BỘ
QUỐC PHÒNG -
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 142/2008/QĐ-TTG NGÀY 27
THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN
THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC CÓ DƯỚI 20 NĂM CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI
ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ VỀ ĐỊA PHƯƠNG
Thi hành Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương (sau đây gọi tắt là Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg),
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện như sau:
I . ĐỐI TƯỢNG
VÀ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ
1. Đối tượng
và điều kiện áp dụng
Quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước, nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có dưới 20 năm công
tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, hiện không thuộc diện
hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng,
thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a. Đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương;
b. Đã chuyển ngành rồi thôi việc;
c. Đã phục viên, xuất ngũ một thời
gian rồi tiếp tục công tác (tái ngũ; làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài
quân đội), sau đó lại phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Đối tượng
không áp dụng
a. Những người
thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên nhưng hiện đang hưởng chế độ hưu
trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng; hoặc hiện đang
công tác hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b. Người những phản bội, đầu
hàng địch; người vi phạm kỷ luật bị tước danh hiệu quân nhân; người tính đến
ngày Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg có hiệu
lực thi hành mà đang chấp hành án tù chung thân hoặc bị kết án một trong các tội
xâm phạm an ninh quốc gia mà chưa được xóa án tích;
c. Người xuất cảnh ra nước ngoài
bất hợp pháp; người xuất cảnh và ở lại nước ngoài bất hợp pháp (bao gồm cả người
đi lao động hợp tác quốc tế);
d. Người đã hưởng chế độ trợ cấp
một lần quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; khoản 2 Điều 1 Quyết định số
92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ thì không được hưởng
chế độ trợ cấp một lần theo hướng dẫn tại khoản 3, 4 Mục II
Thông tư này;
đ. Người đã từ trần nhưng không
còn vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp
pháp.
II. CHẾ ĐỘ
ĐƯỢC HƯỞNG
1. Cách
tính thời gian hưởng
a. Thời gian tính hưởng chế độ
là thời gian công tác thực tế trong quân đội từ khi nhập ngũ đến khi phục viên,
xuất ngũ, chuyển ngành.
Đối với các trường hợp chuyển
ngành rồi thôi việc; hoặc đã phục viên, xuất ngũ một thời gian rồi tiếp tục
công tác (như: tái ngũ; làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài quân đội),
sau đó lại phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thì thời gian chuyển ngành và thời
gian làm việc ngoài quân đội không được tính hưởng chế độ.
b. Thời gian công tác thực tế
trong quân đội nếu gián đoạn được cộng dồn để tính hưởng chế độ.
c. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp
một lần, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính là một năm, dưới 6
tháng được tính là nửa năm (1/2 năm).
2. Chế độ
trợ cấp hàng tháng
a. Đối tượng
quy định tại khoản 1 Mục I Thông tư này, có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác trong quân đội, được
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, tính theo số năm công tác thực tế. Mức hưởng cụ
thể như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm,
mức trợ cấp bằng 600.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm,
mức trợ cấp bằng 630.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm,
mức trợ cấp bằng 660.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm,
mức trợ cấp bằng 690.000 đồng/tháng;
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm,
mức trợ cấp bằng 720.000 đồng/tháng;
Ví dụ 1. Ông Nguyễn Văn
A, nhập ngũ tháng 2/1961, phục viên (xuất ngũ) về địa phương tháng 8/1978.
Cách tính hưởng chế độ đối với
ông Nguyễn Văn A như sau:
Thời gian công tác thực tế trong
quân đội của ông Nguyễn Văn A từ tháng 2/1961 đến tháng 8/1978 là 17 năm 7
tháng. Mức hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là 660.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2. Ông Trần Văn B,
nhập ngũ tháng 5/1972, tháng 6/1988 từ quân đội chuyển ngành, đến năm 1991 về
nghỉ hưởng chế độ thôi việc.
Cách tính hưởng chế độ đối với
ông Trần Văn B như sau:
Thời gian công tác thực tế trong
quân đội từ tháng 5/1972 đến tháng 6/1988 là 16 năm 2 tháng. Mức hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng là 630.000 đồng/tháng (thời gian chuyển ngành công tác ngoài
quân đội không được tính hưởng chế độ).
Ví dụ 3. Ông Hoàng Văn C,
nhập ngũ tháng 2/1965, tháng 5/1970 bị thương đơn vị cho về phục viên; tháng
4/1972 tái ngũ, đến tháng 4/1982 do sức khoẻ yếu đơn vị giải quyết chế độ phục
viên.
Cách tính hưởng chế độ đối với
ông Hoàng Văn C như sau:
Thời gian công tác thực tế trong
quân đội lần thứ nhất từ tháng 2/1965 đến 5/1970 là 5 năm 4 tháng; lần thứ hai
từ tháng 4/1972 đến 4/1982 là 10 năm 1 tháng, tổng thời gian công tác thực tế
là 15 năm 5 tháng. Mức hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là 600.000 đồng/tháng.
b. Khi Chính phủ điều chỉnh
lương hưu, trợ cấp hàng tháng thì mức hưởng của các đối tượng nêu trên cũng được
điều chỉnh tương ứng; thời điểm được điều chỉnh thực hiện theo quy định của
Chính phủ kể từ sau ngày 01/01/2009.
c. Người được hưởng trợ cấp hàng
tháng từ trần thì thôi hưởng từ tháng tiếp theo; người tổ chức lễ mai táng được
hưởng trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp hiện hưởng của người từ trần.
Ví dụ 4. Ông Nguyễn Đình
K được hưởng trợ cấp hàng tháng từ tháng 01/2009 với mức 630.000 đồng/tháng, đến
tháng 10/2009 ông Nguyễn Đình K từ trần, người tổ chức mai táng được hưởng trợ
cấp một lần là:
03
tháng x 630.000 đồng/tháng = 1.890.000 đồng.
3. Chế độ trợ
cấp một lần
Đối tượng quy
định tại khoản 1 Mục I Thông tư này, có dưới 15 năm công tác trong quân đội, được hưởng chế độ
trợ cấp một lần, tính theo số năm công tác thực tế, cụ thể như sau:
a. Đối tượng có thời gian công
tác thực tế trong quân đội từ đủ 2 năm trở xuống mức hưởng trợ cấp một lần bằng
2.000.000 đồng (hai triệu đồng).
b. Đối tượng có thời gian công
tác thực tế trong quân đội trên 2 năm, thì từ năm thứ 3 trở đi cứ mỗi năm được
cộng thêm 600.000 đồng.
Mức trợ cấp một lần được tính
theo công thức sau:
Mức
hưởng = 2.000.000 đồng + [(số năm được tính hưởng - 2 năm) x 600.000 đồng].
Ví dụ 5. Ông Trần Văn D,
nhập ngũ tháng 3/1968, phục viên về địa phương tháng 2/1977.
Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một
lần đối với ông Trần Văn D như sau:
Thời gian từ tháng 3/1968 đến
tháng 2/1977 là 9 năm. Chế độ được hưởng là:
2.000.000
đồng + [(9 năm - 2 năm) x 600.000 đồng] = 6.200.000 đồng.
Ví dụ 6. Ông Trần Văn E,
nhập ngũ tháng 5/1965, phục viên về địa phương tháng 8/1976.
Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một
lần đối với ông Trần Văn E như sau:
Thời gian từ tháng 5/1965 đến
tháng 8/1976 là 11 năm 4 tháng, được tính là 11,5 năm. Chế độ được hưởng là:
2.000.000
đồng + [(11,5 năm - 2 năm) x 600.000 đồng] = 7.700.000 đồng.
4. Đối tượng hưởng trợ cấp
hàng tháng nếu đã từ trần trước ngày 01 tháng 01 năm 2009; đối tượng hưởng trợ
cấp một lần nêu trên nếu đã từ trần trước ngày Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, bao gồm
cả trường hợp từ trần khi tại ngũ báo tử là tử sĩ, thì một trong những người
sau đây: vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp
pháp của người từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.000.000 đồng
(ba triệu đồng).
III. NGUỒN
KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Kinh phí
chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng do nguồn ngân sách Trung ương bảo đảm, Bộ Tài
chính bảo đảm theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chuyển Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh (thành phố) chi trả cho đối tượng.
2. Kinh phí
chi trả chế độ trợ cấp một lần bao gồm kinh phí chi trả cho đối tượng được hưởng
trợ cấp và kinh phí đảm bảo cho công tác chi trả bằng 4% tổng kinh phí chi trả
cho đối tượng, do nguồn ngân sách Trung ương bảo đảm, Bộ Tài chính cấp phát
theo đề nghị của Bộ Quốc phòng.
Nội dung chi kinh phí bảo đảm
cho công tác chi trả gồm: xét duyệt, thẩm định hồ sơ; chi tuyên truyền, phổ biến
chính sách; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; sơ, tổng kết; in ấn mẫu biểu, giấy tờ
quản lý và mua sắm, sửa chữa nhỏ trang bị, đồ dùng văn phòng phục vụ công tác
chi trả. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
1. Các giấy
tờ làm căn cứ xét duyệt
a. Giấy tờ gốc hoặc được coi là
giấy tờ gốc, gồm:
- Quyết định phục viên, xuất
ngũ; lý lịch quân nhân; bản trích yếu 63;
- Sổ trợ cấp phục viên, xuất
ngũ; phiếu trợ cấp phục viên, xuất ngũ;
- Lý lịch đảng viên (nếu có);
- Giấy xác nhận của đơn vị cũ
trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ (đối với trường hợp không có các giấy tờ
nêu trên), kèm theo bản photo hồ sơ lưu trữ, quản lý của đơn vị làm căn cứ để
xác nhận (mẫu 08), do Thủ trưởng đơn vị cấp Trung
đoàn hoặc tương đương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục
viên, xuất ngũ cấp, ký, đóng dấu.
b. Giấy tờ liên quan, gồm:
- Quyết định gọi nhập ngũ; bổ
nhiệm chức vụ, đề bạt quân hàm; điều động công tác;
- Giấy đăng ký quân nhân dự bị
(phiếu đăng ký; phiếu cán bộ; bản khai phong, thăng quân hàm quân nhân dự bị…);
- Huân, Huy chương Kháng chiến,
Giải phóng và các hình thức khen thưởng khác;
- Phiếu chuyển thương, chuyển viện;
phiếu sức khoẻ;
- Giấy chứng tử; giấy báo tử tử
sỹ;
- Giấy xác nhận của Ban Chỉ huy
quân sự huyện (quận) hoặc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố), kèm theo bản photo danh sách hoặc hồ sơ quản lý quân nhân khi nhập
ngũ và xuất ngũ của đơn vị làm căn cứ xác nhận, do Thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu
(mẫu 08);
- Các giấy tờ liên quan khác.
2. Hồ sơ
xét hưởng chế độ
a. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng được lập thành 03 bộ, gồm:
- Bản khai cá nhân của đối tượng
(mẫu 1A);
- Một hoặc các giấy tờ gốc hoặc
được coi là giấy tờ gốc; hoặc giấy tờ liên quan (gồm: bản gốc hoặc bản công chứng và bản photo có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền, theo từng bộ hồ sơ). Các giấy tờ trên phải chứng minh được ngày,
tháng, năm nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước và tổng thời gian công tác
thực tế trong quân đội từ đủ 15 năm trở lên;
- Bản
photo Chứng minh thư nhân dân (có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường);
- Biên bản xét và xác nhận của Hội
nghị Ban chấp hành Hội Cựu chiến binh xã, phường (mẫu
03);
- Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân xã, phường (mẫu 04);
- Công văn đề nghị của các cấp (mẫu 05), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng (mẫu 6A);
- Bản xét duyệt và đề nghị của Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) (mẫu 5A).
Hồ sơ bàn giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp nhận để thực hiện chi trả chế độ hàng tháng, ngoài
công văn giới thiệu của Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách), gồm:
- Bản khai cá nhân;
- Bản xét duyệt và đề nghị của Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố);
- Quyết định hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng của Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị.
b. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp
một lần (bao gồm các đối tượng dưới 15 năm và đối tượng đã từ trần)
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một
lần được lập thành 02 bộ, gồm:
- Bản khai cá nhân của đối tượng
hoặc thân nhân của đối tượng (mẫu 1B, 1C);
- Một hoặc các giấy tờ gốc hoặc
được coi là giấy tờ gốc; hoặc giấy tờ có liên quan (bản
photo có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc công chứng);
- Bản
photo Chứng minh thư nhân dân (có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường);
- Biên bản xem xét và xác nhận của
Hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố, ấp … (sau đây gọi chung là thôn), (mẫu 02);
- Biên bản xét và xác nhận của Hội
nghị Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh xã, phường (mẫu
03);
- Công văn đề nghị của Ủy ban
nhân dân xã, phường (mẫu 04);
- Công văn đề nghị của các cấp (mẫu 05), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế
độ một lần (mẫu 6B).
V. TRÁCH
NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
a. Làm bản khai theo mẫu quy định
b. Nộp hồ sơ theo quy định cho Ủy
ban nhân dân xã, phường gồm: bản khai của cá nhân của thân nhân và giấy tờ gốc
hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan; bản photo Chứng minh thư nhân dân.
c. Bảo đảm tính trung thực của bản
khai, các giấy tờ cá nhân và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm
pháp luật.
2. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường
a. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
trong nhân dân và đối tượng về nội dung chế độ, chính sách; quy trình tổ chức
thực hiện; trách nhiệm của cá nhân và các cấp.
b. Kiện
toàn Hội đồng chính sách xã, phường (thành phần như quy định thực hiện Quyết định
số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ);
c. Tiếp nhận hồ sơ của đối tượng
đề nghị hưởng chế độ. Tiến hành phân hồ sơ theo 2 loại: đối tượng hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng và đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần.
d. Tổ chức xét duyệt theo quy định
sau đây:
- Đối với đối tượng hưởng trợ cấp
hàng tháng, xét duyệt thành 02 đợt: đợt 1 xét duyệt các đối tượng có giấy tờ gốc
hoặc được coi là giấy tờ gốc; đợt 2 xét duyệt các đối tượng có các giấy tờ liên
quan. Trình tự xét duyệt như đối với đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần,
nhưng không xét duyệt ở cấp thôn.
Trường hợp đối tượng có từ đủ 15
năm trở lên, nhưng không có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy
tờ liên quan thì Ủy ban nhân dân xã, phường tổng hợp danh sách để xem xét, giải
quyết sau.
- Đối với đối tượng hưởng chế độ
trợ cấp một lần (bao gồm cả đối tượng đã từ trần) phân thành 3 nhóm: nhóm có giấy
tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc, nhóm có giấy tờ liên quan và nhóm không có
giấy tờ nêu trên. Tổ chức xét duyệt theo 3 bước:
Bước 1: Xét duyệt hồ sơ nhóm đối
tượng có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc;
Bước 2: Xét duyệt hồ sơ nhóm đối
tượng có giấy tờ liên quan;
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ nhóm đối
tượng không có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên
quan.
đ. Quy
trình xét duyệt ở mỗi bước nêu trên như sau:
- Trưởng thôn tổ chức hội nghị
liên tịch để xem xét, xác nhận và đề nghị chế độ trợ cấp đối với từng đối tượng.
- Ban Chỉ huy quân sự xã, phường
tổng hợp danh sách và hồ sơ do các Trưởng thôn báo cáo; đề nghị Ban chấp hành Hội
Cựu chiến binh họp xem xét, xác nhận đối với từng đối tượng.
- Hội đồng chính sách xã, phường
họp công khai xét duyệt đối với các đối tượng do các thôn báo cáo và Ban chấp
hành Hội Cựu chiến binh đã cho ý kiến bằng văn bản.
- Tổ chức niêm yết và thông báo
danh sách đối tượng đã xét duyệt; sau 15 ngày, nếu không có ý kiến thắc mắc,
khiếu kiện của nhân dân thì Ủy ban nhân dân xã, phường tổng hợp, lập hồ sơ (trợ
cấp hàng tháng 03 bộ, trợ cấp một lần 02 bộ) báo cáo Ủy ban nhân dân huyện (quận) qua Ban
Chỉ huy quân sự huyện (quận). Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian
tính hưởng hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại tiếp tục xác minh, xem xét báo
cáo sau.
e. Phối hợp
với Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) tổ chức chi trả công khai, chặt chẽ, chính
xác; thông báo kết quả trên các phương tiện thông tin của địa phương.
Ủy ban nhân dân xã, phường có
trách nhiệm xác nhận theo đề nghị của đối tượng là người sinh quán ở địa phương,
nhưng hiện đang cư trú ở địa phương khác (quy trình xét duyệt và hồ sơ thực hiện
như đối tượng không có giấy tờ ở địa phương). Trong thời gian 45 ngày phải trả
lời đối tượng (kèm theo văn bản) để địa phương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú xét duyệt và đề nghị hưởng chế
độ.
3. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện (quận)
a. Kiện toàn Ban chỉ đạo để giúp
Ủy ban nhân dân huyện (quận) chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
b. Chỉ đạo các xã, phường và các
cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền các chế độ quy định cho nhân dân và
mọi đối tượng tại địa phương.
c. Tổ chức tập huấn cho các cơ
quan chức năng của huyện (quận) và lãnh đạo chính quyền, cán bộ chuyên môn ở
các xã, phường về nội dung chế độ; biện pháp và quy trình tổ chức thực hiện ở địa
phương.
d. Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự
huyện (quận) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt hồ sơ do các
xã báo cáo và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) qua Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh (thành phố); tổ chức chi trả chế độ công khai, chặt chẽ, chính
xác.
đ. Chủ trì kiểm tra việc thực hiện
và giải quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.
4. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
a. Kiện toàn Ban chỉ đạo để giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng và
các địa phương thuộc quyền triển khai tổ chức thực hiện.
b. Chỉ đạo tuyên truyền sâu rộng
chế độ chính sách, thông qua các tổ chức và các phương tiện thông tin ở địa
phương.
c. Tổ chức tập huấn cho các Ban,
ngành chức năng có liên quan; lãnh đạo chính quyền và các cơ quan chức năng của
các huyện (quận).
d. Chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
(thành phố) phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt hồ sơ do các
huyện (quận) báo cáo.
đ. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh (thành phố) tiếp nhận hồ sơ đối tượng được hưởng chế độ trợ
cấp hàng tháng do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) bàn giao và chi trả chế độ
kịp thời cho đối tượng.
e. Chỉ đạo việc tổ chức chi trả
chế độ cho đối tượng ở các địa phương.
g. Chủ trì kiểm tra việc thực hiện
và giải quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.
5. Trách nhiệm
của cơ quan quân sự địa phương các cấp
a. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy
quân sự huyện (quận)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng giúp Ủy ban nhân dân huyện (quận) tuyên truyền phổ biến, triển
khai tổ chức thực hiện ở các cấp. Chỉ đạo, trực tiếp theo dõi việc xét duyệt ở
cấp xã, phường.
- Xác nhận thời gian công tác
trong quân đội cho đối tượng có yêu cầu, trên cơ sở hồ sơ lưu trữ của cơ quan;
Thủ trưởng Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) ký và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự xác nhận đó.
- Tiếp nhận hồ sơ theo đề nghị của
Ủy ban nhân dân các xã, phường; lập danh sách đề nghị Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội huyện (quận) rà soát những đối tượng thuộc diện
hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hàng tháng; đối tượng đã được
công nhận là liệt sĩ và các đối tượng khác thuộc diện không áp dụng.
- Tổ chức xét duyệt hồ sơ; tổng hợp
kết quả, báo cáo Ban chỉ đạo huyện (quận).
- Tổng hợp hồ sơ; làm công văn (mẫu 05), kèm theo danh sách (mẫu 6A, 6B) có xác nhận
của Ủy ban nhân dân huyện (quận), báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố)
theo từng loại đối tượng (trợ cấp hàng tháng mỗi đối tượng 03
bộ hồ sơ, trợ cấp một lần mỗi đối tượng 02 bộ hồ
sơ).
- Những trường hợp sau khi xét
duyệt ở cấp huyện (quận) chưa xác định rõ đối tượng và thời gian công tác trong
quân đội hoặc hồ sơ còn có vướng mắc, thì chuyển trả cho Ủy ban nhân dân xã,
phường quản lý đối tượng tiếp tục xem xét.
- Trực tiếp thực hiện chi trả chế
độ trợ cấp một lần và thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Báo cáo Ban chỉ
đạo và Ủy ban nhân dân huyện (quận) về kết quả thực hiện
- Lưu danh sách đối tượng được
hưởng chế độ; đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc có liên quan.
b. Trách
nhiệm của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) kiện toàn Ban chỉ đạo; tổ
chức tuyên truyền; xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai và kiểm tra thực hiện;
bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ thuộc quyền.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng
trên cơ sở hồ sơ lưu trữ của đơn vị, xác nhận thời gian công tác trong quân đội
trong những đối tượng có yêu cầu, Thủ trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố)
ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác nhận đó.
- Tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ
huy quân sự huyện (quận); xét duyệt, tổng hợp báo cáo xin ý kiến Ban chỉ đạo và
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố);
Đối với đối tượng hưởng trợ cấp
hàng tháng, lập bản xét duyệt và đề nghị đối với từng trường hợp (mẫu 5A).
- Làm công văn (mẫu 05), kèm theo danh sách (mẫu 6A, 6B) và hồ sơ đối
tượng đủ điều kiện hưởng chế độ báo cáo quân khu (qua Phòng Chính sách) theo từng
loại đối tượng (trợ cấp hàng tháng mỗi đối tượng 02 bộ
hồ sơ; trợ cấp một lần mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ).
- Căn cứ quyết định của quân khu
và kinh phí được thông báo, chỉ đạo việc chi trả chế độ trợ cấp một lần và
thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Lưu danh sách và hồ sơ (mỗi đối tượng 01 bộ); đề xuất biện pháp giải
quyết các vấn đề vướng mắc có liên quan.
- Bàn giao hồ sơ hưởng trợ cấp
hàng tháng của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, chậm
nhất không quá 45 ngày, kể từ ngày ký quyết định hưởng chế độ.
- Chuyển trả giấy tờ bản gốc cho
đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng chậm nhất 30 ngày sau khi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ.
Đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội,
cơ quan Cục Chính trị thực hiện trách nhiệm tương tự Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
(thành phố) trong việc chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền và phối hợp với các cơ
quan chức năng của thành phố Hà Nội.
6. Trách nhiệm
của Bộ Tư lệnh các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
a. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thuộc quyền triển khai thực hiện. Đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
thực hiện cả chức năng như Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) nêu trên.
b. Kiện toàn Ban chỉ đạo. Tổ chức
tập huấn bồi dưỡng cho lãnh đạo và cán bộ chuyên môn các cơ quan, đơn vị về chế
độ, chính sách; kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện.
c. Chỉ đạo các cơ quan chức năng
tổ chức xét duyệt; đề nghị Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị)
thẩm định và ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng cho đối tượng (mỗi đối
tượng 02 bộ hồ sơ).
d. Ra quyết
định hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng (mẫu
7B) và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Báo cáo
Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị; Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng)
kèm theo quyết định và danh sách đối tượng để tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bảo
đảm kinh phí.
Đồng thời, gửi hồ sơ đối tượng
theo yêu cầu để kiểm tra, thẩm định và chịu trách nhiệm
khắc phục sai sót của quyết định sau khi được kiểm tra, thẩm
định của cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng.
đ. Chỉ đạo chi trả chế độ trợ cấp
một lần cho đối tượng theo phạm vi đảm nhiệm và thanh quyết toán theo quy định
hiện hành.
e. Lưu trữ hồ sơ đối tượng hưởng
chế độ trợ cấp một lần (mỗi đối tượng 01 bộ). Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ trợ
cấp hàng tháng do Cục Chính sách chuyển về, gửi Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành
phố) để bàn giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
g. Chỉ đạo, kiểm tra giải quyết
những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
7. Trách nhiệm
của các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
Chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền
có trách nhiệm xác nhận hồ sơ thuộc phạm vi quản lý khi có yêu cầu của đối tượng
hoặc cơ quan quân sự địa phương, bảo đảm tính xác thực và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự xác nhận đó.
Trường hợp đơn vị có trách nhiệm
xác nhận nay đã sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp chịu
trách nhiệm giải quyết.
8. Trách nhiệm
của các cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng
a. Trách nhiệm của Cục Chính
sách/Tổng cục Chính trị
- Phối hợp, chỉ đạo tuyên truyền,
phổ biến chế độ, chính sách; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
- Thẩm định, ra quyết định hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng (mẫu 7A)
và chịu trách nhiệm về quyết định đó; làm công văn giới thiệu (mẫu 09) kèm theo hồ sơ quy định chuyển về Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh (thành phố) bàn giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh
(thành phố) để chi trả chế độ (hồ sơ chuyển qua quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội).
- Thẩm định,
kiểm tra kết quả xét duyệt, quyết định (kèm theo danh sách) hưởng chế độ trợ cấp
một lần của các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; chịu trách nhiệm về tính
chính xác về đối tượng và mức hưởng của đối tượng.
- Tổng hợp
đề nghị của các đơn vị về quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần, báo cáo Thủ
trưởng Tổng cục Chính trị, đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí chi trả chế độ;
phân cấp kinh phí chuyển Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng thông báo cho các đơn vị
thực hiện chế độ theo quy định.
- Lưu trữ, quản lý hồ sơ đối tượng
hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng (mỗi đối tượng 01 bộ) và quyết định kèm theo
danh sách đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần do các đơn vị báo cáo.
- Chủ trì, phối hợp kiểm tra, giải
quyết những vướng mắc, phát sinh; tổng hợp báo cáo theo quy định.
b. Trách nhiệm của Cục Tài
chính/Bộ Quốc phòng
- Thông báo kinh phí để các đơn
vị chi trả kịp thời cho đối tượng.
- Chỉ đạo và thực hiện thanh quyết
toán kinh phí theo quy định hiện hành.
- Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện.
c. Trách nhiệm của Cục Cán bộ/Tổng
cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
theo phân cấp quản lý xác nhận quá trình công tác trong quân đội cho đối tượng
theo yêu cầu, bảo đảm chặt chẽ, chính xác.
- Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra việc
triển khai thực hiện và giải quyết các vướng mắc, phát sinh.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Quốc
phòng
a. Ủy quyền Tổng cục Chính trị
phối hợp với các Bộ, ngành chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này.
b. Chủ trì, phối hợp giải quyết
những vướng mắc về đối tượng, hồ sơ, thủ tục trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
a. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội các tỉnh (thành phố) tiếp nhận hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng do
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) bàn giao; cấp, lập sổ trợ cấp và chi trả chế
độ cho đối tượng;
b. Tổng hợp dự toán kinh phí của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh (thành phố), gửi Bộ Tài chính thẩm
định. Thực hiện phân bổ và giao dự toán kinh phí, đồng thời ủy quyền cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội các tỉnh (thành phố) phân bổ, giao dự toán cho các
đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả
xét duyệt quyết toán cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh (thành phố).
c. Có trách nhiệm đề nghị việc
điều chỉnh và chỉ đạo, thực hiện việc điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng của đối
tượng khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo hướng dẫn tại
điểm b, khoản 2 Mục II Thông tư này.
d. Phối hợp giải quyết những vướng
mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
đ. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ
trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Tài
chính
a. Thẩm định dự toán, quyết toán
kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b. Căn cứ kết quả thẩm định và công văn đề nghị cấp phát kinh
phí thực hiện chế độ trợ cấp một lần của Tổng cục Chính trị, đảm bảo kinh phí
và thực hiện thẩm định quyết toán theo chế độ quy định.
c. Phối hợp với các cơ quan liên
quan kiểm tra định kỳ, đột xuất việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp
hàng tháng và trợ cấp một lần đối với đối tượng theo quy định của pháp luật.
4. Trung
ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam
Chỉ đạo Hội Cựu chiến binh các cấp
cử thành phần tham gia Ban chỉ đạo; phối hợp rà soát phát hiện đối tượng, tham
gia xét duyệt, xác nhận các đối tượng được hưởng chế độ theo quy định.
VII. HIỆU
LỰC THI HÀNH
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chế độ trợ
cấp hàng tháng theo hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng
01 năm 2009.
Đối tượng đã hưởng chế độ trợ cấp
một lần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; khoản 2 Điều 1 Quyết định số
92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ đủ điều kiện chuyển
sang hưởng trợ cấp hàng tháng thì ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện truy thu khoản trợ cấp một lần đối tượng đã nhận vào ngân sách Nhà nước.
Số tiền truy thu thực hiện theo
quyết định của Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị. Việc truy thu thực hiện hàng
tháng, mỗi tháng truy thu bằng mức trợ cấp của đối tượng được hưởng cho đến khi
thu đủ số tiền trợ cấp một lần đã nhận. Kinh phí thu được do truy thu được trừ
vào số kinh phí phải bảo đảm để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả trợ
cấp hàng tháng cho đối tượng.
3. Chế độ trợ
cấp một lần được thực hiện từ ngày Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành.
4. Những người
có hành vi khai man, hoặc làm sai lệch, giả mạo hồ sơ, ngoài việc bị xử lý kỷ
luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn phải bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Quốc phòng để phối hợp
với liên Bộ xem xét, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG
Nguyễn Văn Được
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Công báo Chính phủ;
- Website: Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ LĐTB&XH;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Lưu VT BQP, VT BLĐTBXH, VT BTC.
|
|
|
|
|
|
MẪU 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên:
....................................................... Bí danh:
.................................................... Nam/nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
.........../....../............ Số CMND:
.........................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Vào Đảng:
...................................................... Chính thức:
...................................................
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
......, đơn vị (c, d, e.f …)
.......................................................
Nơi nhập ngũ: Xã
.................................... huyện ............................ tỉnh
................................
Tái ngũ: Ngày … tháng … năm
......, đơn vị (c, d, e.f …)
..........................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ……
tháng …… năm
......................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ: Xã
................................. huyện .......................... tỉnh
......................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục
viên, xuất ngũ (c,d,e.f…):.....................................................
............................................................................................................................................
Nghề nghiệp sau khi phục viên,
xuất ngũ:
................................................................................
............................................................................................................................................
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ
hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách
gì): ............................................................................................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:
.......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị
(c,d,e,f)
|
Địa
bàn công tác
(huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
thời gian công tác thực tế trong quân đội là: …….. năm ……..
tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…..,
ngày … tháng … năm 200…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 1B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên:
....................................................... Bí danh:
.................................................... Nam/nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
.........../....../............ Số CMND:
.........................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Vào Đảng: ......................................................
Chính thức: ...................................................
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
......, đơn vị (c, d, e.f …)
.......................................................
Nơi nhập ngũ: Xã ....................................
huyện ............................ tỉnh ................................
Tái ngũ: Ngày … tháng … năm
......, đơn vị (c, d, e.f …)
..........................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày …… tháng
…… năm ......................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ: Xã
................................. huyện .......................... tỉnh
......................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục
viên, xuất ngũ (c,d,e.f…):.....................................................
............................................................................................................................................
Nghề nghiệp sau khi phục viên,
xuất ngũ: ................................................................................
............................................................................................................................................
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ
hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách
gì):
............................................................................................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:
.......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị
(c,d,e,f)
|
Địa
bàn công tác
(huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
thời gian công tác thực tế trong quân đội là: …….. năm ……..
tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…..,
ngày … tháng … năm 200…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 1C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định
số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của
đối tượng
Họ và tên:
....................................................... Bí danh:
.................................................... Nam/nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:
............................ Số CMND:
............................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện
nay:
........................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới
đây là: .................................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:
....................................................... Bí danh:
.................................................... Nam/nữ.
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm
……… tại:
..........................................................................
............................................................................................................................................
Vào Đảng: ……………………………………… Chính
thức: ........................................................
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
......, đơn vị (c, d, e.f …)
.......................................................
Nơi nhập ngũ: Xã
.................................... huyện ............................ tỉnh
................................
Tái ngũ: Ngày … tháng … năm
......, đơn vị (c, d, e.f …)
..........................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ……
tháng …… năm ......................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ: Xã
................................. huyện .......................... tỉnh
......................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục
viên, xuất ngũ (c,d,e.f…):.....................................................
............................................................................................................................................
Tổng thời gian công tác trong
quân đội: ......................... năm ………… tháng.
Nghề nghiệp sau khi phục viên,
xuất ngũ:
................................................................................
............................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh
binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):
Các giấy tờ còn lưu giữ:
.......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…..,
ngày … tháng … năm 200…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý
KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
XÁC
NHẬN
của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MẪU 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
LIÊN TỊCH
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm
200……
Tại thôn (bản, ấp, tổ dân phố):
……………………….. xã (phường).............................................
huyện (quận) ………………………………. tỉnh
(thành phố) ........................................................
Chúng tôi gồm:
1. Trưởng thôn (bản, ấp, tổ dân
phố):
.....................................................................................
2. Đại diện chi ủy (chi bộ):
………………………………….. Chức vụ............................................
3. Đại diện Chi hội Cựu chiến
binh: ………………………... Chức vụ...........................................
4. Đại diện Hội đồng chính sách
xã: ……………………….. Chức vụ...........................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối
tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí xác nhận:
Ông (bà): …………………………………….. Bí
danh………………………………….. sống (chết).
Sinh năm……………………………. Từ trần
ngày …… tháng ….. năm ……………..
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Là quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước thuộc đối tượng hưởng chế độ.
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
……… Tái ngũ: Ngày … tháng … năm …………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ………
tháng ………. năm …………….
Tổng thời gian công tác thực tế
trong quân đội được hưởng chế độ là ……….. năm …….. tháng.
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ
hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách
gì): ............................................................................................................................................
Các giấy tờ của đối tượng còn
lưu giữ:
..................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên xem xét và giải
quyết cho đối tượng là ông (bà) ..............................................
hoặc thân nhân của đối tượng là ông (bà) ………………………… được hưởng chế độ trợ
cấp một lần theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành …… bản, các đại
diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Trưởng
thôn
(bản, ấp, tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Chi ủy (Chi bộ)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Chi hội CCB
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện
Hội đồng chính sách xã (phường)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
CỦA BCH HỘI CỰU CHIẾN BINH
Xét đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết
định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm
200……
Tại ……………………….………………….. xã (phường).............................................................
huyện (quận) ………………………………. tỉnh
(thành phố) ........................................................
Chúng tôi gồm:
1. BCH Hội Cựu chiến binh xã
(phường)
.................................................................................
Tổng số ……… có mặt …………. vắng mặt
………..
2. Đại biểu Cựu chiến binh tham
gia kháng chiến chống Mỹ......................................................
............................................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối
tượng hưởng chế độ (hàng tháng; một lần): ..............................
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí xác nhận:
Ông (bà): …………………………………….. Bí
danh………………………………….. Sống, chết.
Sinh năm……………………………., Từ trần
ngày …… tháng ….. năm ……………..
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Là quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước được hưởng chế độ.
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
……… Tái ngũ: Ngày … tháng … năm …………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ………
tháng ………. năm …………….
Tổng thời gian công tác thực tế
trong quân đội được tính hưởng chế độ là …….. năm….. tháng.
Số tiền trợ cấp: ………………………….. đồng/……………….
(Bằng chữ: ..................................
............................................................................................................................................
)
Đã và đang được hưởng chế độ nghỉ
hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):
............................................................................................................................................
Các giấy tờ của đối tượng còn
lưu giữ:
..................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên xem xét và giải
quyết cho đối tượng là ông (bà) ..............................................
hoặc thân nhân của đối tượng là ông (bà) ………………………… được hưởng chế độ
theo quy định hiện hành.
|
TM.
BAN CHẤP HÀNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 04
Kính
gửi: ………………………………………….
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính;
Căn cứ đề nghị của thôn (bản, ấp,
tổ dân phố) ........................................................................
; đề nghị của BCH Hội Cựu chiến binh và Hội đồng Chính sách xã (phường).
Ủy ban nhân dân xã (phường)
…………………………. đã tổ chức xác minh, xét duyệt và niêm yết, thông báo danh sách đối
tượng trên các phương tiện thông tin đại chúng để xin ý kiến nhân dân địa
phương, sau 15 ngày, chúng tôi thấy không có ý kiến gì về đối tượng đã xét duyệt,
nhất trí xác nhận và đề nghị:
Ông (bà): …………………………………….. Bí
danh………………………………….. Sống, chết.
Sinh năm……………………………. Từ trần
ngày …… tháng ….. năm ……………..
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Là quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước được hưởng chế độ trợ cấp (hàng tháng, hoặc một lần)………………………………………
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
……… Tái ngũ: Ngày … tháng … năm …………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ………
tháng ………. năm …………….
Tổng thời gian được hưởng chế độ
là ……….. năm …….. tháng.
Số tiền trợ cấp: …………………………..
là:................................. đồng/……………….
(Bằng chữ:
...........................................................................................................................
)
(có
hồ sơ kèm theo)
Ủy ban nhân dân xã (phường)
………………………….. xác nhận chế độ, mức hưởng nêu trên của đối tượng là đúng và chịu
trách nhiệm về sự xác nhận này. Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 05
Kính
gửi: ………………………………………….
………………………………………………….
(2)
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng
và đề nghị của
......................................................................
(1) đề nghị ……………………………………………. (2) giải quyết chế độ trợ cấp ………………… (3)
cho …………… đối tượng (có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị …………………………………… (2) xem
xét giải quyết.
Nơi nhận:
-
-
-
- Lưu.
|
………………………….(4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cấp xã
(phường) trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Cấp trên trực tiếp;
- (3) Chế độ trợ cấp hàng
tháng hoặc trợ cấp một lần;
- (4) Chức vụ người ký.
MẪU 5A
Kính
gửi: Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và
văn bản đề nghị của các cấp,
…………………………………………. (1) đã tổ chức
xét duyệt và đề nghị:
Ông (bà): …………………………………….. Bí
danh………………………………….. sống, chết.
Sinh ngày …… tháng ….. năm
……………..
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Là quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng.
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
……… Tái ngũ: Ngày … tháng … năm …………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ………
tháng ………. năm …………….
Tổng thời gian được hưởng chế độ
là ……….. năm …….. tháng.
Số tiền trợ cấp: ………………………….. đồng/tháng.
(Bằng chữ:
...........................................................................................................................
)
(có
hồ sơ kèm theo)
……………………………………………. (1) xét duyệt
chế độ, mức hưởng nêu trên của đối tượng là đúng và chịu trách nhiệm về sự xác
nhận này. Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
………………………….(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh (TP) và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- (1) Đơn vị đề nghị;
- (2) Chức vụ người ký.
MẪU 6A
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Sống
hay chết
|
Số
năm được hưởng
|
Mức
trợ cấp (đồng/tháng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ………………..
- Tổng số tiền: ………………………… đồng/tháng.
Người
lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc hoặc chức vụ)
|
….,
ngày …. tháng …. năm 200…
………………………………………. (2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho từ cấp xã
(phường) trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Chức vụ người ký.
MẪU 6B
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Sống
hay chết
|
Số
năm được hưởng
|
Mức
trợ cấp (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ………………..
- Tổng số tiền: …………………………
Người
lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc hoặc chức vụ)
|
….,
ngày …. tháng …. năm 200…
………………………………………. (2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cấp xã
(phường) trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Chức vụ người ký.
- Số từ 2 năm trở xuống ghi bằng
2 năm.
MẪU 7A
TỔNG
CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC CHÍNH SÁCH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
…………/QĐ-CS
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm 200….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ
về địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của ………………………………….,
tại Công văn số ………/………. ngày …. tháng …. năm ………,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ông (bà):
..................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................................................................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm ………
Tái ngũ: Ngày
… tháng … năm …………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ………
tháng ………. năm …………….
Thời gian công tác thực tế trong
quân đội được hưởng chế độ là … năm … tháng.
Số tiền trợ cấp: ………………………….. đồng/tháng
(............................................................... ).
Chế độ trợ cấp hàng tháng được
thực hiện từ tháng 01 năm 2009.
Nơi nhận trợ cấp hàng tháng (tỉnh,
thành phố):
........................................................................
Điều 2. Số tiền truy thu
(nếu có) là: ………………………………………………….. đồng.
(Bằng chữ:
...........................................................................................................................
)
Điều 3. Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Quân khu……..;
- Bộ CHQS tỉnh……………….;
- Sở LĐTBXH tỉnh………………..;
- Cá nhân tại Điều 1;
- Lưu NCKHTH.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 7B
BỘ
QUỐC PHÒNG
BỘ TƯ LỆNH …………….. (1)
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
…………/QĐ-BTL
|
………….,
ngày…. tháng…. năm 200….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về chế độ trợ cấp một lần với quân nhân
tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết
định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27/10/2008 của Thủ tướng
Chính phủ
…………………………………
(1)
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ
về địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Chính
trị ……………………………………. (1),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay giải quyết chế
độ trợ cấp một lần cho: …………………… đối tượng, là quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ
về địa phương (hoặc đã từ trần).
Với số tiền là:
…………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ:
...........................................................................................................................
)
(có danh sách kèm theo)
Điều 2. Chủ nhiệm Chính trị……………………………… (1) và các ông (bà) có tên trên chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Chính sách/TCCT (3b);
- Cục Tài chính/BQP:
- Lưu VT……..
|
…………….…………..
(2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) BTL quân khu hoặc BTL
Thủ đô Hà Nội;
- (2) Chức vụ người ký.
MẪU 08
…………………………………
…………………………….
(2)
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
…………/GXN
|
…………,
ngày…. tháng…. năm 200….
|
GIẤY XÁC NHẬN
Quá trình công tác trong quân đội của quân
nhân
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Căn cứ Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ lưu trữ tại đơn vị:
………………………………………………………………….. (1).
……………………………………………………………………………………
(2) xác nhận:
Đồng chí: …………………………………… Bí danh
……………………………….....…… Nam, nữ.
Sinh ngày…….. tháng …….. năm
……………..
Quê quán:
............................................................................................................................
Trú quán:
..............................................................................................................................
Nhập ngũ: Ngày … tháng … năm
……… Tái ngũ:
Ngày … tháng … năm …………..
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ………
tháng ………. năm …………….
QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC TRONG QUÂN ĐỘI
(thời
gian có trong hồ sơ lưu trữ của đơn vị)
Từ
tháng, năm
|
Đến
tháng, năm
|
Cấp
bậc, Chức vụ
|
Đơn
vị
(c,d,e,f)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
thời gian công tác thực tế trong quân đội là: …….. năm ……..
tháng.
|
Quá trình công tác của đồng chí …………………………………………….
đúng như hồ sơ gốc lưu trữ tại đơn vị (có bản sao hồ sơ lưu kèm theo), nếu có
sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị các cấp xem xét giải quyết
chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
Xác
nhận của cơ quan
quản lý nhân sự
(Ký, ghi rõ chức danh)
|
………………………….
(3)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Loại hồ sơ lưu trữ;
- (2) Tên đơn vị xác nhận;
- (3) Chức vụ người ký xác nhận.
MẪU 09
TỔNG
CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC CHÍNH SÁCH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
…………/CS-CS
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm 200….
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày
27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh
(thành phố)………………………………
Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
giới thiệu:
Ông (bà) …………………………………… Bí danh
…………………………………… Nam, nữ.
Sinh ngày…….. tháng …….. năm
……………..
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Là quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước thuộc đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết
định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Số năm tính hưởng trợ cấp hàng
tháng là: ………………. năm.
Số tiền trợ cấp hàng tháng là:
……………………………… đồng/tháng.
(Bằng chữ:
...........................................................................................................................
)
Số tiền truy thu (nếu có) là:
……………………………… đồng.
(Bằng chữ:
...........................................................................................................................
)
Nay chuyển hồ sơ (01 bộ) đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố), gồm:
1. Bản khai cá nhân.
2. Bản xét duyệt và đề nghị của
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
3. Quyết định hưởng chế độ trợ cấp
hàng tháng của Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
Đề nghị Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…………. tiếp nhận và chi trả chế độ trợ cấp hàng
tháng cho ông (bà) có tên trên từ tháng 01 năm 2009.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ CHQS tỉnh……………….;
- Lưu NCKHTH.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|