm mát bằng Hydro không được để tạo thành hỗn hợp nổ của Hydro. Hỗn hợp
này dễ nổ khi thành phần Hydro trong không khí chiếm từ 3,3% đến 81,5%.
84.3. Khi vận hành thiết bị điện phân, không được để
tạo thành hỗn hợp nổ Hydro và Oxy. Hỗn hợp này dễ nổ khi thành phần Hydro trong
Oxy chiếm từ 2,63% đến 95%.
84.4. Công việc sửa chữa trong hệ thống dầu chèn và
hệ thống khí của máy phát điện, máy bù làm mát bằng Hydro, máy điện phân đã ngừng
làm việc phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ như
thông thổi hệ thống khí, thông gió khu vực làm việc, tách hệ thống ra khỏi các
hệ thống đang vận hành.
84.5. Cấm làm công việc có lửa hoặc phát sinh tia lửa
trực tiếp trên vỏ máy phát, máy bù, máy điện phân hoặc trên ống dẫn của hệ thống
dầu khí có chứa Hydro.
84.6. Các công việc có lửa như hàn điện, hàn hơi...
ở cách xa hệ thống dầu khí có Hydro trên 15 m có thể thực hiện. Khi ở dưới 15 m
thì phải có các biện pháp an toàn đặc biệt như: đặt tấm chắn, kiểm tra không có
Hydro trong không khí ở chỗ làm việc...
84.7. Các công việc có lửa trong phòng đặt thiết
trí điện phân có thể tiến hành khi ngừng thiết bị, phân tích không khí thấy
không chứa Hydro và hệ thống thông gió hoạt động liên tục. Nếu cần tiến hành
các công việc có lửa trên máy móc của một thiết bị điện phân khác đang làm việc
không thể ngừng thì ngoài các biện pháp nói trên, phải tháo tất cả các ống nối
giữa thiết bị đang làm việc với đường ống của thiết bị sửa chữa và nút lại. Nơi
làm việc có lửa phải che chắn để tia lửa khỏi bắn ra xung quanh.
85. Làm việc với động cơ điện
85.1. Khi tiến hành làm việc trên động cơ mà không
tháo dỡ động cơ ra khỏi mạch điện thì phải khóa cơ cấu truyền động cấp điện cho
động cơ, khóa nguồn điều khiển động cơ và treo biển báo để tránh đóng nhầm điện
trở lại.
85.2. Khi tiến hành làm việc trên động cơ mà phải
tháo các cực của động cơ ra khỏi mạch cung cấp điện, phải nối ngắn mạch 3 pha
và đặt nối đất di động ba đầu cực cấp điện cho động cơ tại phía nguồn cung cấp.
85.3. Các đầu ra và phễu cáp của động cơ đều phải
có che chắn, bắt chặt bằng bu lông. Cấm tháo các che chắn này trong khi động cơ
đang làm việc. Các phần quay của động cơ như vòng tiếp điện, bánh đà, khớp nối
trục, quạt gió đều phải che chắn.
85.4. Trước khi tiến hành công việc ở các động cơ
bơm hoặc quạt gió phải thực hiện các biện pháp chống động cơ quay ngược.
86. Làm việc với thiết bị đóng
cắt
86.1. Trước khi làm việc với thiết bị đóng cắt có
cơ cấu khởi động tự động và điều khiển từ xa cần thực hiện các biện pháp sau:
86.1.1 Tách mạch điện nguồn điều khiển.
86.1.2. Treo biển báo an toàn.
86.2. Để đóng cắt thử phục vụ hiệu chỉnh thiết bị
đóng cắt cho phép tạm thời đóng điện vào mạch thao tác, mạch động lực của bộ
truyền động, mạch tín hiệu mà chưa phải làm thủ tục bàn giao. Sau khi thử xong,
nếu cần tiếp tục công việc ở thiết bị đóng cắt thì nhân viên vận hành hoặc Người
chỉ huy trực tiếp (khi được nhân viên vận hành đồng ý) phải thực hiện các biện
pháp kỹ thuật cần thiết để cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
86.3. Trong vận hành mọi thao tác đóng cắt máy cắt
phải điều khiển từ xa. Cấm ấn nút thao tác ở ngay hộp điều khiển tại máy cắt.
Chỉ cho phép cắt máy cắt bằng nút thao tác này trong trường hợp cần ngăn ngừa sự
cố hoặc cứu người bị tai nạn điện.
86.4. Cấm cắt máy cắt bằng nút thao tác tại chỗ
trong trường hợp đã cắt từ xa nhưng máy cắt không cắt hoặc không cắt hết các cực.
86.5. Cấm xả các chất cách điện được sử dụng trong
thiết bị đóng cắt ra môi trường.
87. Khi nâng, hạ thiết bị điện
Khi nâng, hạ hoặc tháo dỡ thiết bị điện phải áp dụng
các biện pháp thích hợp để tránh rơi, va chạm hoặc xảy ra tai nạn do vi phạm
khoảng cách an toàn giữa thiết bị với dây dẫn điện hoặc thiết bị điện khác.
88. Máy biến áp đo lường
Khi làm việc với mạch đo lường bảo vệ, nhân viên
đơn vị công tác phải chú ý không làm ảnh hưởng đến bộ phận nối đất phía thứ cấp
của các máy biến điện áp, biến dòng điện. Riêng máy biến dòng điện không để hở
mạch phía thứ cấp.
89. Làm việc với hệ thống ắc
quy sử dụng dung dịch điện môi
89.1. Phải chuẩn bị chất trung hòa phù hợp với hệ
thống ắc quy.
89.2. Khi làm việc với axit và kiềm phải thực hiện
các biện pháp thích hợp như mặc quần áo chuyên dụng, đeo kính bảo vệ mắt và
găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do axit và kiềm.
89.3. Cấm hút thuốc hoặc đem lửa vào phòng ắc quy.
Ngoài cửa phòng ắc quy phải có cảnh báo “Phòng ắc quy - cấm lửa - cấm hút thuốc”.
89.4. Phòng ắc quy phải được thông gió để phòng ngừa
bị ngộ độc hoặc cháy nổ do khí phát sinh từ hệ thống ắc quy.
90. Làm việc an toàn với thiết
bị GIS
90.1. Trường hợp vận hành bình thường, mọi thao tác
phải thực hiện bằng điều khiển từ xa thông qua giao diện người máy (HMI) hoặc hệ
thống giám sát điều khiển và thu thập dữ liệu (SCADA). Thao tác tại chỗ chỉ được
phép thực hiện khi thiết bị cách điện kín (GIS) không có điện.
90.2. Phải kiểm tra áp lực khí SF6, tình trạng rò
SF6 trong quá trình vận hành hoặc sửa chữa. Khi phát hiện rò rỉ phải có biện
pháp ngăn chặn và xử lý.
90.3. Khi cách ly thiết bị theo từng phân đoạn, tại
mỗi điểm cách ly đều phải khóa và treo biển cảnh báo.
90.4. Xác định GIS đã được cách ly phải thông qua
chỉ thị tại chỗ của thiết bị đóng cắt, thông số điện áp của thiết bị.
IV.V. An toàn khi làm việc
trên cao
91. Kiểm tra trước khi trèo
lên giá đỡ
91.1. Trước khi trèo lên giá đỡ, cột, nhân viên đơn
vị công tác phải kiểm tra sơ bộ:
91.1.1. Tình trạng của bệ đỡ, giá đỡ, cột.
91.1.2. Vị trí của giá đỡ và đường trèo lên an
toàn, kết cấu hoặc dây dẫn trên cột.
91.1.3. Xác định các trang thiết bị an toàn, bảo hộ
lao động cần thiết.
91.2. Trường hợp cần trèo lên cột có độ vững không
đủ, phải có biện pháp gia cố thích hợp để đảm bảo an toàn trước khi thực hiện
công việc.
91.3. Người chỉ huy trực tiếp phải ra lệnh dừng
công việc nếu phát hiện thấy có dấu hiệu đe dọa đến an toàn đối với người và
thiết bị.
92. Kiểm tra cắt điện và rò điện
Khi trèo lên cột điện, nhân viên đơn vị công tác phải
kiểm tra không còn điện, rò điện.
93. Sử dụng các thiết bị leo
trèo
Khi làm việc ở vị trí có độ cao hoặc độ sâu trên 02
m so với mặt đất, nhân viên đơn vị công tác phải dùng các phương tiện lên xuống
phù hợp.
94. Ngăn ngừa bị ngã
Khi làm việc trên cao, nhân viên đơn vị công tác phải
sử dụng dây đeo an toàn. Dây đeo an toàn phải neo (móc) vào vị trí cố định, chắc
chắn.
95. Ngăn ngừa vật liệu, dụng cụ
rơi từ trên cao
Khi sử dụng vật liệu, dụng cụ ở trên cao và khi đưa
vật liệu dụng cụ lên hoặc xuống, người thực hiện phải có biện pháp thích hợp để
không làm rơi vật liệu, dụng cụ đó.
IV.VI. An toàn khi kiểm định
trang thiết bị, dụng cụ điện
96. Rào chắn, khoảng cách an
toàn và nối đất
96.1. Nơi có điện cao áp trong trạm thử nghiệm hoặc
phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng rào chắn.
96.2. Khoảng cách từ phần dẫn điện của thiết bị thử
nghiệm đến rào chắn cố định có nối đất không được nhỏ hơn khoảng cách được quy
định dưới đây:
96.2.1 Đối với điện áp xung (trị số biên độ)
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Từ 01 đến 100
|
0,5
|
Trên 100 đến 150
|
0,75
|
Trên 150 đến 400
|
1,0
|
Trên 400 đến 500
|
1,5
|
Trên 500 đến 1000
|
2,5
|
Trên 1000 đến 1500
|
4,0
|
Trên 1500 đến 2000
|
5,0
|
Trên 2000 đến 2500
|
6,0
|
96.2.2. Đối với điện áp tần số công nghiệp, điện áp
hiệu dụng và điện một chiều:
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Từ 01 đến 6
|
0,1
|
Trên 6 đến 10
|
0,2
|
Trên 10 đến 20
|
0,3
|
Trên 20 đến 50
|
0,5
|
Trên 50 đến 100
|
1,0
|
Trên 100 đến 250
|
1,5
|
Trên 250 đến 400
|
2,5
|
Trên 400 đến 800
|
4,0
|
Khoảng cách tới rào chắn tạm thời phải gấp hai lần
trị số nêu trên.
96.3. Rào chắn cố định phải có chiều cao không nhỏ
hơn 1,7 m; rào chắn tạm thời có chiều cao không nhỏ hơn 1,2 m. Kết cấu của rào
chắn phải đảm bảo người không thể vô ý chạm phải phần có điện.
96.4. Cửa của rào chắn phải mở về phía ngoài hoặc đẩy
sang bên cạnh. Khóa cửa phải là loại tự khóa và từ phía bên trong rào chắn có
thể mở cửa không cần chìa khóa.
96.5. Có thể không cần khóa rào chắn của nơi thử
nghiệm nằm trong trạm thử nghiệm, nếu người không có nhiệm vụ không thể đi tới
khu vực này.
96.6. Rào chắn cố định phải có kết cấu sao cho chỉ
khi dùng chìa khóa vặn hay dụng cụ đặc biệt thì mới có thể tháo rào chắn được.
Chỉ cho phép đi vào phía trong rào chắn để kiểm tra máy biến áp nếu vỏ máy biến
áp đó được nối đất và khoảng cách từ tán sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp đến
phần gần nhất của cơ thể người không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Từ 01 đến 10
|
1,5
|
Trên 10 đến 35
|
2,0
|
Trên 35 đến 110
|
2,5
|
96.7. Máy biến áp dùng thử nghiệm cách điện phải có
máy cắt tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để hạn
chế dòng điện ngắn mạch.
96.8. Tụ điện và máy biến điện đo lường dùng trong
sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào chắn.
96.9. Phải nối đất: Các khung, vỏ, thân của các đối
tượng cần thử nghiệm và thiết bị thử nghiệm, bàn thử nghiệm di động, khí cụ điện
xách tay, rào chắn bằng kim loại, dụng cụ đo lường có vỏ kim loại. Nếu vỏ kim
loại của dụng cụ đo không thể nối đất do điều kiện nào đó thì phải có rào chắn.
96.10. Trong sơ đồ máy phát xung và máy phát nối tầng
điện một chiều phải đặt thiết bị tự động nối đất tất cả các tụ điện khi cắt điện
khỏi các bộ nắn điện.
96.11. Thiết bị có điện dung lớn nếu không tham gia
vào sơ đồ thử nghiệm nhưng đặt trong mặt bằng thử nghiệm, phải được nối tắt và
nối đất.
96.12. Khi thử nghiệm sản phẩm có điện dung lớn như
tụ điện, cáp, mặt bằng thử nghiệm phải có thiết bị nối tắt và chập mạch sản phẩm
cần thử với đất.
96.13. Khi kết thúc thử nghiệm, các tụ điện được đấu
vào sơ đồ thử nghiệm phải được phóng điện và nối đất. Khi các tụ điện đấu nối
tiếp phải phóng điện từng tụ điện. Phải phóng điện cho đến khi hết tia lửa.
97. Kiểm tra định kỳ thiết bị,
dụng cụ thí nghiệm
Đơn vị quản lý vận hành trạm thử nghiệm, phòng thí
nghiệm phải thực hiện kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm,
Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm là thiết bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn
theo quy định. Các trang thiết bị không đạt yêu cầu sau kiểm định, hiệu chuẩn
không được sử dụng.
98. Khẳng định mạch kiểm tra
98.1. Trước khi bắt đầu thí nghiệm, mạch thí nghiệm
kết nối các dụng cụ thí nghiệm phải được kiểm tra khẳng định tính chính xác của
sơ đồ thí nghiệm.
98.2. Chỉ được đặt và tháo các đối tượng cần thử
nghiệm khi Người chỉ huy trực tiếp cho phép.
98.3. Trước khi đấu sơ đồ thử nghiệm phải kiểm tra
để ngăn ngừa, cách ly các phía của máy biến áp.
99. Thí nghiệm phóng điện
Trước khi thực hiện thí nghiệm có phóng điện, hoặc
các thử nghiệm hay thí nghiệm khác có nguy cơ rủi ro, nhân viên phải thực hiện
các biện pháp sau:
99.1. Phải chắc chắn không có người trong vùng nguy
hiểm.
99.2. Phải chắc chắn không có người không có nhiệm
vụ trong vùng làm việc.
99.3. Đặt tín hiệu cảnh báo và khóa hàng rào để
ngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập vào khu vực thí nghiệm.
100. Tụ đấu mạch
100.1. Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ
đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn thấy được và đặt ở mạch sơ cấp của máy biến áp thử
nghiệm.
100.2. Chỉ được đặt và tháo đối tượng cần thử khi
Người chỉ huy trực tiếp cho phép và sau khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.
101. Thử nghiệm độ bền cơ vật
cách điện
Khi thử nghiệm độ bền cơ của vật cách điện (bằng gốm,
thủy tinh, nhựa tổng hợp...) cấm người đứng ở gần nơi thử nghiệm. Phải có biện
pháp đề phòng tai nạn cho nhân viên đơn vị công tác do các mảnh vụn bắn ra.
102. Đề phòng điện áp thử
nghiệm
102.1. Để đề phòng điện áp thử ảnh hưởng điện áp
công tác, phải đảm bảo khoảng cách giữa hai phần có điện áp đó như sau:
Điện áp định mức của thiết bị (kV)
|
Đến
|
10
|
15
|
20
|
35
|
Khoảng cách nhỏ nhất (m)
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,50
|
102.2. Khi sử dụng xe thí nghiệm lưu động hoặc máy
thử cố định, phải tuân theo các điều kiện sau đây:
102.2.1. Máy thử phải được chia thành hai phần rõ
ràng, một phần đặt các thiết bị hạ áp, có chỗ đứng cho người thao tác, còn phần
kia đặt tất cả các thiết bị và dây dẫn điện cao áp.
102.2.2. Các thiết bị điện cao áp phải được rào chắn
cẩn thận để tránh người đến gần.
102.2.3. Cửa của các thiết bị điện cao áp phải có
khóa liên động dùng tiếp điểm điện để khi mở cửa thì điện cao áp được cắt ra và
có đèn báo khi phần thiết bị này có điện.
102.2.4. Mọi thiết bị điện hạ áp phải bố trí sao
cho việc thao tác và kiểm tra được thuận tiện.
IV.VII. An toàn khi làm việc ở
các vị trí có nguy cơ mất an toàn cho cộng đồng
103. Đặt rào chắn
Đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp thích
hợp như đặt rào chắn nếu thấy cần thiết quanh vùng làm việc sao cho người không
có nhiệm vụ không đi vào đó gây tai nạn và tự gây thương tích. Đặc biệt trong
trường hợp làm việc với đường cáp điện ngầm, đơn vị công tác phải thực hiện các
biện pháp nhằm tránh cho người có thể bị rơi xuống hố.
104. Tín hiệu cảnh báo
Đơn vị công tác phải đặt tín hiệu cảnh báo trước
khi làm việc nhằm đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
105. Làm việc tại đường giao
thông
105.1. Khi sử dụng đường giao thông cho các công việc
như xây dựng và sửa chữa, đơn vị công tác có thể hạn chế sự qua lại của phương
tiện giao thông, người đi bộ nhằm giữ an toàn cho cộng đồng.
105.2. Khi hạn chế các phương tiện tham gia giao
thông, phải thực hiện đầy đủ quy định của các cơ quan chức năng liên quan và phải
đảm bảo các yêu cầu sau đây:
105.2.1. Phải đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người
hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho cộng đồng.
105.2.2. Chiều rộng của đường để các phương tiện
giao thông đi qua phải đảm bảo quy định của cơ quan quản lý đường bộ.
105.3. Khi hạn chế đi lại của người đi bộ, để đảm bảo
việc qua lại an toàn, phải thực hiện căng dây, lắp đặt rào chắn tạm thời và có
biển chỉ dẫn cụ thể.
105.4. Khi công việc được thực hiện ở gần đường sắt,
đường bộ, đường thủy, hoặc tại vị trí giao chéo giữa đường dây dẫn điện với các
đường giao thông nói trên, đơn vị công tác phải liên hệ với cơ quan có liên
quan và yêu cầu cơ quan này bố trí người hỗ trợ trong khi làm việc để bảo đảm
an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông, nếu thấy cần thiết.
IV.VIII. An toàn khi làm việc
với xe phục vụ công tác vận hành, sửa chữa đường dây, thiết bị điện
106. Vận hành
106.1. Chỉ những người đã được đào tạo kỹ năng đầy
đủ và có chứng chỉ liên quan theo quy định của pháp luật mới được vận hành xe
chuyên dùng.
106.2. Người vận hành phải kiểm tra xe chuyên dùng
trước khi xuất phát.
107. Quy định vận tốc di chuyển
Khi di chuyển trong khu vực trạm điện, vận tốc di
chuyển của các loại xe không được quá 10km/h.
108. Khoảng cách tối thiểu
Khi di chuyển trong khu vực trạm điện, khoảng cách
nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần có điện không nhỏ hơn quy định ở
bảng sau:
Điện áp (kV)
|
Khoảng cách (m)
|
Từ 01 đến 35
|
1,0
|
Trên 35 đến 110
|
1,5
|
220
|
2,5
|
500
|
4,5
|
109. Nối đất xe
Khi làm việc có cắt điện một phần hoặc không cắt điện
ở gần nơi có điện, bệ xe cần cẩu, xe thang và xe nâng di động phải được nối đất.
110. Xử lý sự cố xe
110.1. Khi có hiện tượng phóng điện vào xe, cấm người
chạm vào xe, rời khỏi xe hoặc bước lên xe trước khi cắt nguồn điện gây phóng điện.
110.2. Nếu xe bị cháy khi chưa kịp cắt điện, người
lái xe phải nhảy ra khỏi xe và di chuyển để tránh điện áp bước.
111. Kiểm tra định kỳ
Xe chuyên dùng phải được kiểm tra định kỳ.
112. Cấm vận hành
Cấm vận hành xe cần cẩu, xe thang và xe nâng trong
trường hợp có gió mạnh từ cấp 5 trở lên.
113. Quy trình vận hành xe
Mỗi xe phải có quy trình hướng dẫn vận hành, xử lý
sự cố và được phổ biến để thực hiện công việc. Đơn vị sử dụng xe quy định công
tác an toàn cho nhân viên và Người chỉ huy trực tiếp.
IV.IX. Các công việc khác
114. Cây gần công trình điện
lực
114.1. Cây có nguy cơ gây mất an toàn về điện phải
có biện pháp xử lý (chặt, tỉa, di dời,...) để đảm bảo an toàn. Tổ chức, cá nhân
phải phối hợp với đơn vị quản lý vận hành trước khi thực hiện công việc.
114.2. Trước khi xử lý phải kiểm tra, áp dụng biện
pháp cần thiết để bảo đảm an toàn cho người tham gia thực hiện công việc, công
trình điện lực và cộng đồng.
115. Làm việc với thiết bị điện,
đường dây điện trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
115.1. Xác định đúng thiết bị điện, đường dây điện
sẽ làm việc.
115.2. Xác định các yếu tố nguy hiểm của hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung (nếu có).
115.3. Đảm bảo an toàn cho công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung.
116. Khi nâng, hạ tải trọng
Khi nâng hoặc hạ một tải trọng, phải tuân thủ các
nguyên tắc sau:
116.1. Nhân viên đơn vị công tác không đứng và làm
bất cứ công việc gì trong vùng nguy hiểm của thiết bị nâng.
116.2. Dây cáp treo tải trọng phải có độ bền phù hợp
với tải trọng.
116.3. Móc treo, ròng rọc treo cáp với tải trọng phải
được khóa để tránh rơi.
117. Vận chuyển vật siêu trường,
siêu trọng
Khi vận chuyển vật siêu trường, siêu trọng phải sử
dụng các biện pháp phù hợp bảo đảm an toàn và không trái với các quy định hiện
hành.
118. Ngăn ngừa mất khả năng
làm việc do công cụ gây rung
Công cụ khi làm việc gây rung, như cưa xích, đầm...
phải áp dụng các biện pháp an toàn phù hợp.
119. Làm việc với hệ thống
truyền tải điện một chiều, trạm biến áp ngầm, trạm biến áp trong nhà cao tầng,
trạm GIS, bộ lưu trữ điện, điện gió, điện mặt trời
Đối với hệ thống truyền tải điện một chiều, trạm biến
áp ngầm, trạm biến áp trong nhà cao tầng, trạm GIS, bộ lưu trữ điện, nhà máy điện
gió, nhà máy điện mặt trời chưa có quy định hiện hành của Việt Nam thì áp dụng
theo quy định của nhà chế tạo và quốc tế nhưng không được trái với các quy định
của Việt Nam thì được ưu tiên áp dụng.
120. Làm việc với trạm biến
áp không người trực
120.1. Có các biện pháp để ngăn chặn những người
không có nhiệm vụ vào trạm.
120.2. Có quy trình quản lý vận hành, phối hợp giữa
các đơn vị.
120.3. Phải đảm bảo các điều kiện về điều khiển xa,
giám sát từ xa theo quy định hiện hành.
120.4. Khi có đơn vị công tác làm việc tại trạm phải
thực hiện như đối với trạm biến áp có người trực.
121. Vệ sinh cách điện khi
đang vận hành
121.1. Chất lượng nước, áp lực nước phải đảm bảo
theo quy trình. Nghiêm cấm sử dụng nước chưa đạt tiêu chuẩn về cách điện để vệ
sinh cách điện hotline.
121.2. Chỉ được phép thực hiện công việc trong điều
kiện thời tiết bình thường; cấm thực hiện công việc khi có gió cấp 4 trở lên, khi
có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù hoặc độ ẩm không khí không đảm bảo an
toàn theo quy trình.
121.3. Khi đang công tác mà nhận thấy có khả năng
mưa giông, sấm sét thì phải dừng ngay công việc và rút khỏi hiện trường.
122. Làm việc với đường dây đang
có điện (sửa chữa điện nóng)
122.1. Đối với điện cao áp đến 35 kV:
122.1.1. Người làm công việc phải được đào tạo, sát
hạch và cấp chứng nhận phù hợp.
122.1.2. Cấm thực hiện công tác khi trời mưa hoặc
khi thời tiết ẩm ướt hoặc có sương mù hoặc có giông sét hoặc có gió từ cấp 5 trở
lên; khi trời tối, nơi làm việc không đủ ánh sáng.
122.1.3. Sử dụng đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân,
dụng cụ cách điện và phương tiện chuyên dùng có cách điện phù hợp khi làm việc.
122.1.4. Thực hiện khóa các thiết bị tự động đóng lại
trước khi tiến hành công việc.
122.2. Đối với cấp điện áp 110 kV:
122.3. Người làm công việc phải được đào tạo, huấn
luyện phù hợp với thiết bị, quy trình, công nghệ được trang bị; được kiểm tra đạt
tiêu chuẩn về mặt lý thuyết, thực hành phương pháp thi công, sửa chữa, bảo trì
lưới điện đang có điện.
122.3.1. Tất cả công tác thi công sửa chữa, bảo trì
đường dây đang có điện đều phải được khảo sát, lập phương án thi công, đăng ký
công tác với đơn vị quản lý vận hành và phải được cấp phiếu công tác.
122.3.2. Trước khi bắt đầu công việc phải thực hiện
khóa các thiết bị tự động đóng lại và không được đóng lại bằng tay.
122.3.3. Không mang theo đồ trang sức, vật dụng cá
nhân bằng kim loại khi làm việc.
122.3.4. Tổ chức kiểm tra sức khỏe (thân nhiệt, huyết
áp, thị lực, thính lực) cho nhân viên đơn vị công tác tại hiện trường trước khi
tiến hành công việc.
122.3.5. Trong một thời điểm, nhân viên đơn vị công
tác chỉ được phép làm việc trên 01 pha.
122.3.6. Không được làm việc vượt quá tải trọng làm
việc (tải trọng cơ) và vượt quá điện áp làm việc của thiết bị, dụng cụ thi
công.
122.3.7. Không thực hiện công tác khi:
122.3.7.1. Trời tối hoặc ban đêm; nơi làm việc
không đủ ánh sáng (tại vị trí làm việc nhân viên đơn vị công tác phải nhìn rõ
phần có điện gần nhất).
122.3.7.2. Điều kiện làm việc không an toàn hoặc
không đủ nhân lực hoặc không có Người chỉ huy trực tiếp, Người giám sát an toàn
điện hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân, trang thiết bị an toàn, dụng cụ thi công
không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng, không phù hợp với quy trình công nghệ.
123. Làm việc tại không gian
hạn chế
Thực hiện theo QCVN 34:2018/BLĐTBXH về an toàn lao
động khi làm việc trong không gian hạn chế ban hành theo Thông tư số
29/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội và các văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có).
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
124. Trách nhiệm thực hiện
124.1. Tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực
hiện các quy định của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước theo các quy định hiện hành.
124.2. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực,
sử dụng điện để sản xuất căn cứ vào đặc thù của đơn vị có thể ban hành quy định
hoặc hướng dẫn thực hiện các biện pháp cụ thể để bảo đảm an toàn khi thực hiện
hoạt động điện lực, sử dụng điện của đơn vị mình nhưng không trái với Quy chuẩn
này và các quy định khác của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
125. Trách nhiệm phổ biến, hướng
dẫn
125.1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố có trách
nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất trên địa bàn tỉnh quản
lý.
125.2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
- Bộ Công Thương có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này đối
với các Sở Công Thương; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng
điện để sản xuất trên phạm vi cả nước.
126. Xử lý vướng mắc trong
quá trình thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để được xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC A
MẪU PHIẾU CÔNG TÁC
TÊN ĐƠN VỊ CẤP PHIẾU
...........................................
|
PHIẾU CÔNG TÁC
|
Số:............
|
1. Cấp cho:
1.1. Người lãnh đạo công việc (nếu có): ........................................................................................
1.2. Người chỉ huy trực tiếp:
...........................................................................................................
1.3. Nhân viên đơn vị công tác: (ghi số lượng
người)
1.4. Địa điểm công tác:
.....................................................(1).........................................................
1.5. Nội dung công tác:
.......................................................(2)......................................................
........................................................................................................................................................
1.6. Thời gian theo kế hoạch:
- Bắt đầu công việc: .........giờ ..........phút,
ngày.......... tháng........... năm ......................................
- Kết thúc công việc: .........giờ
............phút, ngày.......... tháng......... năm
.....................................
1.7. Điều kiện tiến hành công việc (ghi rõ cắt điện
một phần hay hoàn toàn thiết bị, đường dây, đoạn đường dây):
.............................................................................................................................
Phiếu công tác cấp ngày ... tháng ... năm .......
Người cấp phiếu
Họ và
tên...................................................................... chức
vụ: ...................................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
2. Thủ tục cho phép công tác
2.1. Những thiết bị, đường dây, đoạn đường dây đã cắt
điện: ............................(3) .....................
2.2. Đã tiếp đất tại các vị trí:
..............................................................(4).........................................
2.3. Đã làm rào chắn và treo biển báo tại:
...............................................(5)..................................
2.4. Phạm vi được phép làm việc:
.......................................................(6).......................................
2.5. Cảnh báo, chỉ dẫn cần thiết:
...........................................................(7)....................................
2.6. Cho phép đơn vị công tác bắt đầu làm việc lúc
...giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm
Người cho phép
Họ và
tên..................................................................... chức vụ:
....................................................
Chữ ký:
.........................................................................................................................................
3. Tiếp nhận nơi làm việc
3.1. Đã kiểm tra những biện pháp an toàn tại hiện
trường: ............................................................
3.2. Đã làm thêm các biện pháp an toàn và tiếp đất
tại: .....................................(9) .....................
Bắt đầu tiến hành công việc lúc ...giờ ... phút,
ngày ... tháng ... năm ....
Người lãnh đạo công việc (nếu có)
Họ và
tên....................................................................... chức
vụ: ..................................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
Người chỉ huy trực tiếp (ký và ghi họ tên)
Họ và
tên............................................................................
chức vụ: ..............................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
Người giám sát an toàn điện (ký và ghi họ tên -
nếu có):
Họ và tên.......................................................................
chức vụ: ...................................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
4. Danh sách nhân viên đơn vị công tác (và thay đổi
người nếu có)
TT
|
Họ, tên
|
Vào vị trí làm
việc
|
Ra khỏi vị trí
làm việc
|
Thời gian (giờ,
ngày, tháng)
|
Ký tên
|
Thời gian (giờ,
ngày, tháng)
|
Ký tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cho phép làm việc và kết thúc công tác hàng
ngày, di chuyển nơi làm việc:
STT
|
Địa điểm công
tác
|
Thời gian (giờ,
ngày, tháng)
|
Người chỉ huy
trực tiếp (ký hoặc ghi tên)
|
Người cho phép
(ký hoặc ghi tên)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6. Kết thúc công tác:
6.1. Toàn bộ công tác đã kết thúc, dụng cụ đã thu dọn,
người, tiếp đất và biện pháp an toàn do đơn vị công tác làm đã rút hết bảo đảm
an toàn đóng điện. Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác trả lại nơi làm việc
cho ông (bà).................................... chức vụ.....................................
đại diện đơn vị quản lý lúc ........ giờ.......... ngày.......... tháng........
năm ...........
Người chỉ huy trực tiếp (ký)
...............................
Người lãnh đạo công việc (ký - nếu có)
.........................................
6.2. Đã tiếp nhận và kiểm tra nơi làm việc, phiếu
công tác đã khóa lúc ... giờ ... phút... ngày ... tháng ... năm ...
Người cho phép (ký và ghi họ tên)
................................................................................................
Đã kiểm tra hoàn thành phiếu ngày..........
tháng.......... năm.............
Người cấp phiếu (ký và ghi họ tên)
...................................................................
Ghi chú: Tùy theo tổ chức sản xuất và điều kiện
thực tế, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện có thể ban
hành hướng dẫn chi tiết việc thực hiện phiếu công tác nhưng không trái với quy
định của Mẫu phiếu này.
PHỤ
LỤC B
MẪU LỆNH CÔNG TÁC
TÊN ĐƠN VỊ CẤP LỆNH
...........................................
|
LỆNH CÔNG TÁC
|
Số:............
|
A. Phần lưu giữ của Người ra lệnh
Nội dung lệnh:
1. Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh):................................................
Bậc ATĐ ......./5
2. Nhân viên đơn vị công tác, gồm: ............ người:
Thuộc (Công ty, Phân xưởng v.v)
.........................................................................................
Danh sách nhân viên đơn vị công tác và thay đổi người
(nếu có):
TT
|
Họ, tên
|
Bậc ATĐ
|
1
|
|
/5
|
...
|
|
/5
|
|
|
/5
|
3. Địa điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công tác:
..............................................................................
4. Nội dung công tác:
......................................................................................................................
5. Điều kiện về an toàn điện để tiến hành công việc:
.....................................................................
6. Thời gian bắt đầu làm việc từ ..........giờ
........phút, ngày ...../....../........
Người ra lệnh công tác (ký, ghi họ, tên):
..........................................................................
B. Phần giao cho Người chỉ huy trực tiếp (Người
thi hành lệnh)
|
TÊN ĐƠN VỊ CẤP LỆNH
...........................................
|
LỆNH CÔNG TÁC
|
Số:..............
|
1. Nội dung lệnh:
1.1. Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh):.......................................
Bậc ATĐ ............/5
1.2. Nhân viên đơn vị công tác, gồm:
............... người:
Thuộc (Công ty, Phân xưởng v.v)
...............................................................................................
Danh sách nhân viên đơn vị công tác và thay đổi người
(nếu có):
TT
|
Họ, tên
|
Bậc ATĐ
|
Đến làm việc
|
Rút khỏi
|
Thời gian
(giờ, ngày, tháng)
|
Ký tên
|
Thời gian (giờ,
ngày, tháng)
|
Ký tên
|
1
|
Ông A
|
/5
|
7h30
|
A
|
9h00
|
A
|
…
|
Ông B
|
/5
|
7h30
|
B
|
16h00
|
B
|
|
Ông C
|
/5
|
09h00
|
C
|
16h00
|
C
|
1.3. Địa điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công việc:..........................................................................
........................................................................................................................................................
1.4. Nội dung công việc:................................................................................................................
......................................................................................................................................................
1.5. Điều kiện về an toàn điện để tiến hành công việc:..................................................................
.......................................................................................................................................................
1.6. Thời gian bắt đầu làm việc theo kế hoạch, từ
........giờ ..........phút, ngày .........../........./.........
Người ra Lệnh công tác (ký, ghi họ, tên):
.....................................................................
2. Thực hiện lệnh
2.1. Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) (ký,
ghi họ, tên):................................................ Bậc ATĐ
........./5
2.2. Người giám sát an toàn điện (ký, ghi họ,
tên [nếu có]): ............................................... thuộc đơn vị
(ghi tên đơn vị cử Người giám sát an toàn điện)...................................................................
2.3. Trình tự công việc và các điều kiện an toàn
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc công việc
TT
|
Trình tự công
việc
|
Các điều kiện
an toàn
|
Thời gian
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết thúc công tác
Đơn vị công tác kết thúc, làm xong công việc lúc
.........giờ ............, ngày ......../......../..........
Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) đã
báo cho ông (bà):.............................................. Chức danh Người
ra lệnh:
................................................................................
Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh)
(ký và ghi họ, tên):.........................................
Đã kiểm tra hoàn thành Lệnh, ngày
........./........./...........
|
Người ra lệnh công tác (ký và ghi họ,
tên): .....................................................................
Ghi chú: Tùy theo tổ chức sản xuất và điều kiện
thực tế (có thể áp dụng mẫu điện tử, bản ghi âm,...), tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động điện lực, sử dụng điện có thể ban hành hướng dẫn chi tiết việc thực
hiện lệnh công tác nhưng không trái với quy định của Mẫu lệnh này.