BỘ
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
40/2009/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN THEO
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư,
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường
xuyên như sau:
Điều 1. Đối tượng
điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp
dụng của Thông tư là những đối tượng và phạm vi áp dụng tại Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Điều 2. Cách
tính số lao động sử dụng thường xuyên
1. Lao động sử dụng thường xuyên của
doanh nghiệp được xác định là lao động đang làm việc theo bảng chấm công của
doanh nghiệp, bao gồm số lao động giao kết hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở
lên, kể cả số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định
của pháp luật; cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ chuyên trách của các tổ chức
Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội.
2. Số lao động sử dụng thường xuyên
trong doanh nghiệp được tính là số lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm,
bình quân tháng.
3. Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân tháng được tính theo công thức sau:
Trong đó:
li: là số lao động sử dụng thường
xuyên bình quân của tháng i trong năm.
i: là tháng trong năm;
Xj: là số lao động đang làm việc của
ngày thứ j trong tháng i, bao gồm số lao động giao kết hợp đồng lao động từ 3
tháng trở lên và số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo
quy định của pháp luật; cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể.
j: là ngày trong tháng;
Đối với ngày nghỉ mà doanh nghiệp
không bố trí lao động làm việc thì lấy số lao động đang làm việc theo bảng chấm
công của doanh nghiệp liền kề trước ngày nghỉ đó, nếu ngày trước đó cũng là
ngày nghỉ thì lấy ngày tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
ΣXj: là tổng số lao động sử dụng
thường xuyên các ngày của tháng i trong năm.
n: là số ngày theo lịch của tháng i
(không kể doanh nghiệp có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng).
Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân của tháng thứ i trong năm = Tổng của số lao động sử dụng thường xuyên
các ngày trong tháng i / Số ngày theo ngày dương lịch của tháng i.
Riêng đối với doanh nghiệp mới bắt
đầu hoạt động thì số ngày trong tháng đầu được tính theo số ngày thực tế hoạt động
trong tháng.
4. Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân năm được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Lk: là số lao động sử dụng thường
xuyên bình quân năm k;
k: là năm;
li: là số lao động sử dụng thường
xuyên bình quân của tháng thứ i trong năm k;
Σli(i=1,t): là tổng số lao động sử
dụng thường xuyên bình quân các tháng trong năm k;
t: là số tháng thực tế hoạt động của
doanh nghiệp trong năm k.
Riêng đối với các doanh nghiệp mới
bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động
trong năm.
Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân của năm k = (tổng của số lao động sử dụng thường xuyên bình quân các
tháng trong năm k)/Số tháng trong năm k
5. Đối với những doanh nghiệp có số
lao động sử dụng thường xuyên bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số
được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân trên 0,5 thì làm tròn
thành 1, dưới 0,5 thì không tính. Ví dụ: 508,75 làm tròn lên 509; 507,91 thì
làm tròn lên 508; 507,31 thì làm tròn là 507. Đối với số lao động sử dụng thường
xuyên bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số
và không làm tròn số.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc gì đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên
cứu, hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Nơi nhận;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH và Bộ Tài chính;
- Lưu: VT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
CÁC VÍ DỤ
(Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 3/12/2009 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường
xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ)
1. Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân tháng:
a. Ví dụ 1: Tháng 5 năm 2009, có 31
ngày và theo bảng chấm công của doanh nghiệp có số lao động đang làm việc từng
ngày như sau:
Ngày 29-4: 480 người
|
|
Ngày 30-4: Ngày nghỉ
|
Ngày 16-5: 495 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 1-5: Ngày nghỉ
|
Ngày 17-5: 495 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 2-5: 480 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 18-5: 498 người
|
Ngày 3-5: 480 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 19-5: 498 người
|
Ngày 4-5: 490 người
|
Ngày 20-5: 496 người
|
Ngày 5-5: 490 người
|
Ngày 21-5: 497 người
|
Ngày 6-5: 495 người
|
Ngày 22-5: 495 người
|
Ngày 7-5: 492 người
|
Ngày 23-5: 495 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 8-5: 490 người
|
Ngày 24-5: 495 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 9-5: 490 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 25-5: 496 người
|
Ngày 10-5: 490 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 26-5: 496 người
|
Ngày 11-5: 495 người
|
Ngày 27-5: 495 người
|
Ngày 12-5: 496 người
|
Ngày 28-5: 497 người
|
Ngày 13-5: 496 người
|
Ngày 29-5: 492 người
|
Ngày 14-5: 492 người
|
Ngày 30-5: 492 người (Ngày nghỉ)
|
Ngày 15-5: 495 người
|
Ngày 31-5: 492 người (Ngày nghỉ)
|
Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân của tháng 5 được tính như sau:
l5
=
|
480
+ 480 + 480 + 490 + 490 + 495 + 492 + 490 + 490 + 490 + 495 + 496 + 496 + 492
+ 495 + 495 + 495 + 498 + 498 + 496 + 497 + 495 + 495 + 495 + 496 + 496 + 495
+ 497 + 492 + 492 + 492
|
31
|
= 491,74 (người)
b. Ví dụ 2: Doanh nghiệp X bắt đầu
hoạt động từ ngày 20/07/2009 và có số lao động đang làm việc từng ngày như sau:
Ngày 20-7: 480 người
|
Ngày 26-7: 490 người
|
Ngày 21-7: 490 người
|
Ngày 27-7: 498 người
|
Ngày 22-7: 495 người
|
Ngày 28-7: 495 người
|
Ngày 23-7: 492 người
|
Ngày 29-7: 497 người
|
Ngày 24-7: 490 người
|
Ngày 30-7: 495 người
|
Ngày 25-7: 490 người
|
Ngày 31-7: 492 người
|
Số ngày hoạt động của doanh nghiệp
X trong tháng 7 là 12 ngày.
Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân của tháng 7 được tính như sau:
l7
=
|
480
+ 490 + 495 + 492 + 490 + 490 + 490 + 498 + 495 + 497 + 495 + 492
|
=
492 (người)
|
12
|
2. Số lao động sử dụng thường
xuyên bình quân năm:
a. Ví dụ 3: Số lao động sử dụng thường
xuyên bình quân các tháng trong năm 2008 của doanh nghiệp A như sau:
Tháng 1: 480 người
|
Tháng 5: 540 người
|
Tháng 9: 490 người
|
Tháng 2: 495 người
|
Tháng 6: 520 người
|
Tháng 10: 510 người
|
Tháng 3: 510 người
|
Tháng 7: 470 người
|
Tháng 11: 520 người
|
Tháng 4: 550 người
|
Tháng 8: 490 người
|
Tháng 12: 520 người
|
Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân của doanh nghiệp A được tính như sau:
L
=
|
480
+ 495 + 510 + 550 + 540 + 520 + 470 + 490 + 490 + 510 + 520 + 520
|
=
507,91 (người)
|
12
|
b. Ví dụ 4: Doanh nghiệp B bắt đầu hoạt
động từ tháng 5 năm 2008 và có số lao động sử dụng thường xuyên bình quân các
tháng như sau:
Tháng 5: 470 người
|
Tháng 9: 520 người
|
Tháng 6: 480 người
|
Tháng 10: 520 người
|
Tháng 7: 510 người
|
Tháng 11: 530 người
|
Tháng 8: 500 người
|
Tháng 12: 540 người
|
Số tháng thực tế hoạt động của
doanh nghiệp là 8
Số lao động sử dụng thường xuyên
bình quân năm được tính như sau:
L
=
|
470
+ 480 + 510 + 500 + 520 + 520 + 530 + 540
|
=
508,75 (người)
|
8
|