BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN
Căn cứ Bộ luật Lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Việc
làm ngày 16 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông
tư quy định về đào tạo thường xuyên,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo thường xuyên, bao gồm:
xây dựng, lựa chọn, phê duyệt chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo,
tổ chức và quản lý đào tạo thường xuyên đối với các chương trình đào tạo thường
xuyên theo yêu cầu của người học; bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ
năng nghề; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp; kèm cặp nghề, truyền nghề,
tập nghề; chuyển giao công nghệ và các chương trình đào tạo khác có thời gian
đào tạo dưới 03 tháng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mục tiêu của các chương
trình đào tạo thường xuyên
1. Đào tạo thường xuyên theo yêu cầu của người học
nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng thực hành của một chương trình đào tạo hoặc một
mô - đun đào tạo theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Giáo dục
nghề nghiệp hoặc kiến thức, kỹ năng thực hành của một nghề hoặc một số công
việc của nghề, do học viên lựa chọn nội dung học, thời gian, địa điểm học và
giáo viên, người dạy nghề trực tiếp giảng dạy.
2. Bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp nhằm trang bị, tăng thêm năng lực thực hiện nghề; bổ sung
kiến thức mới, hoàn chỉnh các tiêu chuẩn nghề nghiệp để nâng cao kiến thức, kỹ
năng nghề cho người lao động.
3. Đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền
nghề nhằm trang bị, truyền lại kiến thức, kỹ năng nghề cho học viên thông
qua việc nghệ nhân, thợ giỏi trực tiếp truyền lại các kiến thức, kỹ năng cho học
viên trong quá trình cùng làm việc.
4. Đào tạo theo hình thức tập nghề nhằm hướng
dẫn học viên thực hành nhiều lần các thao tác, kỹ năng nghề và tập làm nghề
trong một thời gian nhất định để đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng
lao động hoặc tự tạo việc làm.
5. Bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp
cho người lao động nhằm trang bị, tăng thêm kiến thức, năng lực thực hiện nghề,
bổ sung kiến thức mới, hoàn chỉnh kỹ năng nghề theo các tiêu chuẩn nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ, công việc hoặc tham gia đánh giá tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia.
6. Chương trình chuyển giao công nghệ nhằm
trang bị cho học viên các kiến thức, tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới,
gồm: phương pháp gia công, chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình
dáng nguyên vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo
ra sản phẩm hoàn chỉnh hoặc những phương pháp công nghiệp dùng những cá thể sống
và những quy trình sinh học để sản xuất những sản phẩm cần thiết.
7. Chương trình đào tạo khác có thời gian đào tạo
dưới 03 tháng (sau đây gọi chung là chương trình đào tạo dưới 03 tháng) có
thời gian thực học từ 100 giờ đến dưới 300 giờ và thời gian khóa học (từ khi
khai giảng đến khi bế giảng) dưới 03 tháng, nhằm trang bị cho học viên năng lực
thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một
nghề hoặc năng lực thực hành theo yêu cầu của vị trí làm việc.
Chương II
XÂY DỰNG, LỰA CHỌN, PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN
Điều 4. Xây dựng hoặc lựa chọn,
phê duyệt chương trình đào tạo thường xuyên
1. Chương trình đào tạo thường xuyên phải bảo đảm
tính thiết thực, giúp người học có năng lực thực hiện được các công việc của
nghề học, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, tăng năng suất lao động hoặc chuyển đổi
nghề nghiệp, cấu trúc, nội dung chương trình đào tạo thường xuyên phải bao gồm
các yếu tố:
a) Tên chương trình đào tạo;
b) Mục tiêu chương trình đào tạo;
c) Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề, các kỹ năng
cần thiết khác và yêu cầu năng lực thực hiện nghề của người học đạt được sau
khi hoàn thành chương trình đào tạo;
d) Thời gian đào tạo: Bao gồm tổng thời gian thực
hiện và thời gian cho các hoạt động (giảng dạy, thực hành, thực tập, kiểm tra);
đ) Quy trình đào tạo, điều kiện hoàn thành khóa học;
e) Phương pháp và thang điểm đánh giá.
2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia đào tạo thường xuyên tự chủ, tự chịu trách
nhiệm tổ chức xây dựng hoặc tổ chức lựa chọn chương trình đào tạo để phê duyệt
và đưa vào tổ chức đào tạo.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân phải công khai các chương trình đào tạo thường xuyên của cơ sở mình tại
trụ sở, cơ sở đào tạo, trong thông báo tuyển sinh hoặc trên Website của cơ sở
đào tạo hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Nội dung công khai, gồm: tên chương trình đào tạo,
đối tượng tuyển sinh, thời gian tuyển sinh, mục tiêu và nội dung đào tạo, thời
gian đào tạo, địa điểm đào tạo, chứng chỉ đào tạo, mức học phí phải nộp, các
chính sách hỗ trợ (nếu có).
Điều 5. Xây dựng hoặc lựa chọn,
phê duyệt giáo trình, tài liệu đào tạo thường xuyên
1. Cấu trúc và nội dung giáo trình, tài liệu đào tạo
bao gồm:
a) Thông tin chung của giáo trình hoặc tài liệu đào
tạo (tên giáo trình hoặc tài liệu đào tạo, lời giới thiệu, mục lục,...);
b) Nội dung của giáo trình hoặc tài liệu đào tạo phải
cụ thể, chi tiết các kiến thức, kỹ năng, câu hỏi, bài tập, thời lượng lý thuyết
và thực hành, hình thức giảng dạy;
c) Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập khi kết thúc
bài/chương và kết thúc mô - đun, chương trình đào tạo.
2. Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia chương trình đào tạo thường xuyên tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng hoặc có thể lựa chọn giáo trình, tài liệu đào
tạo để phê duyệt và đưa vào tổ chức đào tạo.
Chương III
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUYÊN
Điều 6. Điều kiện tổ chức đào tạo
thường xuyên
1. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Đối với nghề có trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đã tổ chức đào tạo nghề chính quy và có ít nhất một
khóa đã tốt nghiệp.
b) Đối với nghề không có trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, thì thực hiện theo quy định tại các Điểm b,
c và d Khoản 2 Điều này.
2. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức khác và cá
nhân chưa có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Đang hoạt động tổ chức sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm, ngành, nghề dự kiến tổ chức mở lớp đào tạo nghề;
b) Có chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo của
từng nghề được xây dựng, phê duyệt theo quy định tại Điều 4 và 5
của Thông tư này;
c) Có người dạy nghề là nhà
khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành, người có chứng chỉ kỹ năng nghề
bậc 2/5 hoặc thợ bậc 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nông dân sản xuất giỏi cấp
huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ
năng dạy học trực tiếp giảng dạy đối với nghề đào tạo.
d) Có cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện đào tạo
phù hợp với nghề sẽ tổ chức đào tạo và theo số lượng người học, thời gian đào tạo.
Điều 7. Điều kiện tổ chức thực
hiện chương trình đào tạo thường xuyên theo đơn đặt hàng của Nhà nước
1. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Có đủ các điều kiện tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
b) Trường hợp tổ chức đào tạo các nghề quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư này được cơ quan đặt hàng đào
tạo kiểm tra các điều kiện tổ chức đào tạo theo quy định và có ý kiến bằng văn
bản về: Tên nghề đào tạo, chương trình đào tạo, quy mô, địa điểm tổ chức đào tạo.
2. Đối với các doanh nghiệp, tổ chức khác và cá
nhân chưa có giấy chứng nhận đăng kỹ hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
a) Có đủ các điều kiện tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Được cơ quan đặt hàng đào tạo kiểm tra các điều kiện
tổ chức đào tạo theo quy định và có ý kiến bằng văn bản về: Tên nghề đào tạo,
chương trình đào tạo; quy mô, địa điểm tổ chức đào tạo.
Điều 8. Tuyển sinh đào tạo thường
xuyên
1. Đối tượng tuyển sinh: Người
từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với
nghề cần học.
Trường hợp học nghề, tập nghề để làm việc cho người
sử dụng lao động thì phải đủ 14 tuổi và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu
của nghề.
2. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển và được thực hiện
nhiều lần trong năm.
3. Hồ sơ, thủ tục tuyển sinh do người đứng đầu cơ sở
đào tạo quy định.
Điều 9. Thời gian và kế hoạch
đào tạo
1. Thời gian đào tạo đối với các chương trình đào tạo
thường xuyên quy định tại Thông tư này được thực hiện theo yêu cầu của từng chương
trình đào tạo, gồm: thời gian thực học kiến thức nghề, kỹ năng mềm; thời gian
thực học thực hành nghề; thời gian kiểm tra trước, trong quá trình đào tạo, kiểm
tra kết thúc khóa học; trong đó thời gian thực học thực hành nghề tối thiểu chiếm
80% tổng thời gian khóa học.
2. Việc bố trí thời gian thực học được thực hiện
linh hoạt trong ngày; trong tuần (ngày làm việc hoặc ngày thứ bảy, chủ nhật,
ngày nghỉ) theo yêu cầu của học viên và được cụ thể trong kế hoạch đào tạo của
từng khóa học, lớp học.
3. Thời gian học mỗi buổi tối đa là 05 (năm) giờ và
thời gian học trong một ngày tối đa là 08 (tám) giờ.
4. Kế hoạch đào tạo của từng khóa học, lớp học được
xây dựng linh hoạt, phù hợp với đối tượng học viên, đặc điểm của vùng, miền và
phải bảo đảm thực hiện nội dung chương trình đào tạo. Nội dung của kế hoạch đào
tạo thực hiện theo mẫu định dạng quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Tổ chức lớp học và địa
điểm đào tạo
1. Tổ chức lớp học
a) Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng mềm tối đa 35 học
viên. Lớp học kiến thức nghề, kỹ năng mềm dành cho người dân tộc thiểu số ít
người, người khuyết tật tối đa 20 học viên. Riêng lớp học kiến thức nghề, kỹ
năng mềm dành cho người mù tối đa 10 học viên.
b) Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp tối đa
18 học viên. Lớp học thực hành nghề hoặc học tích hợp đối với người dân tộc thiểu
số ít người, người khuyết tật, tối đa 10 học viên. Riêng lớp học thực hành nghề
hoặc học tích hợp đối với người mù tối đa 8 học viên.
c) Mỗi lớp học có ít nhất một giáo viên hoặc người
dạy nghề trực tiếp giảng dạy và phụ trách lớp.
2. Địa điểm đào tạo được thực hiện linh hoạt tại cơ
sở đào tạo, doanh nghiệp, nơi sản xuất, nhưng phải đảm bảo các điều kiện để dạy
và học về mặt bằng, địa điểm học kiến thức nghề; địa điểm học thực hành kỹ năng
nghề; phương tiện, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ đào tạo theo yêu cầu
của mô - đun, môn học trong chương trình đào tạo.
Điều 11. Phương pháp đào tạo
thường xuyên
1. Phương pháp đào tạo là dạy tích hợp giữa lý thuyết
với thực hành, lấy thực hành là chính; đồng thời phải gắn với thực tế sản xuất,
kinh doanh (vừa làm, vừa học); phát huy vai trò chủ động, năng lực tự học và
kinh nghiệm của người học; sử dụng phương tiện hiện đại và công nghệ thông tin
truyền thông để nâng cao chất lượng hiệu quả dạy và học.
2. Khi bắt khóa học, giáo viên, người dạy nghề thực
hiện kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kỹ năng mềm và kỹ năng nghề đối với học
viên để chuẩn bị nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp. Nội dung, phương pháp
kiểm tra do giáo viên, người dạy nghề trực tiếp giảng dạy lựa chọn, quyết định.
3. Tổ chức giảng dạy những kiến thức, hướng dẫn thực
hành nghề theo nội dung, yêu cầu của mô - đun, môn học mà người học chưa biết,
chưa làm được hoặc chưa nắm vững, đầy đủ, chưa làm được thành thạo.
4. Kết thúc mô - đun, môn học, học viên tiếp tục
làm công việc đã được học tại đang làm việc hoặc tự ôn luyện nội dung kiến thức,
thực hành kỹ năng nghề đã học để chuẩn bị học mô - đun, môn học tiếp theo.
Điều 12. Kiểm tra và cấp chứng
chỉ đào tạo
1. Kiểm tra trong quá trình đào tạo, gồm: kiểm tra
đầu khóa học, kiểm tra khi kết thúc mô - đun, môn học, chương trình đào tạo.
a) Kiểm tra đầu khóa học thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
b) Kiểm tra khi kết thúc mô - đun, môn học, chương trình
đào tạo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết
thúc mô-đun, môn học, chương trình đào tạo do người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân mở lớp đào tạo nghề quyết định và được
quy định trong chương trình đào tạo.
Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức:
Đạt yêu cầu và Không đạt yêu cầu, có chữ ký và ghi rõ họ, tên của người đánh
giá.
Học viên có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, thì
phải tự ôn tập nội dung kiến thức và thực hành nghề đã học để dự kiểm tra lại.
Số lần kiểm tra lại tối đa là 2 lần. Nếu kiểm tra lại lần thứ hai vẫn không đạt
yêu cầu, thì phải học lại (nếu học viên có nhu cầu).
3. Chứng chỉ đào tạo do người đứng đầu cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân mở lớp đào tạo nghề thiết kế, in ấn
để cấp cho học viên có kết quả kiểm tra kết thúc chương trình đào tạo đạt yêu cầu.
Chứng chỉ đào tạo ghi rõ nội dung, thời gian khóa học
và được thực hiện theo mẫu định dạng quy định tại phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Sổ sách, biểu mẫu quản
lý đào tạo thường xuyên
Sổ sách, biểu mẫu quản lý đối với chương trình đào
tạo thường xuyên gồm:
1. Chương trình đào tạo, giáo trình hoặc tài liệu
giảng dạy chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 4 và Điều 5
của Thông tư này;
2. Danh sách giảng viên, giáo viên, người dạy nghề (theo
mẫu định dạng quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này);
3. Kế hoạch đào tạo (theo mẫu định dạng quy định
tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
4. Phiếu học viên (theo mẫu định dạng quy định tại
phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
5. Sổ theo dõi kết quả học tập của học viên theo mẫu
định dạng quy định tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 14. Chế độ báo cáo
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp gửi báo cáo tổng hợp kết quả đào tạo thường
xuyên 6 tháng đầu năm trước ngày 30 tháng 6 và báo cáo năm trước ngày 31 tháng
12 về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ, ngành trực tiếp quản lý (nếu
có) theo mẫu định dạng quy định tại phụ lục 6A ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Các tổ chức khác, cá nhân mở lớp đào tạo nghề gửi
báo cáo tổng hợp kết quả đào tạo thường xuyên 6 tháng đầu năm trước ngày 15
tháng 6 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 12 về Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn theo mẫu định dạng quy định tại phụ lục số 6B ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi báo cáo
tổng hợp kết quả đào tạo thường xuyên trên địa bàn 6 tháng đầu năm trước ngày
30 tháng 6 và báo cáo năm trước ngày 31 tháng 12 về Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội theo mẫu định dạng quy định tại phụ lục 7
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội gửi báo
cáo tổng hợp kết quả đào tạo thường xuyên trên địa bàn 6 tháng đầu năm trước
ngày 15 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 15 tháng 01 của năm liền kề về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội theo mẫu định dạng quy định tại phụ
lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết
quả thực hiện đào tạo thường xuyên trên địa bàn; các bộ, ngành tổng hợp kết quả
thực hiện đào tạo thường xuyên đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh
nghiệp trực thuộc (nếu có) 6 tháng đầu năm trước ngày 31 tháng 7 và báo cáo năm
trước ngày 31 tháng 01 của năm liền kề báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội theo mẫu định dạng quy định tại phụ lục 9 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan quản lý giáo
dục nghề nghiệp của các Bộ ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tổ chức lớp đào tạo nghề thực
hiện các chương trình đào tạo theo quy định của Luật
Giáo dục nghề nghiệp và Thông tư này.
2. Kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo việc thực
hiện quy định về đào tạo thường xuyên theo quy định.
Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ,
ngành
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
doanh nghiệp trực thuộc tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo thường xuyên
theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp
và Thông tư này.
2. Kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo việc thực
hiện quy định về đào tạo thường xuyên đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
doanh nghiệp trực thuộc theo quy định.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tổ chức lớp đào tạo nghề và các cơ quan, tổ chức
liên quan trên địa bàn thực hiện các chương trình đào tạo thường xuyên theo quy
định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Thông
tư này.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo việc
thực hiện quy định về đào tạo thường xuyên trên địa bàn theo quy định.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 12 năm 2015.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn hoặc bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTB&XH;
- Lưu: VT, Bộ LĐTBXH, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐỊNH DẠNG CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4x6
(2)
|
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO
(…………..………………..(1)……………………………..)
|
Cấp cho: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….
Nguyên quán: ……………………………………………………………………………………
Đã hoàn thành chương trình đào tạo
……………………………………….(3)…………….
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Thời gian học:....(4)... ngày, từ ngày……/……/.... đến
ngày……/……/....
Tại ………………………………………………………………………………………………
Số hiệu chứng chỉ
(5)
|
……….ngày ….. tháng
….. năm …..
(…………………(1)……………………)
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Giám đốc/Hiệu trưởng đơn vị tổ chức đào tạo.
(2) Dán ảnh 4x6 của học viên và đóng dấu giáp
lai (nếu có).
(3) Tên nghề đào tạo và các nội dung đào tạo,
các kỹ năng người học được trang bị.
(4) Ghi số ngày thực học.
(5) Ghi vào Ô số, ký hiệu chứng chỉ do đơn vị tổ
chức đào tạo quy định. Ví dụ: 001/QĐ.135.2015.ĐA (số 001 tại Quyết định cấp chứng
chỉ số 135 năm 2015 của Doanh nghiệp Đông Á)
Nếu là lớp đào tạo nghề do tổ chức, cá nhân
không có con dấu lập, thì lấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ chức
đào tạo với nội dung: UBND xã/phường/thị trấn xác nhận lớp đào tạo nghề (ghi
tên nghề) của:.... (ghi tên tổ chức hoặc cá nhân)...tại .... (ghi địa chỉ).... (nếu
người học có yêu cầu).
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỊNH DẠNG DANH SÁCH GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN, NGƯỜI
DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Tên cơ sở đào
tạo)
………………………
|
DANH SÁCH GIẢNG
VIÊN, GIÁO VIÊN, NGƯỜI DẠY NGHỀ
|
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên
môn, chức danh khoa học
|
Số năm, tháng
đã làm việc, giảng dạy
|
Giảng dạy MĐ,
MH
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….., ngày
tháng năm 20...
Hiệu trưởng/Giám đốc
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐỊNH DẠNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Tên cơ sở đào tạo)
………………………
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
|
1. Nghề đào tạo: ………………………………………………. Lớp/Khóa:
…………………
2. Đối tượng tuyển sinh:
………………………………………………………………………
3. Mục tiêu đào tạo:
3.1. Kiến thức, kỹ năng mềm:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3.2. Kỹ năng nghề: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3.3. Kỹ năng mềm: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khóa học: ………………….. tháng (từ
…../…../……. đến .../…../…………)
5. Thời gian thực học: ………….ngày.
6. Ngày khai giảng: ………………………..
7. Phân bổ thời gian đào tạo.
8. Quy định kiểm tra kết thúc
khóa học
BÀI TẬP KỸ NĂNG TỔNG
HỢP
|
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
|
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ
|
GHI CHÚ
|
……………………………….
……………………………….
……………………………….
|
……………………
……………………
……………………
|
……………………
……………………
……………………
|
……………………
……………………
……………………
|
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm…….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐỊNH DẠNG PHIẾU HỌC VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CQ QUẢN LÝ CẤP
TRÊN.......
CSĐT: ……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
PHIẾU HỌC VIÊN
(Số: ………………………)
|
I. THÔNG TIN VỀ HỌC VIÊN (Do học viên
ghi)
1. Họ và tên khai sinh (chữ in hoa có dấu):
………………………… Nam, Nữ ……………
2. Sinh ngày: ….. tháng: ….. năm …………… Số CMTND:
…………………………………
3. Nguyên quán: (xã/phường, huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố) …………………………………
4. Hộ khẩu thường trú (xã/phường, huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố)……………………………
..............................................................................................................................................
5. Dân tộc: ……………………… Thuộc đối tượng (ghi cụ thể
các đối tượng): ……………
6. Nghề nghiệp, nơi làm việc hiện nay: …………………………………………………………
………………………………………………..; Điện thoại: ………………………………………
7. Trình độ học lực (bậc cao nhất, đã tốt nghiệp:
ĐH, CĐ, TC, THPT, THCS) ……………
8. Khi cần, báo tin cho ai (họ, tên, địa chỉ):
……………………………………………………
………………………………………………..; Điện thoại: ………………………………………
Tôi xin cam đoan những thông tin đã khai là đúng sự
thật, nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày ….
tháng.....năm 20....
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
II. THÔNG TIN VỀ NGHỀ HỌC (Do cơ sở đào tạo
ghi)
1. Nghề đào tạo: ………………………………………………………………………………
2. Thời gian khóa học:........... ngày thực học. Bắt
đầu từ ngày ….. tháng ….. năm …..
Dự kiến thời gian kết thúc khóa học vào ngày …..
tháng ….. năm …..
3. Địa điểm đào tạo: …………………………………………………………………………
4. Chuẩn đầu ra (ghi cụ thể những kiến thức, kỹ
năng, thái độ người học có được, làm được sau khóa học): ……………………………….
5. Dự kiến nơi làm việc sau khóa học:
………………………………………………………
|
…, ngày ….
tháng.....năm 20....
Người đứng đầu cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐỊNH DẠNG SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Trang bìa 1
|
Mẫu số 9 (Khổ
26x38,5)
Ban hành kèm theo Thông tư số....
|
(TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO)
…………………………………….
(Trang bìa)
SỔ THEO DÕI KẾT
QUẢ HỌC TẬP
|
KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Trang 1 đến 100)
Số TT
|
Họ và tên học
viên
|
Phiếu học viên
số
|
Kết quả học tập
mô đun, môn học (Điểm hoặc Đạt/Không đạt)
|
Kết quả khóa học
|
Số chứng chỉ
đào tạo
|
Ngày nhận chứng
chỉ đào tạo
|
Chữ ký của học
viên
|
(Tên mô đun,
môn học thứ nhất)
|
(Tên mô đun,
môn học thứ 2)
|
(Tên mô đun,
môn học thứ n)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6A
MẪU ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO 6 THÁNG/NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
(Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
………., ngày
tháng năm 20 …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO
TẠO 6 THÁNG/NĂM
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội/Bộ, ngành
(Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp) …………… báo
cáo kết quả đào tạo thường xuyên 6 tháng đầu năm …../ năm ……….., cụ thể như
sau:
Số TT
|
Tên chương trình
đào tạo
|
Số người được đào
tạo
|
Tổng số người hoàn
thành khóa học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người sống tại khu
vực nông thôn
|
Người có công với
cách mạng và thân nhân của họ
|
Người thuộc hộ
nghèo
|
Người dân tộc thiểu
số
|
Người khuyết tật
|
Người bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh
|
Người thuộc hộ cận
nghèo
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
- Cột 3 và 13: Thống kê số người thực được đào tạo.
Không cộng dồn các đối tượng ở các cột 4 đến 12.
- Các cột 5 đến 12: Thống kê số người học theo đối tượng.
Nếu một người thuộc 2-3 đối tượng thì thống kê thuộc cả 2-3 đối tượng đó.
PHỤ LỤC 6B
MẪU ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO 6 THÁNG/NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
(Tên tổ chức, cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
………., ngày
tháng năm 201 …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO
TẠO 6 THÁNG/NĂM
Kính gửi: UBND
xã/phường ……………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………… báo cáo kết quả
thực hiện các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác 6 tháng đầu năm …../ năm
…………., cụ thể như sau:
Số TT
|
Nghề đào tạo
|
Số người được đào
tạo
|
Tổng số người hoàn
thành khóa học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người sống tại khu
vực nông thôn
|
Người có công với
cách mạng và thân nhân của họ
|
Người thuộc hộ
nghèo
|
Người dân tộc thiểu
số
|
Người khuyết tật
|
Người bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh
|
Người thuộc hộ cận
nghèo
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghề .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ
CHỨC
HOẶC CÁ NHÂN TỔ CHỨC LỚP ĐÀO TẠO
(ký tên, đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
- Cột 2: Ghi cụ thể từng nghề đào tạo.
- Cột 3 và 13: Thống kê số người thực được đào tạo.
Không cộng dồn các đối tượng ở các cột 4 đến 12.
- Các cột 5 đến 12: Thống kê số người học theo đối
tượng. Nếu một người thuộc 2-3 đối tượng thì thống kê thuộc cả 2-3 đối tượng
đó.
PHỤ LỤC 7
MẪU ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND XÃ /PHƯỜNG
…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
………., ngày
tháng năm 20 …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
Kính gửi: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội ………………
UBND xã/phường.... báo cáo kết quả kết quả thực hiện
các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác trên địa bàn xã 6 tháng đầu năm ..../
năm ….., cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên tổ chức, cá
nhân tổ chức lớp đào tạo
|
Số nghề đào tạo
|
Số người được đào
tạo
|
Tổng số người hoàn
thành khóa học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người sống tại khu
vực nông thôn
|
Người có công với
cách mạng và thân nhân của họ
|
Người thuộc hộ
nghèo
|
Người dân tộc thiểu
số
|
Người khuyết tật
|
Người bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh
|
Người thuộc hộ cận
nghèo
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG
…………..
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
- Cột 4 và 14: Thống kê số người thực được đào tạo.
Không cộng dồn các đối tượng ở các cột 4 đến 12.
- Các cột 6 đến 13: Thống kê số người học theo đối
tượng. Nếu một người thuộc 2-3 đối tượng thì thống kê thuộc cả 2-3 đối tượng
đó.
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND HUYỆN/QUẬN.......
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
………., ngày
tháng năm 201 …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO
TẠO THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN/....
Kính gửi: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả
thực hiện các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác trên địa bàn huyện/quận 6
tháng đầu năm …../ năm ….., cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên xã, phường
|
Số tổ chức, cá
nhân mở lớp đào tạo
|
Số nghề đào tạo
|
Số người được đào
tạo
|
Tổng số người hoàn
thành khóa học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người sống tại khu
vực nông thôn
|
Người có công với cách
mạng và thân nhân của họ
|
Người thuộc hộ
nghèo
|
Người dân tộc thiểu
số
|
Người khuyết tật
|
Người bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh
|
Người thuộc hộ cận
nghèo
|
Khác
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
TRƯỞNG PHÒNG
(ký tên, đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
- Cột 4: Thống kê số tổ chức, cá nhân mở lớp đào tạo
nghề theo từng xã phường và trên địa bàn huyện, quận.
- Cột 5: Thống kê số lượt nghề do các tổ chức, cá
nhân mở lớp đào tạo nghề theo từng xã phường và trên địa bàn huyện, quận.
- Cột 6 và 16: Thống kê số người thực được đào tạo.
Không cộng dồn các đối tượng ở các cột 4 đến 12.
- Các cột 8 đến 15: Thống kê số người học theo đối
tượng. Nếu một người thuộc 2-3 đối tượng thì thống kê thuộc cả 2-3 đối tượng
đó.
PHỤ LỤC 9
MẪU ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………
…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
………., ngày
tháng năm 201 …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO
TẠO THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
……………….. báo cáo kết quả thực hiện các chương trình
đào tạo thường xuyên 6 tháng đầu năm ..../ năm ….., cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên chương trình đào
tạo
|
Số cơ sở tổ đào tạo
|
Số nghề đào tạo
|
Số người được đào
tạo
|
Tổng số người hoàn
thành khóa học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người sống tại khu
vực nông thôn
|
Người có công với
cách mạng và thân nhân của họ
|
Người thuộc hộ
nghèo
|
Người dân tộc thiểu
số
|
Người khuyết
tật
|
Người bị thu hồi đất
nông nghiệp, đất kinh doanh
|
Người thuộc hộ cận
nghèo
|
Khác
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC/THỦ
TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
|
GHI CHÚ:
- Cột 4: Thống kê số cơ sở có tổ chức đào tạo thường
xuyên theo từng trình độ, chương trình.
- Cột 5: Thống kê số lượt nghề do các cơ sở tổ chức
đào tạo.
- Cột 6 và 16: Thống kê số người thực được đào tạo.
Không cộng dồn các đối tượng ở các cột 4 đến 12.
- Các cột 8 đến 15: Thống kê số người học theo đối
tượng. Nếu một người thuộc 2-3 đối tượng thì thống kê thuộc cả 2-3 đối tượng
đó.