BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC
ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CÁC NGÀNH,
NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THÚ Y
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 21 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản và thú y.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nông,
lâm nghiệp, thủy sản và thú y để áp dụng đối với các trường trung cấp, trường
cao đẳng, trường đại học có đào tạo trình độ cao đẳng (sau đây gọi là các
trường), gồm:
1. Ngành, nghề: Bảo vệ thực vật;
2. Ngành, nghề: Trồng cây lương thực, thực phẩm;
3. Ngành, nghề: Kỹ thuật cây cao su;
4. Ngành, nghề: Quản lý tài nguyên rừng;
5. Ngành, nghề: Khuyến nông lâm;
6. Ngành, nghề: Lâm nghiệp;
7. Ngành, nghề: Lâm sinh;
8. Ngành, nghề: Kiểm lâm;
9. Ngành, nghề: Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước
lợ;
10. Ngành, nghề: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
11. Ngành, nghề: Thú y;
12. Ngành, nghề: Dịch vụ thú y,
Điều 2. Ủy quyền cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
ban hành quy định chi tiết khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
cho từng vị trí việc làm theo từng ngành, nghề đào tạo quy định tại Điều 1 của
Thông tư này để các trường làm căn cứ tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt
chương trình, giáo trình đào tạo áp dụng cho trường mình.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm
2019.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và
các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có các trường trực thuộc; các trường có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy
định tại Điều 1 của Thông tư này và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Website Bộ;
- Lưu: VT, TCGDNN (20 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI
HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO CÁC
NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG
LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO
ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: BẢO VỆ THỰC VẬT
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu
chung về ngành, nghề
Bảo vệ thực vật trình độ cao
đẳng là ngành, nghề đào tạo các nội dung về: Đất, phân bón, môi trường sống,
kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng, nghiên cứu và thực nghiệm sâu về các
kiến thức về sâu hại, bệnh hại cây trồng và các biện pháp quản lý phòng trừ
sâu bệnh, dịch hại trên cây trồng và các công việc khác, đáp ứng yêu cầu bậc 5
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các nhiệm vụ của nghề bao gồm
từ việc bảo vệ cây trồng trên hiện trường đến công tác nghiên cứu, tổ chức
sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
Người làm nghề bảo vệ thực vật có
thể làm việc trong các nông hộ, trang trại, hợp tác xã, công ty sản xuất, kinh
doanh thuốc bảo vệ thực vật, trong các cơ quan, tổ chức liên quan đến bảo vệ
thực vật.
Khối lượng kiến thức tối
thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Mô tả, nhận biết và phân tích
được những đặc điểm cơ bản về sinh vật gây hại cây trồng;
- Phân loại được các nhóm
triệu chứng theo bệnh hại và côn trùng gây hại;
- Trình bày được các phương pháp
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón an toàn hiệu quả và bảo vệ môi trường;
- Trình bày được phương pháp
điều tra, dự tính dự báo dịch hại cây trồng;
- Phân tích được các nguyên tắc
về quản lý dịch hại tổng hợp và đưa ra các biện pháp phòng trừ có hiệu quả;
- Trình bày được các phương pháp
khuyến nông, bảo vệ môi trường và hướng dẫn về sản xuất bền vững;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về quản trị sản xuất trong nông nghiệp, kinh doanh phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật, giống cây trồng;
- Trình bày được các phương pháp
bố trí thí nghiệm, khảo nghiệm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và giống cây
trồng;
- Trình bày được những nội dung
cơ bản của các loại văn bản quy định nhà nước liên quan đến bảo vệ thực vật và kiểm
dịch thực vật;
- Trình bày được các kiến thức
liên quan đến phân tích, giám định dịch hại trong phòng thí nghiệm và đảm bảo an
toàn thí nghiệm;
- Trình bày được các kiến thức
về kiểm định thuốc và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - phân bón theo tiêu
chuẩn quốc gia;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ
năng
- Nhận biết chính xác các loại dịch
hại và đưa ra biện pháp phòng trừ hiệu quả;
- Tổ chức điều tra phát hiện, dự
tính dự báo dịch hại trên cây trồng;
- Lập được kế hoạch phòng trừ sinh
vật hại cây trồng định kỳ, đột xuất;
- Tổ chức bố trí thí nghiệm và
khảo nghiệm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
- Thực hiện được công tác
khuyến nông liên quan đến bảo vệ thực vật;
- Thực hiện sản xuất và kinh doanh
và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực bảo vệ thực vật theo đúng các quy
định hiện hành của pháp luật;
- Quản lý hiệu quả hoạt động kinh
doanh thuốc bảo vệ thực đảm bảo an toàn;
- Thực hiện được quy trình phân
tích, giám định dịch hại trong phòng thí nghiệm;
- Thực hiện được quy trình kiểm
định thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón;
- Sử dụng được công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công
việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ
bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được
ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ
tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất đạo đức tốt và
nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn
trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực và có tính kỷ
luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao;
- Có ý thức trách nhiệm công
dân, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, kỹ năng lao động nghề nghiệp, có
khả năng làm việc theo nhóm;
- Có phương pháp làm việc khoa
học, sáng tạo và luôn cập nhật thông tin.
5. Vị trí việc
làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Điều tra sinh
vật hại;
- Dự tính, dự báo
sinh vật hại;
- Phòng trừ sinh
vật hại;
- Khuyến nông bảo
vệ thực vật;
- Kinh doanh phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật;
- Khảo nghiệm
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật;
- Kiểm dịch thực
vật;
- Phân tích, giám
định dịch hại;
- Kiểm định phân
bón và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt
nghiệp ngành, nghề Bảo vệ thực vật, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau
tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ
trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ
cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng
lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Bảo vệ thực vật
trình độ trung cấp là ngành, nghề đào tạo các nội dung về: Đất, phân bón, môi
trường sống, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng, đặc biệt nghiên cứu và thực
nghiệm sâu về các kiến thức về sâu hại, bệnh hại cây trồng và các biện pháp
quản lý phòng trừ sâu bệnh, dịch hại trên cây trồng và các công việc khác, đáp
ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các nhiệm vụ của
nghề bao gồm từ việc bảo vệ cây trồng trên hiện trường đến công tác nghiên
cứu, tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
Người làm nghề
bảo vệ thực vật có thể làm việc trong các nông hộ, trang trại, hợp tác xã, công
ty sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, trong các cơ quan, tổ chức liên
quan đến bảo vệ thực vật.
Khối lượng kiến
thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Mô tả, nhận
biết và phân tích được những đặc điểm cơ bản về sinh vật gây hại cây trồng;
- Phân loại được
các nhóm triệu chứng theo bệnh hại và côn trùng gây hại;
- Trình bày được
các phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón an toàn hiệu quả và bảo
vệ môi trường;
- Trình bày được
phương pháp điều tra, dự tính dự báo dịch hại cây trồng;
- Trình bày được
các nguyên tắc về quản lý dịch hại tổng hợp và đưa ra các biện pháp phòng trừ
có hiệu quả;
- Trình bày được
các phương pháp khuyến nông, bảo vệ môi trường;
- Trình bày được
các kiến thức cơ bản về quản trị sản xuất trong nông nghiệp, kinh doanh phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng;
- Liệt kê được
các phương pháp bố trí thí nghiệm, khảo nghiệm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
và giống cây trồng;
- Trình bày được
những nội dung cơ bản của các loại văn bản quy định nhà nước liên quan đến bảo
vệ thực vật và kiểm dịch thực vật;
- Trình bày được
những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng
an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Nhận biết chính
xác các loại dịch hại và đưa ra biện pháp phòng trừ hiệu quả;
- Tổ chức điều
tra phát hiện, dự tính dự báo dịch hại trên cây trồng;
- Lập được kế
hoạch về phòng trừ sinh vật hại theo nhóm cây trồng;
- Thực hiện được
cơ bản công tác khuyến nông liên quan đến bảo vệ thực vật;
- Mô phỏng bố trí
thí nghiệm và khảo nghiệm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
- Thực hiện sản
xuất và kinh doanh và các hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực bảo vệ thực vật
theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật;
- Tham gia cùng
quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh thuốc bảo vệ thực đảm bảo an toàn;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất
đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với
đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực và
có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao;
- Có ý thức
trách nhiệm công dân, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, kỹ năng lao
động nghề nghiệp, có khả năng làm việc theo nhóm;
- Có phương pháp
làm việc khoa học, sáng tạo và luôn cập nhật thông tin.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Điều tra sinh
vật hại;
- Dự tính, dự báo
sinh vật hại;
- Phòng trừ sinh
vật hại;
- Khuyến nông bảo
vệ thực vật;
- Kinh doanh phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật;
- Khảo nghiệm
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Bảo vệ thực vật, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
2.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG CÂY LƯƠNG
THỰC, THỰC PHẨM
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Trồng cây
lương thực, thực phẩm trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc
kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lương thực thực phẩm, đáp ứng yêu cầu bậc 5
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các công việc
của nghề chủ yếu là: Trồng, chăm sóc, bảo vệ, thu hoạch, sơ bảo quản cây lương
thực thực phẩm, tổ chức và thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất chất
lượng và đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn.
Để hành nghề,
người lao động phải có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến
thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Cần phải thường
xuyên học tập để nâng cao khả năng, năng lực chuyên môn, mở rộng kiến thức xã
hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự
say mê nghề.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 2500 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được các văn bản quy định về quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật
trồng cây lương thực, thực phẩm;
- Trình bày
được các kiến thức cơ bản về công nghệ mới trong sản phẩm vật tư cho sản xuất
nông nghiệp;
- Trình bày
được các bước xây dựng kế hoạch, tổ chức, thực hiện sản xuất giống, trồng và
chăm sóc cây lương thực, thực phẩm phù hợp nhu cầu thị trường và định hướng
nông nghiệp;
- Trình bày
được yêu cầu cầu kỹ thuật trồng mốt số loài cây lương thực, thực phẩm;
- Mô tả được
các bước kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát triển một số cây
lương thực, thực phẩm;
- Trình bày
được quy trình sử dụng thiết bị, công cụ phục vụ trồng và chăm sóc và phòng trừ
sâu bệnh hại, thu hoạch và sơ chế bảo quản cây lương thực, thực phẩm;
- Trình bày
được kiến thức chung về công nghệ mới về sản xuất cây lương thực thực phẩm;
- Trình bày
được phương pháp tổng hợp thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Trình bày
được một số kiến thức về kinh doanh liên quan đến cây lương thực, thực phẩm;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Xây dựng
được kế hoạch sản xuất, trồng chăm sóc và thu hoạch phù hợp với từng loại cây
trồng và thị trường tiêu thụ;
- Tính được
các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật về trồng và chăm sóc cây lương thực
thực phẩm;
- Xây dựng được
kế hoạch và tổ chức thực hiện sản xuất giống cây trồng, trồng và chăm sóc và
thu hoạch cây lương thực thực phẩm;
- Thực hiện
được các bước chuẩn bị cây giống, trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát
triển cây lương thực thực phẩm;
- Sử dụng được
thiết bị, công cụ phục vụ trồng chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây lương
thực thực phẩm;
- Nghiệm thu
đánh giá được kết quả trồng và chăm sóc và thu hoạch cây lương thực thực phẩm;
- Thực hiện
được quy trình thu hoạch, sơ chế bảo quản và tiêu thụ sản phẩm cây lương thực
thực phẩm;
- Ứng dụng
được công nghệ mới vào trong sản xuất cây lương thực thực phẩm;
- Tuyên
truyền, phổ biến được kiến thức chuyên môn, thị trường, quy định và chính sách
liên quan đến nghề lương thực thực phẩm.
- Tổng hợp
được thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Đánh giá,
lập được kế hoạch phát triển nông thôn;
- Thực hiện
được mô hình sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao;
- Có ý thức
học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách
nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp;
- Có khả năng
giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn
người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Lập kế hoạch
và quản lý sản xuất;
- Trồng và
chăm sóc cây lương thực;
- Trồng và
chăm sóc cây thực phẩm;
- Phòng trừ
dịch hại cây lương thực, thực phẩm;
- Thu hoạch và
sơ bảo quản cây lương thực, thực phẩm.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm trình độ cao đẳng có thể
tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Trồng cây
lương thực, thực phẩm trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc
kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lương thực thực phẩm, đáp ứng yêu cầu bậc 4
trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các công việc của
nghề chủ yếu là: Trồng, chăm sóc, bảo vệ, thu hoạch, sơ bảo quản cây lương thực
thực phẩm, tổ chức và thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất chất
lượng và đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn.
Để hành nghề,
người lao động phải có sức khỏe tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, có đủ kiến
thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc. Cần phải thường
xuyên học tập để nâng cao khả năng, năng lực chuyên môn, mở rộng kiến thức xã
hội; rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự
say mê nghề.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1700 giờ (tương đương 60 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được yêu cầu cầu kỹ thuật trồng mốt số loài cây lương thực thực phẩm;
- Mô tả được
các bước kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát triển một số cây
lương thực thực phẩm;
- Trình bày
được quy trình sử dụng thiết bị, công cụ phục vụ trồng và chăm sóc và phòng trừ
sâu bệnh hại, thu hoạch và sơ chế bảo quản cây lương thực thực phẩm;
- Trình bày
được phương pháp tổng hợp thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Trình bày
được một số kiến thức về kinh doanh liên quan đến cây lương thực, thực phẩm;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tổ chức
thực hiện được công tác sản xuất giống cây trồng, trồng và chăm sóc và thu
hoạch cây lương thực, thực phẩm;
- Thực hiện
được các bước chuẩn bị cây giống, trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát
triển cây lương thực thực phẩm;
- Sử dụng được
thiết bị, công cụ phục vụ trồng chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây lương thực
thực phẩm;
- Nghiệm thu
đánh giá kết quả trồng và chăm sóc và thu hoạch cây lương thực thực phẩm;
- Thực hiện
được quy trình thu hoạch, sơ chế bảo quản và tiêu thụ sản phẩm cây lương thực
thực phẩm;
- Tuyên
truyền, phổ biến được kiến thức chuyên môn, thị trường, quy định và chính sách
liên quan đến nghề lương thực thực phẩm;
- Tổng hợp
thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Đánh giá,
lập kế hoạch phát triển nông thôn;
- Thực hiện
được mô hình sản xuất kinh doanh nông nghiệp;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất
đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với
đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao;
- Có ý thức
học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách
nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp;
- Có khả năng
giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn
người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
- Đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Trồng và
chăm sóc cây lương thực;
- Trồng và
chăm sóc cây thực phẩm;
- Phòng trừ
dịch hại cây lương thực, thực phẩm;
- Thu hoạch và
sơ bảo quản cây lương thực, thực phẩm.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm trình độ trung cấp có
thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
3.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT CÂY CAO SU
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Kỹ thuật cây
cao su trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc trong quy trình
trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Các nhiệm vụ
chính của nghề, bao gồm: Chuẩn bị cây giống, chuẩn bị đất trồng, trồng cây,
chăm sóc, bón phân, tưới nước, quản lý dịch hại, khai thác mủ cao su, quản lý
công việc của công nhân, chấm điểm kỹ thuật, đánh giá và rèn luyện tay nghề cho
công nhân.
Người làm nghề
Kỹ thuật cây cao su có khả năng bố trí và thực hiện các nghiên cứu, thí nghiệm
về giống, phân bón, dịch hại và các nhiệm vụ khác trong vườn ươm cao su, vườn
cây cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản và vườn cây cao su giai đoạn kinh doanh;
sử dụng có hiệu quả các vật tư, hóa chất liên quan đến quá trình sản xuất như
thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, phân bón, chất kích thích mủ
và các công việc khác đảm bảo an toàn về môi trường và an toàn vệ sinh, lao
động. Đồng thời họ có thể sử dụng thành thạo các công cụ, thiết bị của nghề
như: Hệ thống tưới nước, tiêu nước trong vườn ươm, dao cạo mủ, có thể sử dụng
một số phần mềm thống kê để xử lý các kết quả nghiên cứu, thí nghiệm.
Người học sau
khi hoàn thành chương trình học có thể làm việc tại các cơ quan quản lý, sự
nghiệp nhà nước; các viện nghiên cứu; các tổ chức, đơn vị sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực trồng, chăm sóc, khai thác cây cao su.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Giải thích
được cơ sở khoa học về chức năng sinh lý của cây cao su;
- Giải thích
được cơ sở khoa học về mối quan hệ biện chứng giữa đất, phân bón và cây cao su;
- Phân tích
được một số hoạt động sinh lý cơ bản của cây và mối quan hệ qua lại giữa sinh
trưởng và phát triển, bản chất của tính chống chịu;
- Giải thích
được cơ sở khoa học về quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác mủ cây
cao su;
- Giải được
vai trò và sự biến đổi của của chất hữu cơ thay đổi trong đất;
- Giải thích
được cơ sở khoa học về công tác quản lý dịch hại trên cây cao su;
- Trình bày
được các bước trong quá trình tổ chức sản xuất cây cao su ở cơ sở sản xuất và
hộ gia đình;
- Giải thích
được cơ sở khoa học về môi trường, bảo vệ môi trường và tầm quan trọng của công
tác bảo vệ môi trường để phát triển bền vững;
- Phân tích
được quy trình lựa chọn, sản xuất giống, công tác bảo vệ thực vật và các phương
pháp bố trí thí nghiệm;
- Trình bày
được nội dung cơ bản về sử dụng đất hiệu quả, bền vững trong điều kiện nhiệt
đới gió mùa. Phương pháp sử dụng hợp lý các loại phân và vôi, phân sinh học,
phân khoáng liên quan đến năng suất chất lượng vườn cây cao su, độ phì của đất
và an toàn môi trường;
- Trình bày
được các biện pháp an toàn lao động trong vườn cây cao su;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đề xuất được
các biện pháp sử dụng phân bón, cải tạo đất dốc và đất xám bạc màu;
- Mô tả, nhận
diện một số giống cây cao su phổ biến trong sản xuất;
- Thực hiện
thành thạo các bước công việc trong quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, nhân
giống và khai thác mủ cao su;
- Thống kê,
phân tích được số liệu, thảo luận các vấn đề liên quan đến cây cao su;
- Dự tính, dự
báo và nhận biết được các loại dịch hại cao su và sử dụng được các biện pháp
phòng trừ hiệu quả;
- Làm được các
thí nghiệm trong sản xuất của nghề kỹ thuật cây cao su;
- Lập được kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các bước công việc trong quy trình kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch của cây cao su hiệu quả;
- Lập kế hoạch
và tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan đến quản lý sản xuất cao su một cách
khoa học, hiệu quả;
- Thực hiện được
các biện pháp về an toàn lao động trong nghề kỹ thuật cây cao su và an toàn lao
động của nước ta hiện nay;
- Phân tích
được sự ảnh hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu và bố trí được thời vụ trồng
trọt phù hợp, hiệu quả với sự sinh trưởng phát triển của cây cao su;
- Sử dụng được
các biện pháp kỹ thuật trong nghề kỹ thuật cây cao su nhằm hạn chế tối đa các
tác hại đến môi trường nông nghiệp, tạo ra nền nông nghiệp bền vững và phát
triển;
- Tư vấn và
chuyển giao được các thông tin, các thành tựu khoa học kỹ thuật vào thực tế sản
xuất;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có đạo
đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp, luôn phấn đấu để góp phần nâng
cao chất lượng của sản phẩm;
- Có ý thức
bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ sản xuất;
- Có tinh
thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Ứng dụng
được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong lĩnh vực trồng cao su;
- Hướng dẫn và
giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề và lành nghề.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Xây dựng
vườn nhân gỗ ghép cao su;
- Sản xuất cây
con;
- Trồng cây
cao su;
- Chăm sóc
cây cao su;
- Khai thác mủ
cao su;
- Tổ chức và
quản lý sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất cao su.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ thuật cây cao su, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn trong lĩnh vực nông lâm nghiệp;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Kỹ thuật cây
cao su trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc trong quy
trình trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các nhiệm vụ
chính của nghề, bao gồm: Chuẩn bị cây giống, chuẩn bị đất trồng, trồng cây,
chăm sóc, bón phân, tưới nước, quản lý dịch hại, khai thác mủ cao su, quản lý
công việc của công nhân, chấm điểm kỹ thuật, đánh giá và rèn luyện tay nghề cho
công nhân.
Người làm nghề
kỹ thuật cây cao su có khả năng sử dụng có hiệu quả các vật tư, hóa chất liên
quan đến quá trình sản xuất như thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh
trưởng, phân bón, chất kích thích mủ và các công việc khác đảm bảo an toàn về
môi trường và an toàn vệ sinh, lao động; sử dụng thành thạo các công cụ, thiết
bị của nghề như: Hệ thống tưới nước, tiêu nước trong vườn ươm, dao cạo mủ, có
thể sử dụng một số phần mềm thống kê để xử lý các kết quả nghiên cứu, thí
nghiệm.
Người học sau
khi hoàn thành chương trình học có thể làm việc tại các cơ quan quản lý, sự
nghiệp nhà nước; các viện nghiên cứu; các tổ chức, đơn vị sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực trồng, chăm sóc, khai thác cây cao su.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được được một số hoạt động sinh lý cơ bản của cây và mối quan hệ giữa các hoạt
động sống đó với nhau và với các điều kiện ngoại cảnh;
- Trình bày
được các đặc điểm lý học, hóa học và sinh học của đất;
- Trình bày
được các bước trong quy trình nhân giống cây cao su;
- Trình bày
được tác nhân gây hại, triệu chứng, đặc điểm phát sinh gây hại và các biện
pháp phòng trừ sâu bệnh hại;
- Xác định
được các bước trong quá trình tổ chức sản xuất cây cao su ở cơ sở sản xuất và
hộ gia đình;
- Trình bày
được quy trình lựa chọn, sản xuất giống, công tác bảo vệ thực vật và các phương
pháp bố trí thí nghiệm;
- Trình bày
được vấn đề sử dụng đất hiệu quả, bền vững trong điều kiện nhiệt đới gió mùa.
Phương pháp sử dụng hợp lý các loại phân và vôi, phân sinh học, phân khoáng
liên quan đến năng suất chất lượng vườn cây cao su, độ phì của đất và an toàn
môi trường;
- Trình bày
được các nguyên tắc và biện pháp an toàn lao động trong vườn cây cao su;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Nhận biết và
sử dụng có hiệu quả một số loại đất, phân bón, cho cây cao su;
- Mô tả, nhận
diện một số giống cây cao su phổ biến trong sản xuất;
- Thực hiện
thành thạo các bước công việc trong quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, nhân
giống và khai thác mủ cao su;
- Nhận biết
được các loại dịch hại cao su và sử dụng được các biện pháp phòng trừ hiệu quả;
- Làm được các
thí nghiệm trong sản xuất của nghề kỹ thuật cây cao su;
- Tổ chức
triển khai thực hiện được các bước công việc trong quy trình kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hoạch của cây cao su hiệu quả;
- Thực hiện
được các biện pháp về an toàn lao động trong nghề kỹ thuật cây cao su và an
toàn lao động của nước ta hiện nay;
- Sử dụng được
các biện pháp kỹ thuật trong nghề kỹ thuật cây cao su nhằm hạn chế tối đa các
tác hại đến môi trường nông nghiệp, tạo ra nền nông nghiệp bền vững và phát
triển;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có đạo
đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp, luôn phấn đấu để góp phần nâng
cao chất lượng của sản phẩm;
- Có ý thức
bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ sản xuất;
- Có tinh
thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Ứng dụng
được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ trong lĩnh vực trồng cao su;
- Hướng dẫn và
giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề và lành nghề.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Xây dựng
vườn nhân gỗ ghép cao su;
- Sản xuất cây
con;
- Trồng cây
cao su;
- Chăm sóc
cây cao su.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Kỹ thuật cây cao su trình độ trung cấp có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
4.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
RỪNG
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Quản lý tài
nguyên rừng trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc kỹ thuật
liên quan đến quản lý bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng, đáp ứng yêu
cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Nhiệm vụ chính
cần phải thực hiện: Thực hiện các công tác quy hoạch, điều tra, theo dõi và
phát triển nguồn tài nguyên rừng phục vụ cho công tác bảo vệ phát triển tài
nguyên rừng; quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp; các biện pháp kỹ thuật về quản
lý bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác
động vào rừng, làm giàu rừng, xúc tiến tái sinh rừng; các biện pháp trồng, chăm
sóc rừng; khai thác, chế biến lâm sản; thực hiện kiểm tra công tác quản lý bảo
vệ và phát triển tài nguyên rừng; theo dõi, giám sát công tác trồng và chăm
sóc rừng; kiểm tra giám sát việc thực hiện các công trình, biện pháp phòng
cháy chữa cháy rừng; kiểm tra việc thực hiện công tác sử dụng đất lâm nghiệp
cho từng địa phương; thực hiện công tác bảo tồn và phát triển rừng; bảo tồn
nguồn gen; bảo tồn các loài quý hiếm; bảo tồn và lưu giữ các nguồn giống có giá
trị; thực hiện công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia công tác quản
lý bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; tham mưu cho cấp trên công tác quy
hoạch phát triển tài nguyên rừng; công tác bảo vệ tài nguyên rừng; công tác bảo
tồn động thực vật rừng; hướng dẫn cho người dân xây dựng và phát triển nghề
rừng; thiết kế các mô hình trồng, chăm sóc rừng; các công trình lâm sinh; xây
dựng cắm mốc ranh giới các loại rừng.
Sau khi tốt
nghiệp ra trường, người học có khả năng tổ chức, quản lý sản xuất ở cơ sở lâm
nghiệp, có khả năng giúp việc cho kỹ sư quản lý tài nguyên rừng, kỹ sư lâm
nghiệp thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực quản lý tài nguyên
rừng; ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ mới trong Quản lý tài nguyên
rừng. Trực tiếp tham gia sản xuất ở tất cả các thành phần kinh tế, các công ty,
xí nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, viện, trung tâm nghiên cứu về quản lý
tài nguyên rừng trong và ngoài nước, các tổ chức và cá nhân liên quan, đồng
thời có khả năng tiếp tục học tập lên các trình độ cao hơn.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
cấu tạo, hoạt động của máy GPS;
- Trình bày
được các phương pháp xác định diện tích rừng;
- Trình bày
được lợi ích của rừng, những văn bản pháp luật cần thiết về quản lý bảo vệ và
phát triển rừng để tuyên truyền cho người dân;
- Trình bày
được các nội dung cơ bản trong công tác quản lý rừng; phòng, trừ sâu bệnh hại
rừng; phòng cháy chữa cháy rừng;
- Trình bày
những nội dung chính trong công tác quản lý, bảo tồn các loài động, thực vật
quý, hiếm;
- Trình bày
những nhiệm vụ cơ bản trong công tác phát triển các loại rừng;
- Mô tả những
nội dung cơ bản trong công tác quản lý khai thác lâm sản.
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Cập nhật,
chia sẻ các thông tin, công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng để
đáp ứng tốt nhiệm vụ được giao;
- Nhận biết
được các loài động vật, thực vật rừng phổ biến, có giá trị kinh tế, có giá trị
bảo tồn;
- Đo đạc được
diện tích ngoài thực tế;
- Xác định
được vị trí rừng trên bản đồ và ngoài thực tế;
- Sử dụng
thành thạo GPS cầm tay trong việc xác định vị trí, tọa độ, diện tích của lô
rừng đang thi công hoặc đang điều tra;
- Xây dựng
được kế hoạch và biện pháp tuyên truyền giá trị, lợi ích của rừng, những văn
bản pháp luật cần thiết về quản lý bảo vệ và phát triển rừng cho người dân;
- Xây dựng và
thực hiện được những nhiệm vụ cơ bản trong công tác quy hoạch phát triển tài
nguyên rừng ở địa phương;
- Thực hiện
được các bước công việc về theo dõi công tác giống cây lâm nghiệp, theo dõi
dịch vụ chi trả môi trường rừng ở địa phương theo đúng quy định;
- Thực hiện
được các bước công việc trong kiểm kê rừng và theo dõi, cập nhật diễn biến tài
nguyên rừng ở cơ sở;
- Xây dựng và
thực hiện các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại vườn ươm, hại rừng theo đúng quy
trình kỹ thuật, có hiệu quả;
- Xây dựng và
thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng hiệu quả;
- Lập được kế
hoạch bảo tồn, phát triển các loài động thực vật quý, hiếm;
- Thực hiện
công tác bảo tồn các loài động thực vật rừng quý, hiếm có hiệu quả;
- Thiết kế và
thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong phát triển rừng đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện
các công việc quản lý khai thác lâm sản đúng quy trình kỹ thuật và đúng quy định
của pháp luật;
- Sử dụng
thành thạo cưa xăng trong khai thác gỗ và lâm sản;
- Xử lý các
hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác lâm sản, phát triển rừng
theo đúng trình tự và đúng quy định của pháp luật.
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Tự chịu
trách nhiệm về công việc của mình trước cơ quan, doanh nghiệp và chính quyền
nơi mình công tác;
- Làm việc độc
lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên
khác trong nhóm;
- Chủ động,
sáng tạo, khoa học, cẩn thận trong công việc;
- Thích nghi
tốt với những môi trường làm việc khó khăn, vất vả;
- Luôn hoàn
thành tốt những công việc thường xuyên được giao.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Thiết kế quy
hoạch lâm nghiệp;
- Theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng;
- Xây dựng
biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng;
- Xây dựng
biện pháp kỹ thuật phòng cháy chữa cháy rừng;
- Quản lý
động thực vật rừng;
- Thiết kế
trồng và chăm sóc rừng;
- Thiết kế
khai thác lâm sản.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Quản lý tài nguyên rừng, trình độ cao đẳng có thể tiếp
tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Quản lý tài
nguyên rừng trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc kỹ thuật
liên quan đến quản lý bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng, đáp ứng yêu
cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các nhiệm vụ
chính cần phải thực hiện: Thực hiện các bước công việc trong điều tra, theo dõi
và phát triển nguồn tài nguyên rừng phục vụ cho công tác bảo vệ phát triển tài
nguyên rừng; một số bước công việc trong quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp; các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động vào rừng, làm giàu rừng, xúc tiến tái sinh
rừng; các biện pháp trồng, chăm sóc rừng; khai thác, chế biến lâm sản; biện
pháp kỹ thuật trong công tác quản lý, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng; thực
hiện bước công việc trong bảo tồn và phát triển động thực vật rừng; thực hiện
công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia công tác quản lý bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng; hướng dẫn cho người dân xây dựng các biện pháp kỹ
thuật trong trồng, chăm sóc rừng.
Sau khi tốt
nghiệp có khả năng tổ chức, quản lý sản xuất ở cơ sở, đảm đương được công việc
quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng, biết tổ chức và thực hiện được việc đánh
giá tài nguyên rừng và quản lý bảo rừng nhằm xây dựng, bảo vệ và phát triển tài
nguyên rừng; có năng lực thực hành nghiệp vụ quản lý bảo vệ tài nguyên rừng ở
các đơn vị: kiểm lâm, vườn quốc gia, khu bảo tồn, doanh nghiệp Lâm nghiệp, các
trang trại nông lâm nghiệp và các cơ quan và tổ chức khác, đồng thời có khả
năng tiếp tục học tập lên các trình độ cao hơn.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
cấu tạo, hoạt động của máy GPS;
- Trình bày
được các phương pháp xác định diện tích rừng;
- Liệt kê
những lợi ích của rừng, những văn bản pháp luật cần thiết về quản lý bảo vệ và
phát triển rừng để tuyên truyền cho người dân;
- Trình bày
được các kiến thức cơ bản trong công tác quản lý bảo vệ rừng; phòng, trừ sâu
bệnh hại rừng; phòng cháy chữa cháy rừng; công tác quản lý, bảo tồn các loài
động, thực vật quý, hiếm; công tác phát triển các loại rừng; quản lý khai thác
lâm sản;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Nhận biết
được các loài động vật, thực vật rừng phổ biến, có giá trị kinh tế, có giá trị
bảo tồn;
- Đo đạc được
diện tích ngoài thực tế;
- Xác định
được vị trí rừng trên bản đồ và ngoài thực tế;
- Sử dụng được
GPS cầm tay trong việc xác định vị trí, tọa độ, diện tích của lô rừng đang thi
công hoặc đang điều tra;
- Thực hiện
được công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia quản lý bảo vệ và phát
triển rừng;
- Thực hiện
được một số bước công việc trong công tác quy hoạch phát triển tài nguyên rừng,
quản lý rừng ở địa phương
- Thực hiện
được các bước công việc trong phòng trừ sâu bệnh hại vườn ươm, hại rừng;
- Thực hiện
được các bước công việc trong phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương; các bước
công việc cơ bản trong bảo tồn các loài động, thực vật rừng quý, hiếm; các biện
pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc và phát triển rừng;
- Thực hiện
các công việc khai thác lâm sản đúng quy trình kỹ thuật và đúng quy định của
pháp luật;
- Khai thác
được gỗ, lâm sản bằng cưa xăng;
- Phát hiện
một số hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác lâm sản, phát
triển rừng theo đúng trình tự và đúng quy định của pháp luật;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
một phần với nhóm;
- Thực hiện
công việc đã định sẵn, xác định được hiệu quả công việc của mình theo kế hoạch
phân công;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, ý thức tổ chức lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh
nghiệp;
- Chủ động,
sáng tạo, khoa học, cẩn thận trong công việc;
- Thích nghi
tốt với những môi trường làm việc khó khăn, vất vả;
- Luôn hoàn
thành tốt những công việc thường xuyên được giao.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Cắm mốc ranh
giới các loại rừng;
- Phòng trừ
sâu bệnh hại rừng;
- Phòng cháy
chữa cháy rừng;
- Kỹ thuật
chăm sóc động vật rừng;
- Trồng và
chăm sóc rừng;
- Khai thác,
chế biến lâm sản.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Quản lý tài nguyên rừng trình độ trung cấp có thể tiếp
tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
5.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KHUYẾN NÔNG LÂM
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Khuyến nông
lâm trình độ cao đẳng là ngành, nghề tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, đào tạo huấn luyện và tư vấn, hỗ trợ cho nông dân nhằm thúc đẩy sản
xuất nông lâm, ngư nghiệp phát triển, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau
tốt nghiệp có khả năng các nhiệm vụ chính sau: Thực hiện tổ chức, quản lý và
triển khai thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của nhà nước trong sản xuất nông lâm nghiệp đến người dân;
nghiên cứu, xây dựng và phổ biến các kỹ thuật, tiến bộ khoa học và công nghệ,
các điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh nông lâm, ngư nghiệp; tổ
chức, quản lý và triển khai bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo cho nông dân về kỹ
năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực nông
lâm, ngư nghiệp; nghiên cứu, đề xuất và tổ chức thực hiện các mô hình trình
diễn và nhân rộng các mô hình tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với từng
địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của ngành, các mô hình
thực hành sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; tư vấn về ngành nghề sản xuất và
dịch vụ nông nghiệp nông thôn.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông lâm, ngư
nghiệp;
- Giải thích
được các kiến thức về phương pháp khuyến nông, đào tạo, tập huấn, thông tin
truyền thông khuyến nông, kế hoạch khuyến nông, lập kế hoạch, giám sát và đánh
giá khuyến nông, quản lý sản xuất nông lâm, ngư nghiệp;
- Diễn giải
được các hoạt động lập kế hoạch, giám sát đánh giá; xây dựng mô hình trình
diễn, đào tạo tập huấn; tổ chức hội thảo, hội thi khuyến nông; tư vấn, dịch vụ
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; phát triển mạng lưới khuyến nông;
- Giải thích
được những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kỹ thuật chăn nuôi một số loài
vật nuôi, thủy sản và qui trình kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch
và bảo quản sản phẩm của một số loài cây nông lâm nghiệp phổ biến;
- Xác định
được phương pháp và kỹ thuật để bảo vệ môi trường;
- Xác định
được những quy định về an toàn lao động, chế độ bảo hộ lao động ngành nông lâm
nghiệp;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tổng hợp và
đề xuất được các mô hình trình diễn tiến bộ khoa học kỹ thuật, mô hình công
nghệ cao và mô hình quản lý hiệu quả trong sản xuất nông lâm nghiệp phù hợp
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương, đáp ứng nhu cầu của thị trường
và bảo vệ môi trường;
- Xây dựng
được kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá các hoạt động xây dựng
mô hình trình diễn, đào tạo tập huấn, thông tin tuyên truyền trong khuyến nông;
- Tổ chức thực
hiện được các hoạt động đào tạo, tập huấn, tư vấn dịch vụ, phát triển mạng lưới
và truyền thông trong khuyến nông;
- Tổ chức
được hội thảo, hội nghị, diễn đàn, hội thi khuyến nông; giám sát, đánh giá và
viết được các báo cáo về hoạt động khuyến nông;
- Lựa chọn và
biên tập được các tài liệu kỹ thuật phù hợp với mục tiêu, điều kiện phát triển
sản xuất nông lâm, ngư nghiệp phục vụ công tác hướng dẫn, tư vấn, và truyền
thông trong khuyến nông;
- Thực hiện và
hướng dẫn được công việc trồng một số loài cây lâm nghiệp, cây nông nghiệp,
chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao
động và bảo vệ môi trường;
- Tổ chức,
chỉ đạo sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi trong hợp tác xã, trang trại, và
nông hộ;
- Lựa chọn và
thực hiện được phương pháp tiếp cận phù hợp với người dân trong tư vấn, hỗ trợ
và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
- Thực hiện
được các kỹ năng giao tiếp, hợp tác và làm việc với nông dân;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có khả năng
làm việc độc lập và theo nhóm; giải quyết công việc hiệu quả trong môi trường
nông thôn, công việc đa dạng, gắn với sản xuất nông lâm nghiệp, điều kiện làm
việc có nhiều thay đổi;
- Hướng dẫn
giám sát đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm với nhóm trong phạm vi công việc được giao;
- Có khả năng
đánh giá chất lượng, kết quả công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành
công việc được giao.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Lập kế
hoạch, giám sát đánh giá khuyến nông;
- Xây dựng mô
hình chuyển giao khoa học công nghệ;
- Đào tạo, tập
huấn khuyến nông lâm;
- Thông tin,
tuyên truyền khuyến nông lâm;
- Tư vấn, dịch
vụ khuyến nông lâm;
- Khuyến nông
cơ sở.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Khuyến nông lâm, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Khuyến nông
lâm trình độ trung cấp là ngành, nghề tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, đào tạo huấn luyện và tư vấn, hỗ trợ cho nông dân nhằm thúc đẩy sản
xuất nông lâm, ngư nghiệp phát triển, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau
tốt nghiệp có khả năng các nhiệm vụ chính sau: Thực hiện thông tin tuyên truyền
về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong sản
xuất nông lâm nghiệp đến người dân; phổ biến các kỹ thuật, tiến bộ khoa học và
công nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh nông lâm, ngư
nghiệp; bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ
chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực nông lâm, ngư nghiệp;
thực hiện các mô hình trình diễn và nhân rộng các mô hình tiến bộ khoa học và
công nghệ phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng
của ngành, các mô hình thực hành sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; tư vấn về
ngành nghề sản xuất và dịch vụ nông nghiệp nông thôn.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp;
- Trình bày
được các kiến thức về phương pháp khuyến nông, đào tạo, tập huấn, thông tin
truyền thông khuyến nông, kế hoạch khuyến nông;
- Mô tả được
các hoạt động xây dựng mô hình trình diễn, đào tạo tập huấn; tư vấn, dịch vụ
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về kỹ thuật chăn nuôi một số loài vật nuôi, thủy
sản và qui trình kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản
sản phẩm của một số loài cây nông lâm nghiệp phổ biến;
- Trình bày
được một số phương pháp và kỹ thuật để bảo vệ môi trường; những quy định về an
toàn lao động, chế độ bảo hộ lao động ngành nông lâm nghiệp;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện
được các hoạt động đào tạo, tập huấn, xây dựng mô hình trình diễn, tư vấn dịch
vụ, truyền thông trong khuyến nông;
- Thực hiện
được các công việc chuẩn bị hội thảo, hội nghị, diễn đàn, hội thi khuyến nông;
theo dõi, giám sát và viết được các báo cáo về các hoạt động khuyến nông;
- Thực hiện và
hướng dẫn được công việc trồng một số loài cây lâm nghiệp, cây nông nghiệp,
chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao
động và bảo vệ môi trường;
- Chỉ đạo sản
xuất các loại cây trồng, vật nuôi trong hợp tác xã, trang trại, và nông hộ;
- Thực hiện
được phương pháp tiếp cận phù hợp với người dân trong tư vấn, hỗ trợ và chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
- Thực hiện
được các kỹ năng giao tiếp, hợp tác và làm việc với nông dân;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có khả năng
làm việc độc lập và theo nhóm; có khả năng giải quyết công việc trong điều
kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn
giám sát đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ, chịu trách nhiệm cá nhân và một phần
trách nhiệm với nhóm trong phạm vi công việc được giao;
- Có khả năng
đánh giá chất lượng, kết quả công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành
công việc được giao.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Xây dựng mô
hình chuyển giao khoa học công nghệ;
- Đào tạo, tập
huấn khuyến nông lâm;
- Thông tin,
tuyên truyền khuyến nông lâm;
- Tư vấn, dịch
vụ khuyến nông lâm;
- Khuyến nông
cơ sở.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Khuyến nông lâm trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
6.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: LÂM NGHIỆP
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Lâm nghiệp
trình độ cao đẳng là ngành, nghề bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến
quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản, đáp
ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau
tốt nghiệp có thể làm việc tại: Các cơ quan quản lý nhà nước, hành chính sự
nghiệp về lâm nghiệp; các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về lâm -
nông nghiệp; các cơ quan có liên quan đến lâm nghiệp độ thị, các doanh nghiệp,
dự án lâm nghiệp; các trang trại nông lâm nghiệp, các tổ chức khác có liên
quan và tự tạo việc làm cho bản thân theo nghề đã học.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được các kiến thức chung về chủ trương, chính sách, pháp luật về lâm nghiệp;
điều tra đánh giá thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng
tài nguyên rừng, kết quả sản xuất kinh doanh lâm nghiệp;
- Trình bày
được các kiến thức cơ bản về đo đạc, bản đồ; phương pháp sử dụng các dụng cụ,
máy đo đạc, phần mềm chuyên ngành;
- Nêu được các
kiến thức cơ bản về sinh lý thực vật, đất - phân bón, thực vật rừng, động vật
rừng, khí hậu - thời tiết và các kiến thức liên quan;
- Trình bày
được các nội dung cơ bản về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng và rừng sản xuất;
- Trình bày
được kỹ thuật chung về trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi rừng; phòng trừ
sinh vật gây hại rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng chống người và gia
súc phá hại rừng;
- Trình bày
được một số nội dung cơ bản về kỹ thuật khai thác, chế biến lâm sản.
- Trình bày
được một số nội dung cơ bản về quản lý, bảo vệ động vật, thực vật rừng hoang
dã, quý hiếm và động vật, thực vật rừng có nguồn gốc gây nuôi;
- Nêu được hệ
thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm lâm các cấp; nhiệm vụ,
quyền hạn của công chức kiểm lâm khi thi hành công vụ;
- Trình bày
được các quy định và thực hiện đảm bảo an toàn lao động;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Sử dụng được
dụng cụ, máy đo đạc và một số phần mềm chuyên ngành trong công tác quản lý tài
nguyên rừng, đất rừng, xây dựng bản đồ lâm nghiệp;
- Thực hiện
được việc sản xuất một số loài cây giống nông lâm nghiệp;
- Thực hiện
được các công việc trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi rừng; phòng trừ sinh
vật gây hại rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng chống người và gia súc
phá hại rừng.
- Nhận biết
được một số loài động vật, thực vật rừng;
- Lập được một
số loại hồ sơ liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp;
- Tuyên
truyền, vận động cộng đồng dân cư tham gia thực hiện đúng các quy định pháp
luật về lâm nghiệp.
- Điều hành
được hoạt động sản xuất ở mức độ nhóm, tổ, đội; giám sát kỹ thuật lâm sinh,
làm các công việc của khuyến lâm viên;
- Tổ chức sản
xuất kinh doanh trang trại lâm nghiệp;
- Áp dụng đúng
các quy định, các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, sơ cứu được người bị tai
nạn lao động, ốm đau trong sản xuất lâm nghiệp.
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Thực hiện
công việc được giao và tự đánh giá kết quả theo các tiêu chí đã xác định;
- Tham gia làm
việc theo tổ, nhóm và chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Quản lý rừng;
- Bảo vệ rừng;
- Phát triển
rừng;
- Sử dụng rừng;
- Chế biến lâm
sản;
- Thương mại
lâm sản;
- Lâm nghiệp
đô thị.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Lâm nghiệp, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ
trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ
cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng
lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Lâm nghiệp
trình độ trung cấp là ngành, nghề bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến
quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản, đáp
ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau
tốt nghiệp có thể làm việc tại: Các cơ quan quản lý nhà nước, hành chính sự
nghiệp về lâm nghiệp; các cơ quan nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về lâm -
nông nghiệp; các cơ quan có liên quan đến lâm nghiệp độ thị, các doanh nghiệp,
dự án lâm nghiệp; các trang trại nông lâm nghiệp, các tổ chức khác có liên
quan và tự tạo việc làm cho bản thân theo nghề đã học.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Nêu được các
kiến thức chung về chủ trương, chính sách, pháp luật về lâm nghiệp; điều tra
đánh giá thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
- Trình bày
được các kiến thức cơ bản về đo đạc, bản đồ; phương pháp sử dụng các dụng cụ,
máy đo đạc, phần mềm chuyên ngành;
- Nêu được các
kiến thức cơ bản về sinh lý thực vật, đất – phân bón, thực vật rừng, động vật
rừng, khí hậu – thời tiết và các kiến thức liên quan;
- Nêu được các
nội dung chính về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và
rừng sản xuất;
- Trình bày
được một số kỹ thuật chung về trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi rừng;
phòng trừ sinh vật gây hại rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng chống
người và gia súc phá hại rừng;
- Nêu được một
số nội dung cơ bản về kỹ thuật khai thác, chế biến lâm sản;
- Nêu được một
số nội dung quản lý, bảo vệ động vật, thực vật rừng hoang dã, quý hiếm và động
vật, thực vật rừng có nguồn gốc gây nuôi;
- Nêu được hệ
thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm lâm các cấp; nhiệm vụ,
quyền hạn của công chức kiểm lâm khi thi hành công vụ;
- Trình bày được
các quy định và thực hiện đảm bảo an toàn lao động;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Sử dụng được
dụng cụ, máy đo đạc và một số phần mềm chuyên ngành trong công tác quản lý tài
nguyên rừng, đất rừng, xây dựng bản đồ lâm nghiệp;
- Thực hiện
được việc sản xuất một số loài cây giống nông lâm nghiệp;
- Thực hiện
được một số nội dung công việc trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi rừng;
phòng trừ sinh vật gây hại rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng chống
người và gia súc phá hại rừng;
- Nhận biết
được một số loài động vật, thực vật rừng;
- Tham gia lập
được một số loại hồ sơ liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp;
- Tuyên
truyền, vận động cộng đồng dân cư tham gia thực hiện đúng các quy định pháp
luật về lâm nghiệp;
- Tham gia
điều hành được hoạt động sản xuất ở mức độ nhóm, tổ; thực hiện kỹ thuật lâm
sinh, làm các công việc của khuyến lâm viên cơ sở.
- Tổ chức sản
xuất kinh doanh trang trại lâm nghiệp;
- Áp dụng các
quy định, các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, sơ cứu được người bị tai nạn
lao động, ốm đau trong sản xuất lâm nghiệp;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Thực hiện
công việc được giao và tự đánh giá kết quả theo các tiêu chí đã xác định;
- Tham gia làm
việc theo tổ, nhóm và chịu trách nhiệm một phần đối với kết quả công việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Bảo vệ rừng;
- Phát triển
rừng;
- Sử dụng rừng;
- Chế biến lâm
sản;
- Lâm nghiệp
đô thị.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Lâm nghiệp trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
7.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: LÂM SINH
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Lâm sinh trình
độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc kỹ thuật lâm sinh, đáp ứng
yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề
lâm sinh có khả năng thực hiện các nhiệm vụ chính sau: Sản xuất vườn ươm; thiết
kế trồng rừng; trồng, chăm sóc, bảo vệ, phát triển rừng; thiết kế khai thác,
tổ chức và thực hiện khai thác rừng, ngoài ra còn tham gia công tác khuyến
nông, kinh doanh sản xuất nông lâm nghiệp.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng;
- Liệt kê được
kiến thức công nghệ mới về sản phẩm, vật tư cho sản xuất lâm nghiệp;
- Trình bày
được các bước xây dựng kế hoạch, tổ chức, thực hiện sản xuất cây giống, trồng
rừng;
- Trình bày
được quy trình sử dụng thiết bị, công cụ phục vụ trồng rừng và khai thác rừng;
- Trình bày
được các kiến thức chuyên môn về sản xuất cây giống, thị trường và chính sách
liên quan đến sản xuất cây giống; yêu cầu kỹ thuật trồng một số loài cây lâm
nghiệp;
- Mô tả được các
bước kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; quy trình
lập hồ sơ thiết kế trồng rừng và thiết kế khai thác rừng;
- Trình bày
được quá trình thực hiện công tác khuyến nông cơ sở.
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tuyên
truyền, phổ biến được kiến thức chung về chính sách, pháp luật liên quan đến
lâm sinh;
- Xây dựng
được kế hoạch sản xuất, trồng và khai thác rừng phù hợp với từng loại cây trồng
và thị trường tiêu thụ;
- Tính được
các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật về trồng rừng và khai thác rừng;
- Đọc được hồ
sơ thiết kế trồng, khai thác và thực hiện được công việc trồng và khai thác
rừng đảm bảo hiệu quả;
- Xác định
được sai phạm, xử lý sai phạm trong trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ, phát
triển rừng;
- Thực hiện
được quy trình lập hồ sơ thiết kế trồng rừng và khai thác rừng;
- Xây dựng
được kế hoạch và tổ chức thực hiện sản xuất giống cây trồng, trồng rừng và
khai thác rừng;
- Thực hiện
được các bước sản xuất cây giống, trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng;
- Sử dụng
thành thạo thiết bị, công cụ phục vụ thiết kế trồng rừng và khai thác rừng;
- Thực hiện
được quy trình khai thác rừng;
- Nghiệm thu,
đánh giá được kết quả trồng, chăm sóc và khai thác rừng;
- Lập biên bản
sai phạm, xử lý được sai phạm trong trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ, phát
triển rừng;
- Tổng hợp
được thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Tổ chức
thực hiện đào tạo tập huấn, chuyển giao kiến thức cho nông dân; tư vấn, dịch
vụ nông lâm nghiệp;
- Đánh giá,
lập kế hoạch phát triển nông thôn;
- Thực hiện
được mô hình sản xuất kinh doanh nông lâm nghiệp.
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có ý thức
học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách
nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp;
- Có khả năng
giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn
tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Sản xuất
vườn ươm;
- Thiết kế
trồng rừng;
- Trồng và
chăm sóc rừng;
- Quản lý, bảo
vệ rừng;
- Phát triển
rừng;
- Thiết kế
khai thác rừng;
- Khai thác
rừng;
- Cộng tác
viên khuyến nông lâm;
- Kinh doanh
sản xuất nông lâm nghiệp.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Lâm sinh, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Lâm sinh trình
độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc kỹ thuật lâm sinh, đáp ứng
yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề
lâm sinh có khả năng thực hiện các nhiệm vụ chính sau: Sản xuất vườn ươm; thiết
kế trồng rừng; trồng, chăm sóc, bảo vệ, phát triển rừng; thiết kế khai thác,
tổ chức và thực hiện khai thác rừng, ngoài ra còn tham gia công tác khuyến
nông, kinh doanh sản xuất nông lâm nghiệp.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được kiến thức công nghệ mới về sản phẩm, vật tư cho sản xuất lâm nghiệp;
- Trình bày
được các bước sản xuất cây giống, trồng rừng;
- Trình bày
được yêu cầu cầu kỹ thuật trồng một số loài cây lâm nghiệp;
- Mô tả được
các bước kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
- Xác định
được quy trình sử dụng thiết bị, công cụ phục vụ trồng rừng và khai thác rừng;
- Trình bày
được kiến thức về tổng hợp thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Trình bày
được quá trình thực hiện công tác khuyến nông cơ sở;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tuyên
truyền, phổ biến được kiến thức chung về chính sách, pháp luật liên quan đến
lâm sinh;
- Thực hiện
sản xuất giống cây trồng, trồng rừng và khai thác rừng;
- Thực hiện
được các bước sản xuất cây giống, trồng, chăm sóc, quản lý, khai thác, bảo vệ
và phát triển rừng;
- Sử dụng
thành thạo thiết bị, công cụ phục vụ thiết kế trồng rừng và khai thác rừng;
- Đọc được hồ
sơ thiết kế trồng, khai thác và thực hiện được công việc trồng và khai thác
rừng đảm bảo hiệu quả;
- Thực hiện
được quy trình khai thác rừng;
- Thực hiện
được hoạt động tư vấn, dịch vụ nông lâm nghiệp;
- Thực hiện
được mô hình sản xuất kinh doanh nông lâm nghiệp;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có ý thức
học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách
nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp;
- Có khả năng
giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Sản xuất
vườn ươm;
- Trồng và
chăm sóc rừng;
- Bảo vệ rừng;
- Phát triển
rừng;
- Khai thác
rừng;
- Cộng tác
viên khuyến nông lâm;
- Kinh doanh
sản xuất nông lâm nghiệp.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Lâm sinh trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
8.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KIỂM LÂM
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Kiểm lâm trình
độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng; tuyên
truyền, phổ biến và thực thi pháp luật về lâm nghiệp; phòng cháy và chữa cháy
rừng; theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề
kiểm lâm thường được bố trí làm việc tại các hạt kiểm lâm cấp huyện, hạt kiểm
lâm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, cơ quan kiểm lâm vùng, các trạm kiểm lâm
cửa rừng, kiểm lâm địa bàn hoặc làm chuyên viên ở một số bộ phận tại cơ quan
kiểm lâm cấp cục, chi cục kiểm lâm và các cơ quan quản lý nhà nước về lâm
nghiệp.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về hệ sinh thái phục vụ cho việc bảo tồn và phát
triển bền vững nguồn tài nguyên rừng;
- Phân tích và
nhận thức rõ được vai trò của việc tuyên truyền pháp luật trong lĩnh vực lâm
nghiệp;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về xây dựng và phát triển rừng;
- Giải thích
được những kiến thức về nguyên lý và các biện pháp kỹ thuật áp dụng để làm tốt
nhiệm vụ điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng;
- Nêu được cấu
tạo và cách sử dụng những dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công tác điều tra,
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và bảo vệ rừng;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về các bước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản;
- Trình bày
được một số kiến thức về phong tục, tập quán của một số dân tộc ở Việt Nam;
- Trình bày
được một số nội dung về quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, võ thuật phòng
vệ, tự vệ bản thân khi thực thi nhiệm vụ.
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện
được các bước công việc trong công tác điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện được các phương án quản lý tài nguyên rừng, quản lý sâu bệnh
hại, quản lý lửa rừng, phương án bảo tồn động thực vật rừng;
- Sử dụng và
bảo trì được các loại máy móc, phần mềm ứng dụng tin học, phần mềm viễn thám
GPS trong quản lý tài nguyên rừng;
- Xây dựng, tổ
chức và thực hiện được công tác giám sát bảo tồn và phát triển nguồn động thực
vật trong khu vực;
- Thực hiện
được các bước trong xử phạt vi phạm hành chính. Hoàn chỉnh bộ hồ sơ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản;
- Thiết kế và
giám sát được công tác trồng rừng, tuyên truyền, vận động cộng đồng tham gia
thực hiện, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật lâm nghiệp, vận động cộng đồng
tham gia thực hiện các phương pháp quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và môi
trường;
- Sử dụng
thành thạo các loại vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ được giao, chấp hành đầy
đủ quy định sử dụng, bảo dưỡng, an toàn và các biện pháp phòng vệ khi thi hành
nhiệm vụ;
- Thực hiện
tốt nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập, làm việc theo nhóm;
- Chịu trách
nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp;
- Có khả năng
giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm;
- Hướng dẫn và
giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Chủ động,
sáng tạo, khoa học, cẩn thận trong công việc;
- Thích nghi
tốt với những môi trường làm việc khó khăn, vất vả;
- Luôn hoàn
thành tốt những công việc thường xuyên được giao.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật lâm nghiệp;
- Bảo tồn thực
vật rừng, động vật hoang dã;
- Phòng cháy
và chữa cháy rừng;
- Phòng trừ
sinh vật gây hại rừng;
- Thực thi
pháp luật về lâm nghiệp;
- Phát triển
rừng;
- Theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Kiểm lâm, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Kiểm lâm trình
độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng; tuyên
truyền, phổ biến và thực thi pháp luật về lâm nghiệp; phòng cháy và chữa cháy
rừng; theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề
kiểm lâm thường được bố trí làm việc tại các hạt kiểm lâm cấp huyện, hạt kiểm
lâm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, cơ quan kiểm lâm vùng, các trạm kiểm lâm
cửa rừng, kiểm lâm địa bàn hoặc làm chuyên viên ở một số bộ phận tại cơ quan
kiểm lâm cấp cục, chi cục kiểm lâm và các cơ quan quản lý nhà nước về lâm
nghiệp.Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Nêu được
những kiến thức cơ bản về hệ sinh thái phục vụ cho việc bảo tồn và phát triển
bền vững nguồn tài nguyên rừng;
- Mô tả và
nhận thức rõ được vai trò của việc tuyên truyền pháp luật trong lĩnh vực quản
lý bảo vệ rừng;
- Trình bày
được một số kiến thức cơ bản về xây dựng và phát triển rừng;
- Trình bày
được một số kiến thức về nguyên lý và các biện pháp kỹ thuật áp dụng để làm
tốt nhiệm vụ điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng;
- Nêu được cấu
tạo và cách sử dụng những dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công tác điều tra,
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và bảo vệ rừng;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về các bước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản;
- Trình bày
được một số kiến thức về phong tục, tập quán của một số dân tộc ở Việt Nam;
- Trình bày
được một số nội dung về quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, võ thuật phòng
vệ, tự vệ bản thân khi thực thi nhiệm vụ;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện
được các bước công việc trong công tác điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng;
- Thực hiện
được các phương án quản lý tài nguyên rừng, quản lý sâu bệnh hại, quản lý lửa
rừng, phương án bảo tồn động thực vật rừng;
- Sử dụng và
bảo trì được các loại máy móc, phần mềm ứng dụng tin học, phần mềm viễn thám
GPS trong quản lý tài nguyên rừng;
- Tổ chức và
thực hiện được công tác giám sát bảo tồn và phát triển nguồn động thực vật
trong khu vực;
- Thực hiện
được các bước trong xử phạt vi phạm hành chính;
- Giám sát
được công tác trồng rừng, vận động cộng đồng tham gia thực hiện các phương pháp
quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường;
- Sử dụng
thành thạo các loại vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ được giao, chấp hành đầy đủ
quy định sử dụng, bảo dưỡng, an toàn và các biện pháp phòng vệ khác khi thi
hành nhiệm vụ;
- Thực hiện
tốt nhiệm vụ bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập, làm việc theo nhóm;
- Có ý thức
học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Chịu trách
nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp;
- Có khả năng
giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Đánh giá
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về lâm nghiệp;
- Bảo tồn thực
vật rừng, động vật hoang dã;
- Phòng cháy
và chữa cháy rừng;
- Phòng trừ
sinh vật gây hại rừng;
- Thực thi
pháp luật về lâm nghiệp;
- Phát triển
rừng;
- Theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Kiểm lâm trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
9.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
NƯỚC MẶN, NƯỚC LỢ
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Nuôi trồng
thủy sản nước mặn, nước lợ trình độ cao đẳng là ngành, nghề bao gồm các công
việc sản xuất giống, nuôi trồng các nhóm đối tượng thủy sản (cá, giáp xác,
động vật thân mềm, rong tảo) thích nghi với thủy vực nước mặn, nước lợ, đáp
ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Những nhiệm vụ
chính của nghề: Sản xuất giống giáp xác, cá biển và động vật thân mềm; sản xuất
thức ăn thủy sản; phòng và trị bệnh động vật thủy sản; nuôi tôm biển, cá biển,
rong biển và động vật thân mềm; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thủy sản.
Người học sau
khi tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các vị trí kỹ thuật trong các nhà máy sản
xuất thức ăn thủy sản, trại sản xuất giống, vùng nuôi, trang trại nuôi trồng
các loài thủy sản nước mặn, nước lợ của các cơ quan, doanh nghiệp liên quan đến
lĩnh vực thủy sản hoặc tự tạo lập và vận hành trại giống, hệ thống nuôi trồng
thủy sản riêng cho bản thân và gia đình.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được phương pháp lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh cho trại sản xuất giống và
vùng nuôi, cửa hàng kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thủy sản;
- Trình bày
được các quy định chung của pháp luật có liên quan đến quản lý việc nuôi trồng
thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Phân tích
được công dụng, nguyên tắc vận hành, bảo trì, sửa chữa và vệ sinh của các loại
máy móc, thiết bị và dụng cụ sử dụng trong trại sản xuất giống và nuôi trồng
các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Trình bày
được quy trình cải tạo, chuẩn bị hệ thống ương, nuôi thương phẩm các đối tượng
thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Phân tích
được đặc điểm sinh học và sinh sản của các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ
từ giai đoạn mới nở đến giai đoạn nuôi thương phẩm và nuôi vỗ, cho sinh sản;
- Trình bày
được các quy trình nuôi vỗ, cho sinh sản, ương giống và nuôi thương phẩm các
đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Phân tích
được ảnh hưởng và phương pháp quản lý các yếu tố thủy lý, thủy hóa trong quá
trình nuôi vỗ bố, mẹ, ương con giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản
nước mặn, nước lợ;
- Trình bày
được quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng thức ăn công nghiệp cho các
đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ trong nhà máy chế biến thức ăn thủy sản;
- Trình bày
được cách cho ăn và quản lý thức ăn trong quá trình nuôi vỗ bố, mẹ, ương con
giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Trình bày
được cách gây nuôi và thu hoạch các loại thức ăn tươi sống sử dụng trong trại
sản xuất giống;
- Trình bày
được các nguyên tắc về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ nơi làm việc;
- Trình bày
được các phương pháp sơ cấp cứu người bị tai nạn lao động;
- Tuân thủ và
tôn trọng các quy định bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi
xả ra môi trường xung quanh;
- Hình thành
được thói quen giữ gìn vệ sinh nơi làm việc trong và sau khi kết thúc công việc.
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Chẩn đoán
được các bệnh thường gặp (do nấm, ký sinh trùng, vi khuẩn, vi rút và môi
trường) trên các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ và áp dụng được cách
phòng, trị các bệnh thường gặp đó;
- Đọc, mô tả
và tham gia thiết kế được các bản vẽ kỹ thuật cơ bản về trại sản xuất giống,
vùng nuôi các đối tượng thủy sản và các công trình phụ trợ;
- Khảo sát và
lựa chọn được khu vực thích hợp để xây dựng trại giống và vùng nuôi các nhóm
đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Phân biệt và
sử dụng được các loại hóa chất, sản phẩm hàng hóa, thiết bị và dụng cụ trong
sản xuất, nuôi trồng các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
thành thạo các bước cho sinh sản, thu, ấp trứng, cá bột và ấu trùng các đối
tượng thủy sản nước mặn, nước lợ trong trại giống;
- Lập được kế
hoạch sản xuất, kinh doanh cho trại sản xuất giống và vùng nuôi, cửa hàng kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thủy sản; tư vấn kỹ thuật sản xuất, ương dưỡng, nuôi và
chăm sóc tốt khách hàng;
- Phân biệt
được các loại và cách sử dụng các sản phẩm hàng hóa, thiết bị và dụng cụ trong
sản xuất và nuôi trồng các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Vận hành,
bảo trì, sửa chữa và vệ sinh các loại máy móc, thiết bị và dụng cụ sử dụng
trong trại giống và vùng nuôi các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
thành thạo quy trình cải tạo, chuẩn bị hệ thống sản xuất giống, ương dưỡng,
nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Lựa chọn,
lắp đặt và vận hành được một số hệ thống ương, nuôi các đối tượng thủy sản nước
mặn, nước lợ đáp ứng tốt các yêu cầu về kỹ thuật của mô hình;
- Theo dõi và
quản lý tốt biến động của các yếu tố thủy lý, thủy hóa trong quá trình nuôi vỗ
bố, mẹ, ương con giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn,
nước lợ;
- Tìm hiểu và
kiểm soát tốt quy trình sản xuất và duy trì chất lượng thức ăn công nghiệp cho
động vật thủy sản nước mặn, nước lợ trong nhà máy chế biến thức ăn thủy sản;
- Thực hiện
thành thạo việc cho ăn và quản lý tốt thức ăn trong quá trình nuôi vỗ bố, mẹ,
ương con giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Vận hành
thành thạo hệ thống gây nuôi và thu hoạch các loại thức ăn tự nhiên sử dụng
trong trại sản xuất giống;
- Theo dõi và
đánh giá được biểu hiện hoạt động bất thường của đối tượng thủy sản trong quá
trình nuôi vỗ, ương dưỡng con giống và nuôi thương phẩm;
- Chẩn đoán và
điều trị có hiệu quả một số bệnh thường gặp (do nấm, ký sinh trùng, vi khuẩn,
vi rút và môi trường) trên các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Vận hành,
bảo trì và sửa chữa được một số máy móc, thiết bị đúng quy trình, đảm bảo
nguyên tắc tiết kiệm và an toàn;
- Tuân thủ và
thực hiện thành thạo các thao tác thu hoạch và vận chuyển con giống đến vùng
nuôi, vận chuyển các đối tượng thủy sản thương phẩm đến nơi chế biến, tiêu thụ
đảm bảo các yêu cầu về tỷ lệ sống và sức khoẻ vật nuôi;
- Tổ chức và
giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo hộ và an toàn trên biển và trong hệ
thống ương nuôi các đối tượng thủy sản;
- Nghiên cứu,
áp dụng được các hệ thống ương, nuôi mới, các tiến bộ khoa học kỹ thuật và phương
pháp mới vào các hệ thống sản xuất, ương nuôi các đối tượng thủy sản nước mặn,
nước lợ;
- Thực hiện
thành thạo một số thao tác sơ cấp cứu tại chỗ người bị tai nạn lao động và
phối hợp chuyển người bị tai nạn đến cơ quan y tế gần nhất;
- Thực hiện
thành thạo công tác vệ sinh các loại máy móc, dụng cụ và thiết bị trước khi hết
ngày làm việc;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất
đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng
nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Giao tiếp và
làm việc nhóm hiệu quả, tự tin trong giao tiếp với đồng nghiệp và làm việc với
khách hàng;
- Đam mê công
việc, có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp và ý thức tổ chức kỷ
luật tốt trong quá trình làm việc;
- Tinh thần
trách nhiệm cao với kết quả công việc, thái độ hòa đồng, thân thiện với đồng
nghiệp;
- Năng động,
sáng tạo, có khả năng xử lý các tình huống, vấn đề phức tạp trong điều kiện
làm việc thay đổi;
- Có tinh thần
ham học hỏi, cầu tiến, sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ cấp dưới và phân công, giám
sát nhóm làm việc hiệu quả;
- Sẵn sàng
chấp nhận cái mới, đề xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học – kỹ thuật, quy trình
công nghệ mới để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc được giao;
- Đánh giá
được kết quả thực hiện công việc, tổng kết, rút kinh nghiệm và cải tiến sau mỗi
công việc, mỗi đợt ương, nuôi các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp bảo hộ, an toàn lao động và giữ vệ sinh
chung nơi làm việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Sản xuất
giống giáp xác;
- Sản xuất
giống cá biển;
- Sản xuất
giống động vật thân mềm;
- Sản xuất
thức ăn thủy sản;
- Phòng và trị
bệnh động vật thủy sản;
- Trồng rong
biển;
- Nuôi tôm
biển;
- Nuôi cá biển;
- Nuôi động
vật thân mềm;
- Kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thủy sản.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được
sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ trình độ
cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Nuôi trồng
thủy sản nước mặn, nước lợ trình độ trung cấp là ngành, nghề bao gồm các công
việc sản xuất giống, nuôi trồng các nhóm đối tượng thủy sản (cá, giáp xác,
động vật thân mềm, rong tảo) thích nghi với thủy vực nước mặn, nước lợ, đáp
ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Những nhiệm vụ
chính của nghề: Sản xuất giống giáp xác, cá biển và động vật thân mềm; sản xuất
thức ăn thủy sản; phòng và trị bệnh động vật thủy sản; nuôi tôm biển, cá biển,
rong biển và động vật thân mềm; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thủy sản.
Người học sau
khi tốt nghiệp có khả năng đảm nhận các vị trí kỹ thuật trong các nhà máy sản
xuất thức ăn thủy sản, trại sản xuất giống, vùng nuôi, trang trại nuôi trồng
các loài thủy sản nước mặn, nước lợ của các cơ quan, doanh nghiệp liên quan đến
lĩnh vực thủy sản hoặc tự tạo lập và vận hành trại giống, hệ thống nuôi trồng
thủy sản riêng cho bản thân và gia đình.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1400 giờ (tương đương 50 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được các quy định chung của pháp luật có liên quan đến quản lý việc nuôi trồng
thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Mô tả được
công dụng, nguyên tắc vận hành, bảo trì, sửa chữa và vệ sinh của các loại máy
móc, thiết bị và dụng cụ sử dụng trong trại sản xuất giống và nuôi trồng các
đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Mô tả được
quy trình cải tạo, chuẩn bị hệ thống ương, nuôi thương phẩm động vật thủy sản
nước mặn, nước lợ;
- Giải thích
được đặc điểm sinh học và sinh sản của các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ
từ giai đoạn mới nở đến giai đoạn nuôi thương phẩm và nuôi vỗ, cho sinh sản;
- Mô tả được
các quy trình nuôi vỗ, cho sinh sản, ương giống và nuôi thương phẩm các đối
tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Trình bày
được ảnh hưởng và phương pháp quản lý các yếu tố thủy lý, thủy hóa trong quá
trình nuôi vỗ bố, mẹ, ương con giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản
nước mặn, nước lợ;
- Mô tả được
quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng thức ăn công nghiệp cho các đối
tượng thủy sản nước mặn, nước lợ trong nhà máy chế biến thức ăn thủy sản;
- Mô tả được
cách cho ăn và khẩu phần ăn trong quá trình nuôi vỗ bố, mẹ, ương con giống và
nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Mô tả được
cách gây nuôi và thu hoạch các loại thức ăn tươi sống sử dụng trong trại sản
xuất giống;
- Trình bày
được các bệnh thường gặp (do nấm, ký sinh trùng, vi khuẩn, vi rút và môi
trường) trên các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ và áp dụng được cách
phòng, trị các bệnh thường gặp đó;
- Mô tả được
các nguyên tắc về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ nơi làm việc;
- Mô tả được
các phương pháp sơ cấp cứu người bị tai nạn lao động;
- Trình bày
được các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi xả
ra môi trường xung quanh;
- Hình thành
được thói quen giữ gìn vệ sinh nơi làm việc trong và sau khi kết thúc công việc.
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tham gia, hỗ
trợ quá trình giám sát thi công trại sản xuất giống, vùng nuôi và các công
trình phụ trợ phục vụ sản xuất và nuôi trồng các đối tượng thủy sản nước mặn,
nước lợ;
- Khảo sát và
đề xuất khu vực thích hợp để xây dựng trại giống và vùng nuôi các đối tượng
thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
được các bước cho sinh sản, thu, ấp trứng, cá bột và ấu trùng các đối tượng
thủy sản nước mặn, nước lợ trong trại giống;
- Tư vấn được
kỹ thuật sản xuất, ương dưỡng, nuôi các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ và
chăm sóc tốt khách hàng;
- Nhận dạng
được các loại và cách sử dụng các sản phẩm hàng hóa, thiết bị và dụng cụ trong
sản xuất và nuôi trồng các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Sử dụng và
bảo dưỡng một số loại máy móc, thiết bị và dụng cụ sử dụng trong trại giống và
vùng nuôi các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
được quy trình cải tạo, chuẩn bị hệ thống sản xuất giống, ương dưỡng, nuôi
thương phẩm các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Vận hành
được một số hệ thống bể ương ấu trùng trong các mô hình ương khác nhau;
- Theo dõi và
đề xuất các biện pháp quản lý tốt biến động của các yếu tố thủy lý, thủy hóa
trong quá trình nuôi vỗ bố, mẹ, ương con giống và nuôi thương phẩm các đối
tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Theo dõi quy
trình sản xuất và tham gia duy trì chất lượng thức ăn công nghiệp cho động vật
thủy sản nước mặn, nước lợ trong nhà máy chế biến thức ăn thủy sản;
- Thực hiện
tốt các bước trong quá trình cho ăn và đề xuất quản lý thức ăn trong quá trình
nuôi vỗ bố, mẹ, ương con giống và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản nước
mặn, nước lợ;
- Vận hành
được hệ thống gây nuôi và thu hoạch các loại thức ăn tự nhiên sử dụng trong
trại sản xuất giống;
- Theo dõi và
đánh giá được biểu hiện hoạt động bất thường của đối tượng thủy sản nước mặn,
nước lợ trong quá trình nuôi vỗ, ương dưỡng con giống và nuôi thương phẩm;
- Chẩn đoán và
và đề xuất hướng điều trị có hiệu quả một số bệnh thường gặp (do nấm, ký sinh
trùng, vi khuẩn, vi rút và môi trường) trên các đối tượng thủy sản nước mặn,
nước lợ;
- Sử dụng, bảo
dưỡng một số máy móc, thiết bị đúng quy trình, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và
an toàn;
- Thực hiện
đúng các thao tác thu hoạch và vận chuyển con giống đến vùng nuôi, vận chuyển
các đối tượng thủy sản thương phẩm đến nơi chế biến, tiêu thụ đảm bảo các yêu
cầu về tỷ lệ sống và sức khoẻ vật nuôi;
- Thực hiện
các biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trên biển và trong hệ thống ương nuôi
các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Đề xuất áp
dụng được một số hệ thống ương, nuôi mới, các tiến bộ khoa học kỹ thuật và
phương pháp mới vào các hệ thống sản xuất, ương nuôi các đối tượng thủy sản
nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
được một số thao tác sơ cấp cứu tại chỗ người bị tai nạn lao động và phối hợp
chuyển người bị tai nạn đến cơ quan y tế gần nhất;
- Thực hiện
tốt công tác vệ sinh các loại máy móc, dụng cụ và thiết bị trước khi hết ngày
làm việc;
- Sử dụng được
các loại hóa chất, sản phẩm hàng hóa, thiết bị và dụng cụ cơ bản trong sản
xuất, nuôi trồng các đối tượng thủy sản nước mặn, nước lợ;
- Thực hiện
được các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi xả
ra môi trường xung quanh;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Giao tiếp và
làm việc nhóm hiệu quả, tự tin trong giao tiếp với đồng nghiệp và làm việc với
khách hàng;
- Đam mê công
việc, có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp và ý thức tổ chức kỷ
luật tốt trong quá trình làm việc;
- Tinh thần
trách nhiệm cao với kết quả công việc, thái độ hòa đồng, thân thiện với đồng
nghiệp;
- Năng động,
sáng tạo, có khả năng xử lý các tình huống, vấn đề phức tạp trong điều kiện
làm việc thay đổi;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, đam mê công việc, có tác phong công nghiệp và ý thức tổ chức
kỷ luật tốt trong quá trình làm việc;
- Có tinh
thần ham học hỏi, cầu tiến, tinh thần trách nhiệm, thái độ hòa đồng, thân thiện
với đồng nghiệp và tôn trọng cấp trên;
- Có ý thức
bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi xả ra môi trường xung
quanh;
- Thực hiện
nghiêm túc các biện pháp bảo hộ, an toàn lao động và giữ vệ sinh chung nơi làm
việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Sản xuất
giống giáp xác;
- Sản xuất
giống cá biển;
- Sản xuất
giống động vật thân mềm;
- Sản xuất
thức ăn thủy sản;
- Phòng và trị
bệnh động vật thủy sản;
- Trồng rong
biển;
- Nuôi tôm
biển;
- Nuôi cá biển;
- Nuôi động
vật thân mềm;
- Kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thủy sản.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được
sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ trình độ
trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
10.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
NƯỚC NGỌT
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Nuôi trồng
thủy sản nước ngọt trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện các công việc
nhằm sản xuất ra con giống và sản phẩm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm phục vụ cho đời sống của con người và cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến, xuất khẩu thủy sản, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Nghề Nuôi
trồng thủy sản nước ngọt có phạm vi hoạt động rộng ở các vùng nước ngọt nội
địa. Các công việc của nghề chủ yếu thực hiện trong các trạm, trại sản xuất,
các doanh nghiệp, khu bảo tồn ĐVTS nước ngọt, bao gồm sản xuất giống, nuôi
thương phẩm và lưu giữ nguồn giống một số ĐVTS nước ngọt có giá trị kinh tế;
quản lý môi trường nước nuôi thủy sản; phòng và trị một số bệnh thường gặp
trên ĐVTS nước ngọt. Ngoài ra, người học nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt có
thể làm việc tại các trung tâm khuyến nông, cơ quan quản lý nhà nước, kinh
doanh dịch vụ vật tư và sản phẩm thủy sản nước ngọt.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1800 giờ (tương đương 65 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Mô tả được
đặc điểm sinh học của một số loài ĐVTS nước ngọt có giá trị kinh tế; nêu vai
trò, đặc điểm nhận dạng một số thủy sinh vật trong thủy vực nước ngọt;
- Trình bày
được đặc điểm và phân tích vai trò, ứng dụng của vi sinh vật trong nuôi trồng
thủy sản nước ngọt;
- Trình bày và
giải thích được quy trình công nghệ sản xuất và nuôi thương phẩm một số đối
tượng cá nước ngọt có giá trị kinh tế;
- Trình bày và
giải thích được quy trình công nghệ sản xuất và nuôi thương phẩm một số đối
tượng thủy đặc sản nước ngọt;
- Trình bày và
giải thích được quy trình công nghệ nuôi cá cảnh;
- Trình bày và
giải thích được quy trình công nghệ ương giống và nuôi thương phẩm cá nước lạnh;
- Mô tả được
phương pháp xác định một số chỉ tiêu môi trường nước; phân tích, đánh giá được
biện pháp quản lý một số yếu tố môi trường trong nuôi thủy sản nước ngọt;
- Trình bày
được phương pháp chuẩn bị và sử dụng thức ăn trong nuôi trồng thủy sản nước
ngọt;
- Mô tả được
phương pháp vận chuyển động vật thủy sản nước ngọt; phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến động vật thủy sản trong quá trình vận chuyển;
- Trình bày
được biện pháp phòng bệnh tổng hợp, phương pháp chẩn đoán bệnh ĐVTS; phân tích,
đánh giá biện pháp trị một số bệnh thường gặp ở động vật thủy sản nước ngọt;
- Trình bày và
phân tích được nguyên tắc sử dụng các loại chế phẩm sinh học, thuốc, hóa chất,
thiết bị, dụng cụ trong phòng thí nghiệm và các trang thiết bị chuyên dùng
trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Trình bày
được lý thuyết giao tiếp, kỹ năng giao tiếp, các yếu tố tâm lý ảnh hưởng trong
giao tiếp với khách hàng;
- Trình bày
được biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong nuôi trồng thủy sản;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Nhận dạng
được một số loài động vật thủy sản nuôi, một số thủy sinh vật trong thủy vực
nước ngọt;
- Nhận dạng và
ứng dụng được vi sinh vật trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Xây dựng
được kế hoạch sản xuất phù hợp với từng đối tượng thủy sản và thị trường tiêu
thụ;
- Thực hiện
thành thạo quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số đối tượng
cá nước ngọt có giá trị kinh tế;
- Thực hiện
thành thạo quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số đối
tượng thủy đặc sản nước ngọt;
- Thực hiện
được quy trình công nghệ nuôi cá cảnh;
- Thực hiện
thành thạo quy trình công nghệ ương giống và nuôi một số đối tượng thủy sản
nước lạnh;
- Xác định và
quản lý được một số yếu tố môi trường trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Chuẩn bị và
sử dụng được thức ăn trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Vận chuyển
thành thạo động vật thủy sản nước ngọt đảm bảo an toàn, hiệu quả;
- Áp dụng được
biện pháp phòng bệnh tổng hợp; chẩn đoán và trị được một số bệnh thường gặp ở
động vật thủy sản nước ngọt;
- Sử dụng được
một số loại chế phẩm sinh học, thuốc, hóa chất, thiết bị, dụng cụ và các trang
thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt đảm bảo an toàn và
hiệu quả;
- Nghiệm thu
đánh giá kết quả sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số ĐVTS nước ngọt có
giá trị kinh tế;
- Cập nhật,
tuyên truyền được quy định của pháp luật và chính sách của Nhà nước liên quan
đến nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Giao tiếp
hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;
- Tổng hợp
thông tin, viết và trình bày báo cáo;
- Tư vấn và
dịch vụ vật tư, sản phẩm thủy sản.
- Thực hiện
được mô hình sản xuất kinh doanh nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Thực hiện
thành thạo biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong nuôi trồng thủy
sản nước ngọt;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên
trong nhóm;
- Sử dụng vật
tư trong nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành và đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm;
- Sẵn sàng
tiếp nhận cái mới, đề xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, quy trình
công nghệ mới để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc được giao;
- Có ý thức
bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi xả ra môi trường xung
quanh;
- Thực hiện
đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp bảo hộ, an toàn lao động và giữ vệ sinh
chung nơi làm việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Sản xuất
giống cá nước ngọt;
- Nuôi cá
thương phẩm nước ngọt;
- Nuôi cá cảnh
nước ngọt;
- Ương giống
và nuôi thương phẩm cá nước lạnh;
- Sản xuất
giống và nuôi thương phẩm một số thủy đặc sản nước ngọt;
- Phòng và trị
bệnh ĐVTS nước ngọt;
- Tư vấn và
dịch vụ vật tư, sản phẩm thủy sản.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ cao đẳng có thể
tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Nuôi trồng
thủy sản nước ngọt trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện các công việc
nhằm sản xuất ra con giống và sản phẩm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm phục vụ cho đời sống của con người và cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến, xuất khẩu thủy sản, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Nghề Nuôi
trồng thủy sản nước ngọt có phạm vi hoạt động rộng ở các vùng nước ngọt nội
địa. Các công việc của nghề chủ yếu thực hiện trong các trạm, trại sản xuất,
các doanh nghiệp, khu bảo tồn ĐVTS nước ngọt, bao gồm sản xuất giống, nuôi
thương phẩm và lưu giữ nguồn giống một số ĐVTS nước ngọt có giá trị kinh tế;
quản lý môi trường nước nuôi thủy sản; phòng và trị một số bệnh thường gặp
trên ĐVTS nước ngọt. Ngoài ra, người học nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt có
thể làm việc tại các trung tâm khuyến nông, cơ quan quản lý nhà nước, kinh
doanh dịch vụ vật tư và sản phẩm thủy sản nước ngọt.
2. Kiến thức
- Mô tả được
đặc điểm sinh học của một số loài ĐVTS nước ngọt có giá trị kinh tế; nêu vai
trò, đặc điểm nhận dạng một số thủy sinh vật trong thủy vực nước ngọt;
- Trình bày
được quy trình công nghệ sản xuất và nuôi thương phẩm một số đối tượng cá nước
ngọt có giá trị kinh tế;
- Trình bày
được quy trình công nghệ nuôi thương phẩm một số đối tượng thủy đặc sản nước
ngọt;
- Trình bày
được quy trình công nghệ nuôi thương phẩm cá nước lạnh;
- Mô tả được
phương pháp xác định một số chỉ tiêu môi trường nước; biện pháp quản lý một số
yếu tố môi trường trong nuôi thủy sản nước ngọt;
- Trình bày
được phương pháp sử dụng thức ăn trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Mô tả được
phương pháp vận chuyển động vật thủy sản nước ngọt; nêu các yếu tố ảnh hưởng
đến động vật thủy sản trong quá trình vận chuyển;
- Trình bày
được biện pháp phòng bệnh tổng hợp, phương pháp chẩn đoán, trị một số bệnh
thường gặp ở động vật thủy sản nước ngọt;
- Nêu được phương
pháp sử dụng chế phẩm sinh học, thuốc, hóa chất và các trang thiết bị chuyên
dùng trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Trình bày
được lý thuyết giao tiếp, kỹ năng giao tiếp, các yếu tố tâm lý ảnh hưởng trong
giao tiếp với khách hàng;
- Trình bày
được biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong nuôi trồng thủy sản;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Nhận dạng
được một số loài động vật thủy sản nuôi, một số thủy sinh vật trong thủy vực
nước ngọt;
- Thực hiện
được quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm một số đối tượng cá
nước ngọt có giá trị kinh tế;
- Thực hiện
được quy trình công nghệ nuôi thương phẩm một số đối tượng thủy đặc sản nước
ngọt;
- Thực hiện
được quy trình công nghệ nuôi một số đối tượng thủy sản nước lạnh;
- Xác định và
quản lý được một số yếu tố môi trường trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Chuẩn bị và
sử dụng được thức ăn trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Vận chuyển
thành thạo động vật thủy sản nước ngọt đảm bảo an toàn, hiệu quả;
- Áp dụng được
biện pháp phòng bệnh tổng hợp; chẩn đoán và trị được một số bệnh thường gặp ở
động vật thủy sản nước ngọt;
- Sử dụng được
một số loại chế phẩm sinh học, thuốc, hóa chất, thiết bị, dụng cụ và các trang
thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản nước ngọt đảm bảo an toàn và
hiệu quả;
- Cập nhật quy
định của pháp luật và chính sách của Nhà nước liên quan đến nghề nuôi trồng
thủy sản nước ngọt;
- Giao tiếp
hiệu quả thông qua viết, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống;
- Tư vấn và
dịch vụ vật tư, sản phẩm thủy sản.
- Thực hiện
được mô hình sản xuất kinh doanh nuôi trồng thủy sản nước ngọt;
- Thực hiện
thành thạo biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động trong nuôi trồng thủy
sản;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
một phần đối với nhóm;
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.
- Đánh giá
hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện;
- Sử dụng vật
tư trong nuôi trồng thủy sản theo quy định hiện hành và đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm;
- Sẵn sàng
tiếp nhận cái mới, quy trình công nghệ mới để nâng cao năng suất lao động, hiệu
quả công việc được giao;
- Có ý thức
bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, nước thải trước khi xả ra môi trường xung
quanh;
- Thực hiện
đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp bảo hộ, an toàn lao động và giữ vệ sinh
chung nơi làm việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Sản xuất
giống cá nước ngọt;
- Nuôi cá
thương phẩm nước ngọt;
- Nuôi thương
phẩm cá nước lạnh;
- Nuôi thương
phẩm một số thủy đặc sản nước ngọt;
- Phòng và trị
bệnh ĐVTS nước ngọt;
- Tư vấn và
dịch vụ vật tư, sản phẩm thủy sản.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ trung cấp có thể
tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
11.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: THÚ Y
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Thú y trình độ
cao đẳng là ngành, nghề hoạt động trong lĩnh vực chẩn đoán, điều trị, phòng
bệnh, hướng dẫn kỹ thuật nhằm bảo vệ sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh cho
vật nuôi, góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi, cung cấp cho xã hội các sản
phẩm an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành
nghề thú y có khả năng chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh, hướng dẫn kỹ thuật về
thú y; sản xuất kinh doanh chăn nuôi thú y; xây dựng, quản lý, điều hành các
trang trại chăn nuôi và thực hiện được các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực
thú y.
Người học sau
tốt nghiệp, có thể làm việc trong trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi giống gia
súc gia cầm, thuốc thú y, sản xuất thức ăn chăn nuôi; kinh doanh thuốc thú y,
bệnh xá thú y, trung tâm dịch vụ nông nghiệp, các cơ quan nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ về chăn nuôi - thú y; các cơ quan quản lý nhà nước, hành chính
sự nghiệp và các tổ chức khác có liên quan đến thú y.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 2100 giờ (tương đương 75 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được những kiến thức nền tảng cơ bản của ngành về: Giải phẫu sinh lý vật nuôi,
di truyền động vật, giống vật nuôi;
- Trình bày
được kiến thức cơ bản về dược lý học, miễn dịch học, vi sinh vật thú y trong
các hoạt động chuyên ngành;
- Trình bày
được kiến thức về bệnh truyền nhiễm, nội khoa, ngoại khoa, sản khoa và ký sinh
trùng;
- Trình bày
được kiến thức về dịch tễ học, vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm
nghiệm thú sản, các bệnh truyền lây và pháp luật về thú y;
- Trình bày
được các nội dung cơ bản về thiết kế, triển khai các đề tài nghiên cứu về lĩnh
vực thú y;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Xây dựng và
đảm nhận được chương trình phát triển chăn nuôi, thực hiện tốt các kỹ năng nghề
nghiệp: Nguyên tắc sử dụng các loại thuốc thú y; vi sinh vật và truyền nhiễm;
chẩn đoán, phòng và điều trị các bệnh truyền nhiễm, bệnh nội khoa, bệnh sản
khoa, bệnh ngoại khoa; kỹ thuật thiến hoạn, mổ lấy thai... và kiểm soát, khống
chế bệnh tật ở cơ sở sản xuất, các trang trại chăn nuôi;
- Lập kế
hoạch, chủ trì tổ chức tư vấn chuyên môn, huấn luyện, chuyển giao khoa học kỹ
thuật cho người chăn nuôi; tổ chức, điều hành phòng khám thú y và trang trại
chăn nuôi;
- Tổ chức và
triển khai được các ý tưởng nghiên cứu chuyên môn trong lĩnh vực thú y;
- Tổ chức
quản lý điều hành một đơn vị sản xuất: Quản lý và điều hành các kỹ thuật sử
dụng thuốc, vacxin trong phòng, điều trị bệnh cho vật nuôi. Sử dụng các sản phẩm
thú y để nâng cao tỷ lệ tiêu hóa, hấp thu, nâng cao năng suất sinh sản, khả
năng đề kháng và tăng trọng ở vật nuôi.
- Quản lý kiểm
soát giết mổ, kiểm tra các sản phẩm động vật theo quy định pháp luật về vệ sinh
an toàn thực phẩm, phòng tránh bệnh truyền lây giữa người và động vật;
- Tự lập kế
hoạch, tổ chức, sắp xếp và đánh giá kết quả công việc chuyên môn về thú y được
giao;
- Thực hiện
tốt các kỹ thuật lâm sàng, cận lâm sàng, phi lâm sàng và lấy mẫu bệnh phẩm ứng
dụng trong chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi. Thực hiện tốt và sử
dụng được một số máy móc, phương tiện hiện đại trong lĩnh vực chuyên môn thú y;
- Sử dụng
thành thạo các loại vacxin, thuốc và hóa dược trong phòng, trị bệnh cho vật
nuôi;
- Đề xuất được
các giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả trong phòng, chống dịch bệnh có
hiệu quả cho vật nuôi.
- Viết báo cáo
khoa học, kỹ năng thuyết trình về lĩnh vực chuyên môn, kỹ năng giao tiếp;
- Lập kế
hoạch, tổ chức điều hành, sản xuất, kinh doanh về lĩnh vực thú y.
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi.
- Phối hợp tốt
với đồng nghiệp trong thực hiện công việc và giải quyết được những tình huống
trong thực tế.
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm.
- Đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Phòng,
chống dịch bệnh;
- Chẩn đoán
bệnh;
- Điều trị
bệnh;
- Khai thác và
pha chế tinh dịch;
- Sản xuất
thuốc thú y;
- Nghiên cứu,
thực nghiệm về thú y;
- Kinh doanh
thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, dụng cụ trang thiết bị chăn
nuôi, thú y.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Thú y trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Thú y trình độ
trung cấp là ngành, nghề hoạt động trong lĩnh vực chẩn đoán, điều trị, phòng
bệnh, hướng dẫn kỹ thuật nhằm bảo vệ sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh cho
vật nuôi, góp phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi, cung cấp cho xã hội các sản
phẩm an toàn, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành
nghề thú y có khả năng chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh, hướng dẫn kỹ thuật về
thú y; sản xuất kinh doanh chăn nuôi thú y; xây dựng, quản lý, điều hành các
trang trại chăn nuôi và thực hiện được các nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực
thú y.
Người học sau
tốt nghiệp, có thể làm việc trong trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi giống gia
súc gia cầm, thuốc thú y, sản xuất thức ăn chăn nuôi; kinh doanh thuốc thú y,
bệnh xá thú y, trung tâm dịch vụ nông nghiệp, các cơ quan nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ về chăn nuôi - thú y; các cơ quan quản lý nhà nước, hành chính
sự nghiệp và các tổ chức khác có liên quan đến thú y.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1530 giờ (tương đương 55 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được kiến thức về dược lý học, miễn dịch học, kỹ thuật chăn nuôi và các kiến
thức chung về chính sách, pháp luật có liên quan đến thú y;
- Trình bày
được các kiến thức về bệnh lý học, cách chẩn đoán và phòng, trị các bệnh thông
thường của vật nuôi, dịch vụ chăm sóc thú cưng;
- Trình bày
được kiến thức về khai thác và pha chế tinh dịch, thực hành sản khoa;
- Mô tả được
toàn bộ các công đoạn trong việc xây dựng và thực hiện quy trình phòng dịch
bệnh;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện
được các công việc chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, khai thác và pha chế tinh
dịch, thực hành sản khoa;
- Thực hiện
được toàn bộ các công đoạn trong công việc xây dựng và thực hiện quy trình
phòng dịch bệnh;
- Thực hiện
được các bước mở dịch vụ chăm sóc thú cưng, mở cửa hàng kinh doanh thuốc thú y
và thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh
thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y đảm bảo hiệu quả, an toàn, vệ sinh môi trường
và đúng pháp luật;
- Thực hiện
được công tác thú y trong các cơ sở chăn nuôi, hệ thống khuyến nông địa phương
và tham gia sản xuất thuốc thú y;
- Tuyên truyền
vận động cộng đồng tham gia thực hiện các phương án phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
- Lập kế
hoạch, quản lý thời gian, tổ chức và làm việc theo nhóm một cách hiệu quả;
- Cập nhật,
chia sẻ các thông tin, công nghệ mới trong lĩnh vực thú y để đáp ứng tốt nhiệm
vụ được giao;
- Ghi được
nhật ký công việc, lập báo cáo nội dung, tiến độ công việc. Thực hiện được các
biện pháp an toàn lao động và vệ sinh thú y;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Làm việc độc
lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc
và giải quyết được những tình huống trong thực tế;
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Phòng,
chống dịch bệnh;
- Chẩn đoán
bệnh;
- Điều trị
bệnh;
- Khai thác và
pha chế tinh dịch;
- Sản xuất
thuốc thú y;
- Kinh doanh
thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, dụng cụ trang thiết bị chăn
nuôi, thú y.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Thú y trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
12.
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI
THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ THÚ Y
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Dịch vụ thú y
trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện việc sử dụng thuốc thú y, vắc - xin;
sử dụng dụng cụ thú y, phòng bệnh, chẩn đoán, điều trị bệnh, khai thác và pha
chế tinh dịch, thực hành sản khoa, thực hiện các dịch vụ về thú y trong các cơ
sở chăn nuôi, các trung tâm dịch vụ khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp, các
xã/phường, thực hiện công tác khuyến nông, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau
tốt nghiệp, có thể làm việc trong trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi giống gia
súc gia cầm, thuốc thú y, sản xuất thức ăn chăn nuôi; kinh doanh thuốc thú y,
bệnh xá thú y, dịch vụ chăm sóc thú cưng, trung tâm dịch vụ nông nghiệp, các
cơ quan nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về chăn nuôi - thú y; các cơ quan
quản lý nhà nước, hành chính sự nghiệp và các tổ chức khác có liên quan đến
thú y.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 2100 giờ (tương đương 75 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được kiến thức cơ bản về dược lý học, miễn dịch học, kỹ thuật chăn nuôi, pháp
luật có liên quan đến lĩnh vực dịch vụ thú y;
- Phân tích
được các nội dung cơ bản về bệnh lý học, chẩn đoán và phòng, trị các bệnh
thông thường của vật nuôi; kiến thức về dịch vụ chăm sóc thú cưng;
- Trình bày
được kiến thức cơ bản về khai thác và pha chế tinh dịch, thực hành sản khoa;
- Trình bày
được kiến thức về quản trị, tiếp thị marketing, kinh doanh thuốc thú y và
thức ăn chăn nuôi;
- Mô tả được
các bước mở dịch vụ chăm sóc thú cưng, mở cửa hàng kinh doanh thuốc thú y và
thức ăn chăn nuôi;
- Phân tích
được ưu, nhược điểm của các phương pháp khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật về
lĩnh vực chăn nuôi thú y;
- Mô tả được
toàn bộ các công đoạn trong việc xây dựng và thực hiện quy trình phòng dịch
bệnh;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện
được các công việc chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, khai thác và pha chế tinh
dịch, thực hành sản khoa;
- Thực hiện
được toàn bộ các công đoạn trong công việc xây dựng và thực hiện quy trình
phòng dịch bệnh;
- Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát chuyên môn cho người có trình độ thấp hơn hoặc người chăn
nuôi;
- Thực hiện
được các bước mở dịch vụ chăm sóc thú cưng, mở cửa hàng kinh doanh thuốc thú y
và thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh
thiết bị và thuốc thú y đảm bảo hiệu quả, an toàn, vệ sinh môi trường và đúng
pháp luật;
- Thực hiện
được công tác thú y trong các cơ sở chăn nuôi, các trung tâm dịch vụ khoa học
kỹ thuật nông lâm nghiệp, trung tâm khuyến nông và tham gia sản xuất thuốc thú
y;
- Tuyên truyền
vận động cộng đồng tham gia thực hiện các phương án phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
- Cập nhật,
chia sẻ các thông tin, công nghệ mới trong lĩnh vực thú y để đáp ứng tốt nhiệm
vụ được giao;
- Ghi được
nhật ký công việc, lập báo cáo nội dung, tiến độ công việc. Thực hiện được các
biện pháp an toàn lao động và vệ sinh thú y;
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có khả năng
lập kế hoạch, quản lý thời gian, tổ chức và làm việc theo nhóm một cách hiệu
quả;
- Làm việc độc
lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc
và giải quyết được những tình huống trong thực tế
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm.
- Đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Phòng,
chống dịch bệnh;
- Chẩn đoán,
điều trị bệnh;
- Khai thác và
pha chế tinh dịch;
- Thực hành
sản khoa trong thú y;
- Thú y trong
khuyến nông;
- Tiếp thị
thuốc thú y và thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh
thuốc thú y và thức ăn chăn nuôi;
- Dịch vụ chăm
sóc thú cưng.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Dịch vụ thú y trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề
Dịch vụ thú y
trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện việc sử dụng thuốc thú y, vắc - xin;
sử dụng dụng cụ thú y, phòng bệnh, chẩn đoán, điều trị bệnh, khai thác và pha
chế tinh dịch, thực hành sản khoa, thực hiện các dịch vụ về thú y trong các cơ
sở chăn nuôi, các trung tâm dịch vụ khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp, các
xã/phường, thực hiện công tác khuyến nông, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học sau
tốt nghiệp, có thể làm việc trong trang trại, doanh nghiệp chăn nuôi giống gia
súc gia cầm, thuốc thú y, sản xuất thức ăn chăn nuôi; kinh doanh thuốc thú y,
bệnh xá thú y, dịch vụ chăm sóc thú cưng, trung tâm dịch vụ nông nghiệp, các
cơ quan nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về chăn nuôi - thú y; các cơ quan
quản lý nhà nước, hành chính sự nghiệp và các tổ chức khác có liên quan đến
thú y.
Khối lượng
kiến thức tối thiểu: 1530 giờ (tương đương 55 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày
được kiến thức chung về dược lý học, miễn dịch học, kỹ thuật chăn nuôi, pháp
luật có liên quan đến lĩnh vực dịch vụ thú y;
- Trình bày
được kiến thức về bệnh lý học, cách chẩn đoán và phòng, trị các bệnh thông
thường của vật nuôi; kiến thức về dịch vụ chăm sóc thú cưng;
- Trình bày
được kiến thức cơ bản về khai thác và pha chế tinh dịch, thực hành sản khoa;
- Trình bày
được kiến thức về quản trị, tiếp thị marketing, kinh doanh thuốc thú y và
thức ăn chăn nuôi;
- Mô tả được
các bước mở dịch vụ chăm sóc thú cưng, mở cửa hàng kinh doanh thuốc thú y và
thức ăn chăn nuôi;
- Trình bày
được các phương pháp khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật về lĩnh vực chăn nuôi
thú y;
- Mô tả sơ
lược được các công đoạn trong việc xây dựng và thực hiện quy trình phòng dịch
bệnh;
- Trình bày
được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc
phòng an ninh, giáo dục thể chất, tin học theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện
được một số nội dung công việc chẩn đoán bệnh, điều trị bệnh, khai thác và pha
chế tinh dịch, thực hành sản khoa;
- Thực hiện
được một số nội dung trong công đoạn xây dựng và thực hiện quy trình phòng
dịch bệnh;
- Hướng dẫn
người chăn nuôi các biện pháp phòng trừ bệnh vật nuôi;
- Thực hiện
được các bước mở dịch vụ chăm sóc thú cưng, mở cửa hàng kinh doanh thuốc thú y
và thức ăn chăn nuôi.
- Kinh doanh
thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y đảm bảo hiệu quả, an toàn, vệ sinh môi trường
và đúng pháp luật.
- Thực hiện
được công tác thú y trong các cơ sở chăn nuôi, hệ thống khuyến nông địa phương
và tham gia sản xuất thuốc thú y.
- Tuyên truyền
vận động cộng đồng tham gia thực hiện các phương án phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
- Cập nhật,
chia sẻ các thông tin, công nghệ mới trong lĩnh vực thú y để đáp ứng tốt nhiệm
vụ được giao.
- Ghi được
nhật ký công việc, lập báo cáo nội dung, tiến độ công việc. Thực hiện được các
biện pháp an toàn lao động và vệ sinh thú y.
- Sử dụng được
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được
ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng
dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm
chất đạo đức tốt và nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác
với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực
và có tính kỷ luật cao, có khả năng làm việc độc lập, sẵn sàng đảm nhiệm các
công việc được giao; lao động có chất lượng và năng suất cao;
- Có khả năng
lập kế hoạch, quản lý thời gian, tổ chức và làm việc theo nhóm một cách hiệu
quả.
- Làm việc độc
lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc
và giải quyết được những tình huống trong thực tế
- Hướng dẫn,
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. Chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm.
- Đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt
nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của
ngành, nghề bao gồm:
- Phòng,
chống dịch bệnh;
- Chẩn đoán,
điều trị bệnh;
- Khai thác và
pha chế tinh dịch;
- Thực hành
sản khoa trong thú y;
- Thú y trong
khuyến nông;
- Tiếp thị
thuốc thú y và thức ăn chăn nuôi;
- Kinh doanh
thuốc thú y và thức ăn chăn nuôi;
- Dịch vụ chăm
sóc thú cưng.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng
kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi
tốt nghiệp ngành, nghề Dịch vụ thú y trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển
ở các trình độ cao hơn;
- Người học
sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công
nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên
trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong
cùng lĩnh vực đào tạo./.