|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
115/2005/TTLT-BNV-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
115/2005/TTLT-BNV-BTC
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 11 năm 2005
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2005/NĐ-CP NGÀY 27
THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ
NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH
PHỦ, QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị
định số 119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh
trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng
6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm
1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 119/2005/NĐ-CP),
Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng áp
dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng
Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng
(sau đây gọi là cán bộ xã già yếu nghỉ việc).
II. ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
1. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại khoản
1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP.
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến
ngày 30 tháng 9 năm 2005, tăng thêm 10% trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm
tháng 9 năm 2004:
a) Mức trợ cấp được hưởng tại thời
điểm tháng 9 năm 2004 là mức trợ cấp quy định tại điểm 2.4 khoản
2 mục II Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC ngày 17 tháng 02 năm
2003 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương,
trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và
sinh hoạt phí thuộc ngân sách nhà nước.
b) Mức trợ cấp được điều chỉnh
(đã làm tròn số) từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005 như
sau:
Đối với cán bộ nguyên là Bí thư
Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã từ 272.000 đồng lên 299.200 đồng/tháng
(tăng thêm 27.200 đồng/tháng).
Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí
thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký
Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã từ 261.800 đồng lên
288.000 đồng/tháng (tăng thêm 26.200 đồng/tháng).
Đối với các chức danh còn lại từ
241.700 đồng lên 265.900 đồng/tháng (tăng thêm 24.200 đồng/tháng).
c) Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004
đến ngày 30 tháng 9 năm 2005, cán bộ xã già yếu nghỉ việc được truy lĩnh phần
tăng thêm nêu tại điểm b khoản 1 mục II của Thông tư này đối với số tháng đã hưởng
trợ cấp theo mức quy định tại điểm 2.4 khoản 2 mục II Thông tư này đối với số
tháng đã hưởng trợ cấp theo mức quy định tại điểm 2.4 khoản 2 mục
II Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC.
2. Điều chỉnh mức trợ cấp hàng
tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP.
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2005
tăng thêm 10% trên mức trợ cấp hàng tháng đã được điều chỉnh nêu tại điểm b khoản
1 mục II của Thông tư này. Sau khi đã điều chỉnh mức trợ cấp tăng thêm 10% thêm
quy định này, được điều chỉnh tăng thêm 20,7% mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01
tháng 10 năm 2005. Cụ thể mức trợ cấp hàng tháng được hưởng của cán bộ xã già yếu
nghỉ việc (đã làm tròn số) từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 như sau:
Đối với cán bộ nguyên là Bí thư
Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã từ 299.200 đồng lên 397.300 đồng/tháng.
Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí
Thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký
Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã từ 288.000 đồng lên
382.400 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng đối với
các chức danh còn lại từ 265.900 đồng lên 353.100 đồng/tháng.
Số lượng cán bộ xã già yếu nghỉ
việc làm căn cứ để xác định nhu cầu kinh phí tăng thêm do thực hiện điều chỉnh
mức trợ cấp:
Năm 2005: Số có mặt tại thời điểm
ngày 01 tháng 10 năm 2004 (đối với nhu cầu tăng thêm do điều chỉnh mức trợ cấp
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP);
số có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2005 (đối tượng nhu cầu tăng thêm
do điều chỉnh mức trợ cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP).
Năm 2006: Số có mặt tại thời điểm
ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Việc tổng hợp nhu cầu và nguồn
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 89/2005/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm
2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực
hiện điều chỉnh mức lương tối thiểu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang và điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
năm 2005, năm 2006.
1. Căn cứ vào hướng dẫn tại
Thông tư này Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là cấp tỉnh) hướng dẫn thực hiện việc truy lĩnh phần tăng thêm của mức trợ
cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày 30 tháng 9 năm 2005 quy định
tại khoản 1 mục II của Thông tư này và chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01
tháng 10 năm 2005 theo quy định tại khoản 2 mục II của Thông tư này đối với các
đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo mẫu số 1
ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm
tra, quyết định truy lĩnh và chi trả trợ cấp; đồng thời tổng hợp, báo cáo kết
quả theo mẫu số 2, mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng
hợp kết quả theo mẫu số 2 và mẫu số 3; đồng thời gửi kèm báo cáo tổng hợp cán bộ
xã già yếu nghỉ việc theo mẫu số 1 của các xã, phường, thị trấn thuộc địa
phương về Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để tổng hợp, theo dõi.
5. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc
khi chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyện có giấy chuyển trợ cấp của cấp
xã; trong cùng tỉnh có giấy chuyển trợ cấp của cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấy
chuyển trợ cấp của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định
khi nghỉ việc (trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền cùng cấp) thì cấp sở tại tiếp tục chi trả cho cán bộ chuyển đến. Cán bộ
xã già yếu nghỉ việc chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trước ngày Nghị định số
119/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ có hiệu lực thi hành các
cấp đang chi trả tiếp tục chi trả cho đối tượng.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nguyễn Sinh Hùng
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Đỗ Quang Trung
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng ở Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- BNV: BT, các TT, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ TL (BNV), VT (BTC).
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương………………
UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh………
UBND xã,
phường, thị trấn………………………………….
|
|
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁN BỘ XÃ GIÀ YẾU NGHỈ VIỆC
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT VÀ MỨC TRỢ CẤP ĐIỀU CHỈNH
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2005/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 115/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005)
|
|
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ trước khi nghỉ
|
Từ
01/10/2004 đến 31/12/2005
|
Từ
01/10/2005 đến 31/12/2005
|
Tổng
số chênh lệch từ 01/10/2004 đến 31/12/2005
|
|
Mức
trợ cấp được hưởng tháng 9 năm 2004
|
Mức
trợ cấp được hưởng tháng 10 năm 2004 theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số
119/2005/NĐ-CP
|
Chênh
lệch trợ cấp 01 tháng
|
Chênh
lệch từ 01/10/2004 đến 31/12/2005
|
Mức
trợ cấp được hưởng tháng 10 năm 2005 theo khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số
119/2005/NĐ-CP
|
Chênh
lệch trợ cấp 01 tháng
|
Chênh
lệch từ 01/10/2005 đến 31/12/2005
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(5)-(2)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn
A
|
…
|
|
272.000
|
299.200
|
|
|
397.300
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn
B
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày….. tháng….. năm……..
UBND
xã, phường, thị trấn….
|
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương………………
UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh………
|
|
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2005 CỦA
CÁN BỘ XÃ GIÀ YẾU NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2005/NĐ-CP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 115/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005)
|
I. Tổng
hợp quỹ trợ cấp tăng thêm theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP
|
Đơn
vị: Triệu đồng
|
S
T
T
|
Nội
dung
|
Tổng
số cán bộ xã già yếu nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến ngày 01/10/2004
|
Mức
trợ cấp 01 tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC
(đồng)
|
Mức
trợ cấp 01 tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP
(đồng)
|
Quỹ
trợ cấp tăng thêm 01 tháng
|
Tổng
quỹ trợ cấp tăng thêm 15 tháng (từ 01/10/2004 đến 31/12/2000)
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=
cột (3-2) x cột (1)
|
(6)=
(4) x 15 tháng
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
|
|
272.000
|
299.200
|
|
|
2
|
Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Ủy
viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng,
Trưởng công an xã
|
|
261.800
|
288.000
|
|
|
3
|
Các chức danh còn lại
|
|
241.700
|
265.900
|
|
|
II. Tổng
hợp quỹ trợ cấp tăng thêm theo khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số
119/2005/NĐ-CP
|
|
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số cán bộ xã già yếu nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến ngày 01/10/2005
|
Mức
trợ cấp 01 tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 119/2005/NĐ-CP
|
Mức
trợ cấp 01 tháng theo quy định tại khoản 2, khoản Điều 2 Nghị định số
119/2005/NĐ-CP
|
Quỹ
trợ cấp tăng thêm 01 tháng
|
Trích
BHYT tăng thêm 01 tháng theo chế độ quy định (nếu có)
|
Tổng
quỹ trợ cấp trích nộp BHYT tăng thêm quý IV/2005
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=
cột (3-2) x cột (1)
|
5
|
(6)=
cột (4+5) x 3 tháng
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
|
|
299.200
|
397.300
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Ủy
viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng,
Trưởng công an xã
|
|
288.000
|
382.400
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn lại
|
|
265.900
|
353.100
|
|
|
Tổng
quỹ trợ cấp tăng thêm trong năm 2005 theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1
Nghị định số 119/2005/NĐ-CP là……… triệu đồng.
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN ….
(Ký
tên, đóng dấu)
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương………………
UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh………
|
|
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2006 CỦA
CÁN BỘ XÃ GIÀ YẾU NGHỈ VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 119/2005/NĐ-CP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 115/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005)
|
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số cán bộ xã già yếu nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng đến ngày 01/10/2006
|
Mức
trợ cấp 01 tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT-BNV-BTC
(đồng)
|
Mức
trợ cấp 01 tháng theo quy định tại Nghị định số 119/2005/NĐ-CP
|
Quỹ
trợ cấp tăng thêm 01 tháng
|
Trích
BHYT tăng thêm 01 tháng theo chế độ quy định (nếu có)
|
Tổng
quỹ trợ cấp, trích nộp BHYT tăng thêm 12 tháng năm 2006
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=
cột (3-2) x cột (1)
|
5
|
(6)=
cột (4+5) x 3 tháng
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
|
|
272.000
|
397.300
|
|
|
|
2
|
Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Ủy viên
thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng
công an xã
|
|
261.800
|
382.400
|
|
|
|
3
|
Các chức danh còn lại
|
|
241.700
|
353.100
|
|
|
|
….
ngày…. tháng…. năm…..
ỦY
BAN NHÂN DÂN ….
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP, Quyết định 111-HĐBT do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 115/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 02/11/2005 hướng dẫn Nghị định 119/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP, Quyết định 111-HĐBT do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
7.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|