BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP, PHÊ DUYỆT, THU HỒI BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG
HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 547/2013/QĐ-CTN ngày 22 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về việc gia nhập Công ước Lao động hàng hải năm 2006;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định về thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải theo quy định của Công ước
Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi tắt là "Công ước MLC 2006") cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500 GT trở lên hoạt động
tuyến quốc tế hoặc hoạt động từ một cảng hoặc giữa các cảng thuộc quốc gia
khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao
động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Chủ tàu là người sở hữu tàu hoặc tổ
chức hay cá nhân khác như người quản lý, đại lý hoặc người thuê tàu trần mà họ
chịu trách nhiệm về hoạt động của tàu thay cho người sở hữu tàu và đồng ý đảm
nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy định
của Công ước MLC 2006, bất kể việc có hay không các tổ chức hoặc cá nhân khác
thực hiện một số nghĩa vụ và trách nhiệm thay mặt cho chủ tàu.
2. Thuyền viên là những người có đủ
điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh theo quy định và được bố trí làm việc
trên tàu biển, bao gồm thuyền trưởng, các sỹ quan và các chức danh khác.
Chương 2.
THỦ TỤC CẤP, PHÊ
DUYỆT, THU HỒI BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG
HÀNG HẢI
Điều 4. Thủ tục cấp
Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải phần I
1. Cục Hàng hải Việt Nam cấp Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải phần I cho tàu biển Việt Nam.
2. Chủ tàu gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt
Nam đề nghị cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần
I. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I của chủ tàu theo mẫu quy định tại
Phụ lục I của Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao (chụp) Giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển.
3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản
hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục
Hàng hải Việt Nam thẩm định, cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I
theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này và gửi chủ tàu 02 (hai) bản.
Trường hợp không cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I, Cục Hàng hải
Việt Nam phải có văn bản trả lời cho chủ tàu và nêu rõ
lý do.
Điều 5. Thủ tục phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy
chứng nhận Lao động hàng hải
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng
hải cho tàu biển Việt Nam.
2. Chủ tàu gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt
Nam đề nghị phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy
chứng nhận Lao động hàng hải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt Bản công bố
phù hợp Lao động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận
Lao động hàng hải cho tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư
này;
b) 01 (một) Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải phần I đã được Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
c) 01 (một) Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II do chủ tàu lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
d) 01 (một) bản sao Hợp đồng Lao động
thuyền viên và Thỏa ước Lao động tập thể đang còn hiệu lực;
đ) 01 (một) bản sao các quy trình quản
lý lao động hàng hải của chủ tàu.
3. Cục Đăng kiểm
Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định tại điểm c khoản này; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì có văn bản hướng dẫn chủ tàu
hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại
khoản 2 Điều này, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải hoàn thành
việc thẩm định Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải phần II và các tài liệu thuyết minh kèm theo; nếu kết quả thẩm
định chưa đạt yêu cầu thì yêu cầu chủ tàu bổ sung, hoàn thiện;
d) Nếu kết quả thẩm định Bản công bố
phù hợp Lao động hàng hải phần II đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo
cho chủ tàu để tổ chức đánh giá việc thực hiện Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải phần II và các quy định của Công ước MLC 2006 trên tàu biển;
đ) Nếu kết quả đánh giá trên tàu biển
đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời
hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao
động hàng hải phần II và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho tàu biển
theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này và gửi chủ tàu;
e) Nếu kết quả đánh giá trên tàu
không đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không phê duyệt Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải phần II và việc không cấp Giấy chứng nhận Lao động
hàng hải.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải là 05 (năm) năm với điều kiện tàu phải được kiểm tra
trung gian một lần trong khoảng thời gian từ ngày đến hạn hàng năm lần thứ hai
đến ngày đến hạn hàng năm lần thứ ba kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Lao động
hàng hải để bảo đảm tàu vẫn đáp ứng yêu cầu của Công ước MLC 2006.
Điều 6. Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải tạm thời
1. Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
tạm thời được cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển mới được bàn giao sau khi đóng;
b) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
c) Thay đổi chủ tàu.
2. Chủ tàu gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị cấp Giấy
chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Lao động hàng hải của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư
này;
b) Bản sao Hồ sơ đề nghị cấp Bản công
bố phù hợp Lao động hàng hải phần I đã được gửi tới Cục Hàng hải Việt Nam theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
3. Cục Đăng kiểm
Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy
định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản
hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt
Nam có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho chủ tàu để tổ chức kiểm tra trên tàu biển về
các nội dung quy định tại khoản 4 Điều này;
đ) Nếu kết quả kiểm tra trên tàu biển đáp ứng các quy định của Công ước MLC 2006 thì trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI của Thông tư này và gửi chủ tàu;
e) Nếu kết quả kiểm tra trên tàu không đáp ứng các quy định của Công ước
MLC 2006 thì trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành việc
kiểm tra, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải trả lời chủ tàu bằng văn bản nêu rõ lý do
không cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời.
4. Nội dung kiểm tra trên tàu biển
a) Các nội dung quy định tại Công ước
MLC 2006;
b) Tài liệu, hồ sơ chứng minh rằng
tàu đã có đủ các quy trình đáp ứng yêu cầu liên quan của Công ước MLC 2006;
c) Thuyền trưởng nắm vững các quy định
của Công ước MLC 2006 và các trách nhiệm thực hiện.
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải tạm thời cấp cho 01 (một) tàu là 06 (sáu) tháng.
Điều 7. Mất hiệu
lực, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I
1. Bản công bố phù hợp Lao động hàng
hải phần I bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên tàu;
b) Tàu thay đổi cờ quốc tịch.
2. Trong trường hợp thay đổi nội dung
của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu trong Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I, Cục Hàng hải Việt Nam có nghĩa vụ hướng
dẫn điều chỉnh, sửa đổi Bản công bố phù hợp Lao động hàng
hải phần I cho phù hợp.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thu hồi Bản
công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I trong trường hợp
chủ tàu giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai lệch các thông
tin liên quan.
Điều 8. Mất hiệu
lực, thu hồi Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
1. Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Việc kiểm tra trung gian không
hoàn thành trong thời gian quy định tại khoản 4 Điều 5 của Thông tư này;
b) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận tàu
không còn phù hợp với quy định của Công ước MLC 2006;
c) Tàu thay đổi cờ quốc tịch;
d) Thay đổi chủ tàu;
đ) Thay đổi kết cấu, trang thiết bị hoặc
phương thức tuân thủ Công ước MLC 2006 theo quy định.
2. Cục Đăng kiểm
Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận Lao động hàng hải trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu biển không còn khả năng đáp ứng
đủ điều kiện tuân thủ quy định của pháp luật về lao động
hàng hải;
b) Giả mạo, tẩy xóa hoặc cố ý làm sai
lệch các thông tin liên quan nêu trong Giấy chứng nhận Lao
động hàng hải và Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần
II đã được phê duyệt.
Điều 9. Phí và lệ
phí cấp, phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
Phí và lệ phí cấp,
phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động
hàng hải thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
có tàu biển được phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải:
a) Xuất trình Bản công bố phù hợp Lao
động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải cho Cảng vụ Hàng hải, các cơ
quan có liên quan tại cảng biển khi làm thủ tục cho tàu ra, vào cảng;
b) Thực hiện đúng theo nội dung trong
Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
2. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận
và xử lý hồ sơ:
a) Thực hiện việc tiếp nhận và
xử lý hồ sơ theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định tại Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
hồ sơ, phê duyệt và cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải.
3. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát:
Vụ Pháp chế có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc cấp Giấy chứng nhận
Lao động hàng hải, Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I và việc phê duyệt
Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II, kịp thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về những bất cập phát sinh và kiến nghị
các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 11. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này 06
Phụ lục, cụ thể như sau:
a) Phụ lục I: Mẫu
đơn đề nghị cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần
I;
b) Phụ lục II: Mẫu Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I;
c) Phụ lục III: Mẫu đơn đề nghị phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II
và cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải;
d) Phụ lục IV: Mẫu Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải phần II;
đ) Phụ lục V: Mẫu
Giấy chứng nhận Lao động hàng hải;
e) Phụ lục VI: Mẫu Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời.
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi
nhận:
- Như Điều
12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí
GTVT;
- Lưu: VT, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……………
|
…………., ngày tháng
năm…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(DMLC phần I)
Kính
gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
- Tổ chức đề nghị:.....................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................
; Fax:..................................................
- Chủ
tàu:..................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................
; Fax:..................................................
Đề
nghị cho tàu biển được cấp Bản công bố phù hợp Lao
động hàng hải phần I với các thông tin sau:
Tên
tàu:......................................................... ; Quốc tịch:..........................................
Năm
đóng:..................................................... ; Loại
tàu:............................................
Hô hiệu/Số
IMO:............................................. ; Tổng trọng tải
(DWT):......................
Tổng dung
tích:..........................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên
theo quy định của pháp luật./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ……………………….;
- ……………………….;
- ……………………….;
- Lưu: VT, ….
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
08 Phạm
Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37683198 Fax: (84) 4 37683058
Email:
dichvuvantai@vinamarine.gov.vn
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG
HẢI PHẦN I
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIET NAM MARITIME ADMINISTRATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Số:……………
No.
|
|
BẢN
CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN I (DMLC I)
DECLARATION OF MARITIME LABOUR
COMPLIANCE - PART I (DMLC I)
(Công bố này phải kèm theo Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải của tàu)
(This Declaration must be
attached to the ship's
Maritime Labour Certificate)
Ban
hành bởi: Cục Hàng hải Việt Nam
Issued by: Viet Nam Maritime Administration
Theo các quy định của Công ước Lao động
hàng hải, 2006, con tàu sau đây:
With respect to the provisions of the Maritime Labour Convention, 2006, the following referenced ship:
Têu
tàu
Name of ship
|
Số IMO
IMO number
|
Tổng
dung tích
Gross tonnage
|
|
|
|
được duy trì phù hợp với quy định của
Tiêu chuẩn A5.1.3 của Công ước.
is maintained in accordance with
Standard A5.1.3 of the Convention.
Người ký dưới đây thay mặt cơ quan có
thẩm quyền, tuyên bố rằng:
The undersigned declares, on behalf of the abovementioned competent authority, that:
(a) Các quy định của Công ước Lao động hàng hải được bao gồm toàn bộ trong các quy định của
quốc gia nói đến dưới đây;
The provisions of the Maritime Labour Convention are
fully embodied in the national requirements referred to below;
(b) Các quy định
của quốc gia được bao gồm trong các điều khoản ở dưới; các chú thích liên quan
đến các quy định này được thêm vào nếu cần thiết;
The national requirements are contained
in the national provisions referenced below; explanations concerning the content of those
provisions are provided where necessary;
(c) Chi tiết của bất kỳ điều khoản
tương đương nào trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước
được nêu ra (theo quy định của quốc gia tương đương được liệt kê dưới đây);
The details of any substantial equivalencies
under Article VI, paragraphs 3 and 4 of the
Convention, are provided (under the corresponding
national requirement listed
below);
(d) Các điều khoản miễn trừ do cơ
quan chức năng chấp thuận theo đề mục 3 của Công ước được nêu rõ trong các mục
dưới đây;
Any exemptions granted by the competent authority in accordance with Title 3 of the Convention
are clearly indicated in the section provided for
this purpose below;
(e) Các quy định cụ thể đối với các
loại tàu theo luật quốc gia cũng được nêu ở yêu cầu dưới đây.
Any ship-type specific requirements under national legislation are also referenced
under the requirements concerned.
1. Độ tuổi tối thiểu (Quy định 1.1)
Minimum age (Regulation 1.1)
2. Giấy chứng nhận
sức khỏe (Quy định 1.2)
Medical certification (Regulation 1.2)
3. Bằng cấp của thuyền viên (Quy định
1.3)
Qualifications of seafarers (Regulation 1.3)
4. Hợp đồng lao động của thuyền viên
(Quy định 2.1)
Seafarers' employment agreements (Regulation 2.1)
5. Việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng
và thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được cấp phép (Quy định 1.4)
Use of any licensed or certified or regulated private recruitment and placement service (Regulation 1.4)
6. Thời gian làm việc hoặc nghỉ ngơi
(Quy định 2.3)
Hours of work or rest (Regulation
2.3)
7. Định biên thuyền bộ trên tàu (Quy
định 2.7)
Manning levels for the ship (Regulation 2.7)
8. Chỗ ở của thuyền viên (Quy định
3.1)
Accommodation (Regulation 3.1)
9. Khu vực giải trí trên tàu (Quy định
3.1)
On-board recreational
facilities (Regulation 3.1)
10. Thực phẩm và cung ứng thực phẩm
(Quy định 3.2)
Food and catering (Regulation 3.2)
11. Sức khỏe, an
toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3)
Health and safety and accident prevention (Regulation
4.3)
12. Chăm sóc sức khỏe trên tàu (Quy định
4.1)
On-board medical care (Regulation 4.1)
13. Quy trình khiếu nại trên tàu (Quy
định 5.1.5)
On-board complaint procedures (Regulation 5.1.5)
14. Thanh toán tiền lương (Quy định
2.2)
Payment of wages (Regulation 2.2)
|
Tên:............................................................
Name
Chức
danh:.................................................
Title
Chữ ký:......................................................
Signature
Địa điểm:....................................................
Place
Ngày:..........................................................
Date
Đóng dấu
của tổ chức có thẩm quyền (nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate)
|
Các
điều khoản tương đương
Substantial Equivalencies
Các điều khoản tương đương như quy định
trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước, trừ các điều khoản nói ở trên, được ghi chú như sau:
The following substantial equivalencies, as provided under Article VI,
paragraphs 3 and 4, of the Convention, except where stated above, are noted:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Không có điều khoản tương đương nào
được áp dụng.
No equivalency has been granted.
Các
điều khoản miễn trừ
Exemptions
Các điều khoản miễn trừ sau do cơ
quan chức năng phê duyệt như nêu ở đề mục 3 của Công ước:
The following exemptions granted
by the competent authority as provided in Title 3
of the Convention are noted:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
………………….
Không có điều khoản miễn trừ nào được
áp dụng.
No exemption has been granted.
|
Tên:............................................................
Name
Chức
danh:.................................................
Title
Chữ
ký:......................................................
Signature
Địa điểm:....................................................
Place
Ngày:..........................................................
Date
Đóng dấu
của tổ chức có thẩm quyền (nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate)
|
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT BẢN CÔNG BỐ
PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II (DMLC II)
VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (MLC)
Số kiểm
soát:
Chúng
tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản DMLC II và đánh giá thực hiện MLC
2006 trên tàu biển như chi tiết dưới đây:
□ Phê duyệt DMLC II
|
□ Lần đầu
□ Bổ sung sửa đổi
|
□ Đánh giá MLC trên tàu
|
□ Lần đầu
□ Trung gian
□ Cấp mới
□ Tạm thời
□ Bổ sung (lý do:
)
□ Khắc phục (lý
do: )
|
Tàu
|
Tên tàu:
|
Số hiệu:
|
Loại tàu:
|
Số IMO:
|
Treo cờ:
|
Ngày đăng ký:
|
Cảng đăng ký:
|
Tổng dung tích:
|
Số GCN MLC (nếu có):
|
Ngày đóng (đặt ki):
|
Công
ty
|
Tên công ty:
|
Số nhận dạng
duy nhất (số IMO):
|
Người chịu trách
nhiệm:
Điện thoại:
Email:
|
Địa chỉ công ty:
|
Điện thoại:
Fax:
|
Lịch
đánh giá tàu
|
Ngày dự kiến:
|
Địa điểm dự kiến:
|
Người liên hệ:
Điện thoại:
Email:
|
Fax:
|
Mọi chi phí liên quan đến các hoạt động
nêu trên, kể cả lệ phí cấp giấy chứng nhận, sẽ được chi trả bởi:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Mã số thuế/VAT Code (nếu có):
Ngày:
Đại diện bên đề nghị (ký tên/đóng dấu)
Đề nghị này xin được
gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
18 Phạm
Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37684715 ext.454 Fax: (84) 4 37684720
Email:
viet@vr.org.vn hoặc truongpt@vr.org.vn
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG
HẢI PHẦN II
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIET NAM REGISTER
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Số:……………
No.
|
|
BẢN
CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN II (DMLC II)
DECLARATION OF MARITIME LABOUR
COMPLIANCE - PART II (DMLC II)
Các
biện pháp đảm bảo luôn tuân thủ giữa các đợt kiểm
tra
Measures adopted to ensure ongoing compliance between inspections
Các biện
pháp sau đây do chủ tàu thiết lập, được ghi vào Bản công bố kèm theo Giấy chứng
nhận Lao động hàng hải, đảm bảo tuân thủ giữa các đợt kiểm tra
The following measures have been drawn up by
the shipowner, named in the Maritime Labour Certificate to
which this Declaration is attached,
to ensure ongoing compliance between inspections
(Các
biện pháp nêu dưới đây đảm bảo tuân thủ từng hạng mục của Phần I)
(State below the measures drawn up to ensure compliance with
each of the items in Part l)
1.
|
Tuổi lao động
tối thiểu (Quy định 1.1)
Minimum age (Regulation 1.1)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
2.
|
Chứng nhận
y tế (Quy định 1.2)
Medical certification (Regulation 1.2)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
3.
|
Chứng nhận
năng lực chuyên môn của thuyền viên (Quy định 1.3)
Qualification of seafarers (Regulation
1.3)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
4.
|
Thỏa thuận
tuyển dụng của thuyền viên (Quy định 2.1)
Seafarers' employment agreements (Regulation 2.1)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
5.
|
Việc sử dụng
các dịch vụ tuyển dụng và thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được
cấp giấy phép (Quy định 1.4)
Use of any licensed or certified or regulated private recruitment and
placement service (Regulation 1.4)
|
□
|
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
6.
|
Giờ làm việc
hoặc giờ nghỉ ngơi (Quy định 2.3)
Hours of work or rest (Regulation
2.3)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
7.
|
Định biên của
tàu (Quy định 2.7)
Manning levels for the ship (Regulation
2.7)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
8.
|
Chỗ ở của
thuyền viên (Quy định 3.1)
Accommodation (Regulation 3.1)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
9.
|
Khu vực giải
trí trên tàu (Quy định 3.1)
On-board recreational facilities (Regulation 3.1)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
10.
|
Thực phẩm
và cung ứng thực phẩm (Quy định 3.2)
Food and catering (Regulation
3.2)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
11.
|
Sức khỏe,
an toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3)
Health and safety and accident prevention (Regulation
4.3)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
12.
|
Chăm sóc y
tế trên tàu (Quy định 4.1)
On-board medical care (Regulation
4.1)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
13.
|
Quy trình
khiếu nại trên tàu (Quy định 5.1.5)
On-bard complaint procedures (Regulation
5.1.5)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
14.
|
Thanh toán
tiền lương (Quy định 2.2)
Payment of wages (Regulation
2.2)
□
Các biện
pháp được Chủ tàu thực hiện:
Measures taken by the Ship Owner:
.....................................................................................................................................
………………………..
Tham khảo:
Reference:
.....................................................................................................................................
………………………..
|
Tôi dưới đây chứng nhận rằng các biện pháp nêu trên đã được soạn thảo đảm bảo luôn phù hợp, giữa
các đợt kiểm tra, với các yêu cầu nêu tại Phần I.
I hereby certify that the above measures
have been drawn up to provide ongoing compliance, between inspections, with the
requirements listed in Part I.
|
Chủ tàu:
Ship's owner:...............................................................
Địa chỉ công
ty:
Company address:.......................................................
Người được ủy
quyền:
Name of the authorized signatory..................................
Chức vụ:
Title:...........................................................................
Chữ ký:
Signature of the authorized signatory:............................
Ngày:
Date:..........................................................................
(Đóng dấu/Stamp)
|
Các biện pháp nêu trên đã được xem
xét bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam và, sau khi kiểm tra tàu, được xác định
là thỏa mãn các mục đích nêu trong Tiêu chuẩn A5.1.3, mục 10(b), liên quan đến
các biện pháp đảm bảo tính phù hợp từ đầu và liên tục với các yêu cầu nêu tại
Phần I của Bản công bố này.
The above measures have been reviewed by Viet Nam Register and,
following inspection of the ship, have been determined as meeting the purposes
set out under Standard A5.1.3, paragraph 10(b), regarding measures to provide
initial and ongoing compliance with the requirements set out in Part I of this
Declaration.
|
Tên/
Name:..................................................
Chức danh/ Title:..........................................
Địa chỉ/ Address:..........................................
......................................................................
......................................................................
Chữ ký/
Signature:.......................................
Nơi/
Place:..................................................
Ngày/
Date:.................................................
(Đóng dấu của Cơ quan có thẩm quyền)/ (Seal or
stamp of the authority, as appropriate)
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIET NAM REGISTER
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Số:……………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
MARITIME LABOUR CERTIFICATE
(Lưu
ý: Kèm theo Giấy chứng nhận này phải có Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải)
(Note: This Certificate shall have a Declaration of Maritime Labour Compliance attached)
Cấp theo quy định của Điều
V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi là
"Công ước") theo ủy quyền của Chính phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Issued under the provisions of Article V and Title 5 of the
Maritime Labour Convention, 2006 (referred to below as "the
Convention") under the authority of the Government of THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Bởi
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Địa chỉ:
|
Số 18, đường
Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam
|
By
|
VIET NAM REGISTER
|
Address:
|
No. 18,
Pham Hung road, Ha Noi city, Viet Nam
|
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên
tàu Name of Ship
|
Số
đăng ký hoặc số hiệu Distinctive Number or
Letters
|
Cảng
đăng ký Port of Registry
|
Ngày
đăng ký Date of Registry
|
Số MO
IMO Number
|
Tổng dung tích[1]
Gross Tonnage1
|
|
|
|
|
|
|
Loại
tàu
Type of Ship
|
Tên
và địa chỉ chủ tàu[2]
Name and Address of the Shipowner2
|
|
|
Chứng nhận rằng:
This is to certify:
1. Tàu đã được kiểm tra và xác nhận phù hợp với các yêu cầu của Công ước
và các điều khoản của Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải kèm theo.
That this ship has been inspected and verified to be in compliance with the
requirements of the Convention, and the provisions of the attached Declaration
of Maritime Labour Compliance.
2. Các điều kiện làm việc và sinh hoạt
của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I của Công ước
thỏa mãn các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong việc thực hiện Công ước. Các
yêu cầu quốc gia này được tóm tắt trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải,
Phần I.
That the seafarers' working and living
conditions specified in Appendix A5-I of the Convention
were found to correspond to the abovementioned country's national requirements implementing the Convention. These national
requirements are summarized in the Declaration of Maritime Labour Compliance,
Part I.
Giấy chứng nhận
này có hiệu lực đến ngày:
với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp
This Certificate is valid
until:................................................................. subject to inspection in accordance
với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của
Công ước.
with Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention
Giấy chứng nhận này chỉ có hiệu lực
khi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải được cấp
This Certificate is valid only when the
Declaration of Maritime Labour Compliance issued
Tại:
Ngày:
được đính kèm.
At:……………………………………………. On:…………………… is attached.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on which this Certificate
is based:………………
Cấp tại:
Ngày:
lssued at………………………………… Date:………………………………….
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính
phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
này.
The undersigned declares that Viet Nam Register is duly
authorized by the said Government
of THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIET NAM REGISTER
|
Kiểm tra xác nhận trung gian bắt
buộc và, nếu được yêu cầu, kiểm tra bổ sung bất kỳ
Endorsements for mandatory intermediate inspection and, if
required, any additional inspection
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra
phù hợp với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công ước và nhận
thấy các điều kiện sống và làm việc của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I
của Công ước phù hợp với các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong
việc thực hiện Công ước.
This is to certify that the ship was
inspected in accordance with Standards A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention and
that the seafarers' working and living conditions specified
in Appendix A5-I of the Convention were found to correspond to the above-mentioned
country's national requirements implementing the Convention.
Kiểm
tra trung gian:
Intermediate
inspection:
(Hoàn
thành vào trong khoảng giữa ngày ấn định kiểm tra hàng năm thứ hai hoặc thứ ba)
(To be completed between the second and third anniversary dates)
|
Chữ ký:
Signed:.......................................................
Địa điểm:
Place:.........................................................
Ngày:
Date:..........................................................
(Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
Kiểm tra xác nhận bổ sung (nếu được yêu cầu)
Additional
endorsements (if required)
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra
bổ sung với mục đích xác nhận tàu tiếp tục phù hợp với các yêu cầu của quốc gia
trong việc thực hiện Công ước, như quy định tại Tiêu chuẩn A3.1, mục 3, của
Công ước (đăng ký lại hoặc thay đổi lớn khu vực sinh hoạt) hoặc vì các lý do
khác.
This is to certify that the ship was the subject of an additional inspection for the purpose of
verifying that the ship continued to be in compliance with the national requirements implementing the Convention, as required
by Standard A3.1, paragraph 3, of the Convention (re-registration
or substantial alteration of accommodation) or for other
reasons.
Kiểm
tra bổ sung:
Additional
inspection:
(Nếu được yêu
cầu)
(If required)
|
Chữ ký:
Signed:.......................................................
Địa điểm:
Place:.........................................................
Ngày:
Date:..........................................................
(Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
Kiểm
tra bổ sung:
Additional inspection:
(Nếu được yêu
cầu)
(If required)
|
Chữ ký:
Signed:.......................................................
Địa điểm:
Place:.........................................................
Ngày:
Date:..........................................................
(Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
Kiểm
tra bổ sung:
Additional
inspection:
(Nếu được yêu
cầu)
(If required)
|
Chữ ký:
Signed:.......................................................
Địa điểm:
Place:.........................................................
Ngày:
Date:..........................................................
(Đóng dấu của
tổ chức được ủy quyền)
(Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIET NAM REGISTER
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
|
Số:……………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI TẠM THỜI
INTERIM MARITIME LABOUR CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Điều V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi tắt là "Công ước") theo ủy quyền của Chính phủ CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
lssued under the provisions of Article V and Title 5 of the
Maritime Labour Convention, 2006 (referred to below as
"the Convention") under the authority of the Government of THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Bởi
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
|
Địa chỉ:
|
Số 18, đường
Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam
|
By
|
VIET NAM REGISTER
|
Address:
|
No. 18,
Pham Hung road, Ha Noi city, Viet Nam
|
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu
Name of Ship
|
Số
đăng ký hoặc số hiệu Distinctive Number or
Letters
|
Cảng
đăng ký Port of Registry
|
Ngày
đăng ký Date of Registry
|
Số MO
IMO Number
|
Tổng dung tích1
Gross Tonnage1
|
|
|
|
|
|
|
Loại
tàu
Type of Ship
|
Tên
và địa chỉ chủ tàu2
Name and Address of the Shipowner2
|
Chứng nhận rằng, cho các mục đích của mục 7, Tiêu chuẩn A5.1.3 của Công ước:
This is to certify, for the purposes of Standard A5.1.3, paragraph 7, of the Convention,
that:
(a) Tàu này đã được kiểm tra, đến mức
hợp lý và thực tế có thể thực hiện được, theo các nội dung
được liệt kê trong Phụ chương A5-I của Công ước, lưu ý đến việc thẩm tra xác nhận
các mục được nêu ở (b), (c) và (d) dưới đây;
This ship has been inspected, as far as reasonable and
practicable, for the matters listed in Appendix A5-I to the Convention, taking
into account verification of items
under (b), (c) and (d) below;
(b) Chủ tàu đã chứng minh với cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được công nhận là tàu có các
quy trình thích hợp để tuân thủ Công ước;
The shipowner has demonstrated to the
competent authority or recognized organization that the
ship has adequate procedures to comply with the Convention;
(c) Thuyền trưởng nắm được các yêu cầu
của Công ước và trách nhiệm thực hiện;
và
The master is familiar with the requirements
of the Convention and the responsibilities for
implementation; and
(d) Thông tin thích hợp đã được đệ
trình cho cơ quan có thẩm quyển hoặc tổ chức
được công nhận để cấp Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải.
Relevant information has been submitted to
the competent authority or recognized organization to produce a Declaration of
Maritime Labour Compliance.
Giấy chứng nhận
này có hiệu lực đến ngày:
với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp
với
This Certificate is valid until:
subject to inspection in accordance with
Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công
ước.
Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on which this Certificate
is based:…………………
Cấp tại:
Ngày:
lssued at…………………………………… Date:………………………………….
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính
phủ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
này.
The undersigned declares that Viet Nam Register is duly
authorized by the said Government
of THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIET NAM REGISTER
|