BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
156/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP;
XẾP LƯƠNG, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2023, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.[1]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1.[2] Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
xếp lương; tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp lên hạng II và hạng I đối với viên chức giảng dạy trong các trường
cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi
là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
2. Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến
thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp
lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Thông tư này không áp dụng đối với viên chức
là nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà
nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp ở các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Mã số các hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp[3]
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục
nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng
I) - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng
II) - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.04.
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục
nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng
I) - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng
II) - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã
số: V.09.02.09.
Chương II
TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. TIÊU CHUẨN CHUNG VỀ ĐẠO ĐỨC nghỀ nghiỆp VÀ CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 3. Tiêu chuẩn về đạo đức
nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
1. Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức,
danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân
ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu
thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học);
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng
đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ,
quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
3. Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục,
đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh
thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
4. Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53
Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Điều 4. Tiêu chuẩn về chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Mục 2. GiẢng viên giáo dỤc nghỀ nghiỆp
Điều 5. Giảng viên giáo dục
nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01[4]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa
dạy thực hành trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp;
đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên;
tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa
học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, sách tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải
tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý
phòng học chuyên môn;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên theo yêu
cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận
tốt nghiệp, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hướng dẫn thực tập, thực
tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay
nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giảng viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giảng
viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình
độ cao đẳng theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề
được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về
thực tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ sư
phạm, vận dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy; có khả
năng đánh giá, tổng kết các kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy để phổ biến cho
các giảng viên, giáo viên áp dụng;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên giáo
dục nghề nghiệp cao cấp theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu khoa học,
ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
đ) Chủ biên 01 (một) giáo trình hoặc 01 (một)
sách chuyên khảo phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy hoặc tham gia
biên soạn 02 (hai) giáo trình, sách chuyên khảo phù hợp với ngành, nghề được
phân công giảng dạy đã được xuất bản;
e) Chủ trì thực hiện 02 (hai) nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn
đã nghiệm thu với kết quả đạt yêu cầu trở lên hoặc là tác giả chính của 02
(hai) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc trong nước
(trong danh mục có tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước);
g) Đạt giải ba trở lên trong Hội giảng nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp toàn quốc hoặc Hội giảng giáo viên dạy nghề cấp quốc gia
hoặc Hội thi giáo viên dạy giỏi trung cấp chuyên nghiệp toàn quốc (sau đây gọi
chung là Hội giảng toàn quốc) hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít
nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học đạt giải ba trở lên tại Hội thi thiết bị
dạy nghề tự làm toàn quốc hoặc Hội thi thiết bị đào tạo tự làm toàn quốc (sau
đây gọi chung là Hội thi thiết bị tự làm toàn quốc) hoặc đạt giải ba trở lên
trong các cuộc thi, kỳ thi về kỹ năng nghề, khoa học, công nghệ kỹ thuật, văn
hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao (sau đây gọi chung là cuộc thi, kỳ thi khác)
cấp quốc gia hoặc bồi dưỡng được ít nhất 02 (hai) giảng viên, giáo viên đạt giải
trong Hội giảng toàn quốc hoặc bồi dưỡng được ít nhất 02 (hai) người học đạt giải
trong cuộc thi, kỳ thi khác cấp quốc gia trở lên hoặc tương đương;
Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03
(ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản này thì 01 (một)
trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;
h) Viên chức thăng hạng lên chức danh giảng viên
giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh giảng
viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số V.09.02.02 hoặc giảng viên giáo dục nghề
nghiệp chính (hạng II) - Mã số V.09.02.02 hoặc giảng viên chính - Mã số 15.110
hoặc giáo viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 hoặc giảng viên chính (hạng II)
- Mã số V.07.01.02 hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời
gian gần nhất giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số
V.09.02.02 hoặc giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số
V.09.02.02 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Điều 6. Giảng viên giáo dục
nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02[5]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa
dạy thực hành trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp;
đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở
lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo
khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải
tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý
phòng học chuyên môn;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên theo yêu
cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận
tốt nghiệp, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; hướng dẫn thực tập, thực
tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay
nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giảng viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở
lên; giảng viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng
trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình
độ cao đẳng theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được
phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực
tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề
được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận
dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên giáo
dục nghề nghiệp chính theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học về
giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; biết tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
đ) Chủ biên hoặc tham gia biên soạn 01 (một)
giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên khảo hoặc 02 (hai) chương trình đào tạo, bồi
dưỡng phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy đã xuất bản;
e) Chủ trì thực hiện 01 (một) nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu với kết quả đạt yêu cầu trở
lên hoặc là tác giả chính của 01 (một) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa
học quốc tế hoặc trong nước (trong danh mục có tính điểm của Hội đồng Giáo sư
Nhà nước);
g) Đạt giải ba trở lên trong Hội giảng nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp cấp tỉnh, cấp bộ hoặc Hội giảng giáo viên dạy nghề cấp tỉnh
hoặc Hội thi giáo viên dạy giỏi trung cấp chuyên nghiệp cấp tỉnh (sau đây gọi
chung là Hội giảng cấp tỉnh) hoặc chủ trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất
01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học đạt giải ba trở lên trong Hội thi thiết bị dạy
nghề tự làm, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Hội
thi thiết bị tự làm cấp tỉnh) hoặc đạt giải ba trở lên trong các cuộc thi, kỳ
thi khác cấp tỉnh hoặc bồi dưỡng được ít nhất 02 (hai) giảng viên, giáo viên đạt
giải trong Hội giảng cấp tỉnh hoặc bồi dưỡng được ít nhất 02 (hai) người học đạt
giải trong cuộc thi, kỳ thi khác cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên;
Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03
(ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản này thì 01 (một)
trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;
h) Viên chức thăng hạng lên
chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có thời gian công tác giữ
chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng
viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng
viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên - Mã số
15.111 hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 hoặc giảng viên (hạng III) - Mã
số V.07.01.03 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc
tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng
viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số V.09.02.03 hoặc giảng
viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số V.09.02.04 hoặc giảng viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số V.09.02.04 tối thiểu là 01 (một) năm
(đủ 12 tháng).
Điều 7. Giảng viên giáo dục
nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03[6]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt
nghiệp của người học;
b) Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
c) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng
dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công
giảng dạy; thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm
đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên theo yêu cầu
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận
tốt nghiệp; thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; luyện thi cho người học
tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ
tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương
trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân
công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức
đào tạo;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giảng viên giáo dục
nghề nghiệp lý thuyết theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện
dạy học, trang thiết bị dạy học; biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả giảng dạy, chất lượng đào tạo; biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học;
đ) Có hiểu biết cơ bản về phương pháp nghiên cứu
khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; có khả năng tham gia thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy.
Điều 8. Giảng viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04[7]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng, trình
độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi
tốt nghiệp của người học;
b) Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
c) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng
dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công
giảng dạy; thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm
đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên theo yêu cầu
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận
tốt nghiệp; hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao động sản xuất; luyện
thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng
tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng theo quy định chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương
trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân
công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức
đào tạo;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giảng viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện
dạy học, trang thiết bị dạy học; biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả giảng dạy, chất lượng đào tạo; biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành,
nghề được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành,
nghề được phân công giảng dạy.
Mục 3. Giáo viên giáo
dỤc nghỀ nghiỆp
Điều 9. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.05[8]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa
dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học
tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên;
tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết các
báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài
nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải
tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý
phòng học chuyên môn;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao
động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giáo
viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành
trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được
phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực
tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề
được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận
dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục
nghề nghiệp cao cấp theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật
hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
đ) Chủ biên hoặc tham gia biên soạn 01 (một)
giáo trình hoặc chủ biên 01 (một) sách chuyên khảo phù hợp với ngành, nghề được
phân công giảng dạy đã được xuất bản;
e) Chủ trì thực hiện 02 (hai) nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn
đã được nghiệm thu với kết quả đạt yêu cầu trở lên hoặc là tác giả chính của 02
(hai) bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học quốc tế hoặc trong nước
(trong danh mục có tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước);
g) Đạt giải trong Hội giảng toàn quốc hoặc chủ
trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học
đạt giải trong Hội thi thiết bị tự làm toàn quốc hoặc đạt giải trong các cuộc
thi, kỳ thi khác cấp quốc gia hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) giáo viên,
giảng viên đạt giải trong Hội giảng toàn quốc hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một)
người học đạt giải trong cuộc thi, kỳ thi khác cấp quốc gia trở lên hoặc tương
đương;
Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03
(ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản này thì 01 (một)
trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;
h) Viên chức thăng hạng lên
chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có thời gian công tác giữ
chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số V.09.02.06 hoặc giáo
viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số V.09.02.06 hoặc giáo viên trung học
cao cấp - Mã số 15.112 hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời
gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số
V.09.02.06 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số V.09.02.06 tối
thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Điều 10. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06[9]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết hoặc vừa dạy lý thuyết vừa
dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học
tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ hay sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở
lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ; viết
các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và
ngoài nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định
các chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải
tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý
phòng học chuyên môn;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên theo yêu cầu phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao
động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng thạc sĩ trở
lên; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng cử nhân hoặc văn bằng
trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy và có văn bằng,
chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình
độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức chuyên sâu về ngành, nghề được
phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực
tiễn nghề nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành, nghề
được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững kiến thức về nghiệp vụ sư phạm, vận
dụng thành thạo các kỹ năng, phương pháp sư phạm vào giảng dạy;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục
nghề nghiệp chính theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học giáo
dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; biết tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, ứng dụng những kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật
hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
đ) Chủ biên hoặc tham gia biên soạn 01 (một)
giáo trình hoặc 01 (một) sách chuyên khảo hoặc 02 (hai) chương trình đào tạo, bồi
dưỡng phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy đã xuất bản;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện 01 (một) nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu với kết quả đạt
yêu cầu trở lên hoặc là tác giả chính của 01 (một) bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học quốc tế hoặc trong nước (trong danh mục có tính điểm của Hội đồng
Giáo sư Nhà nước);
g) Đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh hoặc chủ
trì hoặc tham gia thiết kế, chế tạo ít nhất 01 (một) đồ dùng, thiết bị dạy học
đạt giải trong Hội thi thiết bị tự làm cấp tỉnh hoặc đạt giải trong các cuộc
thi, kỳ thi khác cấp tỉnh hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) giáo viên, giảng
viên đạt giải trong Hội giảng cấp tỉnh hoặc bồi dưỡng được ít nhất 01 (một) người
học đạt giải trong cuộc thi, kỳ thi khác cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên;
Trường hợp viên chức không đạt 01 (một) trong 03
(ba) tiêu chuẩn quy định tại điểm đ, điểm e và điểm g khoản này thì 01 (một)
trong 02 (hai) tiêu chuẩn còn lại phải đạt gấp 02 (hai) lần;
h) Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên
giáo dục nghề nghiệp chính phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo
dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết hạng III - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực
hành - Mã số V.09.02.08 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III
- Mã số V.09.02.08 hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 hoặc giáo viên trung
học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở
lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng
III - Mã số V.09.02.07 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số
V.09.02.08 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số
V.09.02.08 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Điều 11. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07[10]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy lý thuyết trình độ trung cấp; giảng
dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người
học;
b) Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
c) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng
dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công
giảng dạy; thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm
đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn thực tập; thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương
đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương
trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân
công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức
đào tạo;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục
nghề nghiệp lý thuyết theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện
dạy học, trang thiết bị dạy học; biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả giảng dạy, chất lượng đào tạo;
đ) Có hiểu biết cơ bản về phương pháp nghiên cứu
khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; có khả năng tham gia thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy;
e) Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên
giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo
viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp
hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số
15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất
giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên
giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối thiểu là 01 (một) năm (đủ
12 tháng).
Điều 12. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08[11]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy thực hành trình độ trung cấp; giảng
dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp của người
học;
b) Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
c) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng
dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun, môn học được phân công
giảng dạy; thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm
đồ dùng, trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao
động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng
tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân
công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn
sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương
trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân
công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức
đào tạo;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục
nghề nghiệp thực hành theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện
dạy học, trang thiết bị dạy học; biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả giảng dạy, chất lượng đào tạo; biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy
học, trang thiết bị dạy học;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành,
nghề được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành,
nghề được phân công giảng dạy;
e) Viên chức thăng hạng lên
chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành phải có thời gian công tác
giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên
giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa
đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó
thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số
V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối
thiểu là 01 (một) năm (đủ 12 tháng).
Điều 13. Giáo viên giáo dục
nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09[12]
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy trình độ sơ cấp; đánh giá kết quả học
tập, kết quả thi tốt nghiệp của người học;
b) Tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy và thực tiễn nghề nghiệp;
c) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng
dạy; góp ý kiến xây dựng chương trình, nội dung mô-đun được phân công giảng dạy;
thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn; thiết kế, cải tiến, tự làm đồ dùng,
trang thiết bị giáo dục nghề nghiệp;
d) Học tập, bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng
cao; thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn; dự giờ, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy; tham gia bồi dưỡng cho giáo viên theo yêu cầu phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
đ) Hướng dẫn thực tập, thực tập kết hợp với lao
động sản xuất; luyện thi cho người học tham gia kỳ thi tay nghề các cấp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc
trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy hoặc
có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy
trình độ sơ cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về
trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công
giảng dạy; có kiến thức về các mô-đun liên quan của nghề được phân công giảng dạy;
b) Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững
kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục
nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định
trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản
xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy.
Chương III
XẾP
LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 14. Xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp[13]
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được
áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng
I) - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1
(A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng
II) - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1
(A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ
số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ
số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)
- Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2
(A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng
II) - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1
(A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng
III) - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ
số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng
III) - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ
số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã
số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương
1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hệ số lương quy định tại Điều này sẽ được thay
thế, áp dụng theo văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền quy định về chế độ tiền
lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thay thế
cho Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Điều 15. Chuyển xếp lương từ
ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục và đào tạo sang ngạch viên chức chuyên
ngành giáo dục nghề nghiệp[14]
Viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch viên chức
ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng
6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ
trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức
ngành giáo dục và đào tạo; Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 10
tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức
mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành
Thủy lợi, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường
và Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công
lập được bổ nhiệm sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp quy định tại Thông tư này thì được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản
2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức,
viên chức, cụ thể như sau:
1. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng
viên cao cấp - Mã số 15.109 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng
viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.07.01.01 quy định tại Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
2. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng
viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 quy định
tại Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng viên chính (hạng II) - Mã số
V.07.01.02 quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
3. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giảng viên - Mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại
Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng viên (hạng III) - Mã số V.07.01.03 quy định
tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV.
4. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp
thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên
tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
5. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo
viên trung học cao cấp - Mã số 15.112 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC.
6. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giáo viên trung học - Mã số 15.113 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC.
7. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên
tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC.
8. Xếp lương ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp
(hạng IV) - Mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên
trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 quy định tại Thông tư liên tịch số
81/2005/TTLT-BNV-BTC.
Chương IV
THĂNG
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 16. Tiêu chuẩn, điều
kiện dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp hạng I và hạng II[15]
Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được
đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ
các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh viên chức
xét thăng hạng.
3. Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử
tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn, nhiệm vụ của hạng chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng theo quy định tại Chương II Thông tư
này.
Điều 17.[16] (được bãi bỏ)
Điều 18.[17] (được bãi bỏ)
Điều 19.[18] (được bãi bỏ)
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Quy
định chuyển tiếp
1.[19] (được bãi bỏ)
2. Viên chức đã được bổ nhiệm, chuyển
xếp lương theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp và Thông tư số
12/2019/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp được bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp
theo mã số tương ứng quy định tại Thông tư này.
Điều 21.
Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
1. Rà soát các vị trí việc làm của
đơn vị, lập phương án bổ sung viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp thuộc
phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2.[20] Lập danh sách viên chức
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định
cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp.
Điều 22. Hiệu
lực thi hành[21]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2023.
2. Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề
nghiệp; Thông tư số 12/2019/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số
31/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 23.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được
hướng dẫn./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
[1]
Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp
lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề
nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.”.
[2]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2024.
[3]
Điều này được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2024.
[4]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[5]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[6]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[7]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[8]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[9]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm e khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[10] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm g khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[11] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm h khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[12] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung tại điểm i khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[13] Điều này được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[14] Điều này được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[15] Điều này được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[16] Điều này được bãi bỏ tại khoản 1 Điều 2 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[17] Điều này được bãi bỏ tại khoản 1 Điều 2 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[18] Điều này được bãi bỏ tại khoản 1 Điều 2 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[19] Khoản này được bãi bỏ tại khoản 1 Điều 2 Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương,
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp,
có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
[21] Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2024
quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2024.”.