BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/VBHN-BQP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU
NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 02 năm 2017, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25
tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BQP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2021.
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn,
vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ
thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng[1].
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; điều kiện, tiêu chuẩn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm định viên và trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với Trung tâm
Kiểm định kỹ thuật an toàn quân đội; kiểm định viên và Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Kiểm định viên là người được cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động (sau
đây viết gọn là chứng chỉ kiểm định viên); trực tiếp thực hiện hoặc chỉ đạo,
giám sát kỹ thuật viên về thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
2. Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Quốc phòng được quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(sau đây viết gọn là kiểm định) là hoạt động theo quy trình kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an
toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định.
4. Đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động (sau đây viết gọn là đơn vị kiểm định) là đơn vị có đủ các điều kiện
theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Chương II
KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Điều 4. Các trường hợp
phải kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Lần đầu trước khi đưa đối tượng kiểm
định vào sử dụng.
2. Định kỳ khi đối tượng kiểm định
đến hạn kiểm định lại.
3. Sau khi lắp đặt lại đối tượng kiểm
định hoặc có cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu, thông số kỹ thuật của đối
tượng kiểm định.
4. Theo yêu cầu của đơn vị sử dụng hoặc
theo yêu cầu của Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
Điều 5. Phân cấp thực
hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an
toàn quân đội thuộc Tổng cục Kỹ thuật hoặc tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này; hoặc được Cơ
quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội ủy quyền bằng văn bản thực hiện kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở Đo lường Chất lượng, Trạm kiểm
định chai chứa khí nén thuộc ngành kỹ thuật của các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với một số đối
tượng kiểm định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc phòng khi có đủ điều kiện
quy định tại Điều 11 Thông tư này; hoặc được ủy quyền bằng
văn bản của Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
Điều 6. Quy trình thực
hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng gửi báo cáo bằng văn bản nhu cầu kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các
trường hợp được quy định tại Điều 4 Thông tư này về Cơ quan
An toàn, bảo hộ lao động quân đội trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ báo cáo bằng
văn bản nhu cầu kiểm định của các cơ quan, đơn vị, Cơ quan An toàn, bảo hộ lao
động quân đội tổng hợp, xây dựng kế hoạch kiểm định kỹ thuật an toàn lao động của
Bộ Quốc phòng và Báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật phê duyệt.
3. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được yêu cầu đề nghị kiểm định, đơn vị kiểm định có trách nhiệm hiệp
đồng với cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định để tiến hành kiểm định.
4. Khi kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị
kiểm định:
a) Lập biên bản kiểm định;
b) Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào
lý lịch của thiết bị;
c) Dán tem kiểm định hoặc thể hiện ký
hiệu các thông tin kiểm định lên đối tượng kiểm định;
d) Cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
5. Dừng kiểm định, dừng hoạt động đối
với đối tượng kiểm định
a) Dừng hoạt động đối tượng kiểm định
trong các trường hợp: Hết hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận kết quả kiểm định;
sau khi đã khắc phục mà đối tượng kiểm định vẫn không đạt yêu cầu;
b) Dừng kiểm định trong trường hợp
phát hiện đối tượng kiểm định không đủ các yếu tố kỹ thuật an toàn hoặc có nguy
cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động.
Điều 7. Giấy chứng nhận
kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổng cục Kỹ thuật thống nhất in,
phát hành quản lý phôi và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc
phòng. Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện
theo Mẫu 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Đơn vị trực tiếp kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động chịu trách nhiệm và ghi nội dung chứng nhận kết quả kiểm định
trên phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, định kỳ sáu tháng và
hằng năm, thực hiện kiểm kê, báo cáo việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận kết quả kiểm
định thực hiện theo Mẫu 3 Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tem kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
1. Tem kiểm định hoặc ký hiệu đóng hoặc
dập trên đối tượng kiểm định do đơn vị kiểm định phát hành, quản lý và được
đăng ký tại Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội thuộc Tổng cục Kỹ thuật;
tem kiểm định thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tem kiểm định phù hợp với kích thước
của đối tượng kiểm định, đảm bảo các thông số ghi trên tem và nhận biết được bằng
mắt thường.
3. Tem kiểm định được dán lên đối tượng
kiểm định ở vị trí dễ thấy, dễ đọc; tem làm bằng vật liệu không dễ mờ, dễ bong.
4. Ký hiệu đóng hoặc dập trên đối tượng
kiểm định khi đối tượng kiểm định không thể dán tem kiểm định.
Điều 9. Đăng ký đối
tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Đối tượng kiểm định sau khi kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động lần đầu đạt yêu cầu:
a) Trước khi đưa vào sử dụng phải đăng
ký với Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội;
b) Việc đăng ký chỉ thực hiện một lần
đối với mỗi đối tượng.
2. Các trường hợp đăng ký lại;
a) Thay đổi đơn vị quản lý;
b) Sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay
đổi kết cấu, thông số kỹ thuật của đối tượng kiểm định đã đăng ký.
Điều 10. Trách nhiệm,
hồ sơ đăng ký đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Trách nhiệm đăng ký đối tượng kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động
a) Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động
quân đội đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối tượng kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Quốc phòng. Giấy chứng nhận đăng
ký thực hiện theo Mẫu 6 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Cục Kỹ thuật hoặc cơ quan quản lý
công tác an toàn, bảo hộ lao động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc
phòng và đơn vị sử dụng các đối tượng kiểm định phải lập sổ đăng ký, theo dõi quản
lý các đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý. Mã hiệu đăng ký của từng đơn vị thực
hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này; Sổ đăng ký,
theo dõi quản lý các đối tượng kiểm định an toàn lao động thực hiện theo Mẫu 4 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ, trình tự đăng ký đối tượng
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
a)[2]
Hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đăng ký đối tượng kiểm định
thực hiện theo Mẫu 5 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Lý lịch đối tượng kiểm định;
- Biên bản kiểm định;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
b)[3]
Trình tự:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, cơ quan, đơn vị sử dụng đối
tượng kiểm định hoặc cơ quan, đơn vị được ủy quyền phải lập hồ sơ đăng ký đối
tượng kiểm định được quy định tại điểm a khoản này và nộp trực tiếp, qua
mail.bqp hoặc qua quân bưu đến Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội.
3. Dừng đăng ký
a) Đối tượng kiểm định bị hư hỏng
không có khả năng sửa chữa hoặc không có nhu cầu sử dụng, đơn vị quản lý đối tượng
kiểm định phải báo cáo bằng văn bản về Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
để dừng việc kiểm định và đăng ký;
b) Thu hồi đăng ký, ra quyết định
thông báo cho cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định.
Chương III
ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ KIỂM ĐỊNH VIÊN
Điều 11. Điều kiện cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1.[4]
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động (Nghị định số
44/2016/NĐ-CP), được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP).
2. Những người làm việc tại các đơn vị,
tổ chức đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong Quân đội
phải là người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh
chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ khi tổ chức phân công;
3. Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Điều 12. Hồ sơ, thủ tục
cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động
1.[5]
Hồ sơ, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều
5 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, 3 Điều 1 Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP .
2. Mẫu các hồ sơ thực hiện theo quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
được quy định như sau:
a) Đơn vị, tổ chức có nhu cầu cấp, gia
hạn, cấp lại Giấy chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu về Tổng cục Kỹ thuật và nộp lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
Đối với trường hợp gia hạn, ít nhất 30
ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy
chứng nhận, đơn vị, tổ chức gửi hồ sơ về Tổng cục Kỹ thuật.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm định và cấp, gia hạn, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
trường hợp không cấp, gia hạn, cấp
lại thì phải thông báo bằng văn bản hợp lệ và nêu lý do.
Điều 13. Thẩm quyền,
thời hạn, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật cấp,
gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 11 Thông tư này.
2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo Mẫu 13 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
a) 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp
mới hoặc gia hạn.
b) Trường hợp cấp lại là thời gian còn
lại của Giấy chứng nhận đã được cấp.
Điều 14. Thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1.[6]
Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
140/2018/NĐ-CP .
2. Các tổ chức, cơ quan, đơn vị vi phạm
một trong các trường
hợp
của khoản 1 Điều này, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật ra quyết định thu hồi.
Điều 15. Tiêu chuẩn
kiểm định viên
1.[7]
Tiêu chuẩn kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , cụ
thể như sau:
a) Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
b) Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm
định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo
trì về đối tượng kiểm định;
c) Đã hoàn thành khóa huấn luyện và
sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối
tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng
kiểm định trên 10 năm tính từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
2. Kiểm định viên trong Quân đội là
người có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe hoạt động trong môi trường quân đội, phẩm
chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng và sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ
khi tổ chức phân công.
3. Đơn vị từ cấp trung đoàn và tương
đương trở lên xác định thời gian công tác cho kiểm định viên.
Điều 16. Trình tự, thủ
tục, cấp, cấp lại và thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên
1.[8]
Chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định
tại Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ; cụ
thể:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên;
b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học
của người được đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để
đối chiếu;
c) Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy
định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều này;
d) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
đ) 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được
đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
2.[9]
Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội
dung chứng chỉ kiểm định viên thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên khi hết hạn bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại.
c) Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên
bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
- 02 ảnh thẻ cỡ 3x4 cm của người được
đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề
nghị.
d) Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
được xem xét để cấp lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP .
3. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên.
Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên phải lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực
tiếp hoặc qua quân bưu về Tổng cục Kỹ thuật. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Kỹ thuật có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và cấp
chứng chỉ kiểm định viên; trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày
làm việc Tổng cục Kỹ thuật
có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản hợp lệ và nêu lý do.
4. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên thực
hiện theo Mẫu 16 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn
là 05 năm.
Điều 17. Quản lý, sử
dụng chứng chỉ kiểm định viên
1. Quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định
viên thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP .
2. Kiểm định viên vi phạm một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP , Chủ nhiệm
Tổng cục Kỹ thuật ra quyết định thu hồi.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 18. Trách nhiệm
của Tổng cục Kỹ thuật
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống
nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đăng
ký quản lý các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Quốc phòng.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ; cấp mới, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
cấp mới, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên; in, phát hành, quản lý phôi Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng.
3. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đăng
ký cho các đối tượng kiểm định; xây dựng, thống nhất quản lý và hướng dẫn sử dụng
hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
phát hành, quản lý Giấy chứng nhận đăng ký đối tượng kiểm định trong Bộ Quốc
phòng.
4. Thanh tra, kiểm tra,
giám sát định kỳ và đột xuất
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, công tác quản lý, sử dụng các đối
tượng kiểm định trong Bộ Quốc phòng theo các quy định, quy chuẩn, quy phạm kỹ
thuật an toàn của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
5. Đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, thu hồi chứng chỉ kiểm định viên theo quy định
tại Điều 14, Điều 17 Thông tư này.
6. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức
năng của Nhà nước, Bộ Quốc phòng và các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng, ban
hành hệ thống quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng
kiểm định; xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch, tổ chức huấn luyện, bồi
dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động cho các đơn vị kiểm định
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
7. Định kỳ hằng năm, thông báo
tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng; báo cáo với
Thủ trưởng Bộ Quốc phòng theo đúng quy định.
Điều 19. Trách nhiệm
của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống
nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đăng
ký quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong Bộ Quốc phòng.
2. Thanh tra, kiểm tra việc kiểm định,
quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong Bộ Quốc phòng theo các quy định,
quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
3. Định kỳ hằng năm, thông báo
bằng văn bản tình hình kiểm định, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
trong Bộ Quốc phòng; báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Tổng cục Kỹ thuật).
Điều 20. Trách nhiệm
của Cục Kỹ thuật hoặc Cơ quan Quản lý an toàn, bảo hộ lao động của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Giúp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động các đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm
vi quản lý. Phối hợp với cơ quan chức năng Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan liên
quan phổ biến, hướng dẫn đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định thực hiện Thông tư
này.
2. Tiếp nhận hồ sơ khai báo, đề nghị
đăng ký, kiểm định của các cơ quan đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định; tổng hợp tờ
khai đăng ký các đối tượng kiểm định gửi về Tổng cục Kỹ thuật. Tờ khai đăng ký
thực hiện theo Mẫu 5 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Ghi sổ theo dõi đăng ký các đối tượng
kiểm định thuộc phạm vi quản lý.
4. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng đối tượng kiểm định tuân thủ theo đúng
quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn về an toàn lao động của Nhà nước và của
Bộ Quốc phòng.
5. Hằng năm, theo kỳ kế hoạch,
xây dựng nhu cầu kiểm định trong Kế hoạch công tác kỹ thuật hoặc Kế hoạch sản
xuất, kinh doanh, báo cáo đề nghị về cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị kiểm
định quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này. Chủ động phối
hợp, hiệp đồng với đơn vị kiểm định và cơ quan, đơn vị sử dụng thực hiện kiểm định
kỹ thuật an toàn đối tượng kiểm định theo kế hoạch; cử cán bộ kỹ thuật tham gia
chứng kiến, giám sát quá trình kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi đầu mối quản
lý. Định kỳ 6 tháng, hằng
năm báo cáo tình hình kiểm định các đối tượng kiểm định trong phạm vi quản lý về
Bộ Quốc phòng (thông qua Tổng cục Kỹ thuật), báo cáo thực hiện theo Mẫu 19 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị sử dụng đối
tượng kiểm định làm công tác chuẩn bị, bảo đảm đủ điều kiện để kiểm định; khắc
phục các hiện tượng không bảo đảm an toàn trong quá trình kiểm định.
7. Kinh phí thực hiện việc kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động và đăng ký các đối tượng kiểm định
a) Đối với các đơn vị dự toán, sử dụng
từ ngân sách quốc phòng thường xuyên;
b) Đối với các đơn vị hạch toán, kinh
doanh được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc quỹ vốn đơn vị.
Điều 21. Trách nhiệm
của đơn vị kiểm định
1. Thực hiện kiểm định theo phạm vi, đối
tượng được quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động. Phải tiến hành kiểm định theo đúng quy trình kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động do Bộ Quốc phòng ban hành. Trường hợp một số đối tượng
chưa có quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động do Bộ Quốc phòng ban
hành, đơn vị kiểm định căn cứ các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ
thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định quốc tế, của các nước đã được
Việt Nam thừa nhận để thực hiện kiểm định.
2. Thực hiện các nội dung quy định tại
khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 6 Thông tư này; không được từ chối
kiểm định mà không có lý do chính đáng. Trong trường hợp không thực hiện được
yêu cầu kiểm định phải thông báo bằng văn bản với đơn vị sử dụng đối tượng kiểm
định (nêu rõ lý do, hướng giải quyết) và kịp thời báo cáo với Cơ quan An toàn,
bảo hộ lao động quân đội để xử lý.
3. Sử dụng kiểm định viên thuộc đơn vị
và kiểm định viên thuộc đơn vị kiểm định khác đã có thỏa thuận hợp tác bằng văn
bản với đơn vị để thực hiện kiểm định. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi dưỡng
định kỳ nghiệp vụ kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
4. Kiểm định lần đầu đối với các đối
tượng kiểm định nhập khẩu sau khi đã hoàn thành các thủ tục hải quan; đối với
các đối tượng kiểm định sản xuất trong nước sau khi đã được chứng nhận hợp quy và đã được
đăng ký hợp quy.
5. Tem kiểm định thể hiện lên đối tượng
kiểm định đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
6. Cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
kỹ thuật an toàn cho cơ quan, đơn vị sử dụng đối với đối tượng kiểm định đạt
yêu cầu, thời gian cấp trong 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản kiểm
định. Không cấp Giấy chứng nhận khi đối tượng kiểm định không đạt yêu cầu, thông
báo bằng văn bản kết quả kiểm định đến đơn vị, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định
và cơ quan quản lý cấp trên.
7. Báo cáo định kỳ hằng quý
(trước ngày 05 tháng đầu của quý tiếp theo), 06 tháng (trước ngày 05 tháng 7),
hằng năm (trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm báo cáo) tình hình hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với Tổng cục Kỹ thuật (qua Cơ quan An
toàn, bảo hộ lao động quân đội). Báo cáo theo Mẫu 12,
19 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Báo cáo Tổng cục Kỹ thuật (trong 15
ngày kể từ ngày có sự thay đổi) những thay đổi có ảnh hưởng tới hoạt động kiểm
định ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đã được cấp (qua Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội).
9.[10]
Nộp Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các Chứng chỉ kiểm định viên khi hết
hạn.
10.[11]
Đăng ký logo, mẫu các loại tem kiểm định và ký hiệu đóng hoặc dập trên đối tượng
kiểm định với Tổng cục Kỹ thuật.
11.[12]
Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp
luật; phải thu hồi kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn đã cấp cho đối tượng kiểm
định khi phát hiện sai phạm.
Điều 22. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị sử dụng đối tượng kiểm định
1.[13]
Hiệp đồng với đơn vị kiểm định quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư này để thực hiện kiểm định.
2. Lưu trữ lý lịch và các biên bản, Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định của các đối tượng kiểm định. Trong trường hợp điều
chuyển, chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng kiểm định, đơn vị sử dụng
đối tượng kiểm định phải bàn giao đầy đủ các tài liệu này đi kèm các đối tượng
kiểm định.
3. Tạo điều kiện thuận lợi để đơn vị
kiểm định thực hiện việc kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên
quan đến đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện
chứng kiến quá trình kiểm định.
4. Thực hiện các kiến nghị của đơn vị
kiểm định về việc bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm định;
không được tiếp tục
sử dụng các đối tượng kiểm định khi có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu
hoặc quá thời hạn kiểm định.
5. Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào
sử dụng lần đầu, điều chuyển các đối tượng kiểm định từ đơn vị này đến đơn vị
khác để sử dụng hoặc sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu, thông số kỹ
thuật, đơn vị sử dụng phải gửi phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định và bản
sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định, Giấy chứng nhận đăng ký về Cơ quan An
toàn, bảo hộ lao động quân đội để thực hiện đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng
ký mới. Phiếu khai báo thực hiện theo Mẫu 17 Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Hằng năm, lập kế hoạch kiểm định đối
với các đối tượng kiểm định; báo cáo
tình hình kiểm định với cơ quan quản lý cấp trên. Báo cáo ngay cho Cơ quan An
toàn, bảo hộ lao động quân đội về việc đơn vị kiểm định từ chối tiến hành kiểm
định mà không có lý do chính đáng.
7. Quản lý, sử dụng đối tượng kiểm định
theo đúng quy định tại
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia và các quy định của Bộ Quốc
phòng về an toàn lao động.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH [14]
Điều 23. Điều khoản
chuyển tiếp [15]
Bãi bỏ.
Điều 24. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 22 tháng 02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 142/2014/TT-BQP ngày 22 tháng
10 năm 2014 của Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc
phòng.
Điều 25. Trách nhiệm
thi hành
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trong toàn quân và các tổ chức, cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ
trưởng (để b/c);
- Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Bộ LĐTB&XH;
- BTTM, TCCT;
- TCHC, TCKT, TCII, TCCNQP;
- Quân chủng: HQ, PK-KQ;
- BTL: BĐBP, CSB, BVLCTHCM; BTL 86;
- Quân khu: 1,
2,
3, 4, 5, 7, 9; BTL TĐHN;
- Quân đoàn: 1, 2, 3, 4;
- Binh chủng: TTG, CB, ĐC, PB, HH, TTLL;
- Học viện: QP, LQ, CT, KTQS, HC, QY;
- Trường SQ: CT, LQ1; LQ2; Ban
CYCP;
- TTNĐ Việt-Nga, Viện KH-CNQS, Viện Thiết kế;
- BV: TWQĐ 108, Quân y 175; Viện YHCTQĐ;
- Binh đoàn: 11, 12, 15, 16, 18;
- TCT: 36, VAXUCO, Đông Bắc, Thái Sơn, ĐT-PT
nhà
& Đô thị, 319, Lũng Lô, TECAPRO;
- Tập đoàn CN-VTQĐ, Ngân hàng TMCPQĐ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Công báo, Cổng TTĐT/CP, Cổng TTĐT/BQP;
- Lưu: VT, THBĐ, PC. Nhung76.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng
tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ
LỤC I
MÃ
HIỆU ĐƠN VỊ1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày
25/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã đăng ký
|
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã đăng ký
|
1
|
Quân khu 1
|
01
|
31
|
Binh đoàn 12
|
31
|
2
|
Quân khu 2
|
02
|
32
|
Tổng cục Công nghiệp QP
|
32
|
3
|
Quân khu 3
|
03
|
33
|
Cục TC-ĐL-CL
|
33
|
4
|
Quân khu 4
|
04
|
34
|
Học viện Kỹ thuật quân sự
|
34
|
5
|
Quân khu 5
|
05
|
35
|
Tổng cục II
|
35
|
6
|
Quân khu 7
|
06
|
36
|
Cục Đối ngoại BQP
|
36
|
7
|
Quân khu 9
|
07
|
37
|
Học viện Hậu cần
|
37
|
8
|
BTL Thủ Đô Hà Nội
|
08
|
38
|
Viện KH-CNQS
|
38
|
9
|
Quân đoàn 1
|
09
|
39
|
Học viện Lục quân
|
39
|
10
|
Quân đoàn 2
|
10
|
40
|
TT Nhiệt đới Việt -Nga
|
40
|
11
|
Quân đoàn 3
|
11
|
41
|
Học viện Chính trị
|
41
|
12
|
Quân đoàn 4
|
12
|
42
|
Bệnh viện Quân y 175
|
42
|
13
|
Binh chủng Công binh
|
13
|
43
|
Viện TWQĐ108
|
43
|
14
|
Binh chủng Tăng - TG
|
14
|
44
|
Viện YH cổ truyền Qân đội
|
44
|
15
|
Binh chủng Thông tin liên lạc
|
15
|
45
|
BTL Bảo vệ Lăng CTHCM
|
45
|
16
|
Binh chủng Đặc công
|
16
|
46
|
Binh đoàn 15
|
46
|
17
|
Binh chủng Hóa học
|
17
|
47
|
Trường SQLQ2
|
47
|
18
|
Binh chủng Pháo binh
|
18
|
48
|
Trường SQLQ1
|
48
|
19
|
Quân chủng Hải quân
|
19
|
49
|
Học viện Quân y
|
49
|
20
|
Quân chủng PK - KQ
|
20
|
50
|
Tổng Công ty Đông Bắc
|
50
|
21
|
BTL Cảnh sát biển
|
21
|
51
|
Binh đoàn 18
|
51
|
22
|
BTL Bộ đội Biên phòng
|
22
|
52
|
Binh đoàn 16
|
52
|
23
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
23
|
53
|
Tập đoàn CN-VTQĐ
|
53
|
24
|
TECAPRO
|
24
|
54
|
Tổng Công ty 36
|
54
|
25
|
Tổng cục Chính trị
|
25
|
55
|
Tổng Công ty Thái Sơn
|
55
|
26
|
Bộ Tổng Tham mưu
|
26
|
56
|
Tổng Công ty 319
|
56
|
27
|
Học viện Quốc phòng
|
27
|
57
|
Tổng Công ty ĐTPTN&ĐT
|
57
|
28
|
Tổng cục Hậu cần
|
28
|
58
|
Tổng Công ty Xăng dầu QĐ
|
58
|
29
|
Trường SQCT
|
29
|
59
|
Tổng Công ty Lũng Lô
|
59
|
30
|
Binh đoàn 11
|
30
|
60
|
Bộ Tư lệnh 86
|
60
|
Ghi chú: Quy định viết
tắt các nhóm
đối
tượng khi đăng ký:
Thiết bị áp lực: AL; Thiết bị nâng:
MT; Thang máy: TM; Đường ống dẫn khí: ĐÔ.
PHỤ
LỤC II
ĐỐI
TƯỢNG KIỂM ĐỊNH2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 137/2021/TT-BQP ngày 25/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
STT
|
Nhóm đối tượng kiểm
định
|
Trang thiết
bị tối thiểu
|
1
|
Nhóm đối tượng kiểm định là nồi hơi
và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng)
|
1. Bơm thử thủy lực;
2. Áp kế mẫu, áp kế kiểm tra các loại;
3. Thiết bị kiểm tra chiều dày kim
loại bằng phương pháp siêu âm;
4. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng
phương pháp không phá hủy;
5. Thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng
phương pháp nội soi;
6. Dụng cụ, phương tiện kiểm tra
kích thước hình học;
7. Thiết bị đo điện trở cách điện;
8. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
9. Thiết bị đo nhiệt độ;
10. Thiết bị đo độ ồn;
11. Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
12. Thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ
khí;
13. Thiết bị đo điện vạn năng;
14. Ampe kìm;
15. Kìm kẹp chì.
|
2
|
Nhóm đối tượng kiểm định là thiết bị
nâng, thang máy, thang cuốn
|
1. Máy trắc địa (kinh vĩ và thủy
bình);
2. Tốc độ kế (máy đo tốc độ);
3. Thiết bị đo khoảng cách;
4. Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích
thước hình học;
5. Lực kế hoặc cân treo;
6. Thiết bị đo nhiệt độ;
7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng;
8. Thiết bị đo điện trở cách điện;
9. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
10. Thiết bị đo điện vạn năng;
11. Ampe kìm.
|
3
|
Thiết bị của trạm kiểm định chai chứa
khí dầu mỏ hóa lỏng
|
1. Thiết bị kiểm tra chiều dày
kim loại bằng phương pháp không phá hủy;
2. Thiết bị xử lý khí dư trong chai;
3. Thiết bị tháo lắp van chai;
4. Thiết bị thử thủy lực chai;
5. Thiết bị thử kín chai;
6. Thiết bị thử giãn nở thể tích
chai;
7. Thiết bị làm sạch bên trong chai;
8. Thiết bị kiểm tra bên trong bằng
phương pháp nội soi;
9. Thiết bị hút chân không;
10. Cân (điện tử) khối lượng.
|
4
|
Nhóm đối tượng kiểm định thiết bị điện
phòng nổ
|
1. Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
2. Thiết bị đo chiều dày;
3. Dụng cụ đo đạc cơ khí: Thước dây,
thước kẹp, thước lá, căn lá và các dụng cụ khác có liên quan (búa, kìm, cờ
lê...);
4. Máy đo nhiệt độ không tiếp xúc;
5. Thiết bị đo điện trở tiếp địa;
6. Thiết bị đo hiệu điện thế và dòng
điện;
7. Thiết bị đo điện trở cách điện;
8. Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc
quay;
9. Luxmet, Cờ lê lực;
10. Thiết bị đo độ dài;
11. Thiết bị đo đường kính;
12. Đèn chiếu sáng chuyên dụng.
|
5
|
Nhóm đối tượng đặc thù quân sự
|
1. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng
kiểm định là nồi hơi và các thiết bị áp lực (trừ chai chứa khí hóa lỏng);
2. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng
kiểm định là thiết bị nâng, thang máy, thang cuốn;
3. Các thiết bị dùng cho nhóm đối tượng
kiểm định thiết bị điện phòng nổ;
4. Các thiết bị đặc thù chuyên dụng
khác.
|
PHỤ
LỤC III
CÁC
LOẠI MẪU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BQP ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
Mẫu 1. Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
Mẫu 2. Tem kiểm định.
Mẫu 3. Báo cáo kiểm kê sử dụng phôi giấy
chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 4. Sổ đăng ký máy, thiết bị, vật
tư có
yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Mẫu 5. Tờ khai đăng ký máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Mẫu 6. Giấy chứng nhận đăng ký.
Mẫu 7. Đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 8. Danh mục phương tiện phục vụ
công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 93. Được bãi bỏ.
Mẫu 10. Danh sách phân công kiểm định
viên.
Mẫu 11. Đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ
sung) giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 12. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 13. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 14. Công văn đề nghị cấp (cấp lại)
chứng chỉ kiểm định
viên.
Mẫu 15. Sơ yếu lý lịch kiểm định viên.
Mẫu 16. Chứng chỉ kiểm định viên.
Mẫu 17. Phiếu khai báo sử dụng đối tượng
kiểm định.
Mẫu 18. Báo cáo định kỳ tình hình hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu 19. Báo cáo thực lực và tình hình
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
Mẫu
1. Giấy chứng nhận kết quả kiểm định
(MẶT TRƯỚC)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do
- Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
KẾT
QUẢ KIỂM ĐỊNH
No:
(Số seri)
…………..
|
(MẶT SAU)
TÊN ĐƠN VỊ
KIỂM ĐỊNH
Địa chỉ: ………………….
Điện thoại:
……………..Số đăng ký chứng nhận:...(1)...
I. ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM
ĐỊNH
Tên đối tượng kiểm định: ………………………………………………………………………………
Mã hiệu: ………………………………………….Số chế tạo:
………………………………………..
Nhà sản xuất/nước sản xuất: ……………………………….………..Năm chế
tạo:……………….
Đặc tính, thông số kỹ thuật: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm lắp đặt: ……………………………………………………………………………………….
Đã được kiểm định ……………….(lần đầu,
định kỳ, bất
thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số ngày ... tháng
... năm ..........
Tem kiểm định số: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận kết quả kiểm định có
hiệu lực đến ngày: …………………..(*)
|
……, ngày…tháng…năm….
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
(*)Với điều
kiện đơn vị sử dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng và bảo quản.
|
(Giấy chứng
nhận có kích thước khổ
A5)
(1) Số đăng ký chứng nhận của Đơn
vị kiểm định do Cơ quan quản lý công tác an toàn lao động thuộc Bộ Quốc phòng cấp.
Lưu ý: Có nền lôgô
của đơn vị kiểm định.
Mẫu
2. Tem kiểm định
Chú thích:
1. Ngày kiểm định: Ghi ngày, tháng, năm kiểm định
(ví dụ: Ngày 30 tháng 5 năm 2017)
2. Có hiệu lực đến ngày: Ghi ngày, tháng, năm
hết hiệu lực của tem
kiểm
định
(ví dụ: Ngày 01 tháng 6 năm 2018).
3. Số seri: Là các số tự nhiên kế tiếp
nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ.
|
4. Nền tem màu vàng, viền
màu xanh, có chi tiết, hoa văn (do đơn vị kiểm định tự chọn).
5. Màu chữ: "Tên đơn vị kiểm định”
màu đỏ; các chữ còn lại: Màu đen
6. Kích thước của tem:
- B = 5/6 A
- C = 1/5 B
|
Mẫu
5. Tờ khai đăng ký máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động
….…(1)*…….
….…(2)*…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
TỜ KHAI
Đăng ký máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
Kính gửi: …………………(3)*………………….
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BQP
ngày
tháng
năm 2016 của
Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng;
Đơn vị ....(2)*..đề nghị được đăng ký
các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
TT
|
Quy cách kỹ
thuật
Tên đối tượng
|
Mã hiệu
|
Nơi chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử
dụng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng ban
(Trợ lý) An toàn lao động
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú: Tờ khai dùng cho đơn
vị cơ sở và các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng:
(1)* Tên đơn vị quản lý cấp trên;
(2)* Tên đơn vị, đầu mối khai đăng ký;
(3)* Tên đơn vị đăng ký;
(2) Tên đối tượng, nước sản xuất, năm
sản xuất;
(4) Đơn vị chế tạo, địa chỉ đơn vị chế tạo;
(5) Đơn vị lắp đặt (sử dụng
thiết bị), địa chỉ đơn vị lắp đặt.
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản (6), (7),
(8), (9) ghi các thông số sau:
- Đối với thiết bị áp lực, A: Áp suất
(bar, 1 bar = 1,02 KG/cm2); B: Dung tích (1); C: Năng suất (kg/h,
kcal/h);
- Đối với thiết bị nâng, A: Trọng tải
(T); B: Khẩu độ (m); C: Vận
tốc (m/min);
- Đối với thang máy, A: Trọng tải (kg);
B: Số tầng dừng;
C: Vận tốc (m/min).
- Đối với các thiết bị đặc thù quân sự,
ghi các thông số yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc trưng;
* Nếu đăng ký lại cần ghi dòng chữ
“Đăng ký lại” dưới dòng “Tờ khai đăng ký”.
Mẫu
6. Giấy chứng nhận đăng ký
(MẶT TRƯỚC)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ
|
(Kích thước
15 x 21cm, có 2 mặt)
Ghi chú:
- Ô số 1 ghi: Mã hiệu đăng ký của đơn vị;
- Ô số 2 ghi: Ký hiệu nhóm đối tượng;
- Ô số 3 ghi: Thứ tự trong sổ đăng ký.
(MẶT SAU)
Căn cứ Thông tư số /2017/TT-BQP
ngày
tháng
01 năm 2017 của Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động trong Bộ Quốc
phòng;
BỘ THAM MƯU - TỔNG
CỤC KỸ THUẬT
CHỨNG NHẬN
Đơn vị:
……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký sử dụng: ……………………………………………………………………………
Với các đặc tính cơ bản sau:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình sử dụng đối tượng
kiểm định, đơn vị phải tuân thủ quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và các quy định của Bộ Quốc phòng về an toàn lao động.
|
…, ngày.....tháng…năm…
TL.
THAM MƯU TRƯỞNG
TRƯỞNG
PHÒNG AT-BHLĐQĐ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
7. Đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động
….…(1)…….
….…(2)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ………………….(3) …………………………………
1. Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………Fax: ……………………E-mail: ………………………
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư số …..Cơ quan cấp: ……………………….cấp ngày …………….tại ………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………Giới tính: …………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Quốc tịch …………………………..Sinh ngày: ………………………………………….
Số CM ………………………………Cấp ngày …………………….tại …………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………E-mail: ………………………………………….
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Thông tư số
/2016/TT-BQP
ngày
tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc
phòng, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(Theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành trong Bộ Quốc
phòng)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc
tính kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư mà đơn vị có thể thực hiện)
|
1
|
……………………………………………………
|
|
2
|
………………………………..……………………
|
|
Đề nghị Tổng cục Kỹ thuật xem xét và
và cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (2)…. theo
phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
- …………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………….
7. ………..(2)………. xin
cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội
dung trong đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định;
- (3) Tên Cơ quan quản lý Công tác an
toàn, bảo hộ lao động trong Bộ Quốc phòng.
Mẫu
8. Danh mục phương tiện phục vụ công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
….…(1)…….
….…(2)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
DANH MỤC
PHƯƠNG TIỆN
PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CỦA ...(2)..
TT
|
Tên phương
tiện
|
Thông số kỹ
thuật
|
Tình trạng
hiệu chuẩn/ Kiểm định
|
Thời hạn hiệu
chuẩn
|
Mã số chế tạo
thiết bị
|
Tình trạng
thiết bị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định.
Mẫu
9. Bãi bỏ
Mẫu
10. Danh sách phân công kiểm định viên
….…(1)…….
….…(2)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
DANH SÁCH
PHÂN CÔNG KIỂM
ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Phạm vi kiểm
định phân công
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định.
Mẫu 11. Đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ sung) giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
…..…(1)……..
…..…(2)……..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: ………..(3)..........
1. Tên đơn vị: ……………………………….
2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………..Fax: ………………..E-mail: …………………………..
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư số ……Cơ quan cấp: ………….cấp ngày ……..tại………………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………….Giới tính: ……………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Quốc tịch …………………………………..Sinh ngày: …………………
Số CM ………………….Cấp ngày ………….tại ……………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………….
Điện thoại: …………………………………E-mail: …………………….
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: …………………………….; Hết hiệu lực: …………………………………….
6. Lý do đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ
sung): ………………………………………………..
7. Nội dung đề nghị cấp lại (sửa
đổi, bổ sung): …(2)...đề nghị
(3)... xem xét và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(Theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành
trong Quân đội)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc
tính kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư mà đơn vị có thể thực hiện)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………
9 ………(2)………. xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định;
- (3) Tên Cơ quan quản lý Công tác an
toàn, bảo hộ lao động trong Bộ Quốc phòng.
Mẫu 12. Báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động
………(1)………
………(2)………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
Kính gửi: ……………..(3) ……………………….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………E-mail: ………………………
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ……Cơ quan cấp: ……………..cấp ngày ……………tại ……………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………..Giới tính: ……………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………….
Quốc tịch ………………………….Sinh ngày: ………………………………
Số CM ………………….Cấp ngày ………………tại ………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………
Điện thoại: …………………………E-mail: ……………………………………
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp
số: ………………………..; Hết hiệu lực: …………………………………….
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM
ĐỊNH TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM....
1. Tình hình thực hiện các quy định
pháp luật về trách nhiệm của
đơn vị hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: ………………………………………………………
2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định:
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
Thiết bị
nâng
|
Thiết bị áp
lực
|
Thiết bị đặc
thù quân sự
|
Thiết bị
không đạt yêu cầu về an toàn
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
|
I
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 20..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thay đổi về năng lực kiểm định
của đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
4. Việc thực hiện các đề nghị, kiến
nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen
thưởng (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
III. KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định;
- (3) Tên đơn vị nhận báo cáo.
Mẫu
13. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
TỔNG CỤC KỸ
THUẬT
BỘ THAM MƯU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….tháng….năm….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết
định số..../QĐ-BTM ngày ...tháng... năm….)
Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Số đăng ký chứng nhận: …………………………………………………………………….
Được chứng nhận có đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong
Bộ Quốc phòng. Phạm vi kiểm định được chứng nhận:
Tên đối tượng
kiểm định
(Theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong BQP)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc
tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ……………………………………………………………………………………….
Ngày hết hiệu lực: …………………………………………………………………………….
Cấp lần thứ: …………………………………………………………………………………….
|
THAM MƯU
TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
14. Công văn đề nghị cấp (cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên
….…(1)*…….
….…(2)*…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
Kính gửi: ……………………(3)*……………………
Tên đơn vị quản lý kiểm định viên: …………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………Fax: ………………E-mail: …………………………….
đề nghị cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định
viên cho các cá nhân có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ học
vấn
|
Kinh nghiệm
hoạt động kiểm định
|
Phạm vi đề
nghị
|
Hình thức cấp
chứng chỉ
|
Ghi chú
|
Tên đối tượng
kiểm định
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:...
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1)* Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2)* Tên đơn vị kiểm định;
- (3)* Tên Cơ quan quản lý Công tác an
toàn, bảo hộ lao động trong Quân đội;
- Cột (8): Ghi rõ cấp lần đầu hoặc cấp
lại lần thứ mấy;
- Cột (9): Ghi Số hiệu kiểm định viên
(nếu là đề nghị cấp lại).
Mẫu
15. Sơ yếu lý lịch kiểm định viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…..tháng….năm…..
SƠ YẾU LÝ LỊCH
KIỂM ĐỊNH VIÊN
I. Thông tin chung
Họ và tên: ………………………………Nam/Nữ: …………………………..
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………..
Nguyên quán: …………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………..
II. Tóm tắt quá trình công tác và huấn
luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (*)
1. Trình độ học vấn:
2. Chuyên ngành:
3. Đã hoàn thành các lớp huấn luyện kiểm
định viên kỹ thuật an toàn lao động và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên sau:
TT
|
Tên lớp huấn
luyện, bồi dưỡng
|
Thời gian
huấn luyện
|
Nơi huấn luyện
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quá trình công tác:
TT
|
Nội dung và
nơi làm việc
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Khen thưởng, kỷ luật trong công tác kiểm
định (nếu có) ………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung trên
là đúng sự thực./.
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
(*): Chỉ khai những thay đổi so với lần khai trước,
liền kề đối với trường hợp
cấp lại.
Mẫu 16. Chứng chỉ kiểm định viên
TỔNG CỤC KỸ
THUẬT
BỘ THAM MƯU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….tháng….năm….
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
CHỨNG CHỈ
KIỂM ĐỊNH VIÊN
Số hiệu: ………..……..
Họ và tên: ………………………………….Ngày sinh: …………………………..
Đơn vị đề nghị cấp chứng chỉ:…………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
|
Địa chỉ đơn vị: ………………………Số điện thoại:……………………………………….
Phạm vi kiểm định: …………………………………………………………………………..
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(Theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc
phòng)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc
tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà kiểm định viên có khả năng thực hiện)
|
1
|
……………………………………………………….
|
|
2
|
……………………………………………………….
|
|
Ngày hết hạn: …………………………………………………………….
Cấp lần thứ: ………………………………………………………………
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
17. Phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định
….…(1)…….
….…(2)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
PHIẾU KHAI
BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
I. THÔNG TIN ĐƠN VỊ KHAI BÁO
1. Tên đơn vị:
……………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………..4. Fax: …………………5. E-mail: ……………….
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
|
Số seri Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định
|
Nơi lắp đặt/ sử
dụng đối tượng kiểm định
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản phô tô giấy chứng nhận kết
quả kiểm định số: .... do đơn vị kiểm định.... cấp)./.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị sử dụng đối
tượng.
Mẫu 18. Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
….…(1)…….
….…(2)…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ
TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Từ ngày
.../.../20... đến ngày .../.../20...)
Kính gửi: ………………(3)………………..
Thực hiện quy định theo Thông tư số /2016/TT-BQP
ngày tháng 12 năm
2016 của Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng,
...(2)... báo cáo tình hình hoạt động kiểm định trong (6 tháng hoặc một năm)
như sau:
BẢNG 1. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
TẠI CÁC ĐƠN VỊ
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng đối tượng đã kiểm định
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng số
|
…
|
...
|
BẢNG 2. PHÂN
LOẠI THIẾT BỊ ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH TẠI CÁC ĐƠN VỊ
Đối tượng
kiểm định (Ghi số thứ tự của đối tượng kiểm định theo
danh mục tại Bảng 1)
|
Đơn vị tính
|
Kiểm định Lần
đầu/ Định kỳ
|
Số lượng đối
tượng đã kiểm định đạt yêu cầu
|
1
|
|
Lần đầu:………………
|
|
Định kỳ:……………….
|
|
2
|
|
Lần đầu:………………
|
|
Định kỳ:……………..
|
|
………
|
|
Lần đầu:……………..
|
|
Định kỳ:…………….
|
|
Tổng số
|
|
Lần đầu:…………….
|
|
Định kỳ:…………….
|
|
Đánh giá, kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá công tác kiểm định:
2. Những vấn đề nảy sinh trong quá
trình kiểm định:
3. Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan
quản lý công tác an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng để nâng cao hoạt động kiểm
định:
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị quản lý cấp trên;
- (2) Tên đơn vị kiểm định;
- (3) Tên đơn vị nhận báo cáo.
Mẫu
19. Báo cáo thực lực và tình hình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
….…(1)*…….
….…(2)*…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…..tháng….năm…..
|
BÁO CÁO
THỰC LỰC VÀ
TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi: …………………………(3)*……………………..
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BQP ngày tháng 12 năm 2016 của Bộ Quốc
phòng quy định công tác kiểm định kỹ thuật
an toàn máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong Bộ Quốc phòng;
Đơn vị...(2), báo cáo thực lực và tình
hình kiểm định trong (sáu tháng, một năm) như sau:
TT
|
Tên đơn vị
|
Quy cách
kỹ
thuật
Tên đối
tượng
|
Mã hiệu
|
Số đăng ký
|
Nơi chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc tính kỹ
thuật cơ bản
|
Kết quả kiểm
định
|
Thời gian kiểm
định lần sau
|
A
|
B
|
C
|
D
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10 )
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)* Tên đơn vị quản lý cấp trên.
(2)* Tên đơn vị báo cáo.
(3)* Tên đơn vị nhận báo cáo.
(3) Tên đối tượng, nước sản xuất, năm
sản xuất.
(5) Nếu chưa đăng ký theo quy định tại
Thông tư này ghi “kiểm định lần đầu”.
(6) Đơn vị chế tạo, địa chỉ đơn vị chế
tạo.
(7) Đơn vị lắp đặt, địa chỉ đơn vị lắp
đặt.
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản (8), (9),
(10), (11) ghi các thông số sau:
- Đối với thiết bị áp lực, A: Áp suất
(bar, 1 bar = 1,02 KG/cm2), B: Dung tích (l), C: Năng suất
(kg/h, kcal/h);
- Đối với thiết bị nâng, A: Trọng tải
(T), B: Khẩu độ (m), C: Vận tốc (m/min);
- Đối với thang máy, A: Trọng tải
(kg), B: Số tầng dừng, C: Vận tốc
(m/min);
- Đối với các thiết bị đặc thù quân sự, ghi
các thông số yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc trưng.
(12) Ghi “đạt yêu cầu” hoặc “không đạt
yêu cầu”.
(13) Tháng /năm kiểm định lại.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|